Bµi tËp thùc nghiƯm cã ý nghÜa to lín trong việc gắn lí
thuyết với thực hành. Nhng trong khuôn khổ của chơng
trình, do điều kiện cơ sở vật chất, ... nên bài tập thực
nghiệm ở đây chủ yếu là vận dụng lí thuyết vào giải quyết
các tình huống thực tế.
Đây là dạng bài tập khó, nó vừa đòi hỏi nắm chắc lí
thuyết, thành thạo trong khâu thực hành. Nhng thực tế hiện
nay ở nhiều trờng THPT là điều kiện về thực hành còn rất
hạn chế. Do đó HS thờng là "thực hành trên lí thuyết"
*Một số dạng bài tập thực nghiệm
- Định tính:
+ Nhận biết, tách, điều chế, tinh chế các chất (dạng
này HS thờng đợc làm quen)
+ Quan sát, mô tả, giải thích hiện tợng.
+ Từ một số tính chất nghiên cứu đợc hoặc cho trớc giúp
dự đoán tính chất của chất.
+ Lắp ghép dụng cụ thí nghiệm, trình bày quy
trình...
- Định lợng:
+ Tính khối lợng riêng, thể tích, khối lợng, hiệu suất
phản ứng, nhiệt độ sôi, ...
+ Tính thành phần của hỗn hợp, xác định độ tan của
chất, ...
Trong tất cả các dạng của BTTN thì quan trọng hơn cả
là phần mô tả hiện tợng và giải thích (tất nhiên là trừ các
phần bài tập nhận biết, điều chế, tinh chế...)
* Bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm
Bài 1: Có hiện tợng gì giống và kh¸c nhau khi cho tõ tõ
tíi d:
1
- Dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3
- Dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3.
Bài 2: Có hiện tợng gì giống và khác nhau khi:
- Cho từ từ tới d dd HCl lo·ng vµo dd NaAlO2.
- Sơc khÝ CO2 tõ tõ tíi d vµo dd NaAlO2.
Bµi 3: Ngêi ta lµm thí nghiệm "nhôm mọc lông tơ" nh
sau:
Lấy 1 lá nhôm, đánh sạch bề mặt bằng giấy ráp (hoặc
dùng dao cạo sạch bề mặt cho nhôm trở nên sáng) rồi nhúng
vào dd thuỷ ngân nitrat, lấy lá nhôm ra để yên một chỗ
ngoài không khí. Sau một thời gian ngời ta thấy trên bề mặt
lá nhôm xuất hiện một lớp nh "lông tơ" mỏng, trong suốt, lớp
lông tơ này ngày càng dài ra. HÃy giải thích cách làm và bản
chất của thí nghiệm này là gì?
Bài 4: Ngời ta thả một mẩu Na vào dd muối nhôm nitrat.
Hỏi hiện tợng quan sát đợc nh thế nào? hÃy giải thích.
Bài 5: Câu hỏi tơng tự với việc thả một mẩu Bari kim loại
vào dung dịch Al2(SO4)3.
Bài 6: Cho một mẩu Na vào 1 dd có chứa nhôm sunfat và
đồng sunfat thu đợc dd B, khÝ A vµ kÕt tđa C. Nung kÕt tủa
C thu đợc chất rắn D. Cho H 2 đi qua D nung nóng (giả thiết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu đợc chất rắn E. Hoà tan
E trong dd HCl d thì E chỉ tan đợc một phần.
Giải thích bằng PTPƯ.
Gợi ý: Phải xét đến tất cả các trờng hợp có thể xảy ra.
Nh vậy C có thể gồm cả Al(OH)3.
Bài 7: Dẫn từ từ đến d khí CO2 lần lợt vào dung dịch a)
Ca(OH)2; b)NaAlO2 . Cho biết các hiện tợng xảy ra và viết các
phơng trình phản ứng minh hoạ.
2
Bài 8: Cho Ba kim loại lần lợt vào các dd NaCl, NH4Cl,
FeCl3, AlCl3, (NH4)2CO3. Giải thích các hiện tợng xảy ra và viết
các PTPƯ.
Bài 9: Cho nhôm và sắt lần lợt tác dụng với: a) dd NaOH,
b)dd H2SO4 loÃng; c) dd HNO3 loÃng; d) dd H2SO4 đặc nguội; e)
dd HNO3 đặc nguội; g) dd Fe(NO3)3; h)Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
Viết các PTPƯ xảy ra (nếu có)
* Bài tập về sắt và các hợp chất sắt
Bài 1: Có hiện tợng gì giống và khác nhau khi:
- Cho vài lá sắt mỏng vào dd đồng sunfat
- Cho vài lá đồng mỏng vào dd sắt (III) sunfat.
Bài 2: HÃy giải thích vì sao khi cho Na2CO3 vào dd FeCl3
lại có khí CO2 thoát ra.
Gợi ý:
Na2CO3 Na+ + CO32CO32- + H2O HCO3- + OHHCO3- CO2 + OH- (1)
FeCl3 Fe3+ + 3ClFe3+ + 3OH- Fe(OH)3 (lợng OH- liên tục giảm, làm cân
bằng 2 chuyển sang phải, tạo thành CO2).
Bài 3: Cho hỗn hợp gồm FeS2, Fe3O4, FeCO3 tan hết trong
HNO3 đặc, đun nóng đợc dung dịch trong suốt và hỗn hợp 2
khí NO2 , CO2. Thêm dd BaCl2 vào dd trên, thấy xuất hiện kết
tủa trắng, không tan trong axit d. Giải thích và viết các phơng trình phản ứng.
Bài 4: Từ sắt từ oxit hÃy điều chế FeCl3 nguyên chất.
* Bài tập về tính axit - Bazơ
Bài 1: Ngêi ta lµm thÝ nghiƯm nh sau:
3
- Có 1 dung dịch A không màu trong suốt, thả vào đó 1
mẩu giấy quỳ tím thì giấy quỳ tÝm biÕn thµnh xanh.
- Nhá vµo dd A dd B thì không thấy có khí thoát ra. Sau
một gian ngời ta lại thấy giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Ngời ta lại nhỏ vài giọt dd AgNO 3 vào thì thu đợc kết
tủa trắng. Để ngoài ánh sáng sau 1 thời gian kết tủa này trở
nên màu xám.
HÃy dự đoán xem dd A, B chứa gì. Giải thích cách làm,
hiện tợng quan sát đợc. Viết các phơng trình phản ứng xảy
ra.
Bài 2: Cho vài giọt chất chỉ thị phenolphtalein vào dd
NH3 loÃng ta thu đợc dd A. Hỏi dd có màu gì? Màu của dd
biến đổi thế nào trong các thí nghiệm sau:
a. đun nóng dd hồi lâu
b. thêm mét sè mol HCl b»ng sè mol NH3 cã trong dd A
c. thêm một ít Na2CO3
d. Thêm AlCl3 tới d.
Bài 3: * Bài tập dùng hình vẽ
* Bài tập về ô nhiễm môi trờng
Bài 1: Trong phòng thí nghiệm bị rò rỉ một lợng lớn khí
clo, làm thế nào để loại đợc clo ra khỏi không khí mà không
gây hại cho môi trờng xung quanh.
Bài 2: Trong khí thải của các nhà máy thờng có một lợng
đáng kể H2S, SO2, CO2, làm thế nào để loại đợc các khí độc
này trớc khi thải ra môi trờng.
Bài 3: Trong nớc thải của các nhà máy (nhất là nhà máy
hoá chất và luyện kim) thờng có nhiều ion kim loại nặng
(Pb2+, Cd2+, Cu2+,...). Làm thế nào để loại đợc các ion này trớc
khi thải vào môi trờng.
4
* Bài tập về chất khí
Bài 1: HÃy tìm cách phân biệt CO2 và SO2 bằng 2 cách
Bài 2: Có thể dùng phản ứng trung hoà, phản ứng oxi hoá
khử để phân biệt SO2 và SO3 đợc không?
Bài
* Dạng bài giải thích các hiện tợng trong thực tế
Bài 1: Khi bị cảm ngời ta thờng dùng bạc để đánh gió.
Sau khi đánh gió xong thờng nhẫn bạc bị xám lại. HÃy giải
thích. Để nhẫn trở lại sáng hơn ngời ta thờng rửa bằng dd
amoniac. Vì sao?
Bài 2: Các đồ bằng đồng bị xám, ngời ta thờng rửa
bằng dd NH3 vì sao?
Bài 3: ở đáy các ấm đun nớc thờng bị đóng 1 lớp cặn,
để tẩy các lớp cặn này ngời ta thờng ngâm giấm loÃng. Hỏi
làm nh thế có tác dụng gì?
* Kiểu bài tập định lợng
Bài 1: Có dung dịch HCl pH = 3. hỏi phải pha loÃng dd
này bao nhiêu lần để thu đợc dd có pH =4
Bài 2: Cho 1 gam bét s¾t tiÕp xóc víi O 2 một thời gian
thấy khối lợng bột sắt đà vợt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo
thành 1 oxit sắt duy nhất thì đó là oxit nào trong số 3 oxit:
FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Gợi ý: Bài đà cho 3 oxit, vậy đơn giản nhất là ta đi xét
tỉ lệ khối lợng của 3 oxit trên tăng lên bao nhiêu so với lợng sắt
ban đầu. (ĐS: Fe2O3).
5