Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Báo cáo thực tập thuế gtgt ( đỗ thị thanh hà)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.31 MB, 88 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:NGUYỄN DUY KHA

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CAO SU
KHOA KINH TẾ
----------

ĐỀ TÀI:

BÁO CÁO THỰC TẬP

KẾ TOÁNTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI BẾN XE BÙ ĐỐP

SVTH : ĐỖ THỊ THANH HÀ
GVHD: ThS. NGUYỄN DUY KHA
LỚP

: CĐ21KTLT

KHĨA: 21
HỆ

: Chính quy

Bình Phước, tháng 09 năm 2022

SVTH: NGUYỄN THỊ LIỄU

i



LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:NGUYỄN DUY KHA

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành quá trình thực hiện đề tài này, lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng
biết ơn đến các thầy, cơ thuộc khoa Kinh tế, Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Cao Su
đã truyền đạt cho tôi kiến thức cũng như nhiều kỹ năng hay trong suốt q trình học
tập tại trường.
Tơi chân xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Bến xe Bù Đốp đã tạo điều
kiện cho tôi được thực tập và trải nghiệm các hoạt động thú vị tại doanh nghiệp. Trong
quá trình thực tập, các anh chị ở doanh nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp tôi làm quen
với công việc và thu thập các số liệu để thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Duy Kha đã tận tình hướng
dẫn và chỉ bảo tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.Với những kiến thức, phương
pháp làm việc nghiêm túc của thầy sẽ giúp tôi có được hành trang vững chắc cho sự
nghiệp trong tương lai.
Tơi cũng muốn gửi đơi lời cảm ơn đến phía gia đình, bạn bè đã ln ủng hộ và
động viên, là chỗ dựa vững chắc để tôi vượt qua mọi khó khăn.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết sức mình nhưng đề tài chắc chắn
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong q thầy cô cùng ban lãnh
đạo của doanh nghiệp đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến để báo cáo thực tập của tơi được
hồn thiện hơn!
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.

Bình Phước, ngày 05tháng 09 năm 2022

Người viết

Đỗ Thị Thanh Hà

SVTH: NGUYỄN THỊ LIỄU

ii

LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:NGUYỄN DUY KHA

NHẬT KÝ THỰC TẬP
STT

Nội dung thực tập

Kết quả đạt được

Tìm hiểu lịch sử hình thành và
phát triển của công ty, đặc điểm
tổ chức bộ máy quản lý hoạt động
của doanh nghiệp.

Nắm được lịch sử hình thành và
phát triển của công ty, đặc điểm
tổchức bộ máy quản lý hoạt

động của doanh nghiệp.

Tuần thứ 1
Từ ngày 15/07
đến
17/07/2022
Tuần thứ 2
Biết được chế độ kế toán áp
Từ ngày 22/07 Tìm hiểu chế độ kế tốn áp dụng
dụng kê khai theo q và hình
đến
và hình thức ghi sổ kế tốn tại
thức ghi sổ kế tốn theo hình
24/07/2022
doanh nghiệp.
thức nhật ký chung.
Tuần thứ 3
Nắm được cách hoạch tốn, các
Từ ngày 29/07
Tìm hiểu về thuế GTGT tại doanh chứng từ liên quan khi nhập sổ
đến
nghiệp tổng kết tháng 07/2022.
liên quan đến đề tài thuế
31/07/2022
GTGT.
Tuần thứ 4
Tìm hiểu các chứng từ mua vào Nắm rõ về các bước hoạch toán
Từ ngày 05/08 bán ra liên quan đến thuế GTGT
các nghiệp vụ phát sinh tại
đến

tại doanh nghiệp.
doanh nghiệp liên quan đến
07/08/2022
thuế GTGT
Tuần thứ 5
Tìm hiểu về cách thức nhập sổ
Từ ngày 12/08 theo hình thức kế toán nhật ký Lập được sổ nhật ký chung của
đến
doanh nghiệp trong tháng
chung.
14/08/2022
07/2022.
Tuần thứ 6
Hoạch tốn tồn bộ chứng từ tại
Từ ngày 19/08 Hoạch toán các phát sinh liên
doanh nghiệp, đặc biệt những
quan đến tài khoản 333 và 133
đến
chứng từ liên quan đến thuế
21/08/2022
GTGT.
Tuần thứ 7
SVTH: NGUYỄN THỊ LIỄU

iii

LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP


Từ ngày 26/08
đến
28/08/2022

GVHD:NGUYỄN DUY KHA

Nguyên tắc sử dụng, hoạch tốn Theo đúng quy định, quy trình
thuế GTGT tại doanh nghiệp.
liên quan đến thuế GTGT.

Tuần thứ 8
Từ ngày 03/09
đến
04/09/2022

Tìm hiểu xữ lý chứng từ tại doanh Tổng hợp chứng từ sau hoạch
nghiệp.
toán được lưu trữ tại doanh
nghiệp.

Tuần thứ 09
Từ ngày 08/09
đến
09/09/2022

Kiểm tra, bổ sung các chứng từ Kiểm tra, bổ sung các chứng từ
để hoàn thiện báo cáo.
và hồn thiện báo cáo.


Bình Phước, ngày 20 tháng 10 năm 2022
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ

SVTH: NGUYỄN THỊ LIỄU

iv

LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:NGUYỄN DUY KHA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :
MSSV :
Khoá :

Đỗ Thị Thanh Hà
2160300011
CĐ21-KTLT

1) Sự tuân thủ nhiệm vụ được giao:

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………

.2) Sự tuân thủ nội quy làm việc tại đơn vị thực tập:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
.3) Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong công việc:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
.4) Tinh thần học hỏi trong công việc:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
.5) Sự chủ động trong cơng việc:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Bình Phước, ngày 09 tháng 09năm 2022
Đơn vị thực tập

SVTH: NGUYỄN THỊ LIỄU

v

LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD:NGUYỄN DUY KHA


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

GVHD 1
Điểm:

GVHD 2

Chữ ký:

SVTH: NGUYỄN THỊ LIỄU

Điểm:

vi

Chữ ký:

LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................ii

NHẬN XÉT THỰC TẬP...................................................................................................v
MỤC LỤC..........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT............................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG..............................................................................5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG.............................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................6
1.

Lý do chọn đề tài:....................................................................................................6

2. Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................7
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:............................................................7
4. Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................7
5. Kết cấu của đề tài:........................................................................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE BÙ ĐỐP...............................8
I. GIỚI THIỆU VỀ BẾN XE BÙ ĐỐP:...........................................................................8
1. Khái quát:...............................................................................................................8
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động:................................................................................8
2.1. Trách nhiệm:.......................................................................................................8
2.2. Quyền hạn:..........................................................................................................9
2.3. Cơ cấu tổ chức:...................................................................................................9
3. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Bến Xe Bù Đốp:........................................................9
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI BẾN XE BÙ ĐỐP:..................................10
1. Chế độ chính sách kế toán sử dụng, hệ thống chứng từ ban đầu trong cơng
tác hạch tốn kế tốn:..............................................................................................10
2. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn tài chính và tổ chức bộ máy kế tốn ở Bến
xe Bù Đốp:................................................................................................................11
2.1. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn tài chính:.................................................11
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán:..................................................................................11
3. Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại Bến xe Bù đốp.........................12

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ1LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

4. Quản lý các khoản thuế phải nộp và các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước:. .13
CHƯƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG................................................................................................................................13
I. KHÁI NIỆM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:...............................................................13
II. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ:.....................................................................................13
III. NGƯỜI NỘP THUẾ:...............................................................................................13
IV. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ:.......................................................14
1. Căn cứ tính thuế:.................................................................................................14
1.1 Giá tính thuế GTGT:.........................................................................................14
1.2. Thời điểm xác định thuế GTGT:.....................................................................15
1.3. Thuế suất thuế GTGT:.....................................................................................15
V. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ:...............................................................................16
1. Phương pháp thuế GTGT được khấu trừ thuế:...............................................16
2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:...........................................................17
VI. PHƯƠNG PHÁP HOẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU:
........................................................................................................................................17
1. Kế toán thuế GTGT đầu vào:.............................................................................17
2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra:..................................................................20
3. Kê khai thuế GTGT:............................................................................................21
4. Khấu trừ, hoàn thuế Giá trị Gia tăng:...............................................................21
4.1: Khấu trừ thuế GTGT:......................................................................................21
4.1.1. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT:..................................................................21
4.1.2. Phương pháp khấu trừ thuế:........................................................................22

4.2 Hoàn thuế GTGT:..............................................................................................22
4.2.1. Trường hợp được hoàn thuế GTGT:...........................................................22
4.2.2. Điều kiện được hồn thuế:............................................................................23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TƠT CHỨC CƠNG TÁC THANH TOÁN THUẾ
GTGT TẠI DOANH NGHIỆP.......................................................................................23
I. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ (TÀI KHOẢN 131):....23
1. Chứng từ kế toán thuế GTGT đầu vào..............................................................23
2. Kế toán chi tiết thuế giá trị gia tăng đầu vào:...................................................23
SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ2LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

3. Kế toán tổng hợp thuế GTGT đầu vào:.............................................................24
3.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu
trừ:.............................................................................................................................24
3.2. Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại:......................................................24
3.3. Tài khoản cấp 2:................................................................................................24
3.4. Cách hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:....................................................25
II. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU RA (TÀI KHOẢN 33311):....................................42
1. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán:.............................................................42
2.Tài khoản sử dụng:...............................................................................................42
3. Sổ kế toán:............................................................................................................43
4.Tổ chức hạch toán thuế GTGT đầu ra:..............................................................43
III. THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ GTGT:...............................................................60
CHƯƠNG 4: NHỮNG Ý KIẾN NHĂM HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH
TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI DOANH NGHIỆP.....................................74
I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI

BẾN XE BÙ ĐỐP:.........................................................................................................74
1. Nhận xét cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Bến xe Bù Đốp:.............................74
1.1. Ưu điểm:............................................................................................................74
1.2. Nhược điểm.......................................................................................................74
2. Nhận xét sự phù hợp giữa luật thuế và tình hình hoạt động của cơng ty...................75
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT
TẠI BẾN XE BÙ ĐỐP:...................................................................................................76
1. Hồn thiện bộ máy kế tốn của doanh nghiệp:.....................................................76
2. Nguyên nhân và tồn tại trong công tác hạch toán kế toán thuế GTGT tại doanh
nghiệp:...........................................................................................................................76
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN:.............................................................78
1.Kiến nghị:...................................................................................................................78
2. Đề xuất:.....................................................................................................................79
3. Kết luận:....................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................81

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ3LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

TỪ ĐẦY ĐỦ


1

SXKD

Sản xuất kinh doanh

2

XDCB

Xây dựng cơ bản

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

5

TM

6


TGNH

Tiền gửi ngân hang

7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

BHXH

Bảo hiểm xã hội

9

BHYT

Bảo hiểm y tế

Tiền mặt

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ4LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1: Nội dung và kết cấu tài khoản 133.
Bảng 1: Nội dung và kết cấu tài khoản 3331.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ5LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước
là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước
phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế được nhìn nhận là một cơng cụ hữu hiệu
của nhà nước để điều tiết nền kinh tế. Thuế vừa đáp ứng nguồn thu cho ngân sách, vừa
góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khuyến khích đầu tư
đồng thời tái phân phối thu nhập góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội. Chỉ một sự thay đổi
nhẹ trong chính sách thuế cũng kéo theo sự thay đổi lớn trong các hoạt động kinh tế, ảnh
hưởng trực tiếp đến các hoạt động đầu tư, sản xuất và tiêu dùng. Thuế không chỉ là nguồn
thu chủ yếu của chính phủ mà cịn là sự phản ánh rõ nét đường lối, chủ trương của Đảng,
Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm
được ưu đãi, đồng thời, hạn chế đầu tư sản xuất đối với những ngành nghề Nhà nước chủ
trương thu hẹp. Tuy nhiên, tác dụng hạn chế hay khuyến khích của thuế đối với các hoạt
động sản xuất – kinh doanh cũng chỉ giới hạn trong từng giai đoạn, từng thời điểm. Do đó

để phù hợp với tình hình thực tiễn trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế Nhà
nước đã hết sức linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định về thuế. Hệ
thống thuế đã được cải tiến một cách đồng bộ nhằm đáp ứng được những đòi hỏi của nền
kinh tế, phù hợp với sự vận động và phát triển của kinh tế thị trường
Ở nước ta, Luật thuế GTGT được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX
ngày 10/5/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 1/1/1999 thay cho luật Thuế doanh thu,
thuế lợi tức trước đây. Trong những năm qua, Nhà nước ta đã khơng ngừng sửa đổi, bổ
sung nhằm hồn thiện 2 sắc thuế này. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn
đến các doanh nghiệp.Từ khi ra đời cho đến nay thuế GTGT ln chiếm vị trí quan trọng
trong hệ thống thuế. Từ khi chúng ta áp dụng luật thuế GTGT đã có nhiếu tác động tích
cực đến nhiều mặt của nền kinh tế như: đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thúc
đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư nước ngồi, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, ..…
Tổ chức công tác kế toán thanh toán thuế GTGT là rất cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp. Tổ chức cơng tác kế tốn thuế GTGT giúp các doanh nghiệp tính ra số thuế
GTGT phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách
Nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức cơng tác thanh tốn thuế GTGT giúp doanh nghiệp xác
định được số thuế GTGT được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho
doanh nghiệp.
Nhận thức được sâu sắc về vai trò của kế tốn thuế GTGT, được tìm hiểu thực tiễn
cơng tác kế toán tại Bến xe Bù Đốp, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ nhân viên
trong phịng kế tốn kết hợp với những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn
tận tình của cơ. Em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu thực trạng kế tốn thuế giá trị gia
tăng tại Bến Xe Bù Đốp”

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ6LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: NGUYỄN DUY KHA

2. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Tìm hiểu về các vấn đề lý luận liên quan đến Thuế giá trị gia tăng.
Tìm hiểu thực trạng áp dụng thuế GTGT tại Bến xe Bù Đốp.
Qua đó đánh giá công tác thi hành thuế GTGT tại Bến Xe Bù Đốp.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là số liệu và các nghiệp vụ phát sinh tại
Bến xe Bù Đốp
 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi khơng gian: Đề tài chủ yếu tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Bến
xe Bù Đốp
- Phạm vi thời gian: số liệu và các nghiệp vụ trong bài được lấy trong tháng 07/2022
đối với thuế GTGT tại Bến xe Bù Đốp.
Nội dung: tìm hiểu cơng tác kế toán thuế GTGT tại Bến xe Bù Đốp.
4. Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tại phịng kế tốn của cơng ty, thơng
tin trên các báo, tạp chí, các trang web …
Phương pháp phân tích số liệu, xử lý số liệu: sử dụng các phương pháp so sánh sổ
số liệu, phương pháp thống kê mô tả.

5. Kết cấu của đề tài:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE BÙ ĐỐP
CHƯƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

TĂNG
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC THANH TỐN THUẾ
GTGT TẠI DOANH NGHIỆP:
CHƯƠNG 4: NHỮNG Ý KIẾN NHĂM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC THANH
TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI DOANH NGHIỆP
Do kiến thức còn hạn chế, bài viết của em cịn nhiều thiếu sót, rất mong có giáo
viên Nguyễn Duy Kha giúp đỡ và góp ý để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Thanh Hà

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ7LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BẾN XE BÙ ĐỐP
I. GIỚI THIỆU VỀ BẾN XE BÙ ĐỐP:
1. Khái quát:
 Tên chính thức: Bến xe Bù Đốp – Hợp Tác Xã Thiện Hưng
 Địa chỉ: Ấp 3, xã Thiện Hưng, Huyện Bù Đốp, Tỉnh Bình Phước
 Điện thoại: 0271.3.556556
 Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Rạng
 Giấy phép kinh doanh: giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4417000002 do Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Bình Phước cấp ngày 06 tháng 2 năm 2013.
 Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
 Mã số thuế:  3800334141-001
 Ngày bắt đầu hoạt động: 01/03/2013

 Cơ quan chủ quản: HỢP TÁC XÃ THIỆN HƯNG
 Hoạt động chính:
- Bn bán xăng dầu và các sản phẩm liên quan
- Vận tải đường bộ khác
- Thu phí dịch vụ ra vào bến.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động:
Bến xe Bù Đốp (bến xe khách) là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thơng
đường bộ thực hiện chức năng phục vụ xe ơ tơ đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ
vận tải hành khách.
Nội dung kinh doanh bến xe khách: Dịch vụ phục vụ xe ra, vào bến xe; Cho thuê
quầy bán vé hoặc nhận ủy thác bán vé; Dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm; Dịch vụ
cho thuê mặt bằng kinh doanh phục vụ hoạt động vận tải hành khách trong bến xe; Kinh
doanh các dịch vụ phục vụ phương tiện và hành khách khác tại bến xe theo quy định của
pháp luật và kinh doanh xăng dầu.
Bến xe Bù Đốp thuộc bến xe khách loại 3, với diện tích bến là 7.1489,3 m2.
Mỗi ngày Bến xe Bù Đốp có hơn 80 lượt xe khách ra vào bến và doanh thu đạt
được cả 2 loại hình kinh doanh là thu phí ra vào bến và nhiên liệu giao động từ 900 triệu
đến 1 tỷ.
Là một đơn vị quản lý khai thác, kinh doanh bến xe khách, bến xe Bù Đốp có:
2.1. Trách nhiệm:
- Là đơn vị kinh doanh chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về giao
thông vận tải và các cơ quan quản lý chức năng khác;
- Thực hiện thời gian biểu chạy xe do cơ quan quản lý tuyến ban hành và các quy
định khác về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
- Đảm bảo trật tự, an tồn, phịng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi bến xe;
- Thu giá dịch vụ phục vụ xe ra, vào bến theo đúng quy định;

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ8LỚP: CĐ21KTLT



BÁO CÁO THỰC TẬP

toàn;

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

- Tổ chức các dịch vụ phục vụ phương tiện, hành khách ra, vào bến thuận tiện, an

- Duy trì cơ sở vật chất của bến xe theo đúng quy chuẩn; từng bước nâng cao chất
lượng phục vụ hành khách và phương tiện;
- Kiểm tra và xác nhận vào Sổ nhật trình chạy xe các thông tin do bến xe chịu trách
nhiệm;
- Báo cáo các quy định của đơn vị về quyền hạn, trách nhiệm, danh sách, chức vụ
và chữ ký của những người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác nhận vào Sổ nhật trình chạy
xe với Sở Giao thơng vận tải địa phương để theo dõi và quản lý;
- Bố trí vị trí để doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải thuê quầy bán vé khi
có nhu cầu và niêm yết thơng tin theo quy định; có hịm thư góp ý, thiết lập đường dây
nóng để tiếp nhận và giải quyết kịp thời những khiếu nại, tố cáo của hành khách về chất
lượng phục vụ;
- Báo cáo định kỳ hàng tháng (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3); Báo cáo đột
xuất phục vụ công tác quản lý Nhà nước theo yêu cầu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Sở Giao thơng vận tải;
- Báo cáo hệ số có khách bình quân trên tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã trong
một khoảng thời gian theo yêu cầu của cơ quan quản lý tuyến và xác định hệ số có khách
bình quân trên tuyến phục vụ việc tăng doanh nghiệp hoạt động trên tuyến, tăng số lượng
phương tiện của doanh nghiệp đang hoạt động.
2.2. Quyền hạn:
- Được kinh doanh các nội dung quy định tại Điều 8 Thông tư này;
- Khơng cho xe xuất bến nếu biển kiểm sốt xe và lái xe không đúng với nội dung

trong Sổ nhật trình chạy xe; báo cáo Sở Giao thơng vận tải địa phương để trực tiếp hoặc
phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với các tuyến có cự ly trên 1000 (một
nghìn) ki lơ mét) xử lý theo quy định;
- Báo cáo cơ quan quản lý tuyến các doanh nghiệp, hợp tác xã có các hành vi vi
phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ôtô;
- Thực hiện hợp đồng đã ký kết giữa đơn vị kinh doanh bến xe và đơn vị kinh
doanh vận tải; yêu cầu chấm dứt hợp đồng nếu đơn vị kinh doanh vận tải có các hành vi
vi phạm các điều khoản trong hợp đồng mà hai Bên không tự thoả thuận được.
2.3. Cơ cấu tổ chức:
Có các bộ phận thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát xe ra vào bến, xác nhận Sổ nhật
trình chạy xe, theo dõi tổng hợp thống kê, hướng dẫn hành khách tại bến xe và các bộ
phận chức năng khác để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định.
Ngoài chức năng là bến xe khách, Bến xe Bù Đốp còn hoạt động kinh doanh xăng
dầu, dịch vụ taxi, nhà nghĩ, quán cà phê.
3. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Bến Xe Bù Đốp:
Hiện nay Bến xe Bù Đốp là một doanh nghiệp phát triển. Việc sử dụng hợp lý lao
động chính là tiết kiệm về chi phí lao động, doanh nghiệp có số lượng nhân viên là 11
người, tất cả đã qua đào tạo chuyên môn. Với đà phát triển này công ty tuyển dụng thêm
SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ9LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

lao động có trình độ để nâng cao năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của
công ty trong điều kiện hiện nay. Bao gồm:









- Giám đốc:
1 người
- Bộ phận Kế toán:
3 người
- Bộ phận bán hàng:
5 người
- Bộ phận Quản lý:
2 người
Giám đốc có nhiệm vụ điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và được ủy quyền là đại diện hợp pháp của công ty. Giám đốc trực tiếp quản lý
các bộ phận: bộ phận Kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý.
Bộ phận kế tốn: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế toán theo đúng chế độ kế
toán của nhà nước và tư vấn cho Giám đốc trong các quyết định kinh doanh. Kế tốn
trưởng sẽ thơng tin cho Giám đốc về tình hình sản kinh doanh, tình hình tài chính và
tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng
kinh tế.
Bộ phận bán hàng: Là bộ phận tiếp cận thường xuyên nhất với thị trường và khách
hàng, đại diện cho DN để thoả mãn nhu cầu khách hàng, góp phần tạo dựng hình ảnh
của doanh nghiệp trên thị trường. Là bộ phận trực tiếp kinh doanh, trực tiếp thực hiện
các mục tiêu kinh doanh, các chỉ tiêu kinh tế – tài chính của doanh nghiệp.
Bộ phận quản lý: Hoạt động như người trung gian giữa cấp trên và nhân viên. Hoạt
động như người trung gian giữa khách hàng và tổ chức. Theo dõi kết quả và quản lý
tài chính của doanh nghiệp.

II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI BẾN XE BÙ ĐỐP:

1. Chế độ chính sách kế tốn sử dụng, hệ thống chứng từ ban đầu trong cơng tác
hạch tốn kế toán:
Hiện nay, Bến xe Bù Đốp đang áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính thiết kế
theo ngun tắc hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ và áp dụng phương pháp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Mở sổ kế toán theo bên “Có” của tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh bên Có của mỗi tài khoản theo các tài khoản đối ứng Nợ - Có liên
quan.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép hàng ngày với việc tập hợp dần các chỉ tiêu về kinh
tế cần thiết cho công tác quản lý và lập bảng biểu.
Kết hợp việc ghi chép các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với hệ
thống hóa các nhiệm vụ đó theo nội dung kinh tế.
Việc hạch toán tổng hợp và việc hạch toán chi tiết của đại bộ phận các tài khoản
trên cùng một sổ sách kế tốn và trong cùng một q trình ghi chép phải được kết hợp
một cách rộng rãi.
Với đối tượng là kế toán thanh toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) thì kỳ hạch tốn
thanh tốn là hàng q.

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ10LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

Việc xác lập báo cáo quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp thơng tin về
số thuế GTGT và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn tài chính và tổ chức bộ máy kế toán ở Bến xe
Bù Đốp:
2.1. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn tài chính:

Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn ở Bến xe Bù Đốp được tổ chức tập trung tại Bộ
phận kế tốn. Bộ phận kế tốn có chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế
phục vụ cho cơng tác quản lý. Qua đó, nhằm kiểm tra tình hình vật tư, tiền vốn cũng như lao
động cùng mọi hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, thúc đẩy việc thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế một cách tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TỔNG
HỢP VÀ THUẾ

THỦ QUỸ

 Kế tốn trưởng:
Kế tốn trưởng có nhiệm vụ quản lý tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn của doanh
nghiệp và trực tiếp quản lý các nội dung kế tốn liên quan đến mua bán hàng hóa, doanh
thu, chi phí, các quan hệ tài chính với ngân hàng, các chế độ về thuế và báo cáo tài chính.
Kế tốn trưởng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc điều hành về tình
hình kinh doanh, tình hình tài chính và có vai trị tham mưu cho Giám đốc trong việc xây
dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng kinh tế.
Kế tốn trưởng có vai trị xây dựng các định mức chi phí liên quan, hạch tốn kế tốn
tài chính.Xây dựng và hồn thiện cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.Theo dõi và quản
lý hàng hóa, vật tư, tài sản của doanh nghiệp. Lập các sổ sách liên quan đến cơng tác kế
tốn trong đơn vị và báo cáo kịp thời với lãnh đạo các phát sinh trong tồn bộ q trình tổ
chức cơng tác kế toán tại đơn vị.
 Kế toán tổng hợp và kế tốn thuế:
Kế tốn tổng hợp, thuế: căn cứ các hóa đơn mua bán hàng hóa, tài sản căn cứ vào kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp tính tốn tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân

sách nhà nước. Sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp kiểm tra,
xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế tốn trưởng lập báo
cáo tài chính.
SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ11LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

 Thủ quỹ:
Thủ quỹ có nhiệm vụ là thu, chi, quản lý các vấn đề liên quan đến quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cần báo cáo kịp thời tình hình quỹ tiền mặt để có hướng giải
quyết hợp lý.
3. Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại Bến xe Bù đốp
Tài khoản kế toán mà Doanh nghiệp đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán được
Áp dụng Chế độ kế tốn theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn
chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đảm bảo phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế của Doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế và thuộc mọi lĩnh vực.
Phù hợp và đáp ứng được mọi yêu cầu, đặc điểm của mọi nền kinh tế ở nước ta hiện
nay.Đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin kế tốn bằng máy vi tính.
Hiện nay Bến xe Bù Đốp đang sử dụng các loại tài khoản trong Thơng tư
133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Các tài khoản được sử dụng bao gồm những tài
khoản sau đây:
 TK 111: Tiền mặt
 TK112: Tiền gửi ngân hàng
 TK131: Phải thu của khách hàng
 TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
 TK 138: Phải thu khác

 TK 141: Tạm ứng
 TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
 TK153: Công cụ, dụng cụ
 TK156: Hàng hóa
 TK 211: Tài sản cố định
 TK 213: Tài sản cố định vơ hình
 TK 214: Hao mòn tài sản cố định
 TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
 TK 311: Vay ngắn hạn
 TK 331: Phải trả cho người bán
 TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
 TK 334: Phải trả công nhân viên
 TK 338: Phải trả, phải nộp khác
 TK 341: Vay dài hạn
 TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
 TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
 TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
 TK 632: Giá vốn hàng bán
 TK 635: Chi phí tài chính
 TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ12LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

 TK 911:


Xác định kết quả kinh doanh
4. Quản lý các khoản thuế phải nộp và các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước:
Điều lệ hợp tác xã quy định việc quản lý các khoản thuế phải nộp và các nghĩa vụ
tài chính với Nhà nước theo những nguyên tắc sau:
Hợp tác xã thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về thuế. Hợp tác xã theo dõi
số phải nộp, số đã nộp, số còn phải nộp chi tiết từng khoản thuế và các nghĩa vụ tài chính
với Nhà nước.

CHƯƠNG 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
I. KHÁI NIỆM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng, thuế GTGT đánh trên từng khâu bán
hàng hóa, dịch vụ.
II. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng ở Việt Nam (báo gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân nước
ngồi), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT (Quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT
số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008).
III. NGƯỜI NỘP THUẾ:
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi tắt là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập
khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (gọi chung là người nhập khẩu) bao gồm:
Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh
nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước (nay là luật doanh nghiệp) và hợp tác xã.
Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị , xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức
khác.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác
kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là luật đầu tư), các tổ chức, cá

nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại
Việt Nam.
Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có
hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp
mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại
Việt Nam, cá nhân ở nước ngồi là đối tượng khơng cư trú tại Việt Nam.

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ13LỚP: CĐ21KTLT


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: NGUYỄN DUY KHA

IV. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ:
1. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
1.1 Giá tính thuế GTGT:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế GTGT.Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.Đối với hàng nhập khẩu là giá bán nhập tại
cửa khẩu cồng với thuế XNK (nếu có) cộng thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại
cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán
trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, khơng bao gồm các khoản lãi trả góp,

trả chậm.
Đối gia cơng hàng hóa là giá gia cơng, chưa có thuế GTGT.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình hay
phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt
không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp
đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế
GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà
nước.
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng,
giá tính thuế là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Giá chưa có thuế GTGT

=

Giá thanh tốn
Thuế suất của hàng hóa dịch vụ

1.2. Thời điểm xác định thuế GTGT:
Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời
điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền.
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày nghi chỉ số diện, nước tiêu thụ
trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.

SVTH: ĐỖ THỊ THANH HÀ14LỚP: CĐ21KTLT




×