Trường THCS Lê Thánh Tơng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 6
Giáo án vật lí 6
Tiết 1:
ĐO ĐỘ DÀI
Ngày
soạn: 04/9/2006
I.
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết các đơn vị đo chiều dài
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần
đo.
-Biết đo độ dài của 1 số vật thông dụng.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
* Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt
động thu thập thông tin trong nhóm.
II.
CHUẨN BỊ:
NHÓM:
-Mỗi nhóm 1 thước kẻ có độ chia nhỏ nhất là 1mm.
-Một thước day có độ chia nhỏ nhất là 1mm.
-Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm
-Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1
*
CẢ LỚP:
-Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là2mm
- Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
III.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
Só số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi
Bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức
tình huống học tập.
Trên bàn mỗi nhóm HS
có 1 thước dài 1m chia độ
đến cm, 1 thước dài 2dm chia
độ đến mm.
- HS Thực hiện các phép
Yêu cầu các nhóm HS
đo và công bố kết
dùng 2 loại thước đó để đo
quả đo của nhóm
chiều dài cuốn sách Vật lý
mình.
6
- Các số đo khác nhau.
GV ghi lại kết quả đo của
các nhóm
- Thảo luận sơ bộ, chỉ
có thể là do cách đo
khác nhau: chọn thước,
GV. Nguyễn Mến
Trang 1
Trường THCS Lê Thánh Tơng
Đặt câu hỏi: Cùng là
chiều dài của 1 cuốn sách,
vì sao các kết quả đo lại
khác nhau? Ta chọn kết quả
đo nào là đúng?
Các thước đo của các
nhóm đều giống nhau, vậy
kết quả đo khác nhau là do
đâu?
- Vậy ta phải thống nhất
với nhau 1 số việc cần
làm để cho phép đo
được đúng, có kết quả
giống nhau, có thể tin
tưởng được kết quả đo
của người khác.
HOẠT ĐỘNG II: Ôn lại đơn
vị đo độ dài đã học ở
lớp dưới.
Yêu cầu HS nhắc lại đơn
vị độ dài trong hệ thống đơn
vị đo lường hợp pháp ở
nước ta. Trả lời C1
Các đơn vị nhỏ hơn:
1dm= 0,1m
1cm= 0,01m
1mm=0,001m
HOẠT ĐỘNG III: Ước lượng
độ dài cần đo bằng mắt:
Đầu tiên ta phải chọn
thước đo .Muốn thế ta phải
ước lượng trước độ dài cần
đo để chọn thước cho phù
hợp.
Ví dụ: Để đo chiều dài sách
Vật lý 6, em chọn thước mét
hay thước 20cm? Tại sao?
Yêu cầu 1 số nhóm HS trả
lời C2, 1 số nhóm trả lời C3.
HOẠT ĐỘNG IV: Tìm hiểu
thước đo độ dài:
GV cho HS quan sát 3 loai
thước
có trên bàn xem
chúng
có
gì
giống
nhau ,khác nhau về chiều
GV. Nguyễn Mến
Giáo án vật lí 6
đặt thước, đọc số đo
…..
I.ĐƠN VỊ
ĐO ĐỘ
DÀI:
1.Ôn
lại 1 số
-HS làm việc tự lực
đơn vị đo
* Một HS đọc to kết quả độ dài:
trả lời C1
* C1:1) 10
2)10
0
3)10
4)10
00
2. Ước
lượng
độ dài :
-HS thảo luận nhóm để
thấy sự tiện lợi và bất
tiện của 2 thước trong
phép đo này và chọn 1 *C2:
thước thích hợp
*C3:
II.ĐO ĐỘ
DÀI :
1.Tìm
hiểu
dụng
cụ
đo
độ dài
:
Loại
thước
Thước
kẻ
Chiều
Độ chia *C4
dài lớn nhỏ
nhất
nhất
Trang 2
Trường THCS Lê Thánh Tơng
dài của thước và về cách
chiâ độ .Ghi vào bảng dưới
nay:
Mỗi thước có một độ
dài lớn nhất ghi trên thước
gọi la øgiới hạn đo
- Độ dài giữa 2 vạch gần
nhau nhất trên thước gọi là
độ chia nhỏ nhất
-
C7.
Cho HS xác định GHĐ và
ĐCNN của 1 thước đo mà
em có?
Yêu cầu HS trả lời C6,
Thước
cuộn
Thước
dây
Giáo án vật lí 6
*C5
* C6:
a_(20cm;
1mm)
b(30cm;1
mm
c(1m;1cm)
* C7:
2.Đo độ
dài:
HOẠT ĐỘNG V: Thực hành
đo chiều dài:
GV: Yêu cầu HS trong các
nhóm thực hiện các công
việc ghi trong bảng 1.1 SGK
lần lượt theo theo thứ tự từ
trái sang phải, ghi kết quả
vào bảng
CHÚ Ý: Hướng dẫn HS viết
kết quả phép đo, chỉ viết
đến số lẻ bằng ĐCNN.
Ví dụ :
Chiều dài sách giáo khoa
Vật lý 6là 270mm.
Khi tính giá trị trung bình có
thể có số lẻ ,ví dụ như :
l=
= 270mm
thì cũng chỉ viết kết quả
là 270mm hoặc l= 27,0cm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Bài tập: 1-2.1;1-2.3;1-2.4
trang 4 SBT
2. Bài sắp học: Tiết 2: ĐO
GV. Nguyễn Mến
Trang 3
Giáo án vật lí 6
Trường THCS Lê Thánh Tơng
ĐỘ DÀI (tt)
-Trả lời C1,C2,C3,C4,C5
-Điền từ C6
Tiết 2:
ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
Ngày soạn:
10/9/2006
I.
MỤC TIÊU:
Kỹ năng:
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của
thước.
- Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần
đo để chọn thước đo cho phù hợp.
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của
vật và ghi kết quả.
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
Thái độ , Tư tưởng:
- Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết
quả.
II.
CHUẨN BỊ:
*
Cả lớp:
Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
*
Các nhóm: (Thước đo có ĐCNN: 0,5cm;1mm)
Thước dây, Thước cuộn, Thước kẹp nếu có .
III.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
Só số
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS 1: Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là
đơn vị chính?
Đổi các đơn vị sau: 1km=……….m ;
1m=…………
km ;
0,5km=………..m;
1cm=…………m ;
-HS 2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Xác định GHĐ
và ĐCNN trên thước?
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI
DUNG
GHI
THẦY
TRÒ
BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn
lại những điều đã
học trong tiết trước
về việc chuẩn bị
thực hiện một phép Một HS phát biểu, I.CÁCH
ĐO
ĐỘ
đo độ dài.
các HS khác bổ sung. DÀI:
-Yêu cầu HS nhắc a) Chọn đơn vị đo
* C1
GV. Nguyễn Mến
Trang 4
Trường THCS Lê Thánh Tơng
lại những công việc b) Ước lượng độ dài
cần chuẩn bị.
cần đo
c) Chọn thước đo thích
hợp nhất,chú ý đến
GHĐ và ĐCNN của
thước
d) Xử lý kết quả đo.
HOẠT ĐỘNG II: Tìm
hiểu cách tiến hành
đo một độ dài bằng
thước thế nào cho
kết quả chính xác,
đúng nhất?
Đặt vấn đề: Mặc
dù đã có sự chuẩn
bị giống nhau như
trên, nhưng khi thực
hiện phép đo, kết
quả vẫn có thể
khác nhau. Nguyên
nhân tại sao?
- GV yêu cầu HS quan
sát H 2.1 để tìm xem
đặt thước như thế
nào cho đúng ( C7)
- Quan sát H2.2 để
tìm xem đặt mắt như
thế nào thì đúng
nhất (C8)?
- Quan sát H2.3 để
tìm xem đọc số đo như
thế nào thì đúng
nhất .Lưu ý HS rằng
chỉ có thể đọc kết
quả đo đến ĐCNN
HOẠT
ĐỘNG
III:
Yêu cầu HS tổng
kết những nhận xét
trên để hoàn chỉnh
câu kết luận trong
SGK.
- HS trả lời C6
HOẠT ĐỘNG IV:
Vận dụng:
Hãy dùng thước
dẹt có giới hạn đo
20cm để đo chiều
ngang của cái bàn
GV. Nguyễn Mến
* C2
* C3
*C4
*C5
Giáo án vật lí 6
*C6: 1) độ dài
2) GHĐ
- Chọn cách đúng
3) ĐCNN
nhất và phát biểu
4) dọc theo
thành lời.
5) ngang bằng
với
6) vuông góc
7) Gần nhất
II.VẬN DỤNG:
- Chiều dài của
thước
không
đủ
(GHĐ) nhỏ. Cách giải
quyết:
Đặt
thước
liên
tiếp
trên
1
đường thẳng, vạch
chia độ cuối thước 1
trùng với vạch đầu
thước 2.
- Đầu bàn không
Trang 5
Trường THCS Lê Thánh Tơng
học của em
Mỗi
người
trong
nhóm đo 1 lần .Tính
kết quả trung bình
của nhóm
Thảo luận: Yêu cầu
HS nêu lên những
khó khăn gặp phải
khi đo và cách xử lí
vuông
góc.
Cách
giải quyết : Nhìn
vuông góc hoặc lấy
tờ giấy gấp kéo dài
cạnh bàn ra cho đến
khi gặp thước
Giáo án vật lí 6
HOẠT
ĐỘNG
V:Hướng
dẫn
về
nhà:
a) Bài vừa học:
- Học thuộc phần
ghi nhớ
- Bài tập
b) Bài sắp học: Đo
thể tích chất lỏng.
- Ôn lại đơn vị đo
thể tích.
Tiết 3:
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Ngày
soạn:
16/9/2006
I.
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
-Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ
đo thích hợp.
* Kỹ năng:
- Biết xử dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Thái độ:
- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất
lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
II.
CHUẨN BỊ:
Cả lớp :Một số vật đựng chất lỏng ,1 số ca có để sẵn
chất lỏng (nước)
Nhóm: 2 đến 3 loại bình chia độ một bơm tiêm thuốc
(không có kim).
III.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn định tổ chức:
Só số
2) Kiểm tra bài cũ:
HS 1: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo
độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước?
GV. Nguyễn Mến
Trang 6
Trường THCS Lê Thánh Tơng
Giáo án vật lí 6
HS 2: Yêu cầu chữa bài tập 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
TRÒ
Đặt vấn đề: Ta đã biết
cách đo chiều dài. Ví dụ
như ta có thể đo được 3
cạnh của 1 hình hộp chữ
nhật là a, b, c. Bây giờ
làm thế nào để xác định
HS đã biết cách
thể tích của hình hộp đó?
tính thể tích hình
Vẽ hình lên bảng.
hộp chữ nhật
Bây giờ ta phải xác định
V= a.b.c
thể tích của 1 lượng chất
lỏng ,ví dụ như xác định
thể tích của lượng nước
trong ấm hay trong bình ở - Không thể được vì
đầu bài học trong SGK thì nước không có hình
có thể dùng cách đo như dạng cố định.
trên được không? Vì sao?
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ
- Vậy làm thế nào để đo
TÍCH :
được thể tích của chất
lỏng? Bài học hôm nay ta
* Mét khối (m3); lít (l)
sẽ xét vấn đề này.
* 1lít= 1dm3;1ml=
3
HOẠT ĐỘNG I: Ôn lại
1cm (1cc)
đơn vị đo thể tích.
Trước hết muốn đo thể
tích ta phải có đơn vị đo Ví dụ:
thể tích. Ở các lớp dưới - Vật có dạng hình
ta đã học các đơn vị thể hộp chữ nhật mỗi
tích nào?
cạnh có độ dài 1m.
* C1: (1) 1000
;
(2)
Đơn vị đo thể tích trong
1000000
bảng đơn vị hợp pháp là
(3) 1000 ; (4)
gì?
1000000
- 1m3 là gì? Cho ví dụ 1 vật
(5) 1000000
có thể tích 1m3?
II.ĐO THỂ TÍCH CHẤT
-Thực hiện việc đổi m3 ra
LỎNG:
các đơn vị theo C1
1) Tìm hiểu dụng cụ
đo thể tích:
HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu - Hãy quan sát hình vẽ
dụng cụ đo thể tích.
và lập bảng ghi kết
- Muốn đo thể tích của 1 quả quan sát.
lượng nước, ta đổ lượng Loại
GHĐ
ĐCNN
nước đó vào 1 bình chia bình
độ có thể tích đã biết a)
trước.
b)
-Hãy quan sát các bình chia c)
GV. Nguyễn Mến
Trang 7
Giáo án vật lí 6
Trường THCS Lê Thánh Tơng
độ trong H3.2 SGK và cho
biết GHĐ và ĐCNN của
mỗi bình .Trả lời C2
- Gọi 1 vài HS báo cáo
trước lớp kết quả quan
sát.
- Thay C4. Trên bàn các em
có bình chia độ để đo thể
tích chất lỏng .Hãy cho
biết GHĐ và ĐCNN của bình
chia độ này.
- Đưa C3 xuống cuối bài,
xem như vận dụng để có
thể chủ động về thời
gian.
HOẠT ĐỘNG III: Tìm hiểu
cách đo thể tích chất
lỏng.
- Muốn đo thể tích chất
lỏng đựng trong ấm nước
ta phải làm thế nào?
a) Đầu tiên phải đặt
bình chia độ như thế nào?
Trả lời C6: Giải thích vì
sao phải đặt bình như thế?
- Gọi 1 vài HS phát biểu
trước lớp, thảo luận.
b) Đặt mắt như thế nào
để đọc được chính xác?
Trả lời C7
Bổ sung : Hãy đổ nước
vào 1 bình chia độ ở trên
bàn và đặt mắt ở 3 vị trí
như ở H3.4 SGK xem ở 3 vị
trí nhìn thấy mức nước
khác nhau thế nào ?Đặt
mắt ở chỗ nào thì rõ
nhất ?
c) Khi mặt nước không
trùng khít với các vạch
chia độ thì đọc như thế
nào?
- Yêu cầu HS quan sát H
3.5 SGK để trả lời C8
HOẠT DỘNG IV: Rút ra
kết luận chung về cách
đo thể tích chất lỏng.
Trả lời C9. Tìm từ thích
hợp điền vào những chỗ
GV. Nguyễn Mến
2) Tìm hiểu cách đo
thể tích chất lỏng:
-Đổ nước trong ấm
sang bình chia độ.
-Thảo luận nhóm: Vì
mặt nước nằm ngang,
để bình thẳng đứng thì
các vạch chia độ nằm
ngang mới trùng với
mặt nước.
- Quan sát H3.4 SGK để
trả lời.
- HS quan sát nước
trong bình. Đặt mắt ở
vị trí avà c nhìn mép
nước không rõ lắm,
ở vị trí b nhìn rõ hơn.
-HS làm việc cá nhân.
- Các HS khác nghe và
bổ sung khi cần thiết
a) (1) thể tích
b) (2) GHĐ (3) ĐCNN
c) ( 4) thẳng đứng
d) (5) ngang
e) (6) gần nhất
* Kẽ bảng 3.1: Kết
quả đo thể tích chất
lỏng.
Trang 8
Giáo án vật lí 6
Trường THCS Lê Thánh Tơng
trốn.
Gọi 1 HS đọc kết quả sau
khi đã điền từ.
HOẠT ĐỘNG V: Thực
hành đo thể tích lượng
nước chứa trong 2 bình.
GV nên chọn 1 bình có
lượng nước lớn hơn GHĐ
của bình chia độ và 1 bình
có lượng nước nhỏ hơn
GHĐ
Yêu cầu HS thực hiện
bài thực hành như trong
SGK , ghi kết quả vào
bảng 3.1
* Yêu cầu 3 HS trong 1
nhóm đọc bảng kết quả
đo. Nếu kết quả đo khác
nhau thì yêu cầu nhóm cho
biết lý do vì sao?
HOẠT ĐỘNG VI:
Vận
dụng.
Trên hình 3.1 SGK người
bán hàng không dùng
bình chia độ mà dùng ca
đong. Hãy cho biết GHĐ và
ĐCNN của ca đong đó.
Dùng ca đong có thuận lợi
và khó khăn gì?
HOẠT ĐỘNG VII: Củng
cố.
HS đọc phần ghi nhớ.
Ta chọn bình chia độ như
thế nào?
Cách đo bằng bình chia độ
phải thực hiện như thế
nào để đo được đúng?
4) Hướng dẫn về
nhà:
a) Bài vừa học:
* Học thuộc phần
ghi nhớ.
* Làm BT 3.3; 3.4 SBT
b) Bài sắp học: Tiết
4: Đo thể tích vật rắn
không thấm nước.
*Trả lời C1; C2; C3.
* Kẽ bảng 4.1.
GV. Nguyễn Mến
* Thuận lợi: Đong được
nhanh, cứ đong nay
không phải chú ý
quan sát vạch chia độ .
* Khó khăn: ĐCNN
bằng GHĐ, không đo
được những thể tích
nhỏ hơn GHĐ.
Trang 9
Trường THCS Lê Thánh Tơng
Tiết 4:
NƯỚC
Giáo án vật lí 6
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM
Ngày soạn:
23/9/2006
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
-Chỉ ra được trình tự những động tác phải làm để thực
hiện phép đo thể tích của 1 vật rắn không thấm nước bằng cách
dùng bình chia độ hoặc bình tràn.
* Kỹ năng:
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
- Biết xữ dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích
vật rắn bất kỳ không thấm nước.
* Thái độ:
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu
mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* Nhóm HS:
- Vật rắn không thấm nước (Đinh ốc)
- Một bình chia độ, một cốc (hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích,
dây buộc.
-Một bình tràn, một bình chứa.
- Kẻ bảng ra vở bảng 4.1 SGK
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Só số.
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào,
nêu phương pháp đo.
HS2: Chữa bài tập 3.2; 3.5
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI
THẦY
TRÒ
BẢNG
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập.
Ta đã biết vật rắn có
hình dạng cố định, ta có
thể dùng thước để đo
kích thước của vật. Trong
1 số trường hợp có thể
dựa vào số đo kích thước
để tính được thể tích .Ví -Để 1 phút cho HS suy
dụ như hình hộp chữ nghó, nếu có ý kiến
nhật, hình cầu, hình trụ …
thì nêu lên, nếu
Nhưng trong nhiều trường không có thì HS rơi I. Cách đo thể
hợp vật rắn có hình dạng vào tình thế bế tắc, tích
vật
rắn
phức tạp như hòn đá, cái tư duy được kích thích.
không
thấm
GV. Nguyễn Mến
Trang 10
Giáo án vật lí 6
nước:
Trường THCS Lê Thánh Tơng
đinh ốc thì phải làm thế
nào để đo được chính xác
thể tích của nó? Để giải
quyết điều đó. Hôm nay
chúng ta đi vào bài
…………
Hoạt động 2: Tìm hiểu
cách đo thể tích của vật
rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ :
- Yêu cầu HS làm thí
nghiệm như hình 4.2 SGK,
trả lời câu hỏi (ghi lên
bảng thay C1).
-Có hiện tượng gì xảy ra
với nước ở trong bình khi
nhúng vật rắn (hòn đá)
chìm dần vào nước cho
đến khi chìm hẳn trong
nước.
- Vì sao mực nước dâng
lên?
1/ Dùng bình
chia độ:
* C1:
- Làm thí nghiệm theo
nhóm rồi thảo luận
chung ở lớp để đi
đến những câu trả
lời sau:
-Vật càng chìm nhiều
vào nước, mực nước
càng dâng cao.
-Vật chiếm chỗ của
nước, nay nước lên.
- Mực nước ban đầu
V1 chỉ thể tích của
nước trong bình .Mực
nước sau V2 chỉ thể
tích tổng cộng của
- Thể tích của hòn đá nước và hòn đá.
bằng thể tích phần nào
của nước (hai mực nước
Suy ra thể tích hòn
lúc đầu và cuối chỉ các đá :
thể tích nào) ?
V= V2 - V 1
Thể tích hòn đá :V= V2 –
- Thảo luận trong
V1
nhóm
+ Sau khi phân tích ,yêu - Đại diện 1 nhóm
cầu HS nói lại trình tự các trình
bày
trước
việc phải làm để thực lớp ,các nhóm khác
hiện phép đo thể tích bổ sung
2/
Dùng
hòn đá :
tràn:
a) Đổ 1 lượng nước vào
bình, ước lượng thể tích
* C2:
nước lớn hơn thể tích
viên đá. Đọc số chỉ thể
tích nước V1
HS nghiên cứu H4.3
b) Thả viên đá ngập SGK,Thảo luận nhóm
hẳn trong nước. c) Đọc số về trình tự các động
chỉ thể tích tổng cộng tác cần thực hiện:
của nước và viên đá V a) Đổ nước đầy bình
(ứng với mực nước được tràn
dâng cao )
b) Đặt cốc dưới vòi
d) Tính thể tích viên đá bình tràn. c) Nhúng
* C3:
GV. Nguyễn Mến
bình
Trang 11
Trường THCS Lê Thánh Tơng
Giáo án vật lí 6
vật chìm trong nước a) ( 1) thả (2)
ở bình tràn.
dâng lên
d) Hứng lượng nước b) ( 3) thả chìm
tràn ra.
(4) tràn ra
e) Đổ lượng nước
tràn ra vào bình chia
độ để đo thể tích.
3/ Thực hành:
Đo thể tích vật
rắn
.
-HS làm việc cá
nhân, hoàn chỉnh
câu kết luận.
II. Vận dụng:
- Gọi 1 HS đọc to trước
*C4:
lớp, các HS khác bổ
sung.
V= V2 – V1
2) Dùng bình tràn:
Yêu cầu HS quan sát
H4.3 SGK để trả lời C2.
Cần phải chỉ ra lần lượt
các động tác phải làm
để thực hiện phép đo.
+ Gợi ý: Vì sao nước tràn
ra?
- Thể tích của vật bằng
thể tích phần nào của
nước?
( Thể tích của vật bằng
thể tích lượng chất lỏng
tràn ra )
Hoạt động 3: Rút ra kết
luận về 2 cách đo thể
tích của vật rắn không
thấm nước.
Yêu cầu HS trả lời C3, - HS làm thí nghiệm
tìm từ thích hợp để hoàn theo nhóm theo chỉ
chỉnh câu kết luận.
dẫn trong SGK ,ghi kết
quả đo vào bảng 4.1
Hoạt động 4: Thực hành
đo thể tích vật rắn bằng
phương pháp bình tràn
Không cần đo bằng
phương pháp dùng bình
chia độ vì HS đã được làm
ở phần trên (hoạt động
2).
Hoạt động 5: Vận dụng.
Trả lời C4.
Hướng dẫn HS thảo luận
về những điều cần chú
ý để thực hiện phép đo
chính xác .Gợi ý: Những
động tác nào có thể
làm cho lượng nước đổ
vào bình chia độ không
đúng bằng thể tích của
vật?
-HS chuẩn bị cá
nhân,
thảo
luận
chung ở lớp.
-Nước tràn ra bát
trước khi thả vật
vào bình tràn, phải
thấm khô bát rồi
mới thả vật vào.
-Nhấc ca đay nước ra
khỏi bát dễ làm
nước bị sánh tràn
thêm ra bát.
- Nước còn dính vào
bát, không đổ hết
sang bình chia độ.
Hoạt động 6: Củng cố.
Gọi 1 HS đọc to phần ghi
GV. Nguyễn Mến
Trang 12
Trường THCS Lê Thánh Tơng
nhớ.
Nhắc lại trình tự các thao
tác phải làm khi đo thể
tích vật bằng bình chia độ
và bình tràn.
4) Hướng dẫn về nhà
:
* Bài vừa học :
- Làm bình chia độ theo
hướng dẫn ở C5, thực
hiện C6.
- Bài tập 4.5 và 4.6
sách BT.
* Bài sắp học: Tiết 5:
Khối lượng –Đo khối lượng.
- Ôn lai đổi đơn vị khối
lượng
- Tham khảo C11.
Tiết 5:
Giáo án vật lí 6
KHỐI LƯNG – ĐO KHỐI LƯNG.
Ngày soạn: 30/9/2006
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì .
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
* Kỹ năng:
- Biết sử dụng cân Rôbécvan.
- Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
* Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh vẽ to các loai cân.
* HS : 1 cân bất kỳ ; 1 cân Rôbécvan ; 2 vật để cân.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Só số
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương
pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ vàĐCNN của bình chia độ?
GV. Nguyễn Mến
Trang 13
Trường THCS Lê Thánh Tơng
HS2: Kiểm tra C5; C6?
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập.
Hằng ngày, đi mua hàng ta
vẫn thường dùng cân để HS sơ bộ nêu ra 1 số ý
cân các gói hàng. Ví dụ kiến như : 2 kilôgam
một túi gạo nhỏ cân được nặng gấp đôi 1 kilôgam,
1 kilôgam. Vậy 1 kilôgam 2 kilôgam nhiều gấp đôi,
gạo khác với 2 kilôgam gạo ăn 2 kilôgam no gấp đôi
chỗ nào? Nói cân túi gạo 1 kilôgam …
là cân cái gì của túi gạo? 1
kilôgamthịt khác với 2
kilôgam thịt ở chỗ nào?
- Hôm nay ta sẽ biết cân
là cân cái gì, 2 kilôgam
khác 1 kilôgam ở chỗ nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối
lượng chỉ cái gì và cho ta
biết điều gì về vật?
* GV thông báo :
- Ta đã biết 2 kilôgam gạo
nhiều gấp đôi 1 kilôgam
gạo, đó là nhiều chất gạo
hơn, ăn vào no lâu hơn. Ta
nói rằng khối lượng của 2
kilôgam gạo gấp đôi khối
lượng của 1 kilôgam gạo.
Vậy. Khối lượng của 1 vật
cho ta biết (hay chỉ) lượng
chất chứa trong vật.
Trả lời C1; C2; C3; C4; C5;
Chú ý uốn nắn cho HS sử
dụng đúng 2 từ lượng chất
và khối lượng.
GV không cần giải thích kó
hơn về từ lượng chất vì
vấn đề khá phức tạp ,khó
đưa ra 1 định nghóa rõ ràng
và phù hợp với trình độ HS
lớp 6.Chỉ cần các em cảm
nhận sơ qua là được .Chỉ 1
kilôgam gạo là chỉ lượng
chất gạo cần cho cơ thể.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn
GV. Nguyễn Mến
Giáo án vật lí 6
GHI BẢNG
I.
KHỐI
LƯNGĐƠN
VỊ
KHỐI
LƯNG:
1.
Khối
lượng:
*C1
*C2
- Gọi 1 số HS trả lời các
C1, C2, C3, C4, C5 để ghi
nhớ và sử dụng đúng
thuật ngữ lượng chất
và khối lượng.
*C3
*C4
*C5
2.Đơn
vị
khối lượng:
Bảng đơn vị kilôgam.
- Không cần HS trả lời
mà chỉ để gây chú ý.
Trang 14
Giáo án vật lí 6
Trường THCS Lê Thánh Tơng
vị đo khối lượng.
Ở trên ta nói 2 kilôgam
gạo nghóa là bao nhiêu gạo?
Thế nào là 1 kilôgam?
Nói như thế nghóa là ta đo
khối lượng bằng đơn vị nào?
Vậy thế nào là 1 kilôgam?
GV thông báo :
Người ta quy ước: Kilôgam
là khối lượng của 1 quả
cân mẫu được đặt ở Viện
đo lượng quốc tế ở nước
Pháp, Kí hiệu là kg.
Các đơn vị khác :
1g=
kg
1 tấn (kí hiệu là 1t=
1000kg )
1miligam (1 mg )=
g
1 tạ= 100kg
GV yêu cầu HS đọc khối
lượng của các quả cân
trong hộp.
GV nên đưa thêm bảng
khối lượng của 1 số vật để
HS có thể hình dung được
giá trị của các số đo khối
lượng.
Yêu cầu HS nêu khối
lượng 1 số vật mà các em
biết hoặc ước lượng khối
lượng 1 số vật như: quả cam,
quả dưa hấu, bao gạo 1 lít
nước, cần cẩu …..
Không cần nói thật chính
xác, chỉ cần phân biệt cỡ
g, kg, tạ, tấn. Ví dụ, không
thể nói 1 quả cam có khối
lượng 2 kg hay 1 quả dưa hấu
có khối lượng 20g.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các
dụng cụ đo và cách đo khối
lượng.
1. Cân Rôbécvan:
GV Yêu cầu HS quan sát
H5.4 SGK rồi gọi 1 HS lên chỉ
ra các bộ phận của cân:
đòn cân, đóa cân, kim
cân ,hộp quả cân (C7).
GV. Nguyễn Mến
-
Gọi 1 vài HS đọc to
khối lượng của các
quả cân có trong
hộp và trên bàn.
Vật
Sách Vật
lý 6
HS lớp 6
Ôtô
du
lịch
Ôtô tải
Khối lượng
100g
30-40kg
2 tấn
3 tấn
II.
ĐO
KHỐI
LƯNG:
1. Tìm hiểu
cân
Rôbecvan:
* C7
* C8
-
-
Quan sát hình vẽ, 2.Cách
nhớ tên các bộ dùng cân
Rôbecvan:
phận.
Lên bàn GV chỉ và
đọc tên các bộ
phận.
HS quan sát GV lam
và ghi vào vở trình
tự các động tác
phải làm.
*C9:
Trang 15
Trường THCS Lê Thánh Tơng
Chưa trả lời C, để lại sau
khi biết cách cân.
2. Cách dùng cân Rôbéc
van để cân:
+ GV thực hiện các động
tác mẫu bao gồm các việc
sau đây( ghi lên bảng):
- Điều chỉnh thăng bằng
(kim chỉ số 0).
- Đặt vật đem cân lên đóa
(cân bị nghiêng đi).
- Đặt 1 số quả cân lên đóa
cân bên kia cho đến khi cân
trở lại thăng bằng (kim trở
về số 0 )
-Đọc khối lượng của các
quả cân rồi cộng lại.
- Kết quả cân: Khối lượng
của vật bằng tổng số khối
lượng của các quả cân.
+ GV Yêu cầu 1 HS nhắc lại
các động tác phải làm.
+ Cho các nhóm tiến hành
cân 1 vật.
Nếu các kết quả khác
nhau thì hỏi xem HS xử lý
thế nào?
+ Yêu càu HS trả lời C9.
Hoạt động 5: Xác định GHĐ
và ĐCNN của cân.
Yêu cầu HS căn cứ vào
phép cân đã thực hiện để
xác GHĐ và ĐCNN của cân
từng nhóm.
+ GV gợi ý: Trên cân
không ghi GHĐ và ĐCNN như
trên thước hay bình chia độ.
Nhưng với hộp quả cân thì
có thể cân được khối lượng
nhỏ nhất và lớn nhất là
bao nhiêu?
Hoạt động 6:
a) Giới thiệu các loại cân
khác.
+ GV giới thiệu để HS
nhận biết trên hình vẽ, sơ
bộ giới thiệu cách cân (để
vật cần cân ở đâu, đọc
các số đo ở đâu). Sau đó
GV. Nguyễn Mến
-
Giáo án vật lí 6
(1)
điều
chỉnh
số0
(2)vật
đem cân
(3)
quả
cân
(4)thăng
bằng
(5)đúng
giữa
GV cho HS các nhóm (6)
quả
tiến hành đo
cân
HS nhớ lại các bài (7)vật
trước: Lấy giá trị đem cân
trung bình.
_ HS thảo luận nhóm trả
lời C8.
- GHĐ bằng khối lượng
tổng cộng của các quả
cân có trong hộp + Giá
trị trên con chạy.
3.Các loại
-ĐCNN bằng khối lượng cân khác:
quả cân nhỏ nhất.
- Cân sức khoẻ.
-Cân ở cửa hàng bách
hoá (có đồng Hồ).
- Cân tạ ở cửa hàng
gạo
-Cân mẹ dùng để đi chợ
-
Gọi 1 HS trình bày
trước lớp nếu có.
Trang 16
Trường THCS Lê Thánh Tơng
yêu cầu các em liên hệ
xem, trong đời sống đã thấy
các loại cân ở đâu và còn
thấy loại cân nào khác
tương tự.
b) Nếu có HS mang cân ở
nhà đi thì yêu cầu các em
giới thiệu cách sử dụng
cân đó và chỉ ra GHĐ và
ĐCNN của nó (C12)
* GVLưu ý : Nguyên tắc hoạt
động của các kiểu cân
trong các hình vẽ rất khác
với cân Rôbécvan.Vấn đề
phức tạp, không cần giải
thích cho HS , chỉ giới thiệu
qua để các em biết rằng
các loại cân đó cũng dùng
để cân khối lượng.
Hoạt động 7: Cũng cố
- Yêu cầu 1 HS đọc to phần
ghi nhớ.
- Gọi 1 HS nhắc lại trình tự
các động tác để thực hiện
1 phép cân.
4) Hướng dẫn về nhà:
a) Bài vừa học:
- Học thuộc phần ghi
nhớ.
- Làm BT
b) Bài sắp học: Tiết 6:
Lực – Hai lục cân bằng.
-Đọc trước phần thí
nghiệm
GV. Nguyễn Mến
Giáo án vật lí 6
Trang 17