A
TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP CAO SU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP CAO SU
KHOA KINH TẾ
------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY TNHH GAYA INDUSTRY
GVHD: Th.S Nguyễn Duy Kha
SVTH: Lê Thị Hằng (1981)
LỚP: CĐ21KT
KHỐ: K2021-2022
NGÀNH: Kế tốn
HỆ : Chính quy
BÌNH PHƯỚC, NĂM 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy cơ giáo
hướng dẫn.
Qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ
trong suốt thời gian qua. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô ở trường
Cao đẳng Công Nghiệp Cao su đã dạy dỗ, trang bị những kiến thức cần thiết trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Duy Kha, người đã tận tình hướng dẫn
tơi hồn thành khóa luận này.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH GAYA
INDUSTRY, đặc biệt là các anh chị đồng nghiệp các phòng ban, bộ phận đã tạo điều
kiện thuận lợi, cung cấp các thông tin cần thiết giúp đỡ tơi hồn thành đề tài.
Trong q trình viết Khóa luận chắc hẳn khơng thể tránh khỏi những sơ suất,
thiếu sót, tơi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của các Thầy Cơ, các anh chị học viên
cùng tồn thể bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Phước, ngày 5 tháng 9 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hằng
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VÀ CÁC SƠ ĐỒ.......................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................18
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................18
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:...............................................................................19
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI:.....................................................19
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI:................................................19
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI:....................................................................................20
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH GAYA
INDUSTRY..................................................................................................................21
1.1. Q trình hình thành và phát triển.................................................................21
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.......................................................................21
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển................................................................21
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh:...............................................................................21
1.1.4. Nhiệm vụ của công ty...................................................................................21
1.2. Bộ máy tổ chức của cơng ty..............................................................................22
1.3. Giới thiệu Phịng kế tốn..................................................................................23
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..............................................................23
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành phần kế toán........................................24
1.4. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại doanh nghiệp......25
CHƯƠNG 2 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT..................29
2.1. Những vấn đề chung về NVL và CCDC.........................................................29
2.1.1. Khái niệm NVL và CCDC...........................................................................29
2.1.2. Đặc điểm của NVL và CCDC......................................................................29
2.1.3. Vai trị của NVL và CCDC trong sản xuất...................................................29
2.1.4. Cơng tác quản lý NVL và CCDC.................................................................30
2.2. Nội dung công tác kế toán NVL và CCDC.....................................................31
2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán NVL và CCDC.........................................................31
2.2.2. Phân loại NVL và CCDC.............................................................................31
2.2.3. Đánh giá NVL và CCDC..............................................................................33
2.2.4. Kế toán chi tiết NVL và CCDC....................................................................35
2.2.5. Kế toán tổng hợp NVL và CCDC.................................................................37
iii
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH GAYA INDUSTRY........................................41
3.1. Kế tốn Ngun vật liệu và Cơng cụ dụng tại Cơng ty TNHH GAYA
INDUSTRY...............................................................................................................41
3.1.1 Đặc Điểm chung............................................................................................41
3.1.2. Phân Loại......................................................................................................41
3.1.3 Tính giá Ngun vật liệu, Cơng cụ dụng cụ..................................................42
3.2. Kế tốn Ngun vật liệu Cơng ty TNHH GAYA INDUSTRY......................43
3.2.1. Kế tốn nhập nguyên vật liệu.......................................................................43
3.2.2. Kế toán xuất Nguyên vật liệu.......................................................................52
3.2.3. Kế tốn ghi sổ sách Ngun vật liệu............................................................59
3.3. Kế tốn Cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH GAYA INDUSTRY..............67
3.3.1. Kế tốn nhập cơng cụ dụng cụ......................................................................67
3.3.2. Kế tốn xuất Cơng cụ dụng cụ......................................................................69
3.3.3. Kế tốn ghi sổ sách Cơng cụ dụng cụ...........................................................71
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒNTHIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN
VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY GAYA INDUSTRY.......74
4.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn nguyên vật liệu và cộng cụ dụng cụ....74
4.1.1. Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn ngun vật liệu và công cụ dụng cụ
................................................................................................................................74
4.1.2. Những tồn tại trong công tác kế tốn NVL-CCDC......................................76
4.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NVL- CDCD tại Cơng ty
TNHH GAYA INDUSRTY.....................................................................................77
4.2.1. Ngun tắc hồn thiện kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ...............77
4.2.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn NVL-CDCD Cơng ty TNHH
GAYA INDUSRTY...............................................................................................77
KẾT LUẬN..................................................................................................................83
PHỤ LỤC.....................................................................................................................84
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH&QLDN
:
Bán hàng và quản lý doanh nghiệp
CCDC
:
Công cụ dụng cụ
DN
:
Doanh nghiệp
DNTN
:
Doanh nghiệp tư nhân
DV
:
Dịch vụ
GTGT
:
Giá trị gia tăng
HTK
:
Hàng tồn kho
HĐKD
:
Hoạt động kinh doanh
K/C
:
Kết chuyển
MTV
:
Một thành viên
NVL
:
Nguyên vật liệu
TKĐỨ
:
Tài khoản đối ứng
TM
:
Thương mại
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
:
Tài sản cố định
TS
:
Tài sản
QLDN
:
Quản lý doanh nghiêpj
VCSH
:
Vốn chủ sở hữu
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Sổ chi tiết nguyên vật liệu - Mủ Cao su Latex
61
Bảng 3.2: Sổ chi tiết nguyên vật liệu - Sợi Poly 150
62
Bảng 3.3: Sổ chi tiết nguyên vật liệu – Viên nén gỗ
63
Bảng 3.4: Sổ nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu
64
Bảng 3.5: Sổ nhật ký chung hạch toán nguyên vật liệu
65
Bảng 3.6: Sổ cái nguyên vật liệu
67
Bảng 3.7: Sổ nhật ký chung hạch tốn cơng cụ dụng cụ
72
Bảng 3.8: Sổ cái cơng cụ dụng cụ
72
Bảng 3.9: Sổ nhập - xuất - tồn Công cụ dụng cụ
73
vi
DANH MỤC HÌNH VÀ CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
22
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
23
Hình 1.3: Sơ đồ Hình Thức Nhật ký chung
26
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết NVL và CCDC theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
37
Sơ đồ 2.2: Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp KKTX (tính thuế theo
phương pháp khấu trừ)
39
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch tốn kế tốn NVL tại công ty TNHH GAYA
INDUSTRY
43
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới, trong những năm vừa qua
nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều chuyển biến khởi sắc. Ngày càng nhiều các doanh
nghiệp, công ty hoạt động trong các lĩnh vực ngành nghề đa dạng phục vụ những nhu
cầu cuộc sống khác nhau của con người trong xã hội. Tuy nhiên, nền kinh tế nước ta
vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, một trong những vấn đềgây nhức nhối đó là lạm
phát.Lạm phát khiến chi phí giá cả hàng hóa ngày càng tăng, khiến cho người tiêu
dùng cũng thắt chặt chi tiêu vàkhắt khe trong việc lựa chọn sản phẩm. Chính vì vậy, sự
cạnh tranh để tồn tại giữa các doanh nghiệp cũng trở nên gay gắt hơn. Để có thể khẳng
định chỗ đứng của mình thì bất kể doanh nghiệp nào cũng cần phải có những đường
lối chính sách cũng như các cơng cụ quản lý đắc lực. Đặc biệt là đối với những doanh
nghiệp sản xuất cần có những giải pháp đảm bảo giá thành sản phẩm mà vẫn giữ được
chất lượng sản phẩm tốt. Và để thực hiện được điều đó cần đến cơng tác quản lý và kế
tốn ngun vật liệu.
Là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, nguyên vật liệu chiếm
phần tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp,
có tác động trực tiếp đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu còn
là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp quan trọng phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư,
trình độ tổ chức công nghệ sản xuất sản phẩm, là cơ sở kế tốn tính đúng chi phí sản
xuất cho từng đơn vị sản phẩm và tổng giá vốn hàng bán. Nhất là trong điều kiện kinh
tế khó khăn như hiện nay, việc sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả là một mục tiêu
quan trọng để doanh nghiệp thu được lợi nhuận nhiều nhất. Vì vậy, việc tổ chức cơng
tác kế toán nguyên vật liệu một cách hợp lý, khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ chức,
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là mục tiêu quan trọng mà doanh nghiệp nào
cũng muốn thực hiện được.
Nhận thức được vấn đề này, trong q trình thực tập tại Cơng Ty TNHH GAYA
INDUSTRY, em đã đi sâu vào tìm hiểu phần hành kế tốn ngun vật liệu và chọn đề
tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại Công Ty
TNHH GAYA INDUSTRY”.
18
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
- Mơ tả thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công
ty TNHH GAYA INDUSTRY.
- Tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm hồn thiện tổ chức kế ngun vật liệu
và cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH GAYA INDUSTRY.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tổ chức công tác kế tốn ngun vật liệu và
cơng cụ du tại Công ty TNHH GAYA INDUSTRY bao gồm phương pháp chứng từ,
hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo, phương pháp hạch tốn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Tìm hiểu và đánh giá cơng tác kế tốn ngun vật liệu và công cụ
dụng cụ tại Công ty TNHH GAYA INDUSTRY.
Về không gian: Công ty TNHH GAYA INDUSTRY.
Về thời gian: Các số liệu tại công ty năm 2022
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CỦA ĐỀ TÀI:
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài trong giáo trình, thơng tư, chuẩn mực, luật… Nhằm hệ thống hóa cơ sở
lý luận về cơng tác kế tốn ngun vật liệu.
Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Thu thập các số liệu thơ, sau đó xử lý số
liệu và chọn lọc để đưa vào khóa luận những số liệu cần thiết một cách khoa học và
cung cấp thông tin hiệu quả nhất.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập
quan sát hóa đơn, chứng từ, cách hạch tốn và trình từ luân chuyển chứng từ. Đồng
thời phỏng vấn trực tiếp những người có liên quan để giải đáp những vấn đề thắc mắc
giúp hiểu rõ hơn về đề tài nghiên cứu.
Phương pháp hạch toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản để hệ
thống hóa và kiểm sốt thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là phương
19
pháp được sử dụng chính trong phần thực trạng kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ
dụng cụ.
Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Từ những số liệu ban đầu tiến hành
tổng hợp một cách có hệ thống, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó có
cái nhìn tổng quan về đơn vị và đưa ra một số biện pháp cũng như kiến nghị để hồn
thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại đơn vị.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI:
Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 03 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan Công ty TNHH GAYA INDUSTRY
Chương 2: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn Ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
Chương 3: Thực trạng kế tốn nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH GAYA INDUSTRY.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng
cụ tại Công ty TNHH GAYA INDUSTRY.
20
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GAYA
INDUSTRY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH GAYA INDUSTRY
- Địa chỉ : KCN Đồng Xoài 1, Xã Tân Thành, Thành phố Đồng Xồi, Tỉnh Bình
Phước.
- Giám đốc: KIM YONG GYUN
- Điện thoại: 0989 764 545
- Mã số thuế: 3801098151
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty Công ty TNHH GAYA INDUSTRY do ông Bùi Văn Nghiệp đứng tên
chủ sở hữu. Giấy phép kinh doanh số: 3801206625, do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Bình Phước cấp ngày 06/04/2015.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh:
Ngành, nghề kinh doanh:
- Hồn thiện sản phẩm dệt
- Bán bn chun doanh khác chưa được phân phối đầu vào
- Bán buôn vải hàng may sẵn, giày dép
- Sản xuất găng tay
1.1.4. Nhiệm vụ của công ty
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Nghiên cứu khả năng sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức sản xuất đa dạng
các mặt hàng, phong phú về chủng loại, chất lượng cao, mẫu mã đẹp phù hợp với
người tiêu dùng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ, chính sách Nhà nước đạt hiệu quả
kinh tế, tổ chức việc kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
-Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên theo đúng chính sách chăm lo
đời sống vật chất, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ thuật chun mơn cho cán bộ cơng
nhân viên.
21
1.2. Bộ máy tổ chức của công ty
* Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH GAYA INDUSTRY gọn
nhẹ vào ổn định. Công ty đã căn cứ vào mơ hình thực hiện cơng việc và trình độ
chun mơn của mỗi nhân viên mà phân công công việc phù hợp với khả năng năng
lực vốn có.
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty
BAN GIÁM ĐỐC
Phịng
hành
chính
Phịng
kinh
doanh
Phịng
kế tốn
Phịng
kỹ thuật
Phân
xưởng
* Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban:
- Ban giám đốc: Cơng ty gồm 03 thành viên: 01 Giám đốc, 02 phó giám đốc trực tiếp
điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty và trách nhiệm cao nhất của công ty trực
tiếp chỉ đạo và điều hành hoạt động hằng ngày của công ty theo đúng pháp luật, đúng
điều lệ của công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trước
pháp luật. Giám đốc có nhiệm vụ: Đàm phán ký kết hợp đồng, tìm kiếm, tổ chức xây
dựng kế hoạch đối tác trong quá trình tồn tại và phát triển của công ty, là người trực
tiếp chỉ đạo các phòng ban thực hiện kế hoạch hoạt động của công ty, theo dõi đánh
giá tiến triển của công việc được thực hiện như thế nào trong từng giai đoạn, thuận lợi
khó khăn ra sao để có phương án giải quyết tốt nhất. Bên cạnh đó, giám đốc phụ trách
giám sát phịng kế tốn và phịng quản lý chất lượng, giải quyết các vấn đề như: Tài
chính, kế tốn, nhân sự và các vấn đề khác…
- Phòng kinh doanh: dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc với những chứng
năng sau: lập bảnh biểu kế hoạch mua, bán sản phẩm, cung ứng tranh thiết bị. Trực
tiếp giao dịch với khách hàng và theo dõi các hợp đồng, đơn đặt hàng của Công ty, dựa
vào kế hoạch đã được duyệt có nhiệm vụ điều tiết nhằm đảm bảo thực hiện các hợp
đồng đúng thời hạn.
22
- Phòng kỹ thuật: Lập kế hoạch về tiến độ thực hiện công việc được giao bao gồm
các giai đoạn cụ thể từ lên ý tưởng, phác thảo, chỉnh sửa, hồn thiện bản vẽ thiết kế và
bắt tay vào cơng đoạn thực hiện; Chịu trác nhiệm về khâu thiết kế các đơn hàng quảng
cáo, quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động trong
sản xuất, thi cơng; Chịu trách nhiệm trong q trình kiểm tra cơng tác kỹ thuật, nhằm
đảm bảo an tồn, chất lượng và hiệu quả.
- Phong kế toán: Tổ chức cơng tác hoạch tốn tài chính của cơng ty theo đúng
chuẩn mực kế toán quy định, lập báo cáo tài chính, cung cấp thơng tin trong các báo
cáo đến các đối tượng có nhu cầu sử dung thơng tin đó trong hoặc ngồi cơng ty. Đồng
thời, đảm nhận việc cung cấp các dịch vụ kế toán cho khách hàng như: Ghi chép sổ
sách kế tốn, lập báo cáo tài chính, lập báo cáo tài chính, kê khai và quyết tốn thuế,
xử lý các vướng mắc trong nghiệp vụ kế toán, giải quyết các vấn đề liên quan đến vấn
đề về thuế.
- Phân xưởng : Chịu trách nhiệm về kế hoạch sản xuất, thi công; công tác chuẩn
bị nguyên vật liệu, dung cụ, sản xuất, thi công đơn hàng theo yêu cầu của phòng kỹ
thuật. Tham tư vấn phòng kỹ thuật, Ban giám đốc về q trình sản xuất thi cơng,
nhanh, tiết kiệm và hiệu quả.
1.3. Giới thiệu Phịng kế tốn
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại cng ty
KẾ TỐN
TRƯỞNG
Kế tốn tổng
hợp
Kế tốn tiền,
cơng nợ
Kế tốn
Ngun vật
liệu
Kế toán Tài
sản cố định
Kế toán
Tiền lương
Thủ quỹ
23
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành phần kế tốn
- Kế tốn trưởng:
Là người tổ chức quản lý cơng tác kế tốn, giúp Giám đốc nắm được thơng tin
kinh tế. Đồng thời, là người chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ phận kế toán, chỉ đạo
trực tiếp cho các kế toán viên thực hiện tốt chế độ kế toán của cơng ty. Ngồi ra kế
tốn trưởng cần phải tổ chức và thi hành cũng cố hoàn thiện chế độ kế tốn của cơng
ty theo u cầu đổi mới của cơ quan, đổi mới của chế độ quản lý.
- Kế toán tổng hợp:
Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của công ty, xử lý thông tin, lập báo
cáo tài chính đúng và chính xác.
Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên
quan theo quy định của cơng ty.
Tổ chức chứng từ và hệ thống sổ chi tiết để ghi chép, đối chiếu, kiểm tra mọi sự
biến động vốn bằng tiền theo dõi và thực hiện công tác thanh tốn và tổ chức kế tốn
bên ngồi. Đồng thời là người theo dõi tình hình cơng nợ của Cơng ty, theo dõi các
khoản nợ phải thu, phải trả.
- Kế toán vốn bằng tiền:
Theo dõi về thu, chi, các khoản vốn vay, TGNH, các khoản thu chi phát sinh
hàng ngày bằng tiền mặt,séc,…
Theo dõi các khoản phải trả nhà cung cấp, lập các chứng từ thanh toán bằng
chuyển khoản. Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ
thanh toán theo đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn thanh tốn
(theo Hợp đồng).
- Kế tốn tiền lương:
Kế tốn có nhiệm vụ tính lương, lập bảng thanh tốn lương, các khoản phụ cấp
chế độ, thưởng cho cán bộ công nhân viên trong tồn Cơng ty.
- Kế tốn ngun vật liệu:
Lập phiếu nhập, xuất kho mỗi khi nhập hay xuất kho nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ, vào sổ chi tiết, theo dõi nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng có trong kho.
24
Định kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê ghi lại kết
quả vào biên bản kiểm kê.
- Kế toán Tài sản cố định:
Thực hiện kế toán Tài sản cố định, phản ánh sự biến động của Tài sản cố định
trong năm, theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sửa chữa Tài sản cố
định.
- Thủ quỹ:
Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt trong ngày và ghi chép vào sổ quỹ tiền mặt,
kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
Có nhiệm vụ bảo đảm thu, chi hợp lý kết hợp với kế toán thanh toán - hàng hoá
để đảm bảo thanh toán đúng số liệu, đúng đối tượng.
Phụ trách việc phát lương, thưởng hàng tháng cho nhân viên.
1.4. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại doanh nghiệp
Công ty đang áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư 200/2014TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính
Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: VNĐ
Phương pháp kê khai nộp thuế GTGT là: phương pháp khấu trừ thuế.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc nghi nhận hàng tồn kho theo giá
gốc. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun.
Hình thức kế tốn đang áp dụng tại cơng ty.
Cơng ty đang áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung. Tất cả các
cơng việc kế tốn của cơng ty từ việc lập chứng từ ban đầu và các sổ sách kế toán đều
được thực hiện tại Phịng kế tốn cơng ty, áp dụng theo hình thức “ Nhật ký chung ”.
Cơng ty mở sổ kế toán tổng hợp và sổ thẻ, kế tốn chi tiết cho tất cả các tài
khoản mà cơng ty đang sử dụng. Hình thức ghi chép mà cơng ty đang áp dụng là phần
mềm kế toán Misa.
25
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Hình Thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Quy trình hoạt động của từng bộ phận:
* Về kế tốn kho:
Cơng ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho :
- Đối với hàng nhập kho: Công ty TNHH GAYA INDUSTRY được tính theo
giá thực tế (giá gốc).
- Đối với hàng xuất kho: Cơng ty TNHH GAYA INDUSTRY được tính theo
phương pháp thực tế đích danh.
Về phương pháp hạch tốn hàng tồn kho tại công ty :
Hàng tồn kho ở Công ty TNHH GAYA INDUSTRY được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xun.
*Kế tốn thu chi:
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ trước khi tiến hành thu-chi tiền mặt.
26
Mở và ghi sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của chứng từ
theo thời gian, phân loại chứng từ thu-chi và bảo quản chứng từ theo đúng quy định.
Liên hệ với ngân hàng để gửi tiền hoặc rút tiền theo yêu cầu của công ty.
Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
Đối chiếu thường xuyên sổ chi tiết thu chi tiền mặt với kế tốn thanh tốn để phát
hiện sớm chênh lệch nếu có.
*Kế tốn cơng nợ
Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận: Kiểm tra nội dung, các điều khoản trong
hợp đồng có liên quan đến điều khoản thanh tốn.
Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp. Xác nhận hoá đơn
bán hàng, chứng từ thanh toán
Kiểm tra công nợ: Khách hàng mua hàng theo từng đề nghị và dựa trên hợp đồng
nguyên tắc bán hàng đã ký, kiểm tra giá trị hàng mà khách hàng muốn mua, hạn mức
tín dụng và thời hạn thanh tốn mà cơng ty chấp nhận cho từng khách hàng.
Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó địi, nợ lâu,
và các khoản cơng nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng hoặc nhận
dịch vụ.
*Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình biến động nhân sự về số lượng và
chất lượng lao động.
Tính tốn chính xác các khoản lương, thưởng, các khoản phải nộp khác theo quy
định của pháp luật: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của người lao động trong công ty.
Xây dựng thang bảng lương để tính lương và nộp các khoản trích theo lương cho
cơ quan bảo hiểm.
Lập các báo cáo về tình hình lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương
thuộc phạm vi trách nhiệm của kế tốn. Lập các báo cáo phân tích về tình hình sử dụng
lao động, quỹ tiền lương và quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
*Kế toán tài sản cố định.
27
Kế tốn ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ
hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ hữu hình trong phạm vi
tồn cơng ty, cũng như tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ hữu hình, tạo điều kiện cung
cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng
TSCĐ hữu hình và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ hữu hình trong từng bộ phận.
Hàng tháng tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ hữu hình vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản. Lập kế hoạch sửa chữa
và dự tốn chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ hữu hình về chi phí
và kết quả của cơng việc sửa chữa.
*Kế toán thuế.
Thu thập , xử lý, sắp xếp, lưu trữ các chứng từ kế toán: Các nhân viên sẽ thu thập
các chứng từ phát sinh trong kỳ hạch toán, sắp xếp chúng theo thứ tự thời gian và kiểm
tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ.
Hàng tháng, hàng quý nhân viên kế toán thuế sẽ lập và nộp các báo cáo thuế theo
quy định như tờ khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý,… Cuối năm, kế toán lập
và nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn thuế thu nhập cá nhân, báo cáo quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp.
*Kế toán trưởng (kế toán tổng hợp)
Kế toán trưởng đảm nhiệm kế tốn tổng hợp, phân cơng cho kế tốn chi tiết thực
hiện sau khi đã hồn thành xong kế tốn chi tiết.
Cuối tháng tính lương và các khoản trích theo lương, kế tốn chi tiết chấm cơng
từng người, tính lương rồi thanh tốn cho từng người. Kế tốn chi tiết tiền lương và
các khoản trích theo lương sẽ lập bảng tổng hợp tiền lương với các thông tin:
+ Tổng lương phải trả cho từng bộ phận để hạch tốn vào các khoản mục chi phí.
+ Tổng số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp khấu trừ vào
lương cho toàn thể nhân viên
+ Trích chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp vào từng
đối tượng chi phí.
- Tính khấu hao tài sản cố định, kế tốn chi tiết lập lập bảng tính khấu hao, giá trị
cịn lại của từng tài sản , chi tiết cho các đối tượng chịu chi phí.
- Kế tốn trưởng thực hiện các bút tốn kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định
lãi/ lỗ trong tháng.
28
CHƯƠNG 2 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
2.1. Những vấn đề chung về NVL và CCDC
2.1.1. Khái niệm NVL và CCDC
Vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở
vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm dịch vụ, nó tham gia thường xuyên và trực
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm
được sản xuất ra. Nếu thiếu nó thì q trình sản xuất kinh doanh khơng thể tiến hành
được, vật liệu được cung cấp đầy đủ đồng bộ, đảm bảo chất lượng là điều kiện quyết
định khả năng tái sản xuất mở rộng.
CCDC là những tư liệu lao động khơng có đủ đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn quy
định về giá trị và thời gian sử dụng như đối với TSCĐ.
2.1.2. Đặc điểm của NVL và CCDC
Đặc điểm NVL: sau mỗi kỳ sản xuất vật liệu được tiêu dùng, tồn bộ hình thái
vật chất ban đầu của nó khơng cịn tồn tại, và nói khác đi là vật liệu bị tiêu hao hoàn
toàn hay bị biến dạng đi trong quá trình sản xuất cấu thành nên thực thể sản
phẩm.Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị vật liệu chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản xuất giá trị của vật liệu được dịch chuyển một lần và dịch
chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Vật liệu được xếp vào tài sản lưu
động.
Đặc điểm CCDC: giống vật liệu ở chỗ có giá trị nhỏ nên được xếp vào tài sản lưu
động (TSLĐ), CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu. CCDC được sử dụng và hạch toán giống như vật liệu nhưng
trong quá trình tham gia vào sản xuất hoặc sử dụng giá trị công cụ được chuyển dần
vào sản xuất kinh doanh do đó cần phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
2.1.3. Vai trị của NVL và CCDC trong sản xuất
Trong các DN sản xuất, nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất. Nó là cơ sở vật
chất hình thành nên sản phẩm mới, là 1 trong 3 yếu tố không thể thiếu được khi tiến
hành sản xuất sản phẩm. Vì vậy việc cung cấp nguyên vật liệu có kịp thời hay khơng
đều có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất.
Mặt khác chất lượng sản phẩm cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng
nguyên vật liệu sử dụng. Qua đó, ta thấy nguyên vật liệu có vị trí quan trọng như thế
29
nào đối với các DN sản xuất kinh doanh, giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của một DN, chúng là đối tượng lao động trực
tiếp của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
Thiếu nguyên vật liệu sản xuất sẽ bị đình trệ, giá trị sản phẩm của DN phụ thuộc
rất nhiều vào tình hình biến động chi phí ngun vật liệu vì chúng thường chiếm 6080% giá thành sản phẩm. Từ đó cho thấy chi phí ngun vật liệu có ảnh hưởng khơng
nhỏ tới lợi nhuận của DN vì vậy địi hỏi các DN phải chú trọng tới cơng tác kế toán
nguyên vật liệu, để sử dụng nguyên vật liệu một cách hiệu quả nhất sao cho với cùng
một khối lượng vật liệu nhất định có thể làm ra được nhiều sản phẩm hơn, chất lượng
tốt hơn...Điều đó giúp DN có thể đứng vững và cạnh tranh trong cơ chế thị trường hiện
nay. Muốn vậy DN phải quản lý chặt chẽ vật liệu ở tất cả các khâu: Thu mua, bảo
quản, dự trữ và sử dụng vật liệu nhằm hạ thấp chi phí vật liệu, giảm mức tiêu hao vật
liệu có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
tăng tích luỹ cho DN.
2.1.4. Công tác quản lý NVL và CCDC
Yêu cầu quản lý NVL và CCDC là quản lý ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua
đến bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL và CCDC. Cụ thể là:
Ở khâu thu mua: Quản lý chặt chẽ quá trình thu mua NVL và CCDC về các mặt
số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí mua cũng như các kế
hoạch mua theo đúng tiến độ thời gian, phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của
DN . Vì vậy DN phải thường xuyên phân tích tình hình thu mua NVL và CCDC, tìm
hiểu nguồn cung cấp để lựa chọn nguồn mua, đảm bảo về số lượng, chủng loại, quy
cách với giá cả, chi phí mua là thấp nhất.
Ở khâu bảo quản: Phải đảm bảo tổ chức tốt kho tàng bến bãi, thực hiện đúng chế
độ bảo quản đối với vật liệu, hệ thống kho tàng, phương tiện vận chuyển phải phù hợp
với tính chất, đặc điểm của từng loại vật tư nhằm hạn chế mất mát hư hỏng vật tư
trong quá trình vận chuyển, bảo quản, đảm bảo an toàn vật tư về cả số lượng, chất
lượng.
-Ở khâu dự trữ: Phải lập dự trữ tối đa và tối thiểu cho từng loại, đảm bảo cho q
trình sản xuất khơng bị ngưng trệ, song cũng không dư thừa quá mức (không vượt quá
mức tối đa) để tăng vịng quay của vốn và khơng nhỏ q mức tối thiểu để sản xuất
được liên tục, bình thường.
30