KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HÀNG NGÀY
CĐL: ĐỘNG VẬT
CĐN: Một số vật ni trong gia đình
Tuần
A. Kế hoạch chăm sóc ni dưỡng
I. Đón trẻ
- Nhắc trẻ để đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định.
- Trò chuyện về chủ đề hoặc quan sát tranh chủ đề động vật
* PCBH: Trẻ biết cách ứng xử khi bạn tranh đồ chơi, khi bị bạn cấu
- Trong lớp khi chơi với nhau nếu bị bạn tranh dành đồ chơi chúng mình cần
làm gì?
- Có đánh bạn khơng? Vì sao?
* Cơ giáo dục: Trong lớp chúng mình chơi với nhau nếu bị bạn cấu hay tranh
giành đồ chơi chúng mình cần thưa ngay với thầy cơ giáo để thầy cơ có biện
pháp xử lí kịp thời, để bạn đó khơng thực hiện hành vi như vậy nữa, sẽ không
ngoan và không tốt.
II. Thể dục buổi sáng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
3 tuổi
- Trẻ biết tên các động tác
hô hấp, động tác tay, động
tác chân, động tác bụng.
- Trẻ biết tên trò chơi, biết
luật chơi cách chơi trò
chơi, biết chơi cùng các
bạn.
4 tuổi
- Trẻ biết tên các động
tác hô hấp, động tác tay,
động tác chân, động tác
bụng.
- Trẻ thực hiện được các
kiểu đi và động tác bài
tập phát triển chung, biết
chơi trò chơi.
- Rèn kỹ năng khéo léo và kỹ năng vận động nhịp
nhàng cho trẻ, phát triển tố chất vận động cho trẻ.
- Rèn kỹ năng chơi trò chơi.
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cơ
1. HĐ1: Khởi động
- Cho trẻ đi thành vịng tròn, kết hợp với các kiểu
đi: Đi thường – đi bằng mũi chân – đi thường – đi
bằng gót chân – đi thường – chạy chậm – chạy
nhanh – chạy chậm – đi thường.
- Về đội hình 3 hàng ngang.
2. HĐ2: Trọng động
1
Hoạt động của trẻ
- Trẻ thực hiện
* Bài tập phát triển chung
- Động tác hô hấp 2: Thổi nơ ( 3-4 lần)
- Động tác tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang
ngang (2lX4N)
- Động tác bụng 1: Ngiêng người sang bên
(2LX4N)
- Động tác chân 2: Đứng, một chân nâng cao – gập
gối (2lx4N).
* Trò chơi: “Ném bóng vào rổ ”
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi
- Cách chơi: Cơ chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau 2
bạn đội trưởng đứng đầu hàng khi có hiệu lệnh bắt
đầu bạn đầu hàng 2 tay cầm bóng và ném vào rổ và
về cuối hàng đứng khi bạn thứ nhất về cuối hàng
đứng bạn thứ 2 tiếp tục lên thực hiện cứ như vậy
cho đến khi kết thúc thời gian 3 phút .
- Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ
nhiều hơn sẽ giành phần thắng.
- Tiến hành cho trẻ chơi 3-4 lần
- Cô bao quát trẻ chơi.
3. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 – 3 vòng và ra chơi.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng.
HOẠT ĐỘNG GÓC (Khám phá chủ đề)
GĐV: Bán thức ăn gia súc, bác sỹ thú y.
GXD: Xây trang trại chăn nuôi.
GÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề.
GST: Xem tranh ảnh, gọi tên các con vật.
GTH: Vẽ, tô màu, nặn một số con vật.
GKPKH&TN: Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh.
I. Mục đích u cầu
1. Kiến thức
- Góc đóng vai:
+ 3T: Trẻ biết tên góc chơi, biết tên trị chơi, chơi theo nhóm. Nhận vai chơi thể
hiện được các hành động của vai chơi phù hợp với vai mình đã nhận.
+ 4T: Trẻ biết tên trị chơi trong góc chơi, biết nhận vai chơi, biết nhận góc chơi.
Trẻ thể hiện đúng thao tác vai.
- Góc xây dựng:
+ 3 - 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng nguyên vật có sẵn để xây trang trại chăn ni.
- Góc sách truyện:
+ 3 - 4 tuổi: Trẻ hứng thú chơi. Trẻ biết trong tranh, ảnh những con vật.
- Góc âm nhạc:
2
+ 3 - 4 tuổi: Trẻ biết 1 số bài hát trong chủ đề, hiểu nội dung bài hát, kết hợp
dụng cụ âm nhạc khi biểu diễn.
- Góc tạo hình:
+ 3 – 4 tuổi: Trẻ hứng thú trong khi chơi, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp.
- Góc khám phá khoa học và thiên nhiên:
+ 3 – 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng đồ dùng để tưới cây, lau lá.
2. Kỹ năng
- 3 tuổi: Rèn kỹ năng giao tiếp trong khi chơi cho trẻ, kỹ năng biết sử dụng đồ
dùng, đồ chơi.
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng biết thể hiện mối qua lại giữa các nhóm chơi. Biết thể hiện
đúng thao tác vai, biết sử dụng đồ dùng đồ chơi phù hợp, đúng mục đích. Rèn
khả năng giao tiếp trong quá trình chơi biết qua lại giữa các nhóm chơi trong khi
chơi.
3. Thái độ
- Trẻ đoàn kết trong khi chơi.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, lấy và cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi
quy định.
II. Chuẩn bị
- GĐV: Đồ dùng bác sỹ, bán hàng: Tiền, đồ dùng thức ăn gia súc.
- GXD: Nút ghép, gạch xây dựng, cây, hoa…
- GST: Tranh ảnh các con vật.
- GÂN: Dụng cụ âm nhạc.
- GTH: Tranh ảnh về chủ đề, giấy a4, bút màu, đất nặn, bút chì...
- GKPKH và TN: Chậu hoa cây cảnh, ô doa, dẻ lau.
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát “Con cún con”
- Đàm thoại nội dung bài hát.
+ Bài hát tên là gì? Của tác giả nào?
+ Nội dung bài hát nói về điều gì?
=> Cơ khái qt giáo dục trẻ biết u q vật ni
trong gia đình.
2. HĐ2: Thoả thuận trước khi chơi.
- Chúng mình đang học chủ đề gì?
- Với chủ đề này chúng mình chơi ở mấy góc chơi?
- Cơ cho trẻ giới thiệu các góc chơi: Góc đóng vai, góc
xây dựng, góc sách truyện, góc âm nhạc, góc KPKH
và thiên nhiên, góc tạo hình.
+ Ở góc đóng vai: Bán hàng thức ăn gia súc, bác sỹ thú
3
- Trẻ hát
- Trẻ đàm thoại
- Trẻ 3t trả lời
- Trẻ 4t trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ 3t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ lắng nghe
y.
- Bạn nào làm nhóm trưởng?
- Ai sẽ chơi ḿn chơi ở góc này?
- Ai sẽ làm nhân viên bán hàng?
- Chúng mình sẽ bán những mặt hàng gì?
+ Đóng vai bác sỹ:
- Bạn nào làm nhóm trưởng?
- Bạn nào sẽ làm bác sỹ?
- Công việc của bác sỹ là gì?
- Cơ cho trẻ đọc nội quy góc chơi đóng vai.
+ Góc xây dựng: Xây trang trại chăn ni
- Bạn nào làm nhóm trưởng?
- Bạn nào ḿn chơi ở góc này?
- Bạn nào sẽ làm kỹ sư trưởng?
- Để xây được trang trại chăn ni chúng mình cần có
gì?
- Cơ cho trẻ đọc nội quy của góc xây dựng.
+ Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về con vật
- Bạn bào làm nhóm trưởng?
- Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện?
- Góc sách truyện có những đồ chơi gì?
- Các bạn hãy xem tranh về cái gì?
- Trẻ đọc nội quy góc sách truyện
- Khi chơi ở góc sách truyện chúng mình chơi giữ trật
tự khơng tranh giành sách vở của nhau.
+ Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề.
- Bạn nào làm nhóm trưởng?
- Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc?
- Có những đồ chơi gì?
- Chúng mình múa hát bài hát gì?
- Cơ cho trẻ đọc nội quy góc âm nhạc
+ Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn một số con vật.
- Bạn nào làm nhóm trưởng?
- Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình?
- Các bạn lấy gì để vẽ, tơ màu, nặn một số con vật?
- Các con cầm bút vẽ và tô màu như thế nào?
- Bây giờ các con hãy cùng cơ đọc to nội quy của góc
tạo hình nhé!
+ Góc khám phá khoa học và thiên nhiên:
- Bạn nào làm nhóm trưởng?
- Chúng mình sẽ chăm sóc vườn hoa, cây cảnh.
- Bạn nào muốn chơi ở góc KPKH và TN?
- Muốn chăm sóc vườn hoa các bạn cần có gì?
- Khi chơi các bạn phải chơi như thế nào?
- Cho trẻ đọc nội quy góc chơi
4
- Trẻ giơ tay
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận vai
- Trẻ nhận vai
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận vai
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ đọc nội quy
- Trẻ giơ tay
- Trẻ giơ tay
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ đọc
- Trẻ nhận vai chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ đọc
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ giơ tay.
- 2-3 trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc
- Trẻ nhận vai chơi
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- Trẻ giơ tay
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 3t trả lời.
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 3t trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Trước khi chơi chúng mình phải làm gì?
- Trong khi chơi chúng mình phải như thế nào?
- Sau khi chơi chúng mình phải làm gì?
- Giáo dục trẻ chơi đồn kết, khơng tranh giành đồ
dùng đồ chơi của nhau. Sau khi chơi xong phải cất dọn
đồ chơi, để đúng nơi quy định.
3. HĐ3: Q trình chơi
- Cơ cho trẻ lấy biểu tượng của mình về góc chơi mà
trẻ thích và thể hiện vai chơi mà trẻ đã chọn, cân đối
các góc chơi.
- Cơ bao qt các nhóm chơi, gợi ý trẻ giao lưu các
nhóm chơi với nhau, cơ nhập vai chơi cùng trẻ
- Cơ đến từng nhóm chơi trị truyện, chơi với trẻ, giúp
đỡ nhóm cịn lúng túng.
- Góc đóng vai.
- Mẹ đang làm gì?
- Các con đang làm gì ?
- Bác bán hàng bán gì?
+ Góc xây dựng:
- Các bác đang xây gì vậy? Các bác xây như thế nào?
- Các bác xây gì trước, xây gì sau?
- Các bác đi đâu để mua nước và đồ dùng?
+ Góc tạo hình:
- Các bạn đang vẽ, tơ màu, nặn gì?
- Tơ màu như thế nào?
- Động viên khuyến khích trẻ tạo ra sản phẩm đẹp.
+ Góc sách truyện:
- Các bạn đang xem gì?
- Các bạn xem như nào?
- Đây là nghề gì?
+ Góc âm nhạc:
- Các bạn đang hát bài gì?
- Các bạn sử dụng dụng cụ âm nhạc nào?
+ Góc KPKH và TN:
- Các bạn đang làm gì?
- Để vườn hoa ln tươi đẹp chúng mình phải làm gì?
- Các bạn dùng gì để tưới nước?
4. HĐ4: Nhận xét sau khi chơi.
- Cho nhóm trưởng nhận xét các thành viên trong
nhóm chơi.
- Cơ nhận xét tất cả các góc.
- Động viên khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt hơn.
- Cơ tập chung trẻ về góc xây dựng
+ Các bác kỹ sư xây dựng cơng trình có đẹp khơng?
- Bác kỹ sư trưởng giới thiệu cơng trình xây dựng của
5
- Trẻ lấy biểu tượng về
góc chơi
- Cơ nhập vai chơi cùng
trẻ
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận xét
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đóng góp ý kiến.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
mình.
+ Cơ cho 3 - 4 trẻ đóng góp ý kiến
- Cơ nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ.
* Kết thúc:
- Trẻ thu dọn đồ chơi và ra chơi.
Thứ hai, ngày 28 tháng 12 năm 2020
LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
LQVT: Con chó, con mèo
I. Mục đích u cầu
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
III. Cách tiến hành
3 tuổi
- Trẻ biết đọc chính xác
từ, và phát triển câu ứng
hình ảnh: Con chó, con
mèo theo gợi ý của cơ
4 tuổi
- Trẻ biết đọc chính xác từ,
và phát triển câu ứng hình
ảnh: Con chó, con mèo và
nói được một số câu về con
chó, con mèo.
- Rèn kỹ năng phát triển ngơn ngữ cho trẻ.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
-Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
- Giáo dục trẻ chăm đi học, vâng lời cơ.
- Hình ảnh: Con chó, con mèo
Hoạt động của cơ
1. HĐ1: Gây hứng thú:
- Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài.
- Chúng mình đang học chủ đề gì?
- Bạn nào giỏi cho cơ biết trong gia đình mình có
những con vật ni gì?
=> Cơ khái qt giáo dục trẻ
2. HĐ2: Phát triển bài
*LQTV: Con chó
- Cho trẻ quan sát tranh.
- Cơ có bức tranh con gì đây?
- Cơ đọc mẫu từ “Con chó”
- Cho lớp đọc từ: “Con chó” theo các hình thức: Lớp tổ - nhóm - cá nhân.
- Cơ lắng nghe sửa sai cho trẻ, động viên khuyến
khích trẻ.
+ Phát triển thành câu.
- Bạn nào giỏi có thể đặt câu với từ con chó nào?
- Cơ gợi ý (Con chó có 4 chân, con chó có bộ lơng
6
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát
- Trẻ 3t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ 4t đặt câu
- Trẻ lắng nghe
màu trắng )
- Cô đọc mẫu.
- Mời trẻ đọc theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá
nhân.
- Cơ lắng nghe sửa sai cho trẻ, động viên khuyến
khích trẻ.
*LQVT: Con mèo
- Cho trẻ quan sát tranh.
+ Cơ có bức tranh con gì đây?
- Cơ đọc mẫu từ “Con mèo”
- Cho lớp đọc từ: “Con mèo” theo các hình thức: Lớp
- tổ - nhóm - cá nhân
- Cơ chú ý lắng nghe, sửa sai cho trẻ.
* Phát triển thành câu.
- Bạn nào có thể đặt câu với từ con mèo nào?
- Cơ gợi ý (Con mèo bắt chuột, con mèo đang sưởi
nắng)
- Cơ đọc mẫu.
- Mời trẻ đọc theo các hình thức: Lớp - tổ - nhóm - cá
nhân
- Cơ lắng nghe sửa sai cho trẻ
3. HĐ3: Ôn luyện
- TC: Nhìn nhanh nói đúng
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: Cô treo tranh đã học ra, cô đưa ra các câu
hỏi. Nhiệm vụ của các bạn là nhìn nhanh và trả lời câu
hỏi của cô.
- Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ nhường quyền trả
lời cho bạn khác Bạn nào nhìn nhanh và trả lời đúng
sẽ nhận được một bông hoa.
- Cô cho trẻ chơi
* Kêt thúc:
- Cô nhận xét giờ học và ra chơi,
- Trẻ đọc
- Trẻ quan sát
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ 4t đặt câu
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
- Trẻ ra chơi
KHÁM PHÁ KHOA HỌC
Trị chuyện về con vật ni trong gia đình
I. Mục đích u cầu
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3 - 4 tuổi
- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi bật ( Nơi ở, vận
động, ích lợi...) của một số con vật ni trong gia đình
như: Con Gà trống, con vịt...
- Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt cho trẻ, phát triển
khả năng quan sát, nhận xét.
- Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp .
7
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- Tranh về con gà trống, con gà mái, con vịt, con ngan,
con chó, con trâu, con bị, con ngựa...
III. Cách tiến hành:
Hoạt đợng của cơ
Hoạt động của trẻ
1. HĐ1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún con”
- Đàm thoại về nội dung bài hát
-> Dẫn dắt vào bài
2. HĐ2: Quan sát - đàm thoại.
+ Quan sát tranh con gà trống
- Cô cho trẻ lắng nghe tiếng của gà trống gáy
+ Cơ đố các con đó là tiếng con gì kêu ?
- Cơ mở hình ảnh con gà trống cho trẻ xem.
+ Đây là con gì ?
+ Con gà trống có đặc điểm gì?
+ Đầu con gà trống có đặc điểm gì ?
+ Mỏ gà trống có đặc điểm gì ?
+ Chân có đặc điểm gì ?
+ Thức ăn của gà là gì ?
+ Gà trống gáy như thế nào ?
- Cô cho trẻ giả làm tiếng gáy của con gà trống ?
+ Con gà trống có đẻ trứng được khơng ?
+ Con gà nào đẻ trứng được?
- Ngồi gà trống ra chúng mình cịn biết những con gà
nào khác nữa? (Gà mái, gà con...).
+ Nhà chúng mình ni gà để làm gì?
* Cơ chốt: Chúng mình vừa được quan sát con gà
trống, con gà trống có 2 chân là lồi gia cầm được
ni trong gia đình, gà trống có cái mào đỏ trên đầu,
thức ăn của gà trống là hạt gat thóc, hạt ngơ, khoai
sắn đấy.
+ Quan sát tranh con vịt
- Cơ đọc câu đố :
“ Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng”
- Cơ mở hình ảnh vịt đang bơi
+ Đây là con gì vậy?
+ Con vịt đang làm gì?
+ Vì sao vịt bơi được?
8
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ chú ý
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 3t trả lời
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 3 trả lời
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Ttrẻ 3,4t trả lời
- Trẻ 3t trả lời
+ Vịt có đặc điểm gì?
+ Thức ăn của vịt là gì?
+ Con vịt có tiếng kêu thế nào?
+ Vịt thường được nuôi ở đâu?
+ Vịt đẻ trứng hay đẻ con?
+ Con vịt nào đẻ được
+ Nhà chúng mình ni vịt để làm gì?
* Cơ chốt: Chúng mình vừa quan sát tranh con vịt,
vịt là lồi gia cầm có 2 chân được ni trong gia
đình, vịt có bộ lơng trắng, Vịt bơi ở dưới nước, cũng
ăn thóc, vịt cũng đẻ trứng.
* Quán sát: Con chó, con trâu và đàm thoại tương tự
* So sánh: Con gà và con vịt
- Con gà và con vịt có đặc điểm gì giống nhau?
- Con gà và con vịt có đặc điểm gì khác nhau?
+ Giống nhau: Là vật ni trong gia đình, là lồi gia
cầm, có 2 chân, đẻ trứng
+ Khác nhau: Con gà khơng biết bơi, con vịt biết
bơi, chân vịt có màng, chân gà thì khơng...
* Chúng mình vừa được quan sát những hình ảnh
gì?
- Những con vật chúng mình vừa quan sát được
ni ở đâu?
- Mở rộng: Ngồi những con vật cơ vừa cho chúng
mình quan sát, ở nhà chúng mình cịn ni những
con vật nào nữa?
- Cho trẻ quan sát thêm một số con vật sống trong
gia đình: (Con mèo, con bò, con ngựa...)
* Giáo dục: Trong nhà chúng mình ni rất nhiều
con vật, chúng mình phải thương u, biết chăm
sóc và bảo vệ các lồi động vật đó nhé.
3. HĐ3: Trò chơi:
* TC1: “Con gì biến mất”
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
* TC2: “Bé nhanh tay nhanh mắt”
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội lên lấy những
hình ảnh về các con vật trong gia đình trong vịng 1
bản nhạc.
- Luật chơi: Đội nào tìm đúng và nhiều nhất sẽ
giành chiến thắng. Đội ít hơn sẽ thua và phải nhảy
lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi
* Kết thúc: Cô nhận xét tuyên dương
9
- Trẻ 3t trả lời
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát và đàm
thoại cùng cô
- Trẻ so sánh
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ quan sát
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
HOẠT ĐỘNG GÓC (Khám phá chủ đề)
GĐV: Bán thức ăn gia súc, bác sỹ thú y.
GXD: Xây trang trại chăn nuôi.
GÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề.
GST: Xem tranh ảnh, gọi tên các con vật.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
III. Cách tiến hành
CHƠI NGOÀI TRỜI
TCVĐ: Kéo co
Chơi tự do
3 tuổi
4 tuổi
- Trẻ biết tên trò chơi,
- Trẻ nhớ tên trò chơi, biết
biết cách chơi, luật chơi
cách chơi, luật chơi, biết
chơi trò chơi.
- Rèn kĩ năng cho trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ hứng thú tham gia vào họat động chơi.
- Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi.
- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1 : Gây hứng thú
- Trò chuyện về chủ đề.
- Chúng mình học chủ đề gì?
- Chúng mình cịn con vật gì nữa?
2. HĐ2: Trị chơi vận động: " Kéo co"
- Cô phổ biến luật chơi:
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau 2
bạn đội trưởng đứng đầu hàng cơ chuẩn bị một dây
kéo co có buộc dây đỏ ở giữa nhiệm vụ của 2 đội là
phải dùng sức của mình để kéo dây đỏ về phía đội
của mình.
- Luật chơi:Đội nào kéo được dây đỏ về phía mình
nhiều hơn sẽ giành phần thắng.
- Cho trẻ chơi.
- Cơ quan sát trẻ chơi.
* Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do
- Trẻ trò chuyện về CĐ
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ 3, 4t trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi tự do
CHƠI HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
LQVV: Bé với 5 điều Bác Hồ dạy
TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng tranh
Nêu gương cuối ngày
Chơi tự do
10
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
III. Cách tiến hành
3 tuổi
4 tuổi
- Trẻ biết bạn nào tập thể - Trẻ biết trong tranh bạn
dục giữ gidn sức khỏe và gái đang làm gì và tô màu
bạn nào dậy muộn (Trang bức tranh (Trang 14)
11)
- Trẻ biết tên trò chơi,
- Trẻ biết tên trò chơi,
cách chơi, luật chơi, chơi
cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi.
được trò chơi cùng các
bạn.
- Rèn kỹ năng chơi trò chơi.
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động của cô
- Vở bé với 5 điều Bác Hồ dạy của 3, 4 tuổi, bút màu.
- Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài.
- Chúng mình đang học chủ đề gì?
2. Hoạt động 2: LQVV: Bé với 5 điều Bác Hồ dạy
* TC: Ai nhanh nhất
- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một quyển vở bé
làm quen với tạo hình và bút màu, bút chì. Nhiệm vụ
của trẻ là thực hiện yêu cầu trong vở theo hướng dẫn
của cô.
+ 3 tuổi: Bạn nào biết tập thể dục giữ gìn sức khỏe,
bạn nào ngủ dậy muộn?
- Trẻ biết tô màu bức tranh chỉ hành động đúng
(Trang 11)
+ 4 tuổi: Trẻ trả lời được bạn gái đang làm gì?
- Trẻ tơ màu bức tranh cho đẹp (Trang 14)
- Luật chơi: Sau khi hết thời gian bạn nào thực hiện
nhanh và đẹp nhất sẽ được tặng 1 bông hoa.
- Cho trẻ chơi
- Cô quan sát giúp đỡ trẻ cịn yếu động viên khuyến
khích trẻ
3. Hoạt động 3: TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng
tranh
- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi.
+ Cách chơi : Cô chia nhóm từ 12-14 trẻ.
- Cơ úp sấp tranh lơ tô trên bàn, 2 bộ lô tô để trên
bàn, chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp.
Cơ hơ hiệu lệnh: "Chạy", một trẻ nhóm 2 chạy lên,
11
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ 3t trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc
sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ
nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lơ tơ, thì 1 trẻ ở
nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho
đến trẻ cuối cùng.
- Trẻ lắng nghe
+ Luật chơi: Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng.
Cô nên quy định thời gian cho 2 nhóm chơi. 2 nhóm
cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Trẻ chơi
- Cho trẻ chơi 4-5 lần
- Cô bao quát trẻ chơi khi chơi khuyến khích trẻ.
* Kết thúc:
- Trẻ chơi tự do
- Nhận xét giờ học và cho trẻ chơi tự do
NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
III. Cách tiến hành
3 tuổi
4 tuổi
- Trẻ biết được mình
- Trẻ nhận biết được mình
ngoan hay chưa ngoan ngoan hay chưa ngoan, biết
trong ngày.
nhận xét các bạn trong lớp.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Trẻ biết sửa những lỗi sai đã làm trong ngày.
- Cờ cho trẻ
- Đồ chơi trong sân trường
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài.
- Chúng mình đang học chủ đề gì?
- Trong nhà chúng mình có những con vật ni
nào?
2. Hoạt động 2: Nêu gương cắm cờ
- Cô cho trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan.
- Hơm nay có những bạn nào ngoan? Vì sao bạn
ngoan?
- Bạn nào chưa ngoan? Bạn làm gì chưa ngoan?
- Chúng mình có nên học tập bạn khơng?
- Cơ cho trẻ tự nhận xét về mình và các bạn trong
các hoạt động học tập vui chơi trong ngày.
- Cô nhận xét từng cá nhân trẻ trong ngày
12
- Trẻ trò chuyện về CĐ
- Trẻ 3t trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đọc
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ trả lời
- Trẻ tự nhận xét mình
- Trẻ lắng nghe
- Những bạn ngoan sẽ được thưởng gì?
- Trẻ trả lời
- Cô cho từng trẻ lên cắm cờ và cất biểu tượng
- Trẻ cắm cờ.
- Động viên khuyến khích trẻ còn chưa ngoan trong
ngày.
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cho trẻ chơi tự do.
- Trẻ chơi tự do.
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tỷ lệ chuyên cần:............ = .…..%
2. Tình trạng chung của trẻ:
* Tình trạng sức khỏe trẻ
.................................................................................................................................
* Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
* Kiến thức, kỹ năng
+ Kiến thức:.............................................................................................................
……………………………………………………………………………….........
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Kỹ năng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Biện pháp:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 29 tháng 12 năm 2020
LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
LQVT: Con ngan, con vịt
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3 tuổi
- Trẻ nghe đúng, đọc
đúng từ ứng với hình
ảnh: Con ngan, con vịt
4 tuổi
- Trẻ nghe đúng, đọc đúng
chính xác được 2 từ, hiểu
được nghĩa của từ: Con
ngan, con vịt và phát triển
được câu với hai từ đó theo
gợi ý của cô.
- Cung cấp và mở rộng vốn từ cho trẻ.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ, trẻ đọc đúng
13
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
từ.
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
- Hình ảnh: Con ngan, con vịt
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
1. HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cho trẻ hát bài hát “Một con vịt”
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về điều gì?
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
2. HĐ2. Phát triển bài
*LQVT: Con ngan
- Bức tranh vẽ con gì đây?
- Cơ đọc mẫu “Con ngan”
- Cơ cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc
- Cơ chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ
* Phát triển thành câu
- Bạn nào giỏi có thể đặt câu với từ con ngan nào?
- Cô gợi ý cho trẻ đặt câu (Con ngan bơi dưới ao, con
ngan có lơng màu đen)
- Cô đọc mẫu
- Mời trẻ đọc.
- Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ.
*LQVT: Con vịt
- Cho trẻ chơi trò chơi: Trời tối, trời sáng
- Trong tranh là con gì nhỉ?
- Cô đọc mẫu “Con vịt”
- Cô cho cả lớp, tổ nhóm, cá nhân đọc
- Cơ chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ
* Phát triển thành câu
- Bạn nào giỏi có thể đặt câu với từ con vịt nào?
- Cơ gợi ý cho trẻ đặt câu (Con vịt có lơng màu trắng,
con vịt đang bơi ngồi ao)
- Cơ đọc mẫu
- Mời trẻ đọc.
- Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ.
3. Hoạt động 3. Ơn luyện
* TC: Tranh gì biến mất.
- Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát những bức tranh mà
trẻ vừa được học nhiệm vụ của trẻ là tìm ra bức tranh
vừa bị biến mất.
- Luật chơi: Bạn nào tìm đúng và nhanh nhất sẽ được
thưởng 1 bơng hoa.
14
Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát
- Trẻ 3t trả lơi.
- Trẻ 4t trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát, trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ 4t đặt câu.
-Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ chơi
- Trẻ quan sát trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ 3-4t đọc
- Trẻ 4t đặt câu.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Cô cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Cô bao quát khuyến khích trẻ chơi hứng thú cùng các
bạn trong lớp
* Kết thúc: Cô nhận xét giờ học và ra chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ ra chơi
VĂN HỌC
Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ: “Gà trống”
TCHT: EL 17: Đọc sai
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
III. Cách tiến hành
3 - 4 tuổi
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài
thơ, đọc diễn cảm bài thơ. EL 17: Đọc sai
- Rèn kỹ năng chú ý, lắng nghe, Kỹ năng đọc kể diễn
cảm cho trẻ
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Trẻ thích học mơn văn học
- GD trẻ u q con vật ni trong gia đình,
- Tranh thơ: Gà trống.
Hoạt động của cơ
1. HĐ1: Gây hứng thú.
- Trị chuyện về nghề chủ đề
-> Dẫn dắt vào bài
2. HĐ2: Dạy trẻ đọc thơ
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả.
- Bài thơ: “Gà trống” do Đặng Thu Quỳnh sáng tác.
- Cô đọc lần 1: Hỏi trẻ bài thơ tên gì? Tác giả là ai?
- Cơ đọc lần 2: Kết hợp tranh, hỏi trẻ nội dung bài
thơ.
* Giảng nội dung: Bài thơ nói về chú gà trống có
tiếng gáy rất to và chú như chiếc đồng hồ báo sức
mỗi buổi sang sớm.
* Trích đoạn
+ Đoạn 1: “ Từ đầu.................
Khen chú tài”
(Đoạn 1 nói về chú gà trống gọi mọi người thức
giấc bvafo những buổi ban mai nên được tất cả mọi
ngườ ca ngợi chú rất giỏi)
+ Đoạn 2: Từ câu: “Chú thích lắm
Mặt trời mọc”
(Đoạn 2 nói về một thói quen mỗi sáng sớm của
chú gà trống với tiếng gáo o o thật to).
* Giảng từ khó: Lại gắng: Ngĩa của từ đó là nói về
15
Hoạt động của trẻ
Trẻ trị chuyện cùng cô
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
sự luôn luôn cố gắng nhiệm vụ hoặc một công việc
của mình.
- Cơ phát âm từ khó: “Lại gắng”
- Cho trẻ phát âm
* Đàm thoại
- Bài thơ nói về điều gì?
- Chú gà trống thường đánh thức mọi người vào
buổi nào?
- Chú gà trống gáy như thế nào?
- Qua bài thơ chúng mình thấy chú gà trống là con
vật như nào?
* Giáo dục: Bài thơ nói về chú gà trống rất oai vệ
và chăm chỉ, chú có tiếng gáy rất to. Chú thường
gáy vào những buổi sáng sớm như một chiếc đồng
hồ báo thức để đánh thức giấc mọi người dậy đi
lagm.
3. HĐ3: Dạy trẻ đọc thơ
- Cô cho cả lớp đọc 2 - 3 lần (Tổ, nhóm,cá nhân..)
- Cơ động viên khuyến khích, sửa sai cho trẻ đọc.
* EL 17: Đọc sai.
- Cô nêu cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: Cơ sẽ đọc cho chúng mình nghe bài thơ
“Gà trống”. Bây giờ cô mời một bạn lên đây cùng
đọc thơ với cô nhé. Khi đọc thơ cô giả vờ đọc sai
một số câu để trẻ lên đọc thơ cùng cơ xem có phát
hiện được cơ đọc sai câu nào và sửa ln câu đó cho
cơ giáo khơng.
+ Luật chơi: Bạn nào không phát hiện ra cô đọc sai
ở câu thơ nào và không sửa sai được câu thơ mà cơ
đã đọc sai thì bạn đó là người thua cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
* Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học, động viên khuyến khích trẻ
và ra chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ phát âm
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ 3,4t trả lời
- Trẻ 4t trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đọc theo hình thức
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe
HOẠT ĐỘNG GÓC (Khám phá chủ đề)
GĐV: Bán thức ăn gia súc, bác sỹ thú y.
GXD: Xây trang trại chăn nuôi.
GÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề.
GST: Xem tranh ảnh, gọi tên các con vật
CHƠI NGOÀI TRỜI
TCDG: Lộn cầu vồng
Chơi tự do
16
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
III. Cách tiến hành
3 tuổi
4 tuổi
- Trẻ biết tên trò chơi,
- Trẻ nhớ tên trò chơi, biết
biết cách chơi, luật chơi, cách chơi, luật chơi, biết
biết chơi trò chơi cùng
chơi trò chơi.
các bạn.
- Rèn kĩ năng cho trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ hứng thú tham gia vào họat động chơi.
- Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi.
- Sân sạch sẽ, bằng phẳng.
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1 : Gây hứng thú
- Trò chuyện về chủ đề.
- Chúng mình học chủ đề gì?
- Trong gia đình chúng mình có những con vật ni
nào?
2. Hoạt động 2: TCDG: Lộn cầu vồng
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: 2 bạn đứng thành một cặp, đối mặt
nhau, nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp bài đồng
dao: Lộn cầu vồng. Khi hát đến câu “Cùng lộn cầu
vồng” thì 2 bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay
của bạn kia. Sau câu hát hai bạn sẽ quay lưng vào
nhau, tiếp tục hát bài đồng dao và xoay trở lại vị trí
cũ.
- Luật chơi: Cặp nào xoay chậm nhất sẽ nhảy lị cị 1
vịng.
- Cho trẻ chơi
- Cơ bao quát trẻ chơi.
* Chơi tự do:
- Cho trẻ chơi tự do.
Hoạt động của trẻ
- Trẻ trò chuyện về CĐ
- Trẻ trả lời
- Trẻ 3,4 t trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi.
- Trẻ chơi tự do
CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH
DVĐ: Vỗ tay theo nhịp bài hát: “Một con vịt”
TCVĐ: Chuyền bóng
Nêu gương cuối ngày
Chơi tự do
I. Mục đích yêu cầu
3 - 4 tuổi
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả
17
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
- Rèn kĩ năng vận động theo nhạc, kĩ năng biểu diễn
tự tin cho trẻ.
- Trẻ có kỹ năng chơi trị chơi
- Trẻ thích học môn âm nhạc
- GD trẻ yêu quý con vật ni trong gia đình,
- Nhạc bài hát: Một con vịt.
- Sân chơi: Bằng phẳng, sạch sẽ, rổ và bóng.
III. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài.
- Chúng mình đang học chủ đề gì?
- Mời trẻ kể tên một số tên con vật nuôi mà trẻ biết
=> Cô chốt lại và giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc vật
ni trong gia đình.
2. Hoạt động 2: NDTT: VĐ: Vỗ tay theo nhịp bài
hát “Một con vịt”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Kim Duyên
+ Cô hát lần 1: Cơ vận động mẫu khơng phân tích.
+ Cơ hát lần 2: Cơ vận động và phân tích
- Cơ vỗ tay theo nhịp bài hát “Một con vịt” cô vỗ vào
từ “Một” và mở ra bằng từ “Con”, cứ như thế cô vỗ
tay xen kẽ nhau vỗ vào và mở ra cho đến hết bài hát.
* Dạy trẻ vận động
- Cô cho trẻ vận động 3 – 4 lần.
- Cơ cho lớp vận động theo hình thức “ Tổ - nhóm cá nhân”
- Cơ lắng nghe sửa sai cho trẻ
3. Hoạt động 3: TCVĐ: Chuyền bóng
- Cơ phổ biến cách chơi và luật chơi.
+ Cách chơi : Cô chia lớp thành tổ đứng thành 2 hàng
dọc. Mỗi tổ có một rổ bóng ở đầu hàng và một rổ
khơng ở cuối hàng. Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” thì 2
bạn đầu hàng của 2 tổ nhặt bóng bằng 2 tay dơ cao
lên đầu ngả ra phía sau cho bạn sau đỡ bóng, cứ như
thế cho tới bạn cuối hàng thì lấy bóng cho vào rổ. Thi
đua xem đội nào chuyền được nhiều bóng hơn sau
một bản nhạc kết thúc.
+ Luật chơi:
- Đội nào làm rơi bóng hoặc ít bóng hơn sẽ thua
cuộc
- Cho trẻ chơi 4-5 lần
18
Hoạt động của trẻ
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ 3t trả lời.
- Trẻ kể
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát, lắng
nghe.
- Trẻ vận động
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
- Cơ bao qt trẻ
- Khi chơi khuyến khích trẻ.
* Kết thúc:
- Nhận xét giờ học
- Cô cho trẻ chơi tự do.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi tự do
NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
3 tuổi
4 tuổi
- Trẻ biết được mình
ngoan hay chưa ngoan
trong ngày.
- Trẻ nhận biết được mình
ngoan hay chưa ngoan,
biết nhận xét các bạn trong
lớp.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ cho trẻ.
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị
III. Cách tiến hành
- Trẻ biết nhận và sửa những lỗi sai đã làm trong ngày.
- Cờ cho trẻ
- Đồ chơi trong sân trường
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài.
- Chúng mình đang học chủ đề gì?
- Ở nhà chúng mình có những con vật ni nào?
Chúng mình kể tên con vật cho cô giáo nào?
2. Hoạt động 2: Nêu gương cắm cờ
- Cô cho trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan.
- Hôm nay có những bạn nào ngoan? Vì sao bạn
ngoan?
- Bạn nào chưa ngoan? Bạn làm gì chưa ngoan?
- Bạn chưa ngoan ở tiêu chuẩn nào? Hoạt động
nào?
- Chúng mình có nên học tập bạn không?
- Cô cho trẻ tự nhận xét về mình và các bạn
trong các hoạt động học tập vui chơi trong
ngày.
- Những bạn ngoan sẽ được thưởng gì?
- Cơ nhận xét từng cá nhân trẻ trong ngày
- Cô cho từng trẻ lên cắm cờ.
- Động viên khuyến khích trẻ cịn chưa ngoan
19
- Trẻ trị chuyện về chủ đề.
- Trẻ 3t trả lời.
- Trẻ 4t kể
- Trẻ đọc
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ nhận xét.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ tự nhận xét mình
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ cắm cờ.
- Trẻ lắng nghe
trong ngày.
3. Hoạt động 3: Chơi tự do
- Cô cho trẻ chơi tự do trong lớp.
- Trẻ chơi tự do.
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tỷ lệ chuyên cần:............ = .…..%
2. Tình trạng chung của trẻ:
* Tình trạng sức khỏe trẻ
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Trạng thái cảm xúc, thái độ, hành vi:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
* Kiến thức, kỹ năng
+ Kiến thức:............................................................................................................
……………………………………………………………………………….........
.................................................................................................................................
+ Kỹ năng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
+ Biện pháp:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 30 tháng 12 năm 2020
LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
LQVC: Con gà mổ thóc, con trâu màu đen
I. Mục đích u cầu
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3 tuổi
- Trẻ hiểu nghĩa của câu
và biết đọc cùng cơ và các
bạn: Con gà mổ thóc, con
trâu màu đen.
4 tuổi
- Trẻ hiểu nghĩa của câu
và phát triển câu dài hơn
với hình ảnh: Con gà mổ
thóc, con trâu màu đen
dưới sự gợi ý của cô.
- Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kỹ năng
quan sát, ghi nhớ cho trẻ, trẻ đọc đúng từ.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
II. Chuẩn bị
- Hình ảnh: Con gà mổ thóc, con trâu màu đen.
III. Cách tiến hành
20