Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Soạn sinh 8 bài 33 ngắn nhất thân nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.28 KB, 10 trang )

Soạn sinh 8 Bài 33 ngắn nhất: Thân nhiệt
Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các
câu hỏi Bài 33. Thân nhiệt trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau
tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề
kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Mục tiêu bài học
- Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hịa thân nhiệt
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp chống nóng, chống lạnh và đề phòng cảm
lạnh, sốt.

Mục lục nội dung
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 33 ngắn gọn

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 33 ngắn nhất

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 33 hay nhất

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 33 tuyển chọn
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 33 ngắn gọn


I. Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. Có thể đo thân nhiệt bằng nhiệt kế.
- Ở người bình thường, nhiệt độ cơ thể ln ổn định ở mức 37oC và không dao động quá 0,5oC.
- Quá trình chuyển hố năng lượng trong tế bào sản sinh ra nhiệt, nhiệt được toả ra môi trường
qua da, qua hơ hấp và bài tiết.⇒ Vì vậy, đảm bảo thân nhiệt ổn định chính là tạo ra sự cân bằng
giữa quá trình sinh nhiột và quá trình toả nhiệt.
II. Điều hòa thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt:
- Nhiệt do hoạt động của cơ thể tạo ra thường xuyên được máu phân phối khắp cơ thể và toả ra


môi trường đảm bảo cho thân nhiệt ổn định.
- Da là cơ quan đóng vai trị quan trọng nhất trong điều hồ thân nhiệt:
+ Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng
cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
+ Khi trời rét, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự toả nhiệt. Ngồi ra, khi trời q
lạnh, cịn có hiện tượng cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để sinh nhiệt.

2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt


- Hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong điều hịa thân nhiệt vì điều hịa dị hóa ở tế bào tức điều
hòa sự sinh nhiệt, điều hòa co dãn mạch máu dưới da, điều khiển tăng giảm tiết mồ hơi, co duỗi
chân lơng, từ đó điều tiết sự tỏa nhiệt.
III. Phương pháp phịng chống nóng lạnh
- Khi đi nắng cần đội mũ, nón
- Trời nóng, sau khi lao động nặng hoặc khi đi nắng về, mồ hôi ra nhiều khơng được tắm ngay,
khơng ngồi nơi lộng gió, khơng bật quạt quá mạnh.
- Trời rét cần giữ ấm cơ thể nhất là cổ, ngực, chân, không ngồi nơi hút gió
- Rèn luyện thể dục thể thao hợp lý để tăng khả năng chịu đựng của cơ thể
- Trồng cây xanh tạo bong mát ở trường học và khu dân cư

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 33 ngắn nhất
Câu hỏi trang 105 Sinh 8 Bài 33 ngắn nhất:
- Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì?
- Nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế
nào?
Trả lời:
- Người ta đo thân nhiệt bằng nhiệt kế và để theo dõi tình trạng cơ thể bình thường hay bị bệnh.
- Nhiệt độ cơ thể người khỏe mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là 37oC. Thân nhiệt được điều
chỉnh bằng cơ chế như sau:

+ Khi trời nóng: Cơ thể tăng dãn mao mạch giúp tỏa nhiệt và tốt mồ hơi.
+ Khi trời lạnh: Mao mạch co, giảm lượng máu qua da để giảm sự mất nhiệt.
Câu hỏi trang 105 Sinh 8 Bài 33 ngắn nhất:
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi
đâu và để làm gì?
- Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào?


- Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, cịn mùa đơng, nhất là khi trời rét, da thường tái hoặc
sởn gai ốc?
- Khi trời nóng, độ ẩm khơng khí cao, khơng thống gió (trời oi bức), cơ thể ta có những phản
ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- Từ những ý kiến trả lời trên hãy rút kết luận về vai trò của da trong sự điều hóa thân nhiệt.
Trả lời:
- Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra được tỏa ra ngồi mơi trường qua da hay chất thải, qua hệ
hô hấp để duy trì thân nhiệt.
- Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt qua da bằng cách dãn mao mạch, ra
mồ hôi, thở gấp để thải nhiệt qua hệ hô hấp.
- Vào mùa hè, da người ta hồng hào do mao mạch dãn ra để tăng lượng máu vận chuyển qua da
để tăng thải nhiệt; còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái hoặc sởn gai ốc do co mao
mạch dưới da giảm lượng máu qua da để tránh mất nhiệt.
- Khi trời nóng, độ ẩm khơng khí cao, khơng thống gió (trời oi bức), cơ thể ta có những phản
ứng thốt mồ hơi, nhưng do khó thốt ra nên mồ hơi chảy thành dịng và có cảm giác oi bức, khó
chịu.
- Kết luận về vai trị của da trong sự điều hóa thân nhiệt:
+ Da có vai trị quan trọng trong điều hịa thân nhiệt
+ Khi nắng nóng và lao động nặng, mao mạch da dãn ra giúp tăng tỏa nhiệt, đồng thời tăng tiết
mồ hôi lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
+ Khi trời quá lạnh mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm tỏa nhiệt. Khi q lạnh, cịn
có hiện tượng cơ co dãn liên tục để sinh nhiệt với phản xạ run.

Câu hỏi trang 106 Sinh 8 Bài 33 ngắn nhất:
- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
- Vào mùa hè chúng ta cần làm gì để chống nóng?
- Để chống rét, chúng ta phải làm gì?
- Vì sao nói: Rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng, lạnh?
- Việc xây nhà ở, cơng sở… cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng, chống lạnh?


- Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng khơng? Tại sao?
Trả lời:
- Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau:
+ Mùa hè: Tránh ăn đồ sinh nhiều nhiệt, tích cực ăn những thức ăn có nước, mát.
+ Mùa đơng: Ăn những thức ăn sinh nhiều năng lượng như các thức ăn có chất béo.
- Vào mùa hè chúng ta chống nóng bằng cách:
+ Đội nón, mũ khi đi ra nắng
+ Khơng chơi thể thao khi trời q nắng nóng
+ Mồ hơi ra nhiều không được tắm ngay cũng như ngồi ở nơi lộng gió, bật quạt quá mạnh để
tránh giảm thân nhiệt đột ngột.
- Để chống rét, chúng ta phải: mặc ấm nhất là khu vực cổ, tay, chân, đầu và tránh nơi hút gió.
- Rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng, lạnh vì: giúp rèn luyện thể dục thể thao
giúp tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
- Việc xây nhà ở, công sở… cần lưu ý những yếu tố để góp phần chống nóng, chống lạnh: hướng
nhà tránh được ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, có nhiều gió vào mùa hè, tránh được gió lạnh vào
mùa đơng.
- Trồng cây xanh là một biện pháp chống nóng. Vì cây xanh có thốt hơi nước nên tăng khơng
khí mát mẻ.
Bài 1 trang 106 Sinh 8 Bài 33 ngắn nhất:
Trình bày cơ chế điều hịa thân nhiệt trong các trường hợp: trời nóng, trời oi bức và trời rét.
Trả lời:
- Trời nóng: mao mạch ở da dãn ra giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng tiết mồ hôi, mồ hôi được

bay hơi giúp giảm nhiệt cơ thể.
- Trời oi bức: mồ hơi chảy nhiều thành dịng thải nhiệt ra khỏi cơ thể.
- Trời lạnh: mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co lại giúp giảm tỏa nhiệt, lạnh quá thì cơ co liên
tục để sinh nhiệt gây phản xạ run.
Bài 2 trang 106 Sinh 8 Bài 33 ngắn nhất:


Hãy giải thích các câu:
- “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”
- “Rét run cầm cập”
Trả lời:
- Khi trời nóng: tăng toả nhiệt (tốt mồ hơi) nên nhanh có cảm giác khát nước. Khi trời mát:
giảm toả nhiệt, tăng sinh nhiệt (tăng dị hố) nên nhanh có cảm giác khát đói.
- Khi trời lạnh: giảm toả nhiệt (mạch máu dưới da co, cơ chân lông co), tăng sinh nhiệt (phản xạ
run) nên có hiện tượng run cầm cập.
Bài 3 trang 106 Sinh 8 Bài 33 ngắn nhất:
Đề phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh hoạt hàng ngày em cần phải chú ý những
điểm gì?
Trả lời:
- Khẩu phần phải đảm bảo đủ chất và đủ lượng, cụ thể:
+ Đủ chất: Là đủ các thành phần dinh dưỡng cần cho sự phát triển bình thường cùa từng lứa tuổi
và thể trạng.
+ Đủ lượng: Phù hợp với nhu cầu của từng loại đối tượng (già, trẻ, lao động chân tay hay lao
động trí óc, lao động nặng hay nhẹ ...).
- Giữ ấm về mùa đơng và thống mát về mùa hè.

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 33 hay nhất
Câu 1: Hãy giải thích các hiện tượng sau:
- Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói.
- Rét run cầm cập.

- Da người thường hồng hào vào mùa hè và tím tái vào mùa đơng.
Trả lời:
* Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói.


- Ở người, nhiệt độ cơ thể luôn ổn định ờ mức 37°c, là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa
nhiệt. Khi trịi nóng cơ thể tăng tỏa nhiệt, khi trời mát cơ thể tăng sinh nhiệt.
- Khi trời nóng: Cơ thể tăng cường tỏa nhiệt, nhiệt được tỏa ra ngồi qua hơi thở, nước tiểu, tiết
mồ hơi → cơ thể mất nhiều nước (chóng khát).
- Khi trịi mát: Cơ thể tăng cường sinh nhiệt, nên cần nhiều thức ăn (chóng đói) để biến đổi thành
chất dinh dưỡng → cung cấp cho q trình chuyển hóa vật chất và năng lượng để tăng sinh nhiệt
(dị hóa tăng).
* Rét run cầm cập.
Ở người, thân nhiệt ln được duy trì ở mức ổn định 37°c là nhờ sự điều hòa thân nhiệt bằng cơ
che thần kinh.
Khi tròi rét, nhiệt tỏa ra mạnh sẽ dẫn tới cơ thề mất nhiột, lúc dỏ cảc mao mạch ờ da và cơ co
chân lông co lại để chổng mấl nhiệt, đồng thời cơ thề có hiện tuợng run (mặc dù khi đó, ta khơng
muon run), run là hiện tượng co rút nhanh cùa cơ làm tăng q trình dị hóa dể sinh nhiệt chống
rct -> Vỉ thế khi trời quá rct mà cơ thể không được làm ấm sẽ gây hiện tượng “run ray”.
* Da ngưịi thường hồng hào vào mùa hc và tím tái vào mùa dông.
Vào mùa hè, nhiệt độ cao (trời nóng), cơ thể tàng tỏa nhiột bàng phàn xạ dăn mao mạch ở dưới
da, lưu lượng máu qua các mao mạch dưới da tăng lẻn. Vì vậy da trờ nên hồng hào.
Vào mùa đông, nhiệt độ thẩp (trời lạnh), cơ thể chống lại sự tỏa nhiệt bàng phản xạ co các mao
mạch ở dưới da, ỉưu lượng máu qua các mao mạch dưới da giảm xuống. Vì vậy da trở nên tím
tái, ngồi ra cịn có hiện tượng sởn gai ốc.

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 33 tuyển chọn
Câu 1: Thân nhiệt là gì?
A. Là nhiệt độ cơ thể
B. Là quá trình tỏa nhiệt của cơ thể

C. Là quá trình thu nhiệt của cơ thể
D. Là quá sinh trao đổi nhiệt độ của cơ thể
Chọn đáp án: A
Câu 2: Thân nhiệt ổn định là?


A. Lượng nhiệt tỏa ra và thu về cân bằng với nhau
B. Lượng nhiệt tỏa ra phù hợp với lượng nhiệt dư thừa của cơ thể
C. Lượng nhiệt thu về vừa đủ cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể
D. Lượng nhiệt của cơ thể không bị mất mát.
Chọn đáp án: A
Câu 3: Vì sao vào mùa đơng, da chúng ta thường bị tím tái ?
A. Tất cả các phương án cịn lại.
B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.
C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.
D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.
Chọn đáp án: D
Câu 4: Chức năng nào biểu hiện sự điều hòa nhiệt của da?
A. Bay hơi của mồ hơi
B. Dãn mạch, co mạch
C. Rùng mình
D. Tất cả các ý trên
Chọn đáp án: D
Câu 5: Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh
?
A. Ăn nhiều tinh bột
B. Uống nhiều nước
C. Rèn luyện thân thể
D. Giữ ấm vùng cổ
Chọn đáp án: C



Câu 6: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả ?
A. Uống nước giải khát có ga
B. Tắm nắng
C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
D. Trồng nhiều cây xanh
Chọn đáp án: D
Câu 7: Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào ?
1. Dãn mạch máu dưới da
2. Run
3. Vã mồ hôi
4. Sởn gai ốc
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 2, 4
Chọn đáp án: A
Câu 8: Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt?
A. Điều hòa co dãn mạch máu dưới da
B. Điều khiển tăng giảm tiết mồ hôi
C. Co duỗi chân lông
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 9: Đặc điểm giúp lạc đà sống trong môi trường hoang mạc khắc nghiệt.


A. Đệm móng chân dày
B. Cho phép thân nhiệt tăng lên giảm sự mất nước
C. Lông bờm

D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 10: Hệ cơ quan nào đóng vai trị chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ nội tiết
C. Hệ bài tiết
D. Hệ thần kinh
Chọn đáp án: D
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 33. Thân nhiệt trong SGK Sinh học 8. Mong rằng
bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài
học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao
Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 8: Bài 33. Thân nhiệt



×