TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP CAO SU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP CAO SU
KHOA KINH TẾ
------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC TAVICO
GVHD: Th.S Nguyễn Duy Kha
SVTH: Bùi Thị Hiền
LỚP: CĐ21KTLT
KHỐ: K2021-2022
NGÀNH: Kế tốn
HỆ : Chính quy
BÌNH PHƯỚC, NĂM 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức đã được học tại trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su,
cùng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Dược TAVICO sẽ là hành trang giúp tôi
tự tin vững bước trên con đường tương lai. Để có được những kiến thức q giá đó,
tơi đã được sinh ra và lớn lên trong gia đình giàu truyền thống học tập, được học
trong những ngôi trường mà thầy cô luôn tận tâm dạy dỗ cả về kiến thức chuyên
ngành lẫn nhân cách sống.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn thể q thầy cơ trường Cao đẳng
Công nghiệp Cao su, quý thầy cô khoa Kế tốn đã tận tình truyền đạt kiến thức cho
tơi trong những năm tháng học tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy ThS Nguyễn Duy Kha đã luôn có
những lời chỉ dẫn tận tâm trong q tình tơi thực hiện chuyên đề này.
Xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị làm việc tại Công ty TNHH
Dược TAVICO. Trong thời gian thực tập tại công ty, các cơ chú anh chị Phịng Tài
Chính – Kế Tốn, ban Giám Đốc công ty đã giúp đỡ, ủng hộ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tơi được tìm hiểu và tiếp cận thực tế, làm cơ sở để hoàn luận văn đề này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè đã động viên giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng như thực hiện luận văn này.
Dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng do thời gian
thực tập và trình độ nghiên cứu có hạn nên khơng tránh khỏi những khiếm khuyết
và sai sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ để đề tài được hồn
thiện hơn.
Bình Phước, ngày 10 tháng 9 năm 2022
Sinh viên
Bùi Thị Hiền
ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
- Chế độ thực tập:
Thời gian thực tập
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chấp hành giờ giấc
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên (nếu có)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Các nghiệp vụ được thực tập tại đơn vị
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
GVCĐ 1
Điểm:
GVCĐ 2
Chữ ký:
Điểm:
iv
Chữ ký:
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..........................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ....................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC
TAVICO..............................................................................................................2
1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Dược Tavico........................................2
1.2. Bộ máy tổ chức của công ty..........................................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty............................................4
1.4. Hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp............................................7
1.5. Tổ chức nghiệp vụ kế tại doanh nghiệp........................................................7
1.6. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.....................................10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THANH TỐN
VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP................13
2.1. Những vẫn đề chung về kế toán thanh toán với người mua người bán trong
doanh nghiệp...........................................................................................................13
2.1.1. Khái niệm và các hình thức thanh tốn....................................................13
2.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh
nghiệp.................................................................................................................14
2.2. Nội dung tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán trong
doanh nghiệp...........................................................................................................15
2.2.1. Kế toán thanh toán với người mua...........................................................15
2.2.2. Kế toán thanh toán với người bán............................................................19
2.2.3. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ....22
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG VÀ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC TAVICO........25
3.1. Đặc điểm về phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn với người
mua, người bán tại Cơng ty TNHH Dược TAVICO............................................25
3.2. Kế tốn thanh tốn với người mua tại Cơng ty TNHH Dược TAVICO.....25
v
3.2.1. Chứng từ sử dụng và quy trình hạch tốn................................................26
3.2.2. Cơng tác hạch tốn và ghi sổ kế tốn.......................................................27
3.3. Kế tốn thanh tốn với người bán tại Cơng ty TNHH Dược TAVICO......35
3.3.1. Chứng từ sử dụng và quy trình hạch tốn................................................35
3.3.2. Cơng tác hạch tốn và ghi sổ kế tốn.......................................................36
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN....................................45
4.1. Nhận xét cơng tác kế tốn thanh tốn tại Cơng ty TNHH Dược TAVICO.
...................................................................................................................................45
4.1.1. Ưu điểm....................................................................................................45
4.1.2. Hạn chế.....................................................................................................46
4.2. Phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua,
người bán.................................................................................................................47
4.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Dược
TAVICO...................................................................................................................48
4.3.1. Xây dựng các biện pháp cụ thể để thu hồi nợ phải thu............................48
4.3.2. Về việc trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi.......................................50
4.3.3. Về thanh tốn cho người bán đúng hạn....................................................51
4.3. Kết luận.............................................................................................................52
PHỤ LỤC..................................................................................................................53
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BCĐKT
Bảng cân đối kế tốn
CP
Chi phí
CPQLKD
Chi phí quản lý kinh doanh
CPSX
Chi phí sản xuất
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
DV
Dịch vụ
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Giá Trị gia tăng
GV
Giá vốn
MTV
Một Thành viên
NKC
Nhật ký chung
NTGS
Ngày tháng ghi sổ
PX
Phân xưởng
SH
Số hiệu
SLSP
Số lượng sản phẩm
SP
Sản phẩm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
TM
Thương mại
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Số lượng lao động qua các năm
4
Bảng 3.1: Trích sổ nhật ký chung hạch toán phải thu khách hàng
38
Bảng 3.2: Sổ cái TK 131
39
Bảng 3.3-1: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
40
Bảng 3.3-2: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
41
Bảng 3.3-3: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
42
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
43
Bảng 3.5: Trích sổ nhật ký chung hạch toán phải trả người bán
47
Bảng 3.6: Sổ cái TK 331
48
Bảng 3.7-1: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
49
Bảng 3.7-2: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
50
Bảng 3.7-3: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
51
Bảng 3.8: Bảng tổng hợp phải trả với người bán
52
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty
3
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty
5
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Hình Thức Nhật ký chung
9
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán thanh toán với người mua
27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán thanh toán với người bán
30
Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ trong kế tốn thanh tốn với người mua
35
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ trong kế toán thanh toán với người bán
44
ix
LỜI MỞ ĐẦU
Với bất kỳ nền kinh tế nào đó, việc tổ chức kế tốn một cách hợp lý có vai
trò hết sức quan trọng, đặc biệt để thực hiện tốt việc quản lý kinh tế ở các doanh
nghiệp. Tổ chức cơng tác kế tốn tốt là điều kiện để phát huy đầy đủ các chức năng
nhiệm vị của kế tốn đồng thời giảm chi phí tới mức thấp nhất.
Và đối với bất kỳ doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
đều có nhiều mối quan hệ kinh tế trong đó có quan hệ thanh tốn với người mua và
người bán gắn liền với quá trình mua và bán ra hàng hóa. Các nghiệp vụ liên quan
đến quan hệ này diễn ra thường xuyên, hình thức sử dụng trong thanh toán và
phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép của kế toán lại thường xuyên
biến đổi.
Việc thanh toán liên quan đến một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền, các
khoản phải trả, nợ phải thu,… nên ảnh hưởng tới tình hình tài chính của mối doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, vì thế yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh
toán cũng cao hơn. Kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách
nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường
trước hạn chế rủi ro trong thanh toán,...trong quá trình hồn thiện để có thể thích
nghi với những thay đổi đó, kế tốn chịu trách nhiệm sẽ gặp phải khơng ít những
khó khăn, đó là điều khơng thể trách khỏi.
Quá trình tìm hiểu cũng như những kiến thức đã được học tại trường cùng với
sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của giảng viên Th.S Duy Kha em đã nhìn nhận được
tầm quan trọng và ý nghĩa đã nêu trên nên đã đi sâu, tìm hiểu và lựa chọn đề tài:
“Kế toán phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty TNHH Dược
TAVICO” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC
TAVICO
1.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Dược Tavico
1.1.1 Giới thiệu
Tên công ty: Công ty TNHH Dược Tavico
Địa chỉ: 200 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Nam.
Mã số thuế: 0311656563
Người đại diện pháp luật : Ông Nguyễn Xuân Thương
Điện thoại: 02713.999289
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của Công Ty TNHH Dược Tavico như sau:
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
- Bán bn thực phẩm
- Trồng cây gia vị, cây dược liệu
- Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
- Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
- Sản xuất mỹ phẩm, xà phịng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh.
- Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh
1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Dược Tavico được Sở Kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp chứng nhận đầu tư ngày 22/03/2012.
Sau 10 năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã không ngừng cải tiến và
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Với hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, cùng một đội ngũ cán bộ
quản lý, giám sát, anh chị em cơng nhân viên đồn kết, năng động, sáng tạo, nhiệt
huyết và chuyên nghiệp, Công ty luôn mang đến những sản phẩm chất lượng cao,
2
đa dạng về chủng loại, giá thành hợp lý và tiến độ giao hàng đảm bảo nhằm đáp ứng
tốt nhất yêu cầu của đông đảo khách hàng trên khắp cả nước.
Đặc biệt, với phương châm "Vì sức khỏe người Việt" Cơng ty luôn lấy việc
nâng cao chất lượng sản phẩm làm yếu tố coi trọng hàng đầu nhằm góp phần chăm
sóc tốt hơn cho sức khỏe, sắc đẹp cộng đồng, tạo dựng lòng tin vững chắc nơi Quý
khách hàng. Tất cả các sản phẩm của Cơng ty đều trải qua q trình kiểm duyệt chất
lượng chặt chẽ, gắt gao trước khi sản phẩm đến với người tiêu dùng.
1.2. Bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dược Tavico gọn nhẹ
vào ổn định. Công ty đã căn cứ vào mơ hình thực hiện cơng việc và trình độ chun
mơn của mỗi nhân viên mà phân công công việc phù hợp với khả năng năng lực vốn
có.
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty
BAN GIÁM ĐỐC
PHỊNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHỊNG KINH
DOANH
PHỊNG KẾ
TỐN
BỘ PHẬN THỊ
TRƯỜNG
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
KHO
HÀNG
BỘ PHẬN
GIAO
HÀNG
Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Dược TAVICO
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty.
Giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty, có quyền hạn cao nhất và chịu
trách nhiệm quản lý toàn bộ các vấn đề ở công ty, trực tiếp điều hành các hoạt
động kinh doanh của cơng ty.
Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc cơng ty, quản lý tình
hình hoạt động của công ty, trực tiếp phối hợp với hoạt động của các bộ phận,
3
báo cáo tình hình nhập - xuất hàng hóa cho giám đốc để có biện pháp giải
quyết và cung cấp tình hình hoạt động cho giám đốc khi cần.
Phịng tổ chức hành chính: Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc
cơng ty q những chức năng sau: thực hiện việc tổ chức tuyển dụng nhân
viên trong công ty, thực hiện cơng tác tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cho
tồn bộ công nhân viên của công ty, nhận và trả lời những cơng văn từ bên
ngồi quản lý và theo dõi các định mức lao động.
Phịng kế tốn: Thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán cho nhà nước ban
hành cũng như các quy chế của cơng ty.
- Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng quản lý, tổ
chức thực hiện các chỉ tiêu về tài chính kế tốn.
- Quản lý tài sản, nguồn vốn, hàng hóa, kinh phí, các quỹ của cơng ty
trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chỉ tiêu và quy tắc quản lý tai
vụ.
- Theo dõi và ghi chép, thống kê đầy đủ chính xác tình hình thu chi tài
chính các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo tài chính về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Tập hợp tính giá thành sản phẩm, tổ chức thanh tốn thu hồi cơng nợ,
tránh tình trạng chiếm dụng vốn làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
Kho hàng: Chứa hàng hóa, nơi diễn ra hoạt động nhập - xuất hàng hóa.
Do 1 thủ kho quản lý hàng hóa nhập xuất hằng ngày.
Bộ phận thị trường: Có chức năng marketing, phát triển các quan hệ
khách hàng sau đó phân loại đối tượng khách hàng, phát triển thị trường và
chăm sóc khách hàng.
Bộ phận bán hàng: Quản lý hoạt động mua bán tại cơng ty
Bộ phận giao hàng: Nhận hóa đơn bán hàng từ phịng kế tốn, xuất
hàng đi giao cho các đại lý.
1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại công ty
4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG
Kế tốn
tổng
hợp
Kế tốn
tiền mặt,
TGNH
Kế tốn
cơng nợ
Kế tốn
tiền
lương,
TSCĐ
Kế tốn
thuế
Thủ
quỹ
Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Dược TAVICO
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành phần kế tốn
- Kế tốn trưởng:
Là người tổ chức quản lý cơng tác kế tốn, giúp Giám đốc nắm được thơng tin
kinh tế. Đồng thời, là người chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ phận kế toán, chỉ
đạo trực tiếp cho các kế toán viên thực hiện tốt chế độ kế toán của cơng ty. Ngồi ra
kế tốn trưởng cần phải tổ chức và thi hành cũng cố hoàn thiện chế độ kế tốn của
cơng ty theo u cầu đổi mới của cơ quan, đổi mới của chế độ quản lý.
- Kế toán tổng hợp:
Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của công ty, xử lý thông tin, lập báo
cáo tài chính đúng và chính xác.
Cung cấp số liệu báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên
quan theo quy định của cơng ty.
Chịu trách nhiệm về khâu chứng từ, hoá đơn, báo cáo thuế.
- Kế tốn tiền mặt: có nhiệm vụ ghi chép hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về các khoản thu, chi, tạm ứng...
- Kế tốn ngân hàng: có nhiệm vụ giao dịch với các ngân hàng, thực hiện
nhiệm vụ cập nhật thu công nợ khách hàng qua sổ phụ ngân hàng, lập lệnh chuyển
tiền thanh toán trong và ngoài nước, theo dõi số dư tài khoản và làm báo cáo tiền
gửi ngân hàng vào cuối tháng.
- Kế toán công nợ :
5
Tổ chức chứng từ và hệ thống sổ chi tiết để ghi chép, đối chiếu, kiểm tra mọi
sự biến động vốn bằng tiền theo dõi và thực hiện công tác thanh tốn và tổ chức kế
tốn bên ngồi. Đồng thời là người theo dõi tình hình cơng nợ của Cơng ty, theo dõi
các khoản nợ phải thu, phải trả.
- Kế tốn tiền lương:
Có nhiệm vụ tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ cơng nhân
viên Cơng ty. Hàng tháng, căn cứ vào sản lượng của các công ty và đơn giá lương,
hệ số lương, bange chấm công do các bộ phận gửi lên, kế toán tổng hợp số liệu, lập
Bảng tổng hợp thanh toán lương.
- Kế toán Tài sản cố định:
Chịu trách nhiệm phân loại, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định của
Cơng ty, tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính.
- Kế tốn thuế:
Căn cứ vào các chứng từ đầu vào hóa đơn giá trị gia tăng, theo dõi và hạch
tốn các hóa đơn mua hàng hóa, hóa đơn bán hàng và lập bảng kê chi tiết, tờ khai
báo cáo thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật tư hàng hóa của cơng ty.
- Thủ quỹ:
Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt trong ngày và ghi chép vào sổ quỹ tiền
mặt, kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
Có nhiệm vụ bảo đảm thu, chi hợp lý kết hợp với kế toán thanh toán - hàng
hoá để đảm bảo thanh toán đúng số liệu, đúng đối tượng.
Phụ trách việc phát lương, thưởng hàng tháng cho nhân viên.
1.3.3. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật trong tổ chức kế toán :
Nhân viên kế tốn sử dụng chủ yếu máy tính của cơng ty, bộ phận kế tốn
gồm 2 máy tính bàn: 1 máy phục vụ cho kế toán tổng hợp, 1 máy chủ để phục vụ
cho việc cơng việc kế tốn viên.
Công ty tổ chức trang bị những phương tiện kỹ thuật công nghiệp ứng dụng
công nghệ tin học như hệ thống máy tính và hệ thống phần mềm nhằm nâng cao
chất lượng của thơng tin kế tốn đối với cơng tác quản lý .
6
Tổ chức trang bị những phương tiện kỹ thuật để xử lý thông tin trong điều
kiện công nghệ tin học sẽ đảm bảo tính nhanh nhạy và hữu ích của thơng tin kế tốn
cho nhiều đối tượng khác nhau.
1.4. Hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp
Cơng ty TNHH Dược Tavico sử dụng hần mềm kế tốn Misa. Tồn bộ cơng
tác kế tốn được cơng nghệ hóa, thực hiện trên phần mềm kế toán. Kế toán trưởng
là người nắm quyền kiểm soát và kiểm tra các phần hành kế toán được thực hiện
trên phần mềm. Các nhân viên kế tốn hiện nay tại cơng ty đều sử dụng thành thạo
phần mềm kế toán Misia, nhân viên kế toán phụ trách phần hành nào chịu trách
nhiệm nhập, xuất và xử lý dữ liệu kế toán liên quan đến phần hành đó.
Đội ngũ nhân viên phịng kế tốn đều sử dụng thành thạo phần mềm kế tốn.
Cơng ty cũng tổ chức cho nhân viên tham gia các khóa học nhằm nâng cao trình độ
sử dụng phần mềm kế tốn, làm chủ các thiết bị phục vụ cho cơng việc kế tốn tại
phịng
Phần mềm kế tốn đang sử dụng tại cơng ty đã đáp ứng được cơ bản các yêu
cầu về hạch tốn kế tốn hiện nay. Hằng năm, cơng ty tiến hành bảo trì dữ liệu và
nâng cấp lại phần mềm nhằm có những điều chỉnh phù hợp với sự thay đổi của các
quy định về kế toán và thực tế hoạt động tại công ty.
1.5. Tổ chức nghiệp vụ kế tại doanh nghiệp
1.5.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty
- Trước kia công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban
hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006. Hiện tại Công
ty đã cập nhật và áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng tại cơng ty là đồng Việt Nam.
- Kỳ kế tốn năm được bắt đầu từ ngày 01/01/N-31/12/N.
- Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty là: Hình thức nhật ký chung.
- Phương pháp hạch toán tổng hợp Hàng Tồn Kho: Kê Khai Thường Xuyên .
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất kho: Bình quân gia quyền
- Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Tài sản cố định được
phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định
7
được xác định theo giá mua ghi trên hóa đơn và các chi phí trực tiếp khác có liên
quan như chi phí: vận chuyển, lắp đặt chạy thử…
1.5.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn tại cơng ty
Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Dược Tavico được
thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo theo thông tư
200/2014/TT/BTC.Tuy nhiên để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, các
mẫu chứng từ áp dụng tại công ty được thiết kế vừa phù hợp với quy định vừa
thuận tiện cho cơng tác kế tốn.
1.5.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty
Cơng ty đang áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ kế tốn Việt
Nam ban hành theo thơng tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của bộ
tài chính.
1.5.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế tốn tại cơng ty
Cơng ty đang áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung. Tất cả các
cơng việc kế tốn của công ty từ việc lập chứng từ ban đầu và các sổ sách kế toán
đều được thực hiện tại Phịng kế tốn cơng ty, áp dụng theo hình thức “ Nhật ký
chung ”.
Cơng ty mở sổ kế tốn tổng hợp và sổ thẻ, kế toán chi tiết cho tất cả các tài
khoản mà cơng ty đang sử dụng. Hình thức ghi chép mà công ty đang áp dụng là
phần mềm kế tốn Misa. Riêng sổ quỹ cơng ty mở sổ theo dõi bằng tay. Do thủ quỹ
theo dõi cuối mỗi tháng đối chiếu với kế toán thanh toán trên phần mềm kế toán.
8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Hình Thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ để lập sổ chi
tiết, sổ quỹ và sổ nhật ký chung. Căn cứ vào sổ nhật ký chung hằng ngày kế toán
lấy số liệu vào sổ cái. Sổ cái là cơ sở để đối chiếu với sổ quỹ và định kỳ làm căn cứ
vào bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Định kỳ kế tốn tổng hợp số liệu
vào báo cáo tài chính, lập báo cáo tài chính sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng số
liệu ghi trên sổ cái và sổ chi tiết.
Cuối tháng kế tốn thực hiện thao tác khóa sổ. Ln đối chiếu giữa các số liệu
chi tiết và đảm bảo chính xác, trung thực thơng tin đã nhập trong kỳ.
Cuối năm kế toán tổng hợp số liệu trên “Sổ cái”, lập “Bảng cân đối số phát
sinh”. Sau khi đối chiếu trùng khớp số liệu ghi trên “Sổ cái” và” Bảng tổng hợp chi
tiết” (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các “Báo cáo tài
chính”. “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên “Bảng cân đối số
9
phát sinh” phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên sổ
“Nhật ký chung” cùng kỳ.
1.6. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH TM DV Nam Duy được lập
theo thông tư số 200/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.
Các loại báo cáo hiện nay bao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán
- Bảng Cân đối tài khoản
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
- Bản Thuyết minh BCTC
Quy trình lập báo cáo tài chính của cơng ty như sau:
- Bước 1: Thực hiện ghi chép sổ sách kế toán.
Kế toán các phần hành tiến hành thu thập, xử lý thông tin trên các chứng từ
và nhập chính xác vào phần mềm kế toán.
Kế toán tổng hợp tổng hợp số liệu chi tiết trên các tài khoản 112, 131, 331 để
có được số liệu tổng hợp.
Kiểm tra lại các số liệu trên các tài khoản và chốt số liệu với Kế toán trưởng
để làm căn cứ lập báo cáo.
- Bước 2: Lập Báo cáo tài chính.
Kế tốn tổng hợp căn cứ theo số liệu đã chốt với kế toán trưởng và yêu cầu từ
các bên để lập báo cáo theo mẫu quy định. Đối với báo cáo tài chính cơng ty lập
theo mẫu của thông tư số 200/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính và
khơng sử dụng các mẫu báo cáo tự lập.
- Bước 3: Hồn thiện báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính sau khi được lập xong sẽ được in ra và xin chữ ký của Giám
đốc và kế tốn trưởng. Sau khi báo cáo đã hồn thiện đầy đủ các chỉ tiêu sẽ cung
cấp cho các bên có u cầu.
*Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn:
Hiện nay, cơng tác kiểm tra kế tốn do Kế tốn trưởng trực tiếp đảm nhiệm.
Cơng tác kiểm tra kế tốn phân thành kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ.
10
Đối với công tác kiểm tra thường xuyên: Tại từng bộ phận kế toán, nhân viên
kế toán trực tiếp kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh trước khi tiến hành ghi sổ kế toán,
kế toán tổng hợp thực hiện kiểm tra lại trong quá trình tổng hợp số liệu các bộ phận
có liên quan. Việc kiểm tra được tiến hành theo phương pháp đối chiếu giữa số liệu
trên chứng từ, sổ kế toán và các báo cáo kế toán với nhau, đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết. Nội dung kiểm tra bao gồm:
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ kế toán, việc ghi chép phản ánh
trên tài khoản, sổ và báo cáo tài chính đã đảm bảo thực hiện đúng chế độ kế tốn
doanh nghiệp.
Kiểm tra trách nhiệm, kết quả cơng tác của bộ máy kế toán, mối quan hệ của
các bộ phận kế toán với các bộ phận chức năng khác trong công ty.
Đối với công tác kiểm tra định kỳ: Định kỳ cuối mỗi tháng, tiến hành đối
chiếu, kiểm tra số liệu giữa các sổ kế toán chi tiết với sổ kế toán tổng hợp cụ thể
như: bộ phận thu, chi cuối tháng đối chiếu sổ thu, chi tiền mặt. Sau khi kiểm tra, căn
cứ vào đối chiếu số liệu kiểm kê cuối tháng, kế toán trưởng xác nhận vào biên bản
đối chiếu, kế toán tổng hợp vào sổ và khóa sổ kế tốn tổng hợp phục vụ cho cơng
tác lập báo cáo tài chính định kỳ.
Thao tác sử dụng phần mềm kế tốn, để lập báo cáo tài chính:.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm
kế tốn. Các thơng tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động cập nhật
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái và các sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan).
Cuối tháng, kế tốn thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động. Đối
chiếu, kiểm nhập số liệu in sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, bảng cân đối số
phát sinh, bảng cân đối kế toán, bảng xác định kết quả kinh doanh, bảng lưu huyển
tiền tê, bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Cuối tháng, sau khi đã hồn tất việc khoá sổ theo quy định cho từng loại sổ, kế
toán in ra giấy tồn bộ sổ kế tốn tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết và phải có đầy đủ chữ
ký của các bên liên quan.
Các sổ hiện nay công ty đang sử dụng bao gồm:
11