Tuần 1
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1.
Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-
2.
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh
hưởng của tiếng địa phương: bình tónh, xin sữa, đuổi đi,
bật cười, mâm cỗ, ...
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhà
vua )
Rèn kó năng đọc hiểu :
-
Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
Hiểu nghóa của một số từ khó.
Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : ca ngợi sự thông
minh, tài trí của cậu bé.
B. Kể chuyện :
1.
Rèn kó năng nói :
-
2.
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kó năng nghe :
-
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời
kể của bạn.
II/ Chuẩn bị :
1.
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
2.
HS : SGK.
cần hướng dẫn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 2’ )
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở Mục lục SGK,
gọi học sinh đọc tên chủ điểm.
- Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung từng
chủ điểm
+ Măng non : nói về Thiếu nhi
+ Mái ấm : về gia đình
+ Tới trường : về nhà trường
Phươ
ng
Hoạt động của HS
Phá
p
- Hát
- 1 – 2 học sinh đọc
+ Cộng đồng : về xã hội
+ Quê hương Bắc – Trung – Nam :
về các vùng miền trên đất nước ta.
+ Anh em một nhà : về các dân
tộc anh em trên đất nước ta.
+
Thành thị và nông thôn : sinh
hoạt ở đô thị, nông thôn.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ
điểm Măng non là chủ điểm nói về
Thiếu nhi.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
- Giáo viên : thời xưa ai muốn đến kinh đô
gặp Đức Vua quả là một điều hết sức khó
khăn, lo sợ. Vậy mà có một cậu bé thông
minh, tài trí và can đảm đã dám đến kinh đô
gặp Đức Vua. Để thấy được sự thông minh, tài
trí của cậu bé như thế nào hôm nay cô cùng
các em tìm hiểu qua bài : “Cậu bé thông
minh”
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Ghi bảng.
( 15’ )
- Học sinh quan sát
Hoạt động 1 : luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi
khi giới thiệu câu chuyện, thể hiện sự lo lắng
trước yêu cầu oái oăm của nhà vua, khoan
thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé tài trí qua
được thử thách của nhà vua.
+ Giọng cậu bé lễ phép, bình tónh, tự
tin.
+ Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ
bực tức, quát.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng câu, bài có 23 câu, các em nhớ bạn
nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài,
có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có
xen lời dẫn chuyện gồm 3, 4 câu ( Muôn
tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con
mới đẻ em bé … liền bị đuổi đi )
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
Đoạn 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “
Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp 1
con gà trống đẻ trứng, nếu không có thì cả
làng phải chịu tội”
- Giáo viên : trong câu văn này có một chỗ
không có dấu phẩy nhưng nếu mình đọc liền
không ngắt hơi thì người nghe sẽ không hiểu
rõ ý của câu văn. Đó là chỗ nào ?
- Giáo viên : chúng ta sẽ ngắt ở chỗ vùng
nọ, Giáo viên gạch / sau từ vùng nọ.
Trực quan
diễn
giải
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
- Cá nhân
- Vùng nọ
- Cậu bé thưa với cha đưa
cậu đi lên kinh đô.
- Học sinh đọc phần chú
giải.
- Cậu bé kêu khóc om
sòm trước cung vua.
- Học sinh đọc phần chú
Đàm
thoại
thực
hành
diễn
giải
+ Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi
đâu ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Kinh đô nghóa là gì ?
Đoạn 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.
+ Cậu bé đã làm gì trước cung vua ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Om sòm nghóa là gì ?
Đoạn 3:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Biết được cậu bé tài giỏi, thông
minh nhà vua đã làm gì ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Trọng thưởng nghóa là gì ?
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1
em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 3.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người
tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua
thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và
hỏi :
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé
yêu cầu điều gì ?
giải.
- Biết được cậu bé tài
giỏi, thông minh nhà vua
trọng thưởng.
- Học sinh đọc phần chú
giải
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc theo nhóm
đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp
nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
( 15’ )
- Học sinh đọc thầm.
- Lệnh cho mỗi làng nộp
một con gà trống biết đẻ
trứng.
- Vì gà trống không đẻ
trứng được.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi.
- Học sinh trả lời : cậu nói
một chuyện khiến vua cho
là vô lí : bố đẻ em bé
từ đó làm cho vua phải
thừa nhận lệnh của ngài
cũng vô lí.
- Cậu yêu cầu sứ giả về
tâu Đức vua rèn chiếc kim
thành một con dao thật
sắc để xẻ thịt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua
không làm nổi để khỏi
phải thực hiện lệnh của
vua.
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài,
thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
Ca ngợi tài trí của cậu
bé.
Đàm
thoại
thảo
luận
Kể chuyện
Hoạt động 3 : luyện đọc lại
( 15’ )
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học
sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà
vua.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi
nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai :
người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể
từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 18’ )
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh
minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện :
“Cậu bé thông minh” một cách rõ ràng, đủ
ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong SGK
nhẩm kể chuyện.
- Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh
tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học
sinh kể lung túng.
Tranh 1:
Thực
hành
sắm vai
- Học sinh chia nhóm và
phân vai.
- Học sinh các nhóm thi
đọc.
- Bạn nhận xét.
- Dựa vào các tranh
sau,
kể
lại
từng
đoạn.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh kể tiếp nối.
+ Nhà vua đã nghó ra cách gì để
thử tài dân làng ?
Tranh 2:
Tranh 3:
+ Cậu bé nghó ra cách gì ?
+ Cậu bé đã nói những gì với
Vua ? Và kết quả như thế nào ?
- Lớp nhận xét.
+ Lần sau, Vua nghó ra cách gì để
thử tài cậu bé?
+ Cậu bé làm gì để đáp ứng
yêu cầu của nhà Vua ?
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi
kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung
Về diễn đạt
Về cách thể hiện
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật
nào? Vì sao ?
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện :
- Học sinh trả lời
“Cậu bé thông minh” cho chúng ta thấy
với tài trí của mình, cậu đã giúp cho
dân làng thoát tội và làm Vua thán
phục. Các em phải học tập tốt, biết
lắng nghe ý kiến của những người xung
quanh, chịu khó tìm tòi học tập, ham đọc
sách để khám phá những điều mới lạ.
Tôn trọng những người tài giỏi xung
quanh.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Quan sát
kể
chuyện
-
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
Toán
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
-
Củng cố kó năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
-
Rèn kó năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
-
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo.
2) Kó năng:
3) Thái độ:
II/ Chuẩn bị :
1)
2)
GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của
HS
Hoạt động của GV
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : ( 2’ )
-
hát
Phươ
ng
Phá
p
- GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của
HS.
- Giáo viên nhận xét.
3) Các hoạt động :
Giới thiệu bài : đọc, viết so
sánh các số có ba chữ số ( 1’ )
Hoạt động 1: ôn tập về đọc,
viết số
- GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định
trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm.
- Giáo viên nhận xét : các em đã xác định
được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của
số có ba chữ số
- Giáo viên gọi học sinh đọc số .
- GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
- GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu
học sinh xác định trong số này chữ số nào
thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc số .
- GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
- Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ
chín hay chín trăm linh chín
- GV tiến hành tương tự với số : 123
Bài 1 : viết ( theo mẫu )
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào
chỗ trống
- Cho HS sửa bài miệng.
Hoạt động 2 : ôn tập về
thứ tự số ( 7’ )
Bài 2 : điền số
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức” : cho
Trực quan
( 10’ )
hỏi đáp
- Học sinh xác định : số
thực
0 thuộc hàng đơn vị, số 6
hành
thuộc hàng chục, số 1
thuộc hàng trăm
- Cá nhân
- HS lên viết trên bảng
và cả lớp viết vào
bảng con
- Học sinh xác định : số
9 thuộc hàng đơn vị, số 0
thuộc hàng chục, số 9
thuộc hàng trăm
- Cá nhân
- HS lên viết trên bảng
và cả lớp viết vào
bảng con
- HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn nhận xét
-
HS đọc.
HS làm bài
Lớp nhận xét
-
HS đọc.
HS làm bài
2 dãy thi đua tiếp sức
Lớp nhận xét
Hỏi
đáp,
thi đua
2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số.
- GV hỏi :
+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
- GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp
từ số 420 đến số 429 được xếp theo thứ tự
tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số
đứng trước nó cộng thêm 1.
+ Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ?
- GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp
xếp theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số
491 được. Mỗi số trong dãy số này bằng số
đứng trước nó trừ đi 1
Hoạt động 3 : ôn luyện về
so sánh số và thứ tự số ( 13’ )
Bài 3 : điền dấu >, <, =
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn
lên điền dấu.
- GV hỏi :
+ Vì sao điền 404 < 440 ?
+ Vì sao 200 + 5 < 250 ?
Bài 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của
bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS sửa bài miệng.
- GV hỏi :
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là
số nào ?
+ Vì sao số 762 là số lớn nhất ?
nào ?
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số
- Vì số 421 là số liền
sau của số 420, số 422
là số liền sau của số
421.
- Vì số 499 là số liền
trước của số 500, số 498
là số liền trước của số
499.
-
Hỏi
đáp,
thi đua
HS đọc
HS làm bài
2 dãy thi đua tiếp sức
Lớp nhận xét
- Vì 2 số có cùng số
trăm là 4 nhưng số 404
có 0 chục, còn 440 có 4
chục nên số 404 < 440
- Vì 200 + 5 = 205, 2 số
có cùng số trăm là 2
nhưng số 205 có 0 chục,
còn 250 có 5 chục nên
200 + 5 < 250
- HS đọc
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Số lớn nhất trong dãy
số trên là số 762
- Vì số 762 có số trăm
lớn nhất
- Số bé nhất trong dãy
số trên là số 267
- Vì số 267 có số trăm
nhỏ nhất
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Lớp nhận xét
+ Vì sao số 762 là số bé nhất ?
Bài 5 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “Gắn số” : chia
lớp làm 2 dãy, mỗi dãy cử ra 6 bạn
Dãy 1 : đính số theo thứ tự từ bé
đến lớn.
Dãy 2 : đính số theo thứ tự từ lớn
đến bé.
- GV Nhận xét
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 2 : cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không
nhớ )
Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu
2.
3.
câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết
thúc câu đặt dấu chấm; lời nói nhân vật đặt sau dấu
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Kó năng : Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé
thông minh.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ
lẫn do ảnh hưởng của địa phương : an / ang
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong
bảng.
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
- Điền an hay ang, điền chữ l hay n
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị :
-
GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập,
bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 1’ )
Hoạt động của Phương
HS
Pháp
- Hát
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh
khi học chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ
học như vở, bút, bảng, …
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em :
Chép lại đúng một đoạn trong bài :
“Cậu bé thông minh”.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có
âm, vần dễ viết lẫn : n/l ( an/ang ).
Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ
do nhiều chữ cái ghép lại.
Hoạt động 1 : hướng dẫn học
sinh tập chép ( 20’ )
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên
bảng và đọc đoạn đó.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn
sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
cỗ
nói :
+ Đoạn chép có mấy câu ?
Câu 1: Hôm sau … ba mâm
- Học sinh quan sát
Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ
bài Cậu bé thông
minh
- Tên bài viết từ lề
đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn chép có 3 câu
Câu 2 : Cậu bé đưa cho …
Câu 3 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Học sinh đọc
- Câu 1, 3 có dấu
chấm; câu 2 có dấu
hai chấm
Vấn
đáp, thực
hành.
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim
khâu, mâm cỗ, xẻ thịt
- Chữ đầu câu viết
hoa.
- Học sinh viết vào
bảng con
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân
các tiếng này.
Học sinh chép bài vào vở
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư
thế ngồi của học sinh.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS
dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên
bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận
xét từng bài về các mặt : bài chép
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả
vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai,
vào
chỗ
sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày - Điền
trống :
l hoặc n;
( đúng/sai, đẹp/xấu )
an hoặc ang
Hoạt động 2 : hướng dẫn học
sinh làm bài tập chính tả. ( 11’ )
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- GV đọc mẫu : a - a.
- Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á
thì cách viết chữ á như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên
chữ theo đúng thứ tự
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
- Giáo viên cho học sinh học thuộc thứ tự 10
chữ và tên chữ bằng cách :
Xoá hết những chữ đã viết ở cột
chữ, yêu cầu học sinh nói lại.
Xoá hết tên chữ viết ở cột tên
chữ, yêu cầu học sinh nhìn chữ ở cột chữ nói
lại.
Giáo viên xoá hết bảng, gọi học
sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học
tả.
Rút kinh nghiệm :
Thực
hành, thi
đua
- Viết những chữ
và tên chữ còn
thiếu
trong
bảng
sau :
- Học sinh viết : ă
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa
bài
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính
Học thuộc lòng
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-
-
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh
hưởng của tiếng địa phương : ngủ, chải tóc, ..., các từ
mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, …
Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
-
Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải
nghóa ở sau bài đọc.
Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghóa của bài thơ : hai
bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bị :
1.
2.
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện
đọc và Học thuộc lòng.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Cậu bé thông minh ( 4’ )
Hoạt động của Phương
HS
Pháp
-
Hát
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn
câu chuyện : “Cậu bé thông minh”.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người
tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua
thấy lệnh của ngài là vô lí ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé
yêu cầu điều gì ?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
- Học sinh nối tiếp
nhau kể
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : đối với chúng ta 2 bàn tay là rất
đáng yêu, đáng quý và cần thiết. Để hiểu
rõ hơn, hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua
bài thơ : “Hai bàn tay em”
- Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 14’ )
- Học sinh quan sát
và trả lời.
3. Bài mới :
-
Học sinh trả lời
Thực
hành.
-
Học sinh lắng nghe.
-
Học
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi,
dịu dàng, tình cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng dòng thơ, bài có 5 khổ thơ, gồm 20 dòng
Quan sát,
vấn đáp
sinh
đọc
tiếp
thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ, bạn nào
đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối
bài sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng khổ thơ.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu :
Tay em đánh răng /
Răng trắng hoa nhài. //
Tay em chải tóc /
Tóc ngời ánh mai. //
- Giáo viên : trong khổ thơ này, các em chú ý
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi
giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn một ý.
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : siêng
năng, giăng giăng, thủ thỉ
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối
1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và
hỏi :
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì ?
-
- Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu : hình
ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đôi khổ 2, 3, 4, 5 và hỏi :
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như
thế nào ?
- Gọi học sinh 4 tổ trả lời
- Giáo viên chốt ý :
Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé : hoa
kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng,
chải tóc.
Khi bé học, bàn tay siêng năng làm
cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm
sự với đôi tay như với bạn.
+ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ,
thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Bài thơ này nói lên điều gì ?
nối 1– 2 lượt bài.
- Học sinh đọc
nối 1 – 2 lượt bài
- Học sinh đọc phần
chú giải.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp
nối
- Đồng thanh
( 7’)
- Học sinh đọc thầm.
- Hai bàn tay của bé
được
so
sánh
với
những nụ hồng; những
ngón
tay
xinh
như
những cách hoa.
Như – Hoa – Cánh / Đêm – Hai – Hoa – Hoa,
…
Thảo
luận
nhóm
vấn đáp
- Học sinh đọc thầm,
thảo luận nhóm đôi.
-
Học sinh trả lời.
Bạn nhận xét
- Học sinh phát biểu
theo suy nghó.
- Bài thơ này nói lên
hai bàn tay rất đẹp,
rất có ích và đáng
yêu
( 7’ )
- Đồng thanh
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
bài thơ
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ,
cho học sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để
lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Hai –
tiếp
Cá nhân
- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng
theo sự hướng dẫn của
GV
- Mỗi học sinh tiếp
nối nhau đọc 2 dòng
thơ đến hết bài.
- Lớp nhận xét.
Thực
hành, thi
ñua.
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng
học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với 3 khổ thơ
còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước,
tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ
đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ
thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái
những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong
mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
- Học sinh hái hoa và
đọc thuộc cả khổ thơ.
-
2 – 3 học sinh thi đọc
Lớp nhận xét.
( Hai –Đêm – Tay – Giờ – Có khi )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Đơn xin vào Đội
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
2. Kó
-
Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số.
Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn
năng: học sinh tính nhanh, chính xác
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
1.
2.
GV : các trò chơi phục vụ cho các bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : đọc, viết so sánh các
Phươn
Hoạt động của HS
g
Pháp
-
hát
số có ba chữ số ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : cộng,
trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) (
1’ )
Hoạt động 1 : ôn tập về
phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) các
số có 3 chữ số
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả vào
chỗ chấm
- Cho HS sửa bài qua trò chơi “Tiếp sức” :
cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên
điền kết quả.
- Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách
tính
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu 4 HS nêu cách tính
Hoạt động 2 : ôn tập giải
bài toán về nhiều hơn, ít hơn ( 1’ )
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Số HS nữ như thế nào so với số
HS nam ?
+ Muốn biết trường Thắng Lợi có
bao nhiêu HS nữ ta làm như thế nào ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
( 1’ )
-
HS đọc.
HS làm bài
-
HS sửa bài qua trò chơi
Lớp nhận xét
HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét về cách
đặt tính và kết quả phép
tính
275 + 314 = 589
27
5
+
31
4
58
9
5 cộng 4 bằng 9, viết 9
7 cộng 1 bằng 8, viết 8
2 cộng 3 bằng 5, viết 5
-
HS đọc.
- Trường Thắng Lợi có
350 HS nam, số HS nữ của
trường đó nhiều hơn số HS
nam là 4 HS
- Hỏi trường Thắng Lợi
có bao nhiêu HS nữ ?
- Số HS nữ nhiều hơn số
HS nam là 4 HS
- Ta thực hiện phép cộng
350 + 4
- Bài toán thuộc dạng
nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
Động
não trò
chơi
Vấn
đáp
thực
hành
- Yêu cầu HS làm bài.
-
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Giá tiền một phong bì như thế nào
so với giá tiền một tem thư ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn : lập phép tính cộng trước,
sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép
tính cộng trừ. Trong phép cộng các số tự
nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn
tổng nên ta có thể tìm ngay được số hạng,
tổng trong ba số đã cho.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS sửa bài qua trò chơi : “Thử trí
thông minh” : chia lớp làm 2 dãy, mỗi
dãy cử ra 4 bạn. GV phát cho mỗi dãy các
số và dấu, yêu cầu HS viết các phép tính
đúng.
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu HS : so sánh các số hạng, so
sánh tổng của hai phép tính cộng ?
- GV kết luận : khi thay đổi vị trí các
số hạng thì tổng không thay đổi.
+ Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì
được kết quả là số nào ?
Lớp nhận xét
HS đọc
- Giá tiền một tem thư là
800, giá tiền một phong bì
ít hơn một tem thư là 600
đồng.
- Hỏi giá tiền một phong
bì là bao nhiêu ?
- Giá tiền một phong bì ít
hơn một tem thư là 600
đồng
- Bài toán thuộc dạng ít
hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc : Với ba số 542,
500, 42 và các dấu +, -,
=, em hãy lập các phép
tính đúng
- HS làm bài
- 2 dãy thi đua
- Lớp nhận xét
- HS so sánh
- HS làm bài
- Khi lấy tổng trừ đi một
số hạng thì được kết quả
là số hạng còn lại
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-
GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị : bài 3 : luyện tập
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên
sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít
vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con
người
2. Kó năng : Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
3. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn vệ sinh hô hấp.
II/ Chuẩn bị:
-
Giáo viên : các hình trong SGK, bong bóng.
Học sinh : phiếu bài tập, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Phươn
HS
1. Khởi động : ( 1’) Giáo viên cho
học sinh nghe và vận động bài Tập thể dục
buổi sáng.
-
Hát
-
Thở nhanh, …
g
Pháp
2. Bài cũ : ( 2’ )
- Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn học sinh
nhận biết 6 kí hiệu chỉ dẫn các hoạt động
học tập trong SGK
Kính lúp : yêu cầu học sinh trước hết
phải quan sát các tranh ảnh trong SGK rồi mới
trả lời câu hỏi.
Dấu chấm hỏi : yêu cầu học sinh ngoài
việc quan sát các hình ảnh trong SGK còn phải
liên hệ thực tế hoặc sử dụng vốn hiểu biết
của bản thân để trả lời câu hỏi.
Cái kéo và quả đấm : yêu cầu học
sinh thực hiện các trò chơi học tập.
Bút chì : yêu cầu học sinh vẽ về những
gì đã học.
Ống nhòm : yêu cầu học sinh làm thực
hành hoặc thí nghiệm
Bóng đèn toả sáng : cung cấp cho học
sinh những thông tin chủ chốt mà các em cần
biết nhưng không yêu cầu phải học thuộc
lòng.
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 2’)
- Giáo viên : khi thực hiện động tác thể dục,
các em có nhận xét gì về nhịp thở của mình
?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm
hiểu qua bài : “ Hoạt động thở và cơ
Trò chơi
thực
hành
quan hô hấp”
- Ghi bảng.
Hoạt động 1
cách thở sâu ( 10’ )
: thực hành
-
HS tham gia
Mục tiêu : học sinh nhận biết
được sự thay đổi của lồng ngực khi ta
- Học sinh nêu theo cảm
hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
nhận của mình.
Cách tiến hành :
Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở
lâu”
- GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay
bịt chặt mũi, nín thở, bạn nào nín thở được
lâu thì bạn đó thắng.
- Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết
cảm giác khi mình bịt mũi, nín thở ?
- Giáo viên chốt : các em đều có cảm giác
khó chịu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bị
ngừng thở lâu thì ta có thể bị chết.
+ Hoạt động thở có tác dụng gì đối
với sự sống của con người ?
- Cho học sinh nhắc lại
Bước 2 : thực hành
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
- Hoạt động thở giúp
con người duy trì sự sống.
- 3 – 4 học sinh nhắc lại.
Phiếu học tập
1) Thực hành hoạt động thở.
2) Chọn từ thích hợp ( xẹp xuống,
phồng lên, liên tục và đều đặn, hít
vào ) để điền vào chỗ trống trong
các nhận xét sau :
- HS thực hành thở sâu,
thở bình thường để quan
sát sự thay đổi của lồng
ngực
- Khi hít vào lồng ngực ………… khi
thở
ra
lồng
ngực
………………………………………
- Sự phồng lên và ……………… khi
………………… và thở ra của lồng
ngực
diễn
ra
…………………………………………………
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng
lên, quan sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta
thở sâu, thở bình thường theo các bước.
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực
hành 2 động tác thở sâu và thở bình thường
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận
biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực
hiện các động tác trên.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận
nhóm đôi thực hiện phiếu học tập.
- Giáo viên thu kết quả thảo luận.
- Giáo viên hỏi :
+ Khi ta hít vào thở ra bình thường thì
lồng ngực như thế nào ?
- Học sinh thảo luận
nhóm đôi thực hiện
phiếu học tập.
- Học sinh khác lắng
nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Khi ta hít vào thở ra
bình thường thì lồng ngực
phồng lên xẹp xuống
đều đặn.
- Khi ta hít vào thật sâu
thì lồng ngực phồng lên,
bụng hóp lại.
- Khi ta thở ra hết sức
thì lồng ngực xẹp xuống
bụng phình to.
- Học sinh theo dõi.
+ Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực
như thế nào?
+ Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có
gì thay đổi?
- Giáo viên minh hoạ hoạt động hô hấp
bằng quả bong bóng.
Giáo viên kết luận :
+ Khi hít vào lồng ngực phồng
lên để nhận không khí. Khi thở ra
lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí
ra ngoài.
+ Sự phồng lên và xẹp xuống
của lồng ngực khi hít vào và thở ra
diễn ra liên tục và đều đặn.
+ Hoạt động hít vào, thở ra liên
- HS quan sát
tục và đều đặn chính là hoạt động
hô hấp.
- Cá nhân
Hoạt động 2: làm việc với
SGK ( 15’)
- Học sinh làm việc theo
nhóm đôi
Mục tiêu :
- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên
các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường
đi của không khí khi ta hít vào và thở
ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động - Học sinh trả lời. Học
thở đối với sự sống của con người
sinh khác lắng nghe, bổ
sung
Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2
trang 5 SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu
kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi
lẫn nhau
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp
+ Mũi dùng để làm gì ?
- Lớp nhận xét
- Cơ quan hô hấp gồm :
mũi, khí quản, phế quản
và hai lá phổi.
- Khi ta hít vào, không
khí đi qua mũi, khí quản,
phế quản và hai lá
phổi.
- Khi ta thở ra, không khí
đi qua hai lá phổi, phế
Quan sát
Đàm
thoại
?
+ Khí quản, phế quản có chức năng gì
+ Phổi có chức năng gì ?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của không
khí khi ta hít vào và thở ra.
- Giáo viên cho học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ
phận nào?
quản, khí quản, mũi
- Để bảo vệ cơ quan
hô hấp không nhét vật
lạ vào mũi, vào miệng
…
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những
bộ phận nào ?
+ Khi ta thở ra, không khí đi qua những
bộ phận nào ?
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ
quan hô hấp?
Kết Luận:
o Cơ quan hô hấp là cơ quan
thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể
và môi trường bên ngoài.
o Cơ quan hô hấp gồm : mũi,
khí quản, phế quản và hai lá phổi.
o Mũi, khí quản và phế quản
là đường dẫn khí.
o Hai lá phổi có chức năng
trao đổi khí.
- GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc
sống hằng ngày : tránh không để dị vật như
thức ăn, thức uống, vật nhỏ, … rơi vào
đường thở. Khi chúng ta bịt mũi, nín thở, quá
trình hô hấp không thực hiện được, làm cho cơ
thể của chúng ta bị thiếu ôxi dẫn đến khó
chịu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút, người
ta có thể bị chết, vì vậy cần phải giữ gìn cho
cơ quan hô hấp luôn hoạt động liên tục và
đều đặn. Khi có dị vật làm tắc đường thở,
chúng ta cần phải cấp cứu để lấy dị vật ra
ngay lập tức.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Nên thở như thế nào ?
Rút kinh nghiệm :
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1) Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-
-
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh
hưởng của tiếng địa phương : chỉ huy, có ích, xin
hứa, ..., các từ mới : điều lệ, danh dự, …
Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
2) Rèn kó năng đọc hiểu :
-
II/ Chuẩn bị :
Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải
nghóa ở sau bài đọc.
Hiểu nội dung bài.
Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn.
1)
GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện
2)
HS : SGK.
đọc, một lá đơn xin vào Đội của học sinh .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : Hai bàn tay em ( 4’ )
Phươ
ng
Hoạt động của HS
Phaù
p
-
Haùt
- GV gọi 3 học sinh Học thuộc lòng bài : “Hai
bàn tay em”.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :
+ Hai bàn tay của bé được so sánh
với gì ?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như
thế nào ?
+ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
+ Bài thơ này nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
-
Cá nhân
-
Học sinh trả lời
3) Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : các em đã là học sinh lớp 3.
Sang HK2, các em đủ 9 tuổi, sẽ được xét
vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Để chuẩn bị trở thành đội viên, hôm nay
các em sẽ đọc một lá đơn xin vào đội của
một bạn học sinh qua bài : “Đơn xin vào
Đội”, bài này giúp các em biết cách đọc
và viết một lá đơn .
- Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc
( 14’ )
Thực
hành
-
Học sinh lắng nghe.
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc bài với giọng rõ ràng,
rành mạch, dứt khoát.
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng câu, mỗi bạn đọc tiếp nối từng
câu.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng
các từ ngữ khó.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn.
Đoạn 1 : từ đầu đến Đơn xin
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2
lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 –
2 lượt bài
vào Đội
Đoạn 2 : từ Kính gửi đến Học
sinh lớp 3C, Trường tiểu học Kim
Đồng.
Đoạn 3 : từ sau khi được học
đến có ích cho đất nước.
Đoạn 4 : còn lại
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc đoạn 3 :
- Học sinh đọc phần chú
Kính gửi : // Ban phụ trách Đội / giải.
Trường Tiểu học Kim Đồng // - 2 học sinh đọc
Ban chỉ huy Liên đội //
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- 3 học sinh đọc.
Em tên là Lưu Tường Vân //
Sinh ngày / 22 / tháng 6 / năm
1995 //
Học sinh lớp 3C / Trường Tiểu - Học sinh đọc thầm.
- Đơn của bạn Lưu Tường
học Kim Đồng. //
Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh
ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : điều
-
lệ, danh dự
-
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp
vân gửi Ban phụ trách đội
và Ban chỉ huy Liên đội
Trường Tiểu học Kim Đồng.
- Nhờ người viết đơn tự
giới thiệu rất rõ họ, tên,
ngày tháng năm sinh, tên
Thảo
luận
nhóm,
vấn
đáp
nối 1 đoạn
- Cho học sinh đọc bài.
Hoạt động 2: hướng dẫn
tìm hiểu bài ( 7’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài và
hỏi :
+ Đơn này là của ai gửi cho ai ?
+ Nhờ đâu em biết điều đó ?
+ Bạn học sinh viết đơn để làm gì ?
+ Những câu nào trong đơn cho biết
điều đó ?
đơn :
+
Nêu nhận xét về cách trình bày
b) Phần đầu đơn ( từ đầu đến
Ban chỉ huy Liên đội ) viết những gì ?
gì ?
c) Ba dòng cuối đơn viết những
lớp học của mình
- Bạn học sinh viết đơn để
xin vào Đội
- Những câu trong đơn cho
biết điều đó là : em làm
đơn này xin được vào Đội
và xin hứa …
- Phần đầu đơn ghi rõ :
+ Tên Đội thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh ( ở
góc trái )
+ Địa điểm, ngày, tháng,
năm viết đơn ( ở góc trái )
+ Tên đơn ở chính giữa.
+ Địa chỉ gửi đơn đến.
- Ba dòng cuối đơn viết :
tên và chữ kí của người
viết đơn.
Thực
- Học sinh quan sát.
hành thi
đua.
-
Cá nhân
Cá nhân
-
Lớp nhận xét.
-
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh đơn xin
vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
của học sinh trong trường cho cả lớp xem.
Hoạt động 3 : luyện đọc lại
( 7’ )
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại toàn bộ đơn
- Giáo viên cho học sinh thi đọc đơn. Giáo
viên hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng, rành
mạch, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng.
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-
Về nhà tự tìm hiểu về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh qua bạn bè, người thân.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ai có lỗi ?