Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Báo cáo thực tập kế toán dchi phí tính giá thành sản phẩm phạm thị mỹ duyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.68 KB, 71 trang )

TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHIỆP CAO SU
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI :

TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÔI
TRƯỜNG ĐÔ THỊ PHÚ QUỐC

SVTH: PHẠM THỊ MỸ DUYÊN
GVHD: NGUYỄN DUY KHA
LỚP : CĐ21KT-LT
KHÓA : 21
HỆ : CHÍNH QUY

Bình Phước, tháng 09/2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp và có thành quả học tập như ngày hơm
nay, tuy là khoảng thời gian khơng dài đối với việc tích lũy kiến thức và chưa đủ cho
công việc nghề nghiệp chun mơn, thế nhưng nó mang đầy kỉ niệm và sự tận tình
truyền đạt những kiến thức quý giá trong suốt thời gian theo học tại trường.
Em xin chân thành gửi đến Quý thầy cô Trường Cao đẳng công nghiệp cao su
Tỉnh Bình Phước lịng biết ơn sâu sắc và chân tình nhất, đặc biệt cảm ơn Thầy Nguyễn
Duy Kha đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.
Xin chân thành cảm ơn ban giám đốc, cán bộ cơng nhân viên, phịng kế tốn tài
chính, phịng hành chính nhân sự …. Của Cơng ty TNHH Mơi Trường Đơ Thị Phú
Quốc đã hướng dẫn tận tình và cung cấp tài liệu chứng từ cho em hoàn thành bài báo
cáo này, cũng như giúp em tiếp cận, bổ sung kiến thức thực tế mà em chưa được học


tại trường.
Cuối cùng xin chúc thầy cô Trường Cao đẳng công nghiệp cao su Tỉnh Bình
Phước và các anh chị trong Cơng ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú Quốc lời chúc
sức khỏe, thành công và hạnh phúc./
Kiên Giang, ngày 10 tháng 09 năm 2022
Sinh viên thực tập

NHẬN XÉT THỰC TẬP


Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………………….
MSSV :

……………………………………………………………………

Khoá :

……………………………………………………………………

1) Sự tuân thủ nhiệm vụ được giao:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
……..2) Sự tuân thủ nội quy làm việc tại đơn vị thực tập:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
……..3) Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong công việc:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………
……..4) Tinh thần học hỏi trong cơng việc:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
……..5) Sự chủ động trong cơng việc:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…….
Bình Phước, ngày 10 tháng 9 năm 2022
Đơn vị thực tập


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

GVHD 1
Điểm:

Chữ ký:

GVHD 2
Điểm:

Chữ ký:


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................2
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG.........................................................................1
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG......................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................2
Chương I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ
PHÚ QUỐC.....................................................................................................................4
1.2

Bộ máy tổ chức của Công ty, chức năng nhiệm vụ từng phịng ban.................5

1.3

Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................................................8

1.4

Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty....................................10

1.5

Hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp...............................................11

Chương II.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM................................................................................................14
2.1 Những vấn đề cơ bản về hạch tốn tập hợp chi phí sản phẩm và tính giá thành
sản phẩm....................................................................................................................14
2.1.1

Khái niệm..................................................................................................14


2.1.2

Nhiệm vụ kế tốn......................................................................................14

2.1.3

Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 14

2.1.4

Kỳ tính giá thành.......................................................................................14

2.1.5

Phân loại chi phí sản xuất.........................................................................15

2.1.5.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế......................................15
2.1.5.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục ( Căn cứ vào dụng cụ kinh tế
và địa điểm )...........................................................................................................15
2.1.5.3 Phân loại chi phí sản xuất theo quá trình sản xuất....................................15
2.1.6
2.2

Trình tự tập hợp CPXS và tính giá thành sản phẩm.................................15

Hạch tốn chi phí sản xuất...............................................................................16

2.2.1


Kế tốn chi phí Ngun vật liệu................................................................16

2.2.1.1 Nội dung và ngun tắc hạch toán............................................................16
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................16
2.2.1.3 Phương pháp hạch tốn.............................................................................16
2.2.1.4 Sơ đồ kế tốn.............................................................................................18
2.2.2

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................................18

2.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán............................................................18


2.2.2.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................19
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán.............................................................................19
2.2.2.4 Sơ đồ kế tốn.............................................................................................20
2.2.3

Kế tốn chi phí máy thi cơng....................................................................20

2.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán............................................................20
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................20
2.2.3.3 Phương pháp hạch toán.............................................................................21
2.2.3.4 Sơ đồ kế toán.............................................................................................22
2.2.4

Kế toán chi phí sản xuất............................................................................22

2.2.4.1 Nội dung và ngun tắc hạch tốn............................................................22
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................22

2.2.4.3 Phương pháp hạch toán.............................................................................23
2.2.4.4 Sơ đồ kế tốn.............................................................................................24
2.2.5

Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................25

2.2.5.1 Tài khoản sử dụng.....................................................................................25
2.2.5.2 Phương pháp hạch tốn.............................................................................25
2.2.5.3 Sơ đồ kế tốn.............................................................................................27
2.2.6

Các phương pháp tính giá thành...............................................................28

2.2.6.1 Phương pháp giản đơn..............................................................................28
2.2.6.2 Phương pháp hệ số....................................................................................29
2.2.6.3 Phương pháp tỷ lệ.....................................................................................29
2.2.6.4 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ...............................................30
Chương III. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH ĐƠ THỊ PHÚ QUỐC...............................................31
3.1

Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của công ty...................................................31

3.2

Đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý sản xuất và quy trình sản xuất................31

3.3 Tổng qt về cơng tác tổ chức kế tốn tính giá thành sản phẩm và tổng hợp
chi phí sản xuất tại cơng ty........................................................................................32
3.3.1


Kế tốn tính giá thành sản phẩm...............................................................32

3.3.1.1 Nội dung tính giá thành sản phẩm............................................................32
3.3.1.2 Kỳ tính giá thành.......................................................................................33
3.3.1.3 Phương pháp tính giá thành......................................................................33
3.3.1.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.................................................33


3.3.2

Kế tốn tổng hợp và phân bổ chi phí........................................................34

3.3.2.1 Nội dung....................................................................................................34
3.3.2.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................34
Chương IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN VỀ CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MÔI
TRƯỜNG ĐÔ THỊ PHÚ QUỐC..................................................................................42
4.1

Nhận xét...........................................................................................................42

4.1.1

Thuận lợi...................................................................................................42

4.1.2

Khó khăn...................................................................................................43


4.1.3

Những kiến nghị với doanh nghiệp về cơng tác kế tốn...........................44

KẾT LUẬN...................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................47
PHỤ LỤC......................................................................................................................47


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
-

Bảng 1.1 : Tình hình nhân sự của Công Ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú
Quốc năm 2020 -2021 và 6 tháng 2022
Bảng 1.2: Đội ngũ nhân sự công ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú Quốc
tháng 07 năm 2022
Bảng 1.3 : Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG

-

 Sơ đồ :
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức “sổ nhật ký chung”
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 623 – Chi phí Máy Thi Công
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản 627 – Chi phí sản x́t chung
Sơ đờ 1.8 : Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.9: Sơ đờ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ Quy trình sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ
 Biểu đồ :
Biểu đồ 1.1: Tình hình nhân sự của Doanh nghiệp qua các năm
Biểu đồ 1.2: Tình hình doanh thu,chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp qua các
năm

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã đặt
các Doanh nghiệp trong nước, nhất là các Doanh nghiệp sản xuất, trước những
thách thức mà các Doanh nghiệp phải đối mặt đó là quy luật cạnh tranh. Cuộc
chiến này không chỉ diễn ra ở những Doanh nghiệp trong cùng một ngành, một lĩnh
vực mà còn diễn ra ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Đứng trước tình thế đó, đòi hỏi các
Doanh nghiệp muốn đứng vững, tồn tại và phát triển thì các Doanh nghiệp phải
khơng ngừng đổi mới sáng tạo, nhằm hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội

để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy, nhiệm vụ đặt ra là đối với các nhà sản xuất là phải nâng cao sức
cạnh tranh của sản phẩm của Doanh nghiệp mình. Tức là bên cạnh việc chú ý tới
chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã của sản phẩm thì một trong những biện pháp quan
trọng là phải quản lý chặt chẽ tới mọi khoản hạ thấp được giá thành sản phẩm của
Doanh nghiệp mình để giúp Doanh nghiệp không chỉ tồn tại đứng vững mà còn
phát triển trên thị trường.
Xét trong phạm vi một Doanh nghiệp giá thành sản phẩm thấp là điều kiện
để xác đinh giá bán hợp lý, từ đó khơng những đẩy nhanh được q trình tiêu thụ
sản phẩm, mà cịn tạo điều kiện để tái xuất giản đơn và mở rộng cho quá trình sản
xuất. Vì vậy, song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp còn
phải tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm.
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm trong các
Doanh nghiệp sẽ mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh
tế, tăng nguồn thu cho quốc gia. Do đó, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm đóng một vị trí vơ cùng quan trọng trong cơng tác hạch toán kinh tế ở
mọi Doanh nghiệp sản xuất, nó cung cấp các thơng tin về chi phí và giá thành cho
các nhà quản trị để từ đó có những đối sách hợp lý và chi phí và giá thành sản
phẩm, giúp Doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường,
mang lại kết quả kinh tế cao cho Doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác hạch tốn kinh tế ở tất
cả các Doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài về “ Kế
tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Môi Trường Đô
Thị Phú Quốc” làm báo cáo thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
– Hệ thống cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
Trang 2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha

– Phân tích thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ở “Cơng ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú Quốc”.
3. Phương pháp nghiên cứu:
– Dựa vào chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, và số liệu thực tế thu thập
từ phịng kế tốn – tài chính của Cơng ty TNHH Mơi Trường Đơ Thị Phú Quốc.
4. Phạm vi nghiên cứu:
– Dựa vào các thơng tin về quy trình hạch tốn, chính sách kế tốn, thơng
tin về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
5. Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm các chương như sau:
– Chương I: Giới thiệu chung về công ty THH Môi Trường Đô Thị Phú Quốc
– Chương II: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
– Chương III: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty
TNHH Môi Trường Đô Thị Phú Quốc
– Chương IV : Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện về chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú Quốc.

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương I.

GVHD : Nguyễn Duy Kha


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐÔ
THỊ PHÚ QUỐC

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty
 Qúa trình hình thành









Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ PHÚ QUỐC
Mã số thuế : 1701998518
Địa chỉ : Tổ 02, Ấp Suối Mây, xã Dương Tơ, TP. Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại:
Fax:
Người đại diện pháp luật của cơng ty : Lê Thanh Hịa
Vốn điều lệ : 8.000.000.000 đồng ( Tám tỷ đồng chẵn./.)
Được thành lập vào ngày 15 tháng 04 năm 2015
Ngành nghề kinh doanh : Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác ( Trồng
và chăm sóc cây xanh đơ thị,…)
– Công ty đã phát triển ngành nghề trên nhiều tỉnh thành trong cả nước
 Qúa trình phát triển
 Gần 9 năm tham gia vào thị trường cây xanh đô thị , cung cấp cây và trồng cây
xanh , Công ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú Quốc đã dần khẳng định tên
tuổi và vị thế của mình, mở rộng thị trường cung ứng không chỉ trong tỉnh Kiên
Giang mà cả Bình Phước, Đồng Tháp, An Giang, Tây Ninh, Bến Tre, Bạc Liêu,

Long An…“Chất lượng - uy tín - nhiệt tình - trách nhiệm và luôn bám sát vào
nhu cầu thị hiếu” là phương châm phục vụ khách hàng và đối tác mà công ty đã
đặt ra..
 Công ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú Quốc hoạt động trên 2 lĩnh vực lĩnh
vực chủ yếu: Thi cơng cơng trình , chăm sóc cây xanh đơ thị và cung cấp cây
nên doanh thu chủ yếu của Công ty được xác định như sau:
Đối với lĩnh vực cây xanh đô thị: Doanh thu chủ yếu của Công ty thu
được là từ hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ thi công các cơng trình cây
xanh và cây kiểng, cho cơng viên, hạ tầng khu hành chính, khu dân cư, khu
thương mại, giải phân cách, quảng trường, nghĩa trang, đài tượng niệm; cung cấp
cho các cơng trình văn hố, thể thao, du lịch. Ngồi ra, Cơng ty cịn có dịch vụ tư
vấn, thiết kế lắp đặt các hệ thống tưới phun nước tự động, cấp thốt nước, chiếu
sáng cơng cộng…
Trên lĩnh vực cung cấp cây: Doanh thu chủ yếu là nhờ cung cấp các loại
cây bóng mát như: Cây me chua, cây hồng lộc, cây giáng hương, cây phượng.
Ngồi ra cịn cung cấp các loại cây công nghiệp như : ca cao, điều, cao su,… Cây
lâm nghiệp như: sao, xà cừ, tre, bạch đàn, keo các loại…
 Những khách hàng của công ty
 Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh Thành phố Phú Quốc
 Đội Cơng Trình Đơ Thị huyện Bù Đốp
 Ban quản lý dự án Xây Dựng huyện Bù Đăng
 Phòng Kinh Tế và hạ tầng huyện Bù Đăng
Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp










GVHD : Nguyễn Duy Kha

Xí nghiệp cơng trình cơng cộng thành phố Đồng Xồi
Đội quản lý cơng trình đơ thị huyện Lộc Ninh
Ban QLDA đầu tư các cơng trình xây dựng thị xã Ngã Năm
Phịng Kinh tế và hạ tầng huyện Hồng Ngự
Phòng Quản Lý Đô Thị Thị Xã Phước Long
Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh Long An
Phòng kinh tế và hạ tầng huyện Châu Phú
Ban Quản lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Huyện Hàm Thuận Bắc


1.2 Bộ máy tổ chức của Công ty, chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG KINH
DOANH- KỸ
THUẬT

PHỊNG
HÀNH

CHÍNH

PHỊNG
THI
CƠNG

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
 Chức năng nhiệm vụ từng phịng ban
 Giám đốc :
Đứng đầu cơng ty, có quyền tối cao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của công ty.
Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động
hàng ngày khác của Công Ty.
Trực tiếp tổ chức và quản lý cán bộ, công nhân viên tại công ty.
Đại diện cho công ty đàm phán, ký kết các hợp đồng kinh tế.
 Phòng kế toán :
Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, Lập kế hoạch chứng từ;Tổng hợp
vật tư, cân đối ngun vật liệu, đề xuất phịng tài chính cung cấp chứng từ phục vụ
cơng trình; Làm và hồn thiện chứng từ; Hạch tốn chứng từ vào phần mềm;
Hồn thành BCTC, Quyết toán thuế TNDN, TNCN;Làm tờ khai thuế
GTGT, TNDN, TNCN, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng, quý, năm;
Theo dõi công nợ thuế, khách hàng, nhà cung cấp (kể cả nhà cung cấp hóa
đơn)
Kết hợp với các phịng ban đi khảo sát thực tế cơng trình;
Thường xun cập nhật các chế độ, chính sách thuế mới phục vụ cho công
việc và tham mưu cho Ban giám đốc;
 Phòng kinh doanh - kỹ thuật :
Trang 5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha

Xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh ngắn hạn và dài hạn trình Giám
đốc phê duyệt thực hiện.
Nắm bắt, theo dõi và cập nhật tất cả các thông tin về thị trường liên quan
đến nhu cầu về cây xanh, cây giống để có chiến lược về cơng tác sản xuất, kinh
doanh cây xanh cây giống từng giai đoạn.
Tham mưu cho Giám đốc Công ty thương thảo và ký kết các hợp đồng kinh
tế với các đối tác liên quan.
Thực hiện và quản lý suốt quá trình triển khai thực hiện hợp đồng từ khi
thiết kế, đấu thầu, lập dự toán, ký kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng, thanh quyết
toán, bảo hành hợp đồng đến khi kết thúc thanh lý hợp đồng.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc.
 Phịng hành chính :
Tổng hợp chương trình công tác, lập các biểu và báo cáo thống kê, lên lịch
công tác tuần, ghi chép các cuộc họp của ban giám đốc.
Quản lý nhân sự của công ty.
Thực hiện hiệu quả cơng tác tổng hợp hành chính, văn thư lưu trữ.
Tham mưu cho ban giám đốc xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng,
kịp thời.
 Phịng thi cơng :
Phối hợp với bên thiết kế kinh doanh địa bàn đi đến khảo sát cơng trình
ngay từ bước đầu để nắm địa hình, đất đai, thổ nhưỡng... Để tư vấn thêm cho bên
thiết kế chọn loại cây cho phù hợp và nắm bắt được trước địa hình triển khai
phương án thi công cho phù hợp.
Là bộ phận mua hàng, chuẩn bị hàng hóa chịu trách nhiệm chuẩn bị nguồn
cây chất lượng để thi cơng cho các cơng trình.
Lập phương án, tiến độ thi cơng cụ thể cho từng cơng trình nhằm thi công

đạt hiệu quả tốt nhất, đảm bảo chất lượng, thời gian, tiến độ.
Là bộ phận chịu trách nhiệm thi cơng, chăm sóc các cơng trình của cơng ty
xun suốt từ đầu đến cuối đảm bảo chất lượng công trình đạt chất lượng tuyệt
đối.
1.3 Tình hình nhân sự cơng ty


Tình hình nhân sự của Cơng Ty TNHH Mơi Trường Đô Thị Phú Quốc năm
2020 -2021 và 6 tháng 2022

Bảng 1.1 : Bảng tình hình nhân sự của Cơng Ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú
Quốc năm 2020 -2021 và 6 tháng 2022

NỘI
Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha

NĂM
DUNG

Chênh lệch

2020 2021 2022 2021/2020

Tỷ
trọng


2022/2021

Tỷ
trọng

2022/2020

Tỷ
trọng

Bộ
phận
quản lý

20

35

72

15

1.75%

37

2.05%

52


3.6%

Lao
động
phổ
thơng

53

86

114

33

1.62%

28

1.32%

61

2.15%

Số liệu được lấy từ phịng kế tốn của cơng ty
120
100
80

60
40
20
0

BP Quản lý

LĐ phổ thơng

Biểu đồ 1.1: Tình hình nhân sự của Doanh nghiệp qua các năm
Ghi chú :

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Từ bảng số liệu trên cho thấy :
- Trong những năm qua công ty đã duy trì được một lực lượng lao động khá hợp lý
với tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Công tác tổ chức nhân sự của Công ty
thực hiện dựa trên nguyên tắc tuyển dụng, đào tạo và bố trí lao động theo chức năng và
chun mơn nghiệp vụ.
- Lao động có bằng cấp được qua đào tạo năm 2021 tăng so với 2020 là 15 người,
ước tính 1.75%; Năm 2022 tăng so với năm 2021 là 37 người tương ứng 2.05%.
- Lao động phổ thông năm 2021 tăng so với năm 2020 là 33 người, tương ứng tăng
1.62%; Năm 2022 tăng so với 2021 là 28 người, tương ứng 1.32%.
Trang 7



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha

- Tuy nhiên bố trí lao động vẫn chưa tận dụng hết khả năng lao động của nhân
viên. Một số lao động vẫn chưa thực sự làm đúng chuyên môn nghiệp vụ đã được đào
tạo.
1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN TỔNG HỢP

KẾ TỐN KHO

THỦ QUỸ

(Nguồn :Phịng kế tốn cung cấp)
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
 Đội ngũ nhân sự :
Chức vụ

Họ và tên

Kế toán trưởng

Nguyễn Hữu Luyện

Kế toán tổng hợp

Nguyễn Thị Thủy


Thủ Quỹ

Trần Thị Hồng Thảo

Bảng 1.2 : Bảng đội ngũ nhân sự Công ty TNHH Môi Trường Đô Thị Phú
Quốc
 Chức năng nhiệm vụ của các thành viên của phịng kế tốn :
 Kế tốn trưởng
- Lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của phòng theo thẩm quyền, chức năng,
nhiệm vụ được giám đốc Công ty giao; chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc Công ty
về mọi hoạt động, cơng tác của phịng.
- Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch vốn lưu động.
- Phân tích đánh giá các dữ liệu tham mưu cho giám đốc khi có u cầu.
- Định hướng hoạt động của phịng theo hướng phát triển của cơng ty
 Kế tốn tổng hợp
- Theo dõi hàng ngày và liên tục trình tự phát sinh các khoản thu - chi, nhập xuất
quỹ tiền mặt, hàng hóa của cơng ty.
- Tính lương nhân viên và các khoản trích theo lương, tính khấu hao TSCĐ.
- Tổng hợp, kiểm tra kế hoạch và việc thực hiện các kế hoạch thu chi, kế hoạch
xuất hóa đơn.
Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

-

-


GVHD : Nguyễn Duy Kha

Phân bổ, kết chuyển chi phí, lập báo cáo chi phí cơng trình.
Thường xun cập nhật các văn bản pháp luật mới về thuế, kế toán. Áp dụng
hiệu quả, khoa học các quy định của thuế và kế toán vào thực tiễn của Công ty.
Thực hiện các công việc khác do kế toán trưởng và Giám đốc giao.
Căn cứ vào chứng từ gốc đã duyệt, kiểm tra, kiểm soát về số lượng, tính hợp
pháp, hợp lý để lập các chứng từ thu chi theo mẫu quy định như phiếu thu,
phiếu chi, cập nhật từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt vào
chương trình kế tốn trên máy vi tính, cuối tháng in sổ chi tiết, sổ quỹ tiền mặt
đối chiếu với thủ quỹ.
Theo dõi tình hình nợ phải thu, nợ phải trả, tập hợp toàn bộ các chi phí quản lý
phát sinh.
Làm chứng từ chi phí theo từng cơng trình.
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ do nhà cung cấp,
nhà thầu phụ, thi cơng cung cấp.
Hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lập và theo dõi kế hoạch xuất hóa đơn.
 Thủ Quỹ
- Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, quản lý các chứng từ thu chi thanh toán liên hệ với
ngân hàng để gửi tiền hoặc rút tiền theo yêu cầu của công ty.
- Tổ chức ghi chép quỹ, các báo cáo, các sổ quỹ, kiểm kê định kỳ hàng tháng.
- Theo dõi, đảm bảo quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
 Kế tốn kho
Theo dõi tình hình xuất - nhập - tồn hàng hóa trong kho.
Lập phiếu nhập, xuất kho hàng hóa, hạch tốn tình hình biến động của hàng
hóa, ghi chép vào sổ sách theo dõi các loại hàng hóa.
Lập báo cáo định kỳ về hàng hóa cho Kế tốn trưởng.


Nhận xét:
-

-

Người lãnh đạo cơng ty là Giám Đốc Lê Thanh Hịa: Ơng là người ln thực
hiện các chính sách, chủ trương, pháp luật của Nhà nước.
Giữa các bộ phận trong cơng ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho
nhau trong giao các bộ phận chịu trách nhiệm về những biện pháp, đề xuất, xử
lý công việc chuyên lĩnh vực mà công ty hoạt động.Căn cứ vào trách nhiệm,
quyền hạn được các chuyên mơn bố trí nhân sự trong phịng một cách hợp lý,
có hiệu quả theo năng lực của từng người.
Các bộ phận ln tơn trọng bình đẳng, phối hợp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.

1.4 Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty
Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha
NĂM

TIÊU CHÍ

2019

2020


2021

Doanh thu

1,889,905,802

17,439,192,713

19.509.667.418

Chi phí

1,868,389,929

17,316,327,644

19.332.853.781

Lợi nhuận trước thuế

21,515,873

122,865,069

176.813.637

Thuế TNDN

4.415.175


111.637.083

24.937.896

Lợi nhuận sau thuế

17.100.698

11.227.986

151.875.741

Bảng 1.3 : Bảng tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty
20,000,000,000
18,000,000,000
16,000,000,000
14,000,000,000
12,000,000,000
10,000,000,000
8,000,000,000
6,000,000,000
4,000,000,000
2,000,000,000
-

Ghi chú :

Doanh thu

Năm 2019


Chi phí

Lợi nhuận
trước thuế

Năm 2020

Lợi nhuận sau
thuế

Năm 2021

Biểu đồ 1.2: Tình hình doanh thu,chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp qua các
năm
Nhận xét: Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Môi
Trường Đô Thị Phú Quốc cho thấy :

Doanh thu biến động khơng đều qua các năm 2019-2021; Năm 2019, Doanh thu
đạt được là 1.889.905.802đ, năm 2020 doanh thu đạt 17.439.192.713đ, tăng
15.549.286.911đ tương ứng tỷ lệ tăng 922.75%. Sang năm 2021, doanh thu tăng nhẹ
đạt 19.509.667.418đ, tăng so với năm 2020 là 2.070.474.705 tương ứng tỷ lệ doanh
thu tăng 111.87%.

Tổng chi phí cũng tăng qua các năm, tương ứng tỷ lệ tăng doanh thu. Năm
2019, tổng chi phí là 1.868.389.929đ. Năm 2020, tổng chi phí là 17.316.327.644đ,
tăng 15.447.937.715đ, tương ứng tỷ lệ tăng 926.80%. Năm 2021, tổng chi phí là
19.332.853.781đ, tăng cao so với năm 2020 là: 2.016.526.137đ, tương ứng tăng
111.65%


Lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 17.100.698đ, năm 2020 giảm xuống còn
11.227.986đ, giảm 5.872.712đ, tương ứng tỷ lệ giảm 65.66%. Lợi nhuận sau thuế năm
2021 đạt 151.875.741đ, tăng mạnh so với 2020 là 140.647.755đ, tương ứng tỷ lệ tăng
1352.65%
Nguyên Nhân :

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha


Tình hình kinh doanh của cơng ty có xu hướng phát triển tốt .Việc tăng doanh
số qua các năm là do trong những năm qua công ty luôn chú trọng đến việc nâng cao
chất lượng cơng trình, đáp ứng nhu cầu của khách hàng dẫn đến sự gia tăng về số
lượng và giá trị của các cơng trình xây dựng.Từ bảng số liệu trên cho thấy hiệu quả
kinh doanh của công ty có chiều hướng tăng, nguyên nhân là do mở rộng thị trường,
công ty ký được nhiều hợp đồng giá trị lớn, thi cơng được nhiều cơng trình làm cho
doanh thu năm có xu hướng tăng vượt bực so với những năm đầu thành lập. Bên cạnh
đó, tổng chi phí bỏ ra để thực hiện thi cơng các cơng trình cũng tỷ lệ thuận với doanh
thu, làm cho lợi nhuận đạt được vẫn chưa cao.
1.5 Hệ thống thông tin kế tốn trong doanh nghiệp
Cơng ty đang áp dụng phần mềm kế toán MISA dành cho Doanh nghiệp vừa và
nhỏ rất phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào chứng từ đã
được kiểm tra, hàng ngày kế toán viên nhập liệu vào phần mềm rồi sau đó tự lập bảng
kê, lập chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ kế toán in sổ sách và báo cáo theo quy định.
Hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của nhà nước ban hành:

(Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Chế độ chứng từ - báo cáo áp dụng:
Hệ thống báo cáo phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như các
báo cáo cơ quan nhà nước,chủ yếu gồm:






Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN).
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh(mẫu số B02-DN).
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN)
Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN).
Và những báo cáo khác.
Hình thức ghi sổ sách kế tốn

Hình thức cơng ty đang áp dụng là hình thức “nhật ký chung”, ghi chép kết hợp
sổ sách giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp sử dụng nhiều biểu mẩu của cơ quan
tài chính có sẵn.
Kế tốn chi tiết và kế toán tổng hợp thực hiện đồng thời. Từ cơ sở dữ liệu
chung ban đầu có được khi nhập số liệu của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào
máy tính, sổ kế tốn chi tiết và các loại sổ sách và báo cáo kế toán tổng hợp khác sẽ có
được từ kết quả xử lý.

Chứng từ KT

Trang 11



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức “sổ nhật ký chung”
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi chép sổ sách
 Hàng ngày
Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra kế toán lấy số liệu (hoặc các
bảng kê có liên quan) ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung  sổ cái.
Trường hợp dùng sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán
ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan, định kỳ hoặc cuối
tháng tổng hợp và ghi một lần vào sổ cái.
Các chi phí sản xuất và chí phí lưu thơng phát sinh nhiều lần được phân bổ vào
các bảng phân bổ chi tiết, sau đó kế tốn lấy số liệu của bảng phân bổ ghi vào bảng
kê , nhật ký chung.
Các sổ (thẻ) kế toán chi tiết được mở cho từng tài khoản liên quan. Kế toán căn
cứ vào số liệu từ các sổ (thẻ) kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài
khoản.
Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Duy Kha

Căn cứ vào chứng từ gốc hằng ngày: phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn bán hàng,

phiếu kê mua hàng, hoá đơn GTGT mua vào, xuất, nhập kho … Sau khi đối chiếu
kiểm tra được ghi vào sổ nhật ký chung. Sau khi lập xong chuyển đến kế toán trưởng
ký duyệt. Sau đó ghi vào sổ cái, cuối tháng khố sổ cái.


Cuối tháng

Đến cuối tháng kế tốn khóa các sổ chi tiết để lập sổ cái. Công ty lập sổ cái chủ
yếu dựa vào tài khoản và số liệu từ nhật ký chung.
Các tài khoản được ghi chép bằng cách lấy số liệu từ bảng tổng hợp chi tiết và
nhật ký chung. Số dư bên nợ hoặc bên có của các tàu khoản được chuyển vào sổ cái
của từng tài khoản.
Việc lập b cáo tài chính kế tốn căn cứ vào số liệu tổng hợp từ sổ cái, các số
dư ở tài khoản và một số chỉ tiêu trong bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng cân đối số
phát sinh và các báo cáo tài chính.
Chính sách và phương pháp kế toán.
Đồng tiền hạch toán: Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam, ký hiệu là “VND”
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
Kỳ kế toán: Qúy
Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng: Theo tỷ giá
thanh toán giữa đồng Việt Nam và các đồng ngoại tệ khác của ngân hàng Vietcombank
công bố tại thời điểm chuyển đổi.
Hình thức sổ kế tốn: Nhật ký chung
Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp tính theo giá
thực tế bình qn gia quyền
Chính sách kế tốn đối với TSCĐ:
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp

đường thẳng
+ Đối với TSCĐVH là quyền sử dụng đất đang được đơn vị theo dõi và sử dụng
trích khấu hao theo qui định.
Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Khấu trừ
Chương II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
Trang 13



×