Tuần
:23
Ngày soạn :……..
Tiết
:23
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I / Mục tiêu :
1 .Kiến thức
Học sinh biết được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
2. Kĩ năng:
Biết làm TN như đã ghi ở sgk
3.Thái độ :
HS ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1 .Giáo viên :
1 lọ nước màu , 1 bình thuỷ tinh , 1ống thuỷ tinh có nút cao su
2. Học sinh :
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1 .Ôn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Tại sao khi đóng chai nước khống hoặc nước ngọt , người ta
khơng đóng thật đầy chai?
HS : Trả lời
GV:Nhận xét , trả lời
b. Sự chuẩn bị cúaH cho bài mới
3.Tình huống bài mới :
Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở sgk
4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí
1. Thí nghiệm (sgk)
nghiệm :
GV: Hướng dẫn HS làm TN như
hình 10.1 và 20.2 sgk
HS : Quan sát
2. Trả lời các câu hỏi:
GV: Mục đích của tay áp vào
C1 : Giọt nước màu dâng lên
bình là gì ?
chứng tỏ thể tích khí trong binh tăng
HS :Để truyền nhiệt cho bình
GV:Có hiện tượng gì xảy ra khi ta
C2 :Giọt nước màu giảm
áp tay vào bình nước ?
xuống chứng tỏ thể tich khí trong
HS : Giọt nước trong bình dâng
bình giảm
lên chứng tỏ thể tích khí trong bình
tăng
GV: Khi thơi áp tay vào bình , có
hịên tượng gì xảy ra với giọt nước .
Chứng tỏ điều gì ?
HS: Giọt nước trong bình giảm
chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm
GV: Tại sao thể tích khí trong bình
tăng khi ta áp tay vào bình ?
HS: Vì khi áp tay vào làm khí
trong bình nóng lên và nở ra
GV : Tại sao thể tích khí trong
bình giảm khi ta thơi ap tay vào?
HS; Lúc này khí trong bình giảm
và co lại
GV: Treo bảng vẽ phóng lớn hình
20.1 lên bảng
HS : Quan sát
GV: Các chất khí khác nhau thì sự
nở vì nhiệt như thế nào ?
HS; Giống nhau
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn câu
C6 lên bảng
GV : Em nào hãy lên bảng điền
vào những chỗ trống này ?
HS :Lên bảng thực hiện
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu bước
vận dụng:
GV :Tại sao khi quả bóng bàn bị
bẹp , bỏ vào nước nóng nó lại phồng
lên ?
HS : Vì khơng khí trong quả bóng
nóng lên và nở ra làm quả bóng
phồng lên
GV:Tại sao khơng khí nóng lại nhẹ
hơn khơng khí lạnh ?
HS: Vì khơng khi nóng có thể tích
lớn hơn nên trọng lượng riêng giảm
GV: Cho HS đọc C9 SGK
HS : Đọc và thảo luận trong 2 phút
GV: Hãy giải thích tại sao người ta
C3 :Khi áp tay vào bình làm
thể tích khí trong bình nóng lên và
nở ra
C4 : Khi thơi áp tay vào bình
làm khơng khí trong bình nguội đi
và co lại
C 5: Các chất khí khác nhau
thì sự nở vì nhiệt giông nhau
3. Rút ra kết luận :
C6: ( 1) tăng (2) lạnh đi
(3) ít nhất ( 4) nhiều nhất
4 .Vận dụng :
C7 : Khi nhúng vào nước
nóng làm cho khơng khí trong quả
bóng nóng lên , nở ra đâỷ phồng quả
bóng lên
C8: khơng khí nóng làm
thể tích khí tăng nên trọng lượng
riêng giảm so với khơng khí lạnh do
đó nó nhẹ hơn khơng khí lạnh
có thể đo thời tiết bằng dụng cụ này ?
HS : Khi thời tiết nóng thì mực
nước hạ xuống . Khi lạnh thì nước
dâng lên, trên bình có những vạch
chia độ nhờ đó mà ta biết được nhiệt
độ của mơi trường
HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học :
1.Củng cố :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 20.1 ; 20.2 SBT
Ôn lại những kiến thức của bài
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học :
Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Xem lai cách giải các lệnh C
b. Bài xắp học : “một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
* câu hỏi soạn bài:
- Băng kép có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
- Nêu một số ứng dụng của băng kép trong cuộc sống ?