1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành thủy sản đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất
nước, chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân [1]. Và cho đến nay, sản
phẩm của nghành nuôi trồng thủy sản đang dần trở thành một trong những nguồn thu
chính của ngành thủy sản. Như vậy, để nghành nuôi trồng thủy sản đạt giá trị kinh tế cao,
cần có nhiều yếu tố để phục vụ cho quá trình sản xuất, đặc biệt là giống. Giống thủy sản
là một trong các yếu tố có tác động trực tiếp đến năng suất và chất lượng sản phẩm, đó
là: thức ăn, nhân lực, nước, giống. Trong đó, giống là vấn đề đầu tiên cần phải quan tâm
vì nó mang tính chất quyết định nhất.
Hiện nay, phát triển nghành nuôi trồng thủy sản nên nhu cầu về giống thủy sản là
rất lớn. Và giống ngày càng giữ vị trí quan trọng đối với nghành sản xuất thủy sản. Do
đó, nghành sản xuất thủy sản cũng rất quan trọng vừa đáp ứng được mục tiêu kinh doanh
của các doanh nghiệp đồng thơi đáp ứng được nhu cầu của ngư dân. Trong bối cảnh nền
kinh tế thị trường dưới quy luật kinh tế khách quan đã hình thành rất nhiều hệ thống
chun cung ứng giống thủy sản, nó khơng chỉ đơn thuần là có sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong nước mà cịn có ảnh hưởng bởi các doanh nghiệp ngồi quốc đã và
đang hoạt động, sẵn sàng có sự cạnh tranh giữa các công ty cũng như doanh nghiệp với
nhau. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì địi hỏi các doanh nghiệp phải nỗ
lực kinh doanh thực sự có hiệu quả. Để đạt được điều đó, vấn đề doanh nghiệp đặt ra
hàng đầu là quản lý cũng như tổ chức sản xuất kinh doanh, phân phối làm thế nào có thể
cung ứng được nhiều sản phẩm nhất, và có thị trường vững chắc.
Cơng ty TNHH 1 TV giống thủy sản Nam Mỹ VN chuyên sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực tôm giống tôm thẻ chân trắng. Với cơ chế của nền kinh tế thị trường là sự
cạnh tranh gay gắt của nhiều đơn vị cung ứng giống khác nhau thì Cơng ty phải tìm ra
cách để nâng cao năng lực cạnh tranh, để coa thể đứng vững trên thị trường. Vì vậy, đánh
giá hiệu quả kinh doanh là một giải pháp hợp lý mang tính cấp thiết để Công ty tồn tại và
phát triển một cách bền vững nhất. Nhận rõ được tầm quan trọng của vấn đề, sau một
thời gian tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH 1 TV Giống Thủy
2
sản Nam Mỹ VN, tôi đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Cơng ty TNHH 1TV giống thủy sản Nam Mỹ VN” làm báo cáo thực hành nghề
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty trong 3 năm 2010,
2011, 2012 để phát hiện ra các ưu và nhược điểm của công ty. Từ đó sẽ tìm ra các giải
pháp khắc phục các nhược điểm và phát huy các ưu điểm mà công ty đang có, nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian sắp tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, và lợi nhuận qua 3 năm 2010, 2011, 2012.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thơng qua một số chỉ tiêu
tài chính cơ bản.
- Đế ra một số giải pháp lựa chọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH 1 TV giống thủy sản
Nam Mỹ VN trong 3 năm, từ năm 2010 đến 2012.
3.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH 1 TV giống thủy sản Nam
Mỹ VN.
3.3 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 11/11/2013 đến 30/12/2013.
- Thời gian số liệu sử dụng phân tích trong 3 năm, từ năm 2010 đến năm 1012.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
bảng cân đối kế tốn từ phịng kế tốn của Cơng ty TNHH 1 TV Giống Thủy sản Nam
Mỹ VN; Ngoài ra, cịn từ sách báo, tạp chí trên cơ sở đó tổng hợp và chọn lọc lại cho phù
hợp phục vụ bài báo cáo.
3
4.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Trên cơ sở những kiến thức đã được tiếp thu trong qúa trình học tập và kết hợp với
những kết quả từ hoạt động thực tiễn tại cơng ty để phân tích những yếu tố dẫn đến kết
quả bằng phương pháp thống kê mô tả số liệu dưới dạng bảng biểu và dùng phương pháp
định tính để phân tích, đánh giá, tổng hợp kết hợp phương pháp so sánh số tương đối,
tuyệt đối, phương pháp chênh lệch và phương pháp thay thế liên hoàn.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản
và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân
tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Có hai phương
pháp:
- So sánh số tuyệt đối: thường dùng để đánh giá quy mô sản xuất và kết quả kinh
doanh tại thời gian và không gian cụ thể như: doanh số bán hàng, giá trị sản lượng hàng
hoá sản xuất, lượng vốn, lượng lao động…
- So sánh số tương đối: thường dùng trong phân tích quan hệ kinh tế giữa bộ phận
hay xu hướng phát triển của chỉ tiêu (tỷ lệ)….
- Phương pháp chênh lệch: dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này dùng trực tiếp, số chênh lệch của các nhân tố, để xác
định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt
được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của
chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố
khác trong mỗi lần thay thế.
5. Đóng góp của đề tài
Đề tài được thực hiện dựa trên những kiến thức tổng hợp từ các mơn học như:
phân tích hoạt động kinh doanh, nguyên lý kế toán, quản trị doanh nghiệp cơng nghiệp
thủy sản để hồn thành bài báo cáo.
Đề tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
qua 3 năm (2010-2012). Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh
4
nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những khả năng tiềm tàng cũng
như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh nghiệp. Đó là cơ sở quan trọng để
doanh nghiệp ra các quyết định kinh doanh và phòng ngừa rủi ro.
6. Kết cấu nội dung đề tài
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận và kiến nghị,…bài báo cáo được kết cấu
thành 3 chương như sau:
Phần một: Báo cáo tổng hợp
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH 1 TV Giống Thủy sản Nam Mỹ
VN.
Chương 2: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2010
– 2012).
Phần hai: Báo cáo chuyên đề
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH 1 thành
viên Giống Thủy sản Nam Mỹ VN.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty TNHH 1 thành viên Giống Thủy sản Nam Mỹ VN.
5
PHẦN MỘT
BÁO CÁO TỔNG HỢP
CHƯƠNG 1
6
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH 1TV GIỐNG
THỦY SẢN NAM MỸ VN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên kinh doanh: Công ty trắc nhiệm hữu hạn một thành viên giống thủy sản Nam
Mỹ VN
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất giống tôm thẻ chân trắng
Email:
Địa chỉ VP: 31/3 Đặng Tất, P. Vĩnh Hải, TP. Nha Trang, T. Khánh Hòa
Điện thoại: 0583544140; Fax: 0583544145
Khu sản xuất: Vĩnh Hưng, Vĩnh Tân, Tuy Phong, Bình Thuận
Mã số thuế: 4200804076
Logo ( biểu tượng) của Cơng ty:
Tổng diện tích: 2,5 ha
Gồm có 3 trại sản xuất: 1 trại nuôi tôm bố mẹ và 2 trại ươn giống. mỗi trại tương
ứng với 50 hồ nuôi.
Công ty TNHH 1 TV Giống Thủy sản Nam Mỹ VN được thành lập vào ngày
12/11/2008. Tuy chỉ mới thành lập được hơn 5 năm nhưng Công ty đã không ngừng phát
triển và lớn mạnh.Với doanh thu trong năm 2012 đạt 14.453.578 ngàn đồng, trong đó lợi
nhuận sau thuế đạt 184.248 ngàn đồng.
1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty
1.2.1 Chức năng
1.2.2
Sản xuất tôm giống tôm thẻ chân trắng phục vụ cho nhu cầu trong nước .
Nhiệm vụ
7
Kinh doanh đúng mặt hàng đã được cho phép trong giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh.
Cơng ty tiến hành hoạt động kinh doanh theo đngs quy định của pháp luật, có
nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng các khoản phí lệ phí theo quy định.
Cơng ty trả lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
cho công nhân viên trong công ty đầy đủ theo quy định của pháp luật
Xây dựng việc tổ chức, thực hiện kế hoạch, không ngừng nâng cao việc mở rộng
hiệu quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở tự bù đắp chi phí. Làm trịn nghĩa vụ nộp nhân
sách nhà nước.
Quản lý khai thác nguồn vốn, phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Sử dụng
các nguồn vốn có hiệu quả, thực hiện tốt việc bảo tồn và phát triển nguồn vốn sản xuất
kinh doanh.
Thực hiện phân phối lao động xã hội, chăm lo cải thiện đời sống vật chất tinh
thần, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
KẾ TỐN
KẾ
TỐN
KẾ
TỐN
NHÂN VIÊN
NHÂN
VIÊN
VĂN
PHỊNG
CƠNG
NHÂN
SẢN
XUẤT
NHÂN
VIÊN
BÁN
HÀNG
NHÂN
NHÂN
VIÊN
VIÊN
KỸ
CHUN
THUẬT
CHỞ
BÁN
CƠNG
HÀNG
NỢ
Sơ đồ 1.: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH 1TV GIỐNG THỦY SẢN
CN
NAM MỸ VN
Giám đốc: : Là người đứng đầu công ty, quản lý và điều hành mọi cơng việc
cũng như chịu trách nhiệm tồn bộ các hoạt động của Công ty về sản xuất –
kinh doanh, kỹ thuật, tài chính, điều hành cơng tác đối nội, đối ngoại của Cơng
ty, có nhiệm vụ hoạch định chiến lược của Cơng ty và có quyền tổ chức bộ
máy Công ty.
8
Kế tốn: 1 người có trình độ đại học và 1 người có trình độ cao đẳng là kế tốn chun lo
việc sổ sách, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh, báo cáo thuế, mức lương.
Nhân viên văn phịng: có 2 người trình độ đại hoc và một cao đẳng. Họ là những người
chuyên lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch chiến lược để tìm hướng phát triển cho
công ty và quan hệ với khách hàng, tìm kiếm những đối tác kinh doanh cho cơng ty.
Nhân viên bán hàng: 6 người có trình độ phổ thơng, 3 trung cấp, 6 cao đẳng và 5 trình độ
đại hoc. Họ là những người sẽ tiếp cận với khách hàng là những người dân nuôi tôm thẻ
chân trắng.
Nhân viên kỹ thuật tôm giống: gồm 2 đại học và 1 cao đẳng, chịu trách nhiệm về kỹ thuật
sản xuất sản phẩm của Công ty, thực hiện kiểm tra giám sát các cơng đoạn trong q
trình sản xuất.
Cơng nhân sản xuất: bao gồm có 9 cơng nhân. Họ sẽ đảm nhiệm chăm sóc tơm giống
cũng như tơm bố mẹ, họ chịu trách nhiệm bên lo bảo trì, sửa chữa các hồ ao nuôi giống,
cũng như bên điện nước.
1.4. Thuận lợi và khó khăn của Cơng ty
-
Thuận lợi:
+ Xu hướng nuôi tôm thẻ chân trắng ngày càng tăng rất thuận lợi cho doanh nghiệp.
+ Cơng ty có một đội ngũ cán bộ quản lí, các kỹ thuật viên rất nhiệt tình, tích cực
trong cơng việc, cơng nhân lành nghề, phương tiện thiết bị thi công ty tiên tiến.
+ Công ty có khả năng đảm bảo chất lượng con giống theo yêu cầu của khách hàng
+ Công ty luôn được lãnh đạo trực tiếp từ Giám đốc và sự cố gắng của tập thể cán
bộ cơng nhân viên.
-
Khó khăn:
+ Tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực tơm giống ngày càng gay gắt do rào cản gia
nhập ngành thấp nên có nhiều đối thủ mới gia nhập ng ành, thị trường tiêu thụ có thể bị
thu hẹp lại.
+ Hạn chế về nguồn vốn tr ong quá trình hoạt động vì vốn tự có cịn ít so với quy
mơ và nhu cầu kinh doanh. Điều này dẫn đến hoạt động kinh doanh của công ty chưa
phát triển cao như mong muốn và tương xứng với tiềm năng của mình.
+ Cơng ty mới thành lập, qui mô nhỏ nên năng lực quản lý chưa thật chặt chẽ,
kinh nghiệm tổ chức, điều hành chưa cao, chưa chiếm được vị trí trên thị trường, khả
9
năng cạnh tranh cịn yếu.
1.5 Cơng tác tổ chức nhân sự
Bảng 1:Tình hình nhân sự cơng ty TNHH 1TV giống thủy sản Nam Mỹ VN
Phịng ban
Ban
Giám đốc
Kế Tốn
Nhân viên
văn phịng
Nhân viên
Bán hàng
Nhân viên
kỹ thuật CN
Cơng nhân
sản xuất
Tổng cộng
Số
lượng
Phổ
thơng
Trình độ
Trung
Cao
cấp
đẳng
1
ĐH &
trên ĐH
2
2
1
1
3
1
2
6
5
1
2
3
2
12
14
20
6
3
3
9
4
38
10
3
1.6. Phương hướng hoạt động
1.6.1. Phương hướng mục tiêu năm 2013
Nền kinh tế nước ta đang phát triển và nhu cầu cũng yêu cầu về lương thực thực
phẩm ngày càng tăng cao, chính vì thế mà hiện nay sử dụng thực phẩm thủy sản là chủ
yếu, và tài nguyên biển thì khơng thể nào cung cấp đủ, vì vậy, việc gia tăng sản lượng
ni trồng là khó tránh khỏi, và một trong những yếu tố giúp gia tăng sản lượng thủy
sản thu hoạch là chất lượng con giống. Hiểu được vấn đề này, Công ty đã xây dựng
chiến lược cho năm 2013 với châm ngôn hàng đầu là
“ sản xuất với chất lượng con giống tốt nhất”
Để có thể đứng vững trước những cơ hội trong điều kiện cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng ngành Công ty đã đề ra cho mình phương hướng và nhiệm vụ thích
10
hợp sau:
- Khắc phục những khó khăn trước mắt cũng như lâu dài, thúc đẩy khách hàng
thanh toán tiền với khối lượng đã giao để Cơng ty có thể thu hồi vốn càng sớm càng
tốt..
- Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, củng cố phát triển thị trường, tạo sự tín
nhiệm đối với khách hàng.
- Xây dựng, tổ chức Công ty ngày một vững mạnh, đầu tư thêm trang thiết bị,
đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật.
- Thường xuyên thực hiện công tác đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty
theo từng tháng, từng quý, từng năm.
11
Chương 2
KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2010 – 2012)
ĐVT: ngàn đồng
BẢNG 2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2010 – 2012)
Năm
stt
Chỉ tiêu
2010
2011
Chênh lệch
2012
2011/2010
Số tuyệt đối
%
573.559
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
13.657.987
14.231.546
14.453.578
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (3) = (1 )- (2)
0
13.657.987
0
14.231.546
0
14.453.578
0
573.559
#DIV/0!
4,20
0
222.032
#DIV/0!
1,56
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (5) = (3) - (4)
doanh thu tài chính
chi phí tài chính
lợi nhuận tài chính (8) = (6) - (7)
11.011.533
2.646.454
243.546
10.971.226
3.260.320
558.958
10.258.822
4.194.756
506.386
777.112
-533.566
782.225
-223.267
1.144.806
-638.420
-40.307
613.866
315.412
5.113
310.299
-0,37
23,20
129,51
0,66
-58,16
-712.404
934.436
-52.572
362.581
-415.153
-6,49
28,66
-9,41
46,35
185,94
755.435
864.365
1.593.415
997.646
1.986.786
1.125.340
lợi nhuận khác (13) = (11) (12)
-234.768
-254.231
-198.546
837.980
133.281
-19.463
110,93
15,42
8,29
393.371
127.694
55.685
24,69
12,80
-21,90
1.026.654
669.259
1.082.630
-357.395
-34,81
413.371
61,77
14
Lợi nhuận thuần từ HĐKD (14) =
(5) - (9) - (10)
15
Tổng lợi nhuận trước thuế (15) =
(8) + (13) + (14)
258.320
191.761
245.664
-66.559
-25,77
53.903
28,11
17
Lợi nhuận sau thuế (17) = (15) (16)
193.740
143.821
184.248
-49.919
-25,77
40.427
28,11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
13
chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
4,20
2012/2011
Số tuyệt đối
%
222.032
1,56
12
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của một công ty sẽ được phản ánh một cách
đầy đủ và chính xác thông qua các hoạt động kinh doanh mà Công ty đó đã thực hiện ở
một giai đoạn cụ thể. Trong thời gian qua với cố gắng phấn đấu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, Công ty đã đạt được nhiều thành quả và hoàn thành tốt mục tiêu Ban Giám
đốc đề ra. Tuy nhiên, trong q trình hoạt động Cơng ty khơng tránh khỏi những khó
khăn vướn mắc cịn tồn đọng, biểu lộ một vài điểm yếu. Để có thể biết được rõ kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty ta quan sát bảng số liệu sau: (Bảng 2.1).
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, ta nhận thấy rằng
doanh thu bán hàng của Công ty tăng đều từ 13.657.987 (ngàn đồng) năm 2010 tới
14.231.546 (ngàn đồng) năm 2011, tức tăng 573.559 (ngàn đồng), tương đương 4,20%,
và sang năm 2012 tăng lên 14.453.578 (ngàn đồng), tức tăng 222.032 (ngàn đồng),
tương đương 1,56% so với năm 2011 .Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng như vậy là do số
hộ nông dân nuôi tôm thẻ chân trắng nhiều hơn, và doanh nghiệp đã mở rộng thị trường
tiêu thụ ở nhiều khu vực Trung vô Nam. Trong sản xuất kinh doanh, gia tăng khối lượng
hàng tiêu thụ là một trong những biện pháp nâng cao lơi nhuận.
Tình hình chi phí sản xuất của cơng ty qua các năm đều giảm. Giá vốn hàng bán
năm 2011 giảm 40.307 (ngàn đồng), tương đương giảm 0,37% so với năm 2010, và năm
2012 giảm 712.404 (ngàn đồng), giảm 6,49% so với năm 2011. Trong thời gian này,
doanh nghiệp đã thực hiện tốt công tác sản xuất, cũng như công tác hạ giá thành sản
phẩm. Trong khi đó chi phí bán hàng, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp
lần lượt qua các năm đều tăng: Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng từ 864.365 (ngàn
đồng) năm 2010 lên 997.646 (ngàn đồng) năm 2011 và lên 1.125.340 (ngàn đồng) năm
2012; Chi phí bán hàng năm 2011 tăng hơn năm 2010 837.980 (ngàn đồng), và năm
2012 tăng hơn năm 2011 393.371 (ngàn đồng).
Lợi nhuận thuần từ hoat động kinh doanh của Công ty trong năm 2010 là 1.026.654
(ngàn đồng), năm 2011 là 669.259 (ngàn đồng); năm 2012 là 1.082.630 (ngàn đồng), lợi
nhuận qua các năm có sự tăng giảm, năm 2011 giảm 357.395 (ngàn đồng) tương đương
giảm 34,81% so với năm 2010, đến năm 2012 lợi nhuận đã bắt đầu tăng trở lại, tăng
413.371 (ngàn đồng) tương đương tăng 61,77% so với năm 2011. Lợi nhuận trước thuế
của công ty tăng giảm qua các năm và đương nhiên lợi nhuận sau thuế cũng sẽ tăng
13
giảm theo. Cụ thể: năm 2010 lợi nhuận sau thuế đạt 193.740 (ngàn đồng), năm 2011
đạt 143.821 (ngàn đồng), và năm 2012 đạt 184.248 (ngàn đồng). Lợi nhuận tăng giảm
như vậy có thể là do đầu ra khơng ổn định, cũng có thể là do các chi phí tăng giảm ảnh
hưởng tới giá thành sản phẩm.
14
15
PHẦN HAI
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
16
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ và nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh
1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu để đánh giá tồn
bộ q trình và hiệu quả của hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, từ đó đề ra các
-
phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh [2].
1.1.2 Ý nghĩa phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Là cơ sở để ra các quyết định kinh doanh
Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp
Là điều hết sức cần thiết đối với mọi doanh nghiệp, nó gắn liền với hiệu quả hoạt động
kinh doanh chỉ ra hướng phát triển của các doanh nghiệp.
- Là biện pháp quan trọng để phịng ngừa rủi ro.
1.1.3 Nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế
đã xây dựng.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các
mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại, yếu
kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
1.1.4 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình
hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng, được
biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế. nó khơng chỉ đánh giá biến động mà cịn phân tích các
nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
1.2 Một số đối tượng sử dụng trong phân tích hiệu qủa hoạt động kinh doanh
1.2.1 Doanh thu
17
Khái niệm:
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong
kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng.
Phân loại:
Doanh thu có thể được chia thành: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
∗ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
∗ Doanh thu thuần: chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa,
thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ, ta có cơng
thức:
Doanh thu thuần = doanh thu – các khoản giảm trừ
∗
Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc
hoạt động tài chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp
vốn liên doanh; hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn
hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại
tệ; các hoạt động đầu tư khác.
∗ Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài
hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của
doanh nghiệp như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố
định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó
địi đã xử lý xố sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường.
1.2.2 Chi phí
Khái niệm:
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật
hóa và các chi phí khác phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Phân loại: Chi phí bao gồm:
∗
Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ lao động,
vật hóa và hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất
định. Chi phí sản xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí về vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
18
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh tốn, khoản trích
theo lương tính vào chi phí theo qui định.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng
Chi phí ngồi khâu sản xuất, bao gồm:
+ Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,
∗
hàng hóa.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp.
Ngồi ra, cịn có hai loại chi phí:
∗ Chi phí hoạt động tài chính
∗ Chi phí khác
1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Tổng lợi nhuận
của một doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, lợi
-
nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản chênh lệch giữa doanh thu
-
thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận từ các hoạt động tài chính: là phần lợi nhuận thu được từ các hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Lợi nhuận thu được do tham gia góp vốn liên doanh
+ Lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn.
+ Lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận do chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và trả lãi ngân hàng
+ Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ…
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và lợi
-
nhuận từ các hoạt động tài chính với các khoản chi phí hoạt động.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động bất thường: là khoản chênh lệch giữa thu và chi của
các hoạt động bất thường của doanh nghiệp.
Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
Như vậy, khi phân tích lợi nhuận phải gắn kết với q trình phân tích doanh thu và
chi phí. Tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu điểm hình trong phân tích lợi nhuận.
1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh
1.3.1 Các chỉ tiêu thanh toán
Các chỉ tiêu thanh toán đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của
cơng ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Hệ số thanh toán ngắn
19
hạn và hệ số thanh toán nhanh. Số liệu sử dụng để tính hai hệ số này được lấy ra từ bảng
cân đối kế toán.
∗ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
(lần)
Các khoản nợ ngắn hạn
Hệ số thanh tốn ngắn hạn là cơng cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn. Hệ số này tăng lên biểu hiện tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn, hoặc có thể
là do hàng tồn kho ứ đọng.
∗ Hệ số thanh toán nhanh:
Tài sản lưu động và ĐTNH - Giá trị hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh =
(Lần)
Các khoản nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh là hệ số đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do hàng tồn kho
có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên giá trị của nó khơng
được tính vào giá trị tài sản lưu động khi tính hệ số thanh toán nhanh.
1.3.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng tổng số vốn: tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản trong
cơng ty. Số vịng quay tồn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy
vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược
lại.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định: tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị
tài sản cố định ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn đều
đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
20
Vòng quay hàng tồn kho: phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công ty. Tỷ số này
càng lớn đồng nghĩa với hiệu qủa quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì hàng tồn kho
quay vịng nhanh sẽ giúp cho cơng ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn
đọng ở hàng tồn kho
1.3.3
Các chỉ tiêu về lợi nhuận
Đối với các doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một
chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của tồn bộ q trình đầu tư, sản xuất, tiêu
thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận là
chỉ tiêu tài chính mà bất cứ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp
cũng đều quan tâm.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
=
ROS
Doanh thu thuần
(%)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu
được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, chỉ tiêu này cho chúng ta biết một đồng doanh
thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản bq
(%)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Chỉ
tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số
này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE
=
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bq
(%)
21
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ
sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ
thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Đây là tỷ suất rất quan trọng đối với các cổ
đơng vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa hoạt động kinh doanh
1.4.1 Nhân tố đầu vào và đầu ra
Thị trường đầu vào ảnh hưởng đến tính liên tục và tính hiệu quả của doanh nghiệp,
còn thị trường đầu ra quyết định q trình tái sản xuất và tính hiệu quả kinh doanh.
1.4.2 Nhân tố kỹ thuật công nghệ
Việc áp dụng kỹ thuật công nghệ mới cho phép các doanh nghiệp nâng cao chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm, nhờ đó mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vòng quay
vốn lưu động và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.4.3 Nhân tố về quản lý
Nhân tố này cho phép doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm các yếu tố vật
chất trong quá trình sản xuất kinh doanh, giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra những quyết
định về chỉ đạo sản xuất kinh doanh chính xác và kịp thời tạo ra những động lực to lớn để
kích thích sản phẩm phát triển.
22
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Qua chương 1 tơi đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH 1TV giống thủy sản Nam Mỹ VN như:
Lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Một số đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa hoạt động kinh doanh.
Từ những cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh ở chương 1 là căn cứ
để trình bày, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH 1TV giống
thủy sản Nam Mỹ VN ở chương 2, cũng như cơ sở để đề ra các giải pháp ở chương 3 của
nội dung bài báo cáo.
23
Chương 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH 1 TV GIỐNG THỦY SẢN NAM MỸ VN
2.1 Phân tích t ìn h h ìn h doanh thu của Cơng ty
2.1.1 Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 3 năm (2010 – 2012)
Tổng doanh thu là sự tổng hợp của 2 thành phần:
-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Bảng 2.1: Tổng hợp doanh thu của Cơng ty qua 3 năm ( 2010 – 2012)
(ĐVT: ngàn đồng)
Stt
1
2
3
Chỉ tiêu
Doanh thu
bán hàng
và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu
tài chính
Tổng
doanh thu
(3) = (1) +
(2)
2010
2011
2012
13.657.987 14.231.546 14.453.578
243.546
558.958
506.386
13.901.533 14.790.504 14.959.964
chênh lệch
2011/2010
số tiền
%
chênh lệch
2012/2011
số tiền
%
573.559
222.032 1,56
4,20
9,41
315.412 129,51
-52.572
888.971
169.460 1,15
6,39
(Nguồn: Phịng kế tốn và tự tính)
Qua bảng số liệu ta thấy, có hai thành phần tạo nên tổng doanh thu và sự
biến động của chúng qua 3 năm. Trong đó, đa số là sự đóng góp của doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, chứ doanh thu từ hoạt động tài chính là khơng đáng kể,
cịn các khoản giảm trừ thì khơng có.
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy, tổng doanh thu năm 2010 đạt 13.901.533 ngàn
đồng, trong đó doanh thu bán hàng chiếm 13.657.987 ngàn đồng, tức chiếm 98,25% và
doanh thu hoạt động tài chính chiếm 243.546 ngàn đồng, chiếm 1,75%. Đến năm 2011,
24
tổng doanh thu tăng lên 14.790.504 ngàn đồng, tăng 888.971 ngàn đồng, tức tăng 6,39%
so với năm 2010, là nhờ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động
tài chính đồng thời cùng tăng. Năm 2012, tổng doanh thu tiếp tục tăng lên 14.959.964
ngàn đồng, tăng 169.460 ngàn đồng, tương đương tăng 1,15% so với năm 2011, trong đó:
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tăng lên 222.032 ngàn đồng, bên cạnh đó doanh
thu tài chính đã giảm 52.572 ngàn đồng so với năm 2011.
Nhìn chung, tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm đều tăng, đó là dấu hiệu tốt,
cho thấy Cơng ty đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ tăng sản lượng đầu ra.
2.1.2 Phân tích tình hình DTBH và CCDC giai đoạn 2010 – 2012
Căn cứ vào số liệu của Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng
ty ta có bảng cơ cấu doanh thu của Công ty qua 3 năm như sau: (Bảng 2.2)
Từ bảng số liệu ta thấy doanh thu thuần tăng qua các năm, cụ thể trong năm 2010
tổng doanh thu của công ty đạt 13.657.987 ngàn đồng đến năm 2011 thì tăng lên tới
14.231.546 ngàn đồng tức tăng 573.559 ngàn đồng tương ứng tăng 4,20% chủ yếu là do
doanh thu tôm giống tôm thẻ chân trắng tăng mạnh, Bước sang năm 2012, doanh thu đạt
được là 14.453.578 ngàn đồng tăng 222.032 ngàn đồng so với năm 2011.
Qua cơ cấu doanh thu của Cơng ty trong 3 năm hoạt động thì doanh thu tôm giống
tôm thẻ chân trắng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu còn doanh thu thuốc
cho cá và thuốc cho tôm chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ. Cụ thể trong năm 2010 doanh thu
tôm giống tôm thẻ chân trắng chiếm tỷ trọng 97,83%, doanh thu thuốc cho cá chiếm tỷ
trọng 0,91%, và doanh thu thuốc cho tôm chiếm tỷ trọng 1,26%. Đến năm 2011 doanh
thu tôm giống tiếp tục tăng nhẹ, nhưng chiếm tỷ trọng thấp hơn 2010 chỉ đạt 96,59% ,
doanh thu thuốc cho cá chiếm tỷ trọng 1,57%, doanh thu thuốc cho tôm 1,83%. Năm
2012, doanh thu tôm giống vẫn tăng nhẹ, chiếm 96,55%, đồng thời thuốc cho cá và
tôm lần lượt tăng lên 1,37% và 2,09%. Như vậy, từ năm 2011 tỷ trọng của tôm giống đã
giảm nhẹ, nhường chân cho hai mặt hàng thuốc cho cá và cho tôm. Tuy nhiên, tôm
giống vẫn là mặt hàng được Công ty lựa chọn và sản xuất ưu tiên, với tỷ trọng qua 3 năm
đều hơn 95%.
25
Bảng 2.2: Tình hình DTBH và CCDV theo cơ cấu mặt hàng giai đoạn 2010 – 2012
(ĐVT: ngàn đồng)
Chênh lệch
Năm 2010
Stt
2
Tôm giống
tôm thẻ chân
trắng
Thuốc cho cá
3
Thuốc cho tôm
4
Năm 2012
2011/2010
%
Số tiền
%
Số tiền
%
2012/2011
Số tiền
Chỉ tiêu
Số tiền
1
Năm 2011
Số tiền
13.362.111
97,83
13.746.867
96,59
13.954.486
96,55
384.756
207.619
124.365
0,91
223.654
1,57
197.648
1,37
99.289
-26.006
171.511
1,26
261.025
1,83
301.444
2,09
89.514
40.419
13.657.987
100,00
14.231.546
100,00
14.453.578
100,00
573.559
222.032
DT thuần (4) =
(1) + (2) + (3)