Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

phân tích tài chính tại công ty đồ hộp Hạ Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.42 KB, 33 trang )


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra rất nhiều những khó
khăn và thử thách mới đặt ra cho các doanh nghiệp. Trước thực trạng đó, để có
thể tồn tại và phát triển thì điều mà mỗi doanh nghiệp cần làm đó là phải nắm
vững hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính của mình. Hai hoạt
động này gắn liền và không thể tách rời nhau. Hoạt động tài chính có mặt trong
tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, từ khâu tạo vốn đến việc
dùng nó đầu tư vào đâu sao cho hiệu quả rồi tới khâu phân phối lợi nhuận thu
được ra sao Hay nói cách khác, hoạt động tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến
mọi hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy nên, việc thường xuyên phân tích tình
hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các nhà đầu tư nắm rõ được thực
trạng hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và khả năng tăng trưởng của
doanh nghiệp trong tương lai. Cung cấp các thông tin quan trọng nhất để chủ
doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư đánh giá được những tiềm lực vốn có của
doanh nghiệp, những thế mạnh, những nhân tố có thể ảnh hưởng đến tình hình
tài chính. Để từ đó có thể hoạch định các kế hoạch và giải pháp phù hợp để ổn
định và tăng cường hoạt động tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp.Xuất
phất từ những vai trò đó nên em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài
chính của công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long” để thấy rõ thực trạng và đưa ra
định hướng phát triển cho tương lai.
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
1. Giới thiệu chung về công ty
Địa chỉ: 71 Lê Lai - Ngô Quyền - Hải Phòng
Điện thoại: 84-(31) 3836 555
Fax: 84-(31) 3836 155
Email:
Page 1

Website:


TẦM NHÌN
Trở thành thương hiệu thực phẩm nổi tiếng hàng đầu ở Châu Á.
SỨ MỆNH
Halong Canfoco cam kết cung cấp nguồn dinh dưỡng tốt nhất để góp phần xây
dựng các gia đình mạnh khỏe hạnh phúc.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI

 Người tiêu dùng là trung tâm của tất cả các hoạt động của chúng tôi
Luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu nhu cầu của người tiêu dùng để đáp ứng ở
mọi nơi và mọi lúc.
 Góp phần vào các nỗ lực xây dựng và quảng bá thương hiệu của chúng tôi
Thương hiệu của chúng tôi là tài sản quý giá nhất của công ty, nơi mỗi và
mọi cán bộ công nhân viên đều có nhiệm vụ bảo vệ, xây dựng và quảng bá nâng
cao thương hiệu.

 Không ngừng cải tiến các sản phẩm
Page 2

Bằng sáng tạo trong phát triển sản phẩm mới và cải tiến các sản phẩm
hiện thời để cung cấp cho người tiêu dùngcác sản phẩm có chất lượng cao và
hương vị hấp dẫn.

 Nhà phân phối là đối tác quan trọng của chúng tôi
Các nhà phân phối và nhà cung ứng là những đối tác của chúng tôi và cần
được ứng xử trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng nhau & trên tinh thần các bên
cùng có lợi, để cùng nhau phát triển.

 Nuôi dưỡng và phát triển tài năng
Để xác định các tài năng trẻ, bằng việc nâng cao tinh thần, đạo đức cán bộ tốt
thông qua việc đào tạo, phát triển cán bộ thích hợp và tạo cơ hội thăng

tiến nghề nghiệp.

 Đóng góp cho cộng đồng
Bằng việc đảm nhận vai trò với tư cách như là một doanh nhân có trách nhiệm
với xã hội theo một cách thức hữu hình, qua đó góp phần hướng tới sự tiến bộ
của cộng đồng.

 Tạo ra giá trị cho các cổ đông và các bên liên quan khác
Bằng cách tiến về phía trước và củng cố vị trí của mình với tư cách là một công
ty sản xuất thực phẩm ổn định và tiến bộ.Bằng cách tạo ra lợi nhuận
và đáp trả lợi ích công bằng cho việc đầu tư của họ
2. Lịch sử hình thành
Page 3

• Nhà máy cá hộp Hạ Long được xây dựng từ năm 1957 do Liên Xô
cũ viện trợ là một trong những cơ sở công nghiệp đầu tiên tại miền
Bắc.
• Ngày 6/1977 đổi tên thành Nhà Máy Chế biến Thủy sản Hải phòng
là thành viên và là cơ sở để thành lập Xí nghiệp Liên hợp Thủy sản
Hạ Long, Hải Phòng
• Ngày 17/6/1989 trở lại tên Nhà máy cá hộp Hạ Long với chiến
lược sản xuất tập trung chủ yếu vào sản phẩm đồ hộp
• Ngày 24/8/1994 Tách khỏi Xí nghiệp liên hợp Thủy sản trở thành
một doanh nghiệp độc lập với đầy đủ tư cách pháp nhân và đổi tên
thành Công ty Đồ hộp Hạ Long
• Ngày 3/1996 trở thành một đơn vị thuộc Tổng công ty Thủy Sản
Việt Nam (Seaprodex)
• Ngày 01/04/1999 Trở thành Công ty cổ phần Đồ Hộp Hạ Long
theo quyết định số 256/1998QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ
ngày 31/12/1998

• Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán CAN ngày 18 /10/
2001 tại sàn giao dịch chứng khoán T.P Hồ Chí Minh. Tổ chức
kiểm toán năm gần nhất (2006): Công ty dịch vụ Tư vấn Tài Chính
và Kiểm ToánAASC.
Công ty là cơ sở tiên phong của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tại Việt
Nam. Hiện tại Công ty đang niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, có
đội ngũ cán bộ, công nhân viên trên 850 người. Nổi tiếng với thương hiệu của
chúng tôi là “Halong Canfoco” tại Việt Nam, công ty chúng tôi cung cấp các
loại thực phẩm ngon, bổ dưỡng và tiện lợi cho các gia đình trên khắp đất nước.
3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
• Sản xuất các sản phẩm thực phẩm đóng hộp. Sản xuất, chế biến
các mặt hàng thủy sản, nông sản, thực phẩm.
• Sản xuất các chế phẩm từ rong biển, các chế phẩm đặt biệt có
nguồn gốc tự nhiên như dầu cá.
• Sản xuất kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chế biến, thực
phẩm tươi sống, thực phẩm đặc sản, thức ăn nhanh và các sản
phẩm thức ăn chăn nuôi.
• Kinh doanh XNK trực tiếp (Xuất: thủy, hải sản, súc sản đông
lạnh; thực phẩm đóng hộp, hàng công nghệ phẩm Nhập: các
thiết bị, vật tư nguyên liệu, hoá chất, công nghệ phẩm phục vụ
SXKD.
Page 4

• Liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp
khác
• Kinh doanh Xăng dâu, ga và khí hoá lỏng. Cho thuê kho tàng,
bên bãi, nhà văn phòng làm việc.
4. Các dòng sản phẩm của CAN
Các mặt hàng thực phẩm của công ty chúng tôi rất đa dạng bao gồm các loại
sản phẩm đóng hộp như: cá, thịt, rau và trái cây, xúc xích tiệt trùng tới các sản

phẩm đông lạnh như chả giò Việt Nam hoặc xúc xích. Sản phẩm / thương hiệu
của chúng tôi đã được sự tin dùng rộng khắp và đã giành được nhiều giải
thưởng uy tín tại Việt Nam như "Hàng Việt Nam Chất lượng cao", "Thực phẩm
Tốt nhất của Việt Nam" & "Sao Vàng Việt Nam". Gần đây, Hạ Long Canfoco
cũng được công nhận và được trao giải thưởng Top 500 doanh nghiệp Việt
Nam lớn nhất tại Việt Nam trong năm 2012 được bầu chọn của VNR (Vietnam
Report).
Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chất lượng, luôn chú trọng tới nền
tảng tinh hoa truyền thống và góp phần bảo vệ, giữ gìn sức khỏe người tiêu
dùng, làm cho Hạ Long Canfoco trở thành một trong những công ty thực phẩm
hàng đầu tại Việt Nam.
Tiếng gọi “Patê” đầu tiên
Tại Việt Nam, cứ mỗi khi nhắc đến Ha Long Canfoco là người ta nói đến ngay
sản phẩm Patê. Đối với hàng triệu gia đình Việt Nam "Nếu Patê không phải là
của Hạ Long, thì không thể gọi là Patê được”. Ngoài Patê, Halong Canfoco
cũng còn có rất nhiều sản phẩm tuyệt vời khác được tiêu dùng ngày càng rộng
rãi trên khắp thị trường. Các sản phẩm cốt lõi của chúng tôi bao gồm Patê, cá
ngừ ngâm dầu, xúc xích , chả giò vv Hạ Long Canfoco cam kết làm phong
phú thêm các trải nghiệm trong ẩm thực của các gia đình bằng các sản phẩm
tiện lợi của mình.
Page 5

5. Các dự án lớn
Các dự án đầu tư được Đại hội cổ đông 2008 thông qua: Dự án Xưởng Đồ hộp tại
Hải Phòng ( đang thực hiện ): Kinh phí tổng dự án: 27 tỷ VND. Dự án Nhà máy
chế biến đồ hộp thuỷ sản tại khu Thọ Quang-Tp Đà Nẵng: Kinh phí Tổng dự án:
29 tỷ VND. Dự án đầu tư tài chính vào Công ty CK Seaprodex HCM: 9 tỷ VND .
Dự án thạch rau câu (đang thực hiện), kinh phí: 1 tỷ VND. Dự án thịt sạch: 9 tỷ
VND
6. Định hướng phát triển

Các mục tiêu chủ yếu của Công ty Từ năm 2013: Canfoco đặt kế hoạch
tăng trưởng bằng kinh nghiệm, nguồn lực, giá trị của mình nhằm đạt được
những mục tiêu, mở rộng kinh doanh nội địa đã đề ra. Canfoco sẽ tham gia vào
một số dự án và sản xuất kinh doanh mới. Canfoco lập kế hoạch xây dựng và
phát triển sản xuất kinh doanh thực phẩm và các kênh phân phối bắt đầu bằng
việc tái cấu trúc toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh hiện tại đến một công ty có quy mô lớn với đích đến
Page 6
1. Vị thế Công ty
• Mỗi dòng sản phẩm, công ty có một đối thủ cạnh tranh riêng. Đối thủ lớn
nhất trên thị trường hiện nay vấn là Vissan. Độ bao phủ thị trường các sản
phẩm chủ lực của Vissan tập trung chủ yếu ở miền Nam, ngược lại so với
CANFOCO tập trung chủ yếu ở thị trường miền Bắc. Riêng thị trường Hà
Nội, độ bao phủ của CANFOCO đạt 47%.
• Về thị phần từng dòng sản phẩm của CANFOCO, tuy được đánh giá là
một doanh nghiệp lớn và truyền thống lâu năm, song CANFOCO vẫn
chưa thực sự dẫn đầu thị trường trong bất cứ ngành sản phẩm nào.

là trở thành một công ty thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp
thực phẩm bổ dưỡng, an toàn, có chất lượng cho người tiêu dùng.
Xuất phát từ điều kiện hiện tại Canfoco sẽ đưa ra thị trường các thực phẩm khác
biệt có tính cạnh tranh, đổi mới trong sản phẩm, tạo được dấu ấn của mình
trong cộng đồng, kể cả việc tham gia tích cực trong việc phát triển sản phẩm
mới tại Việt Nam. Với quyết tâm để đạt được những mục tiêu đề ra trong 3 năm
tới, Canfoco sẽ:
- Bằng sáng kiến trong việc phát triển các sản phẩm mới song song với việc cải
tiến chất lượng sản phẩm hiện tại .
- Cung cấp đến người tiêu dùng các sản phẩm cạnh tranh phù hợp. - Một liên
kết giao thương bền vững với các nhà phân phối của mình bằng việc cung cấp
các dịch vụ tận tâm và hiệu quả trên mọi phương diện trong hoạt động kinh

doanh của mình.
- Xây dựng một mạng lưới phân phối vững chắc.
- Thực hiện chế độ chi trả lương thưởng hấp dẫn cùng các quyền lợi khác cho
nhân viên.
- Có một tăng trưởng vững chắc về quy mô sản xuất kinh doanh và lợi nhuận.
- Một công ty có chất lượng/năng suất cao trên mọi phương diện sản xuất kinh
doanh và một tổ chức với tinh thần mạnh mẽ luôn hướng tới thành công, dám
nghĩ dám làm, có đạo đức nghề nghiệp, đoàn kết tốt, luôn chủ động, sáng tạo
trong phát triển.
- Luôn chú trọng tới việc tiết giảm chi phí trong mọi khâu.
Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Canfoco đã đề ra tầm nhìn chiến
lược của mình trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam. Để
Page 7

hiện thực hóa tầm nhìn này, Canfoco đã đặt ra chiến lược gồm 3 giai đoạn như
sau:
- Giai đoạn 1 - Tái cấu trúc mô hình sản xuất kinh doanh và ổn định hoạt động
sản xuất kinh doanh hiện tại: Chiếm lĩnh thị phần. Tổ chức và đánh giá lại đội
ngũ bán hàng và Marketing. Cải thiện chất lượng sản phẩm, nghiên cứu đưa ra
các sản phẩm mới. Xây dựng, tăng cường hệ thống phân phối và áp dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giai đoạn 2 - Làm sâu sắc các mối quan hệ thị trường và phát triển hệ thống
tin học: Canfoco tiếp tục phát triển thông qua việc đưa ra hàng loạt sản phẩm
bao phủ khắp mọi vùng miền Việt Nam bao gồm tăng cường đội ngũ bán hàng
xuống tận các chợ truyền thống, đẩy mạnh định vị thương hiệu. Canfoco sẽ chú
trọng vào phát triển xuất khẩu và nâng cấp các thiết bị, máy móc sản xuất.
- Giai đoạn 3 - Tăng trưởng và mở rộng: Khai phá mở rộng quy mô phát triển
các phân khúc sản phẩm đóng hộp, xúc xích, đồ nguội, dựa trên thành công từ
giai đoạn 1 & 2 và xúc tiến/phát triển các tiềm năng thị trường. Mở mang sự
hiện diện địa lý, đặc biệt là các thị trường Lào, Campuchia và các nước Asean.

Mở rộng các mảng kinh doanh mới thông qua thực hiện hợp tác đầu tư liên
doanh, liên kết hoặc liên minh chiến lược với các công ty khác.
Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng: Canfoco sẽ tiếp
tục đảm nhiệm vai trò doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội với một cách thiết
thực, qua đó đóng góp vào việc cải thiện lợi ích cộng đồng và xã hội. Tăng
cường nhận thức về môi trường thông qua các hoạt động giữ gìn môi trường,
giữ cho công ty xanh, sạch đẹp.
7. Rủi ro Kinh doanh chính
- Giá thành sản phẩm tăng cao sẽ luôn là một rủi ro về lợi nhuận đối với các
nhà chế biến thực phẩm vì nó sẽ làm tăng chi phí nguyên liệu đầu vào.
Page 8

- Cuộc khủng hoảng kinh tế hiện nay tác động đến Việt Nam đã tạo ra mức
thu nhập thấp hơn, làm giảm sức mua của người tiêu dùng đối với sản
phẩm của công ty.
- Công tác quảng bá tiếp thị sản phẩm còn hạn chế, chưa thực sự tạo được sự
hiện diện của thương hiệu trên thị trường.
- Sản lượng xuất khẩu giảm mạnh do không thể cạnh tranh về giá cả đối
với một số nước xuất khẩu được ưu đãi về thuế nhập khẩu.
KHẨU HIỆU
TINH HOA CỦA HƯƠNG VỊ TRUYỀN THỐNG
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
1. Các tài liệu được sử dụng để phân tích (đvt: 1000.000đ)
1.1Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2011 2012 2013
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn
179.22

0
161.08
9
121.75
9
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền 6.673 8.717 22.228
1. Tiền 6.673 8.717 22.228
2. Các khoản tương đương tiền - - -
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn 1.529 1.771 1.742
1. Đầu tư ngắn hạn 5.952 5.952 5.952
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính ngắn hạn -4.423 -4.181 -4.21
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 45.253 35.919 9.792
1. Phải thu khách hàng 35.802 34.350 8.689
2. Trả trước cho người bán 8.665 1.350 824
Page 9

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn - - -
4, Phải thu theo tiến độ hợp đồng
xây dựng - - -
5, Các khoản phải thu khác 2,143 7,058 7,123
6, Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi -1,357 -6,838 -6,844
IV, Tổng hàng tồn kho
124,12
1
112,54
3 87,391

1, Hàng tồn kho
124,83
5
114,14
6 88,288
2, Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho -714 -1,603 -897
V, Tài sản ngắn hạn khác 1.644 2.139 606
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 935 236 289
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ 53 567 33
3. Thuế và các khoản phải thu
Nhà nước - - -
4. Tài sản ngắn hạn khác 656 1.335 284
B. Tài sản cố định và đầu tư dài
hạn 75.987 67.305 57.577
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách
hang - - -
2. Vốn kinh doanh tại các đơn vị
trực thuộc - - -
3. Phải thu dài hạn nội bộ - - -
4. Phải thu dài hạn khác - - -
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó
đòi - - -
II. Tài sản cố định 75.022 66.746 56.948
1. Tài sản cố định hữu hình 37.760 52.791 43.024
- Nguyên giá
110.84
9

135.73
2
122.64
1
- Giá trị hao mòn lũy kế -73.090 -82.941 -79.617
Page 10

2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá - - -
- Giá trị hao mòn lũy kế - - -
3. Tài sản cố định vô hình 12.532 12.532 12.532
- Nguyên giá 12.532 12.532 12.532
- Giá trị hao mòn lũy kế - - -
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang 24.731 1.423 1.392
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá - - -
- Giá trị hao mòn lũy kế - - -
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con - - -
2. Đầu tư vào công ty liên kết.
liên doanh - - -
3. Đầu tư dài hạn khác - - -
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn - - -
V. Tổng tài sản dài hạn khác 965 559 628
1. Chi phí trả trước dài hạn 920 514 428
2. Tài sản Thuế thu nhập hoãn lãi - - -
3. Tài sản dài hạn khác 45 45 200

VI. Lợi thế thương mại - - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
255.20
7
228.39
4
179.33
6
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
139.98
3 126.28 72.582
I. Nợ ngắn hạn
124.56
8
123.23
7 72.311
1. Vay và nợ ngắn 70.515 63.615 11.282
2. Vay và nợ dài hạn đến hạn
phải trả - - -
Page 11

3. Phải trả người bán 18.103 15.680 24.083
4. Người mua trả tiền trước 95 1.894 2.210
5. Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước 10.678 14.559 8.673
6. Phải trả người lao động 13.369 9.755 11.381
7. Chi phí phải trả 6.403 6.114 6.091
8. Phải trả nội bộ - - -
9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch

hợp đồng xây dựng - - -
10. Các khoản phải trả. phải nộp
ngắn hạn khác 4.554 3.142 854
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 5.458 5.458
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 851 3.020 2.279
II. Nợ dài hạn 15.415 3.043 271
1. Phải trả dài hạn người bán - - -
2. Phải trả dài hạn nội bộ - - -
3. Phải trả dài hạn khác 271 271 271
4. Vay và nợ dài hạn 14.394 2.772
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - -
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 750
7. Dự phòng phải trả dài hạn - - -
8. Doanh thu chưa thực hiện - - -
9. Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ - - -
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
115.22
4
102.11
4
106.75
4
I. Vốn chủ sở hữu
115.22
4
102.11
4
106.75
4

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50 50 50
2. Thặng dư vốn cổ phần 15.753 15.753 15.753
3. Vốn khác của chủ sở hữu - - -
4. Cổ phiếu quỹ - - -
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - -
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - -
Page 12

7. Quỹ đầu tư phát triển 8.258 11.302 12.233
8. Quỹ dự phòng tài chính 8.968 10.674 10.856
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu - - -
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 32.245 14.384 17.911
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản - - -
12. Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp - - -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí - - -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành
tài sản cố định - - -
3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm - - -
C. Lợi ích của cổ đông thiểu số - - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
255.20
7
228.39
4

179.33
6
1.2Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011 2012 2013
Tổng doanh thu hoạt động kinh
doanh 828.357 673.330 484.487
Các khoản giảm trừ doanh thu 1.233 1.674 2.303
Doanh thu thuần 827.123 671.657 482.183
Giá vốn hàng bán 683.183 558.618 365.147
Lợi nhuận gộp 143.940 113.038 117.036
Doanh thu hoạt động tài chính 980 330 311
Chi phí tài chính 14.538 10.922 4.275
Trong đó: Chi phí lãi vay 12.747 10.813 2.652
Page 13

Chi phí bán hang 51.152 50.878 50.526
Chi phí quản lý doanh nghiệp 38.635 37.951 43.316
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 40.594 13.617 19.23
Thu nhập khác 836 1.357 3.701
Chi phí khác 1.344 659 3.654
Lợi nhuận khác -508 697 48
Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty
liên kết liên doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 40.086 14.314 19.278
Chi phí thuế TNDN hiện hành 7.842 3.558 6.541
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế TNDN 7.842 3.558 6.541
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

nghiệp 32.245 10.756 12.737
Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ
tức ưu đãi
LNST sau khi điều chỉnh Lợi ích
của CĐTS và Cổ tức ưu đãi 32.245 10.756 12.737
1.3Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ( phương pháp gián tiếp)
Năm 2011 2012 2013
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 40.056 14.314 19.278
2. Điều chỉnh cho các khoản 18.511 21.561 13.219
- Khấu hao TSCĐ 8.864 10.079 8.624
- Các khoản dự phòng -2.613 925 1.062
- Lợi nhuận thuần từ đầu tư vào công
ty liên kết - - -
Page 14

- Xóa sổ tài sản cố định (thuần) - - -
- Lãi. lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện 1.18
- Lãi. lỗ từ thanh lý TSCĐ - - -
- Lãi. lỗ từ hoạt động đầu tư -487 -256 -300
- Lãi tiền gửi - - -
- Thu nhập lãi - - -
- Chi phí lãi vay 12.747 10.813 2.652
- Các khoản chi trực tiếp từ lợi nhuận - - -
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động 58.567 35.876 32.497
- Tăng. giảm các khoản phải thu 15.235 8.118 -2.406

- Tăng. giảm hàng tồn kho
-
62.482 10.689 -8.998
- Tăng. giảm các khoản phải trả
(Không kể lãi vay phải trả. thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp) -5.060 -3.402 16.533
- Tăng giảm chi phí trả trước -904 1.105 236
- Tăng giảm tài sản ngắn hạn khác - - -
- Tiền lãi vay phải trả
-
12.697
-
10.813 -2.652
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -4.290 -2.215 -8.387
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh 131
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh
doanh -3.457 -7.243 -1.027
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
-
14.956 32.113 25.796
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm. xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
-
11.185 -2.060 -1.935
2. Tiền thu từ thanh lý. nhượng bán
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 27 257
3. Tiền chi cho vay. mua các công cụ nợ

của đơn vị khác - - -
Page 15

4. Tiền thu hồi cho vay. bán lại các công
cụ nợ của các đơn vị khác - - -
5. Đầu tư góp vốn vào công ty liên
doanh liên kết - - -
6. Chi đầu tư ngắn hạn - - -
7. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác - - -
8. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn
vị khác 4.075
9. Lãi tiền gửi đã thu - - -
10. Tiền thu lãi cho vay. cổ tức và lợi
nhuận được chia 460 256 300
11. Tiền chi mua lại phần vốn góp của
các cổ đông thiểu số - - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư
-
10.698 -1.547 2.440
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu. nhận
vốn góp của chủ sở hữu - - -
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở
hữu. mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp
đã phát hành - - -
3. Tiền vay ngắn hạn. dài hạn nhận được
185.38

2
187.27
7
126.14
3
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
-
156.76
0
-
205.80
0
-
133.36
8
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính - - -
6. Tiền chi khác từ hoạt động tài chính - - -
7. Tiền chi trả từ cổ phần hóa - - -
8. Cổ tức. lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu -7.500 -10000 -7.500
9. Vốn góp của các cổ đông thiểu số vào
các công ty con - - -
Page 16

10. Chi tiêu quỹ phúc lợi xã hội - - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính 21.123
-
28.522
-

14.725
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -4.530 2.044 13.511
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 11.203 6.673 8.717
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ - - -
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 6.673 8.717 22.228
2. Các nhóm thông số phân tích
2.1 Phân tích cấu trúc tài chính
2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động
2.3 Phân tích rủi ro hoạt động
3. Nội dung phân tích
3.1Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
PHÂN TÍCH KHỐI
CHỈ TIÊU
2011 2012 2013
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn+ 70.23 70.54 67.9
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.62 3.82 12.4
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 17.74 15.73 5.47
Page 17

IV. Tổng hàng tồn kho 48.64 49.28 48.7
V. Tài sản ngắn hạn khác 0.65 0.94 0.34
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 29.78 29.47 32.1
I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0
II. Tài sản cố định 29.4 29.23 31.8
III. Bất động sản đầu tư 0 0 0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0
V. Tổng tài sản dài hạn khác 0.38 0.25 0.36

VI. Lợi thế thương mại 0 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100 100 100
NGUỒN VỐN 0 0 0
A. Nợ phải trả 54.86 55.3 40.5
I. Nợ ngắn hạn 48.82 53.96 40.3
II. Nợ dài hạn 6.05 1.34 0.16
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 45.15 44.71 59.5
I. Vốn chủ sở hữu 45.15 44.71 59.5
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 0
C. Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100 100 100
PHÂN TÍCH CHỈ SỐ
CHỈ TIÊU
2011 2012 2013
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn 100 89.88 67.9
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 100 130.6 333
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 100 79.37 21.6
IV. Tổng hàng tồn kho 100 90.67 70.4
V. Tài sản ngắn hạn khác 100 130.1 0
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 100 88.57 75.8
I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0
II. Tài sản cố định 100 88.97 75.9
III. Bất động sản đầu tư 0 0 0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0
V. Tổng tài sản dài hạn khác 100 57.93 65.1
Page 18

VI. Lợi thế thương mại 0 0 0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100 89.49 70.3
NGUỒN VỐN 0 0 0
A. Nợ phải trả 100 90.21 51.9
I. Nợ ngắn hạn 100 98.93 58
II. Nợ dài hạn 100 19.74 1.76
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 100 88.62 92.6
I. Vốn chủ sở hữu 100 88.62 92.6
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 0
C. Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100 89.49 70.3
3.1.1 Phân tích cấu trúc tài sản
- Năm 2011 tài sản ngắn hạn chiếm 70,23% tài sản dài hạn chiếm 29,77%
- Tình hình tài sản năm 2012: Căn cứ số liệu bảng cân đối kế toán ngày
31/12/2012: Tổng giá trị tài sản số đầu kỳ so với số cuối kỳ giảm:
26.813.306.437 đồng. Nguyên nhân là do khoản phải thu ngắn hạn giảm
9,3 tỷ: do công ty tăng cường công tác quản lý, giám sát luân chuyển tiền
nên số dư các khoản phải thu của khách hàng giảm, trong năm không phát
sinh khoản nợ xấu, phải thu khó đòi, đồng thời với tất toán, thu hồi các
khoản tiền trả trước cho người bán.Cùng với đó giá trị hàng tồn kho giảm
11,5 tỷ do sức mua trên thị trường sụt giảm, Canfoco đã chủ động giảm
lượng hàng tồn kho để tránh tồn đọng vốn. Tài sản cố định giảm 8,6 tỷ là
số tiền trích khấu hao trong năm. Năm 2012 do tình hình tài chính khó
khăn, Canfoco tạm thời chưa thực hiện các kế hoạch đầu tư mà tập trung
vốn cho sản xuất giảm tiền vay ngân hàng, giảm chi phí tài chính. Tài sản
ngắn hạn chiếm 70,54% giảm còn 89,88% so với năm 2011 tài sản dài hạn
chiếm 29,46% giảm xuống còn 88.97% so với năm 2011
- Năm 2013 tài sản ngắn hạn chiếm 67,9% giảm còn 67,9% so với năm 2011
tài sản dài hạn chiếm 32,1% giảm xuống còn 75,8% so với năm 2011
Page 19


Qua số liệu trên cho ta thấy cơ cấu tài sản ngắn hạn và dài hạn khá đồng đều
qua các năm trong đó tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn so với tài sản dài
hạn điều này cũng phù hợp với đặc thù ngành chế biến thủy sản khi mà công ty
phải giữ một lượng lớn hàng tồn kho để phục vụ cho quá trình chế biến cũng
như tiêu thụ.
Tài sản ngắn hạn
Năm 2011
Hàng tồn kho chiếm tỉ trọng rất lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp
chiếm đến 48,6% ,khoản phải thu chiếm 17,7% điều này cho ta thấy rằng công
ty đang tích trữ rất nhiều hàng tồn kho vì thế nên đã làm cho khả năng thanh
toán nhanh của công ty giảm xuống. Khoản phải thu cũng đang ở mức khá cao
qua đó cho thấy khả năng thu hồi nợ của công ty còn thấp và không hiệu quả.
Tiền và các khoản tương đương tiền ở mức thấp chỉ vào khoảng 2,6% số tiền
trên chủ yếu được công ty dùng vào việc thanh toán các hóa đơn các khoản nợ
đến hạn. Tổng tài sản ngắn hạn chiếm 70,23% trên tổng tài sản
Năm 2012
Hàng tồn kho tiếp tục được duy trì ở mức cao 49,3% tuy cơ cấu có cao hơn năm
2011 ( 48,6%) tuy nhiên lượng hàng tồn kho đã giảm đi còn 90,67% so với năm
2011. Hàng tồn kho luôn được công ty giữ ở mức cao do nguồn thủy sản không
ổn định và có tính mùa vụ do đó để đảm bảo việc sản xuất được tiến hành liên
tục và thuận lợi thì công ty luôn phải duy trì tồn kho ở mức cao tuy nhiên điều
này cũng có tác động tiêu cực đến công ty công ty cần bỏ ra rất nhiều chi phí để
duy trì được mức tồn kho trên. Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 3,8%
trong cơ cấu tài sản và tăng 130,6% so với năm 2011. Khoản phải thu chiếm
15,7% trong cơ cấu tài sản và giảm chỉ còn 79,37% so với năm 2011 điều này
có thể là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang thu hồi nợ nhanh hơn.

Năm 2013
Page 20


Hàng tồn kho vẫn tiếp tục chiếm vị trí cao nhất trong cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp ở mức 48,7% tuy nhiên lượng hàng tồn kho trong năm nay chỉ còn
70,4% so với năm 2011 điều này là do tình hình kinh tế khó khăn sức mua của
khách hàng đối với các sản phẩm của công ty giảm công ty đã chủ động giảm
lượng hang tồn kho trong doanh nghiệp để tránh việc ứ đọng vốn. Lượng hàng
tồn kho giảm qua các năm cùng với sự giảm xuống của tài sản. Trong năm nay
có một sự chuyển biến mạnh mẽ trong khoản mục khoản phải thu nó chỉ còn
chiếm 5,47% trong cơ cấu tài sản và lượng tiền và các khoản tương đương tiền
tăng lên chiếm 12,4%. Lý do của việc thay đổi trên có thể là do công ty đã có
những chính sách tín dụng hợp lí nhằm rút ngắn thời gian thu nợ. Tuy nhiên nó
cũng có thể phản ánh việc công ty kinh doanh không được tốt dẫn đến khoản
phải thu giảm xuống và tiền mặt tăng lên mà không biết đầu tư vào đâu để cho
mức sinh lợi cao nhất
Tài sản dài hạn
Trong tài sản dài hạn thì chiếm lớn nhất đó là tài sản cố định. Tuy cơ cấu tài sản
cố định có xu hướng tăng nhưng tài sản cố định lại đang có xu hướng giảm qua
các năm phân tích cụ thể năm 2011 tài sản cố định chiếm 29,4% năm 2012 tài
sản cố định chiếm 29,23% trên tổng tài sản tuy nhiên nó chỉ còn 88,97% so với
năm 2011. Năm 2013 tài sản cố định chiếm 31,8% trên tổng tài sản và giảm
xuống còn 75,9% so với năm 2011. Tổng tài sản cũng giảm đều qua 3 năm điều
này có thể cho chúng ta thấy rằng công ty đang trong giai đoạn khó khăn và
đang thu hẹp quy mô sản xuất của mình ít có các dự án đầu tư thêm cho tài sản
cố định.
3.1.2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn

a. Phân tích tính tự chủ về tài chính
Nhóm thông số nợ của công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Page 21

Nhóm thông số nợ của ngành thực phẩm

Thông số nợ
201
1
201
2
2013
Tổng nợ/Tổng tài sản 0.34 0.37 0.39
Tổng nợ/Vốn chủ 0.58 0.57 0.63

(Nguồn: cophieu68.vn)
Năm 2011: công ty sử dụng nợ ở mức 55% trên tổng tài sản trong khi vốn
chủ sở hữu chiếm 45% điều này cho thấy rằng công ty có tính tự chủ về tài
chính thấp chủ yếu dùng nợ để tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiệp
đồng thời trong tổng số nợ của công ty thì chủ yếu là nợ ngắn hạn chiếm 45%
trong khi nợ dài hạn chỉ chiếm có 6% trên tổng tài sản.Thông số Tổng nợ/Vốn
chủ 1,215 điều này có nghĩa là mỗi đồng nợ tài trợ cho 1,215 đồng vốn do cổ
đông cung cấp.Điều này ảnh hưởng không tốt đến những người cho vay. Qua
đây cho thấy công ty đang sử dụng dòn bẩy tài chính cho hoạt động kinh doanh
điều này làm cho rủi ro tài chính của công ty tăng cao công ty cần có những
biện pháp phù hợp để làm giảm tỉ trọng nơ của mình. So với mặt bằng chung
của ngành thì công ty đang sử dụng nợ ở mức quá cao.
Năm 2012: tỷ suất sử dụng nợ cũng không thay đổi vẫn giữ ở mức 55% tuy
nhiên tỷ trọng nợ ngắn hạn lại tăng lên một cách nhanh chóng chiếm đến 54%
trong khi nợ dài hạn chỉ ở mức 1% trên tổng tài sản điều này dẫn tới rủi ro rất
Page 22
Thông số nợ 2011 2012 2013
Tổng nợ/Tổng tài sản 0,55 0,55 0,4
Tổng nợ/Vốn chủ
1,21
5 1,215 0,67


lớn cho doanh nghiệp khả năng sẽ không thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn
hạn điều này là rất nguy hiểm.
Năm 2013 : thì vấn đề đã trở nên hoàn toàn khác khi mà công ty sử dụng
đến 60% là vốn chủ để tài trợ cho hoạt động của mình vì thế nên làm cho tính
tự chủ tài chính của công ty tăng lên điều này cho thấy công ty đã kiểm soát tốt
hơn các khoản vay của mình tuy nhiên các khoản nợ của công ty vẫn chỉ tập
trung là nợ ngắn hạn vì vậy rủi ro về tài chính cũng đang ở mức cao.
b. Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ.
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Nguồn vốn thường xuyên 130,639 105,157 107,025
Nguồn vốn tạm thời 124,568 123,237 72,311
Tỷ suất ngồn vốn thường xuyên 51% 46% 60%
Tỷ suất nguồn vốn tạm thời 48% 54% 40%
Năm 2011: Công ty sử dụng nguồn thường xuyên tài trợ cho 51% hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong khi nguồn tạm thời tài trợ 0,49% điều này
cho thấy rằng tính ổn định về nguồn tài trợ của công ty đang nằm ở mức trung
bình.Tuy nhiên sang năm 2012 thì nguồn tài trợ cho các hoạt động kinh doanh
chủ yếu đến từ nguồn tạm thời chiếm 54% trong khi nguồn dài hạn chỉ chiếm
46% điều này cho ta thấy rằng nguồn tài trợ đang không ổn định công ty sử
dụng cả nguồn tạm thời để tài trợ cho tài sản dài hạn điều này dẫn tới rủi ro ở
mức cao. Tuy nhiên sang năm 2013 tình hình đã được cải thiện đáng kể tính ổn
định về nguồn tài trợ của công ty đã tăng lên nhanh chóng khi mà nguồn thường
xuyên tài trợ 60% và nguồn tạm thời là 40%.
c. Phân tích cân bằng tài chính
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Vốn lưu động ròng 54,652 37,852 49,448
Nhu cầu vốn lưu động ròng
115,32
1 88,840 36,154

Ngân quỹ ròng -60,669 - 13,294
Page 23

50,988
Qua 3 năm phân tích cho ta thấy công ty luôn đạt trạng thái cân bằng trong tài
trợ tài sản dài hạn cụ thể là vốn lưu động ròng luôn lớn hơn 0 tuy nhiên nhu cầu
tài trợ trong ngắn hạn của doanh nghiệp rất lớn do doanh nghiệp tích trữ một
lượng lớn hàng tồn kho điều này đã làm cho 2 năm 2011 và 2012 công ty mất
trạng thái cân bằng trong ngắn hạn cụ thể đó là ngân quỹ ròng năm 2011 là
-60,669 và năm 2012 là -50,998. Sang năm 2013 tình hình đã được cải thiện khi
mà ngân quỹ ròng của công ty là 13,294 điều này có được là do công ty đã giảm
một lượng lớn hang tồn kho cũng như khoản phải thu của doanh nghiệp
3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động
3.2.1 Phân tích hiệu quả kinh doanh
a. Phân tích doanh thu lợi nhuận
Năm 2011 tổng doanh thu toàn Công ty đạt: 828,356 tỷ đồng , bằng 154,72% so
với cùng kỳ năm 2010, so với kế hoạch đạt 135,41%. Doanh thu hàng hoá Công
ty sản xuất đạt 136,87% so với cùng kỳ 2010 và so với kế hoạch năm 2011 đạt
101,66%. Hàng xuất khẩu đạt 1,171 tỷ đồng bằng 8,69% so với cùng kỳ năm
2010, so với kế hoạch đạt 5,86%. Lợi nhuận của Công ty đạt: 40,086 tỷ đồng
trước thuế, đạt 202,13% so với cùng kỳ và lợi nhuận sau thuế đạt : 32,244 tỷ
đồng, đạt 212,26% so cùng kỳ 2010; so với kế hoạch đạt 211,3%. Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế đạt 64,49% trên vốn điều lệ. Điều này cho thấy rằng công ty
đang hoạt động rất tốt vượt các chỉ tiêu đã đề ra sở dĩ công ty có được thành
quả trên là do chất lượng sản phẩm được tăng cường, hệ thống quy chế, định
mức kinh tế-kỹ thuật thường xuyên được kiện toàn, giúp cho công tác quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh vận hành trôi chảy và hiệu quả. - Công ty đã tạo
được nguồn nguyên liệu ổn định, đảm bảo hàng hoá cho thị trường; giảm được
đáng kể chi phí sản xuất; có dự trữ hợp lí nên bảo đảm được tính ổn định của
các xưởng sản xuất, cung cấp đủ hàng cho thị trường, đảm bảo thu nhập cho

người lao động và lợi nhuận cho Công ty.
Doanh thu của công ty năm 2012 đạt 671,656,505,83 đ chỉ đạt 81,08% so với
năm 2011 sở dĩ doanh thu giảm xuống đó là do tình hình kinh tế thế giới tiếp
tục khó khăn đồng thời giá nguyên liệu tăng cao. Nhu cầu và sức mua trong
Page 24

nước cũng giảm mạnh đồng thời ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị
trường dẫn đến thị phần của công ty ngày càng bị thu hẹp. Trong năm sản phẩm
Cá ngừ ngâm dầu tiêu thụ mạnh tuy nhiên công ty lại không có nguyên liệu cho
quá trình sản xuất do ảnh hưởng của tính thời vụ.
Lợi nhuận của công ty đạt 10,756,089,086đ giảm chỉ còn 33,36% so với năm
2011 điều này là do doanh số giảm mạnh đồng thời các chi phí khác tăng lên
đáng kể như chi phí lao động tăng do nhà nước thay đổi chính sách lương tối
thiểu từ 830,000đ lên 1,050,000đ đồng thời do thời buổi kinh tế khó khăn do
vậy việc canh tranh với các đối thủ trên thị trường ngày càng trở nên khốc liệt
do vậy công ty đã mạnh tay chi thêm cho các chi phí quảng cáo và khuyến mãi
điều đó làm cho chi phí bán hang tăng lên một cách nhanh chóng
Năm 2013 lại là một năm kinh doanh của công ty không đạt hiệu quả doanh thu
chỉ có 484.487 triệu đồng chỉ bằng 72,13% so với năm 2012 điều này là do sức
mua của thị trường tiếp tục giảm mạnh thị trường của công ty ngày càng bị thu
hẹp. Lợi nhuận của công ty đạt 12.737 trđ doanh thu giảm mạnh so với năm
2012 tuy nhiên lợi nhuận sau thuế của công ty lại tăng lên so với năm 2012 điều
này cho thấy răng công ty đã quản lý tốt các khoản chi phí của mình cụ thể như
là chi phí lãi vay…
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài sản
 Thông số hiệu suất sử dụng tài sản
Chỉ số này cho biết một đồng đầu tư vào tài sản cố định tại doanh nghiệp sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nhìn vào bảng trên cho ta thấy hiệu suất sử dụng tài
sản của công ty giảm đều qua các năm cụ thể năm 2011 bằng 3,25 năm 2012
bằng 2,78 năm 2013 bằng 2,37 điều này cho thấy rằng công ty càng ngày càng

không sử dụng tốt tài sản của mình điều này là do công ty đang trong thời kì khó
khăn nhu cầu từ thị trường giảm mạnh dẫn tới doanh thu của công ty cũng giảm
theo.
Page 25
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Hiệu suất sử dụng tài sản 3,25 2,78 2,37

×