Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Các từ khóa trong sinh học khi thi THPT QG do thầy Phạm Ngọc Hà biên soạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.02 KB, 5 trang )

KEY ĂN ĐIỂM NHANH MÔN SINH
THPT QUỐC GIA
Face: Thầy Phạm Ngọc Hà
Email:
0988746093
TH.S PHẠM NGỌC HÀ
THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
Nhằm giúp các em khoanh nhanh đáp án mà không phải lăn tăn suy nghĩ, thầy đã thống kê các từ khóa
giúp các em lấy điểm cực nhanh. Khi gặp các từ này thì đó chắc chắn là đáp án. Đây là các KEY thường
xuyên xuất hiện trong đề thi.
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN
ADN polimeraza di chuyển theo chiều 3’- 5’
ADN polimeraza tổng hợp mạch mới có chiều 5’- 3’
ADN polimeraza thêm nu vào đầu 3’
ADN polimeraza di chuyển cùng chiều tháo xoắn ở sợi liên tục
ADN polimeraza di chuyển ngƣợc chiều tháo xoắn ở sợi gián đoạn
Số bộ ba chứa A (hoặc G, X, U)=37
Có 2 loại nu (ví dụ A, U) có 8 bộ ba
Có 3 loại nu (ví dụ A, U, X) có 27 bộ ba
Có 3 loại nu (ví dụ A, U, G) có 24 bộ ba mã hóa aa
Có bao nhiêu bộ ba chứa 3 nu khác nhau có 1 A: 18
Có tất cả bao nhiêu bộ ba có chứa cả A và G: 18
Số bộ ba chứa ít nhất 2 nuclêơtit loại A = 10
Bộ ba mở đầu 5’AUG3’ đối mã 3’ UAX 5’
Ba mã kết thúc UAA, UAG, UGA
ARN polimeraza chạy trên mạch khn chiều 3’- 5’
ARN polimeraza tổng hợp mạch mới có chiều 5’- 3’
ARN polimeraza chạy từ vùng điều hòa đến vùng kết thúc
mARN nhân thực cắt bỏ intron
Chỉ mARN nhân sơ mới tham gia phiên mã ngay
Tiểu phần nhỏ riboxom tiếp xúc mARN đầu tiên


Riboxom chạy từ đầu 5’- 3’ trên mARN
Sau dịch mã riboxom biến đổi cấu trúc
Sau dịch mã mARN tan biến.
Polixom tăng hiệu suất polipeptit cùng loại
Gen R (điều hịa) khơng thuộc Operon
Khi có lactoz hay khơng có lactoz gen R vẫn tổng hợp protein ức chế.
Khi gen R và vùng O bị đột biến, phiên mã Y, Z, A sẽ xảy ra
Đột biến gen không phải lúc nào cũng có hại
Sự có hại của đột biến gen tùy thuộc vào tổ hợp gen và môi trƣờng
Đột biến gen làm xuất hiện alen mới (không phải gen mới)
Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Thể đột biến là những đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình
Đột biến thay thế là phổ biến
NST giới tính chỉ có trong tế bào sinh dục sai


NST giới tính chỉ mang tính trạng qui định giới tính sai
Bộ NST lƣỡng bội 2n ln là số chẵn sai
M M
n n

A A
a a

c c
D D

B B
b b


Kì sau giảm phân II
Kì sau nguyên phân
Đột biến cấu trúc NST mất đoạn là nguy hiểm nhất
Đột biến làm thay đổi locut gen/NST: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn
Đột biến làm thay đổi gen trong nhóm liên kết: mất đoạn, chuyển đoạn
Đột biến lệch bội chỉ có ở thực vật sai
Số thể ba= số thể một= n (ví dụ 2n= 8 số thể ba = 4)
P thuần chủng F1 đồng biến trội, xuất hiện 1 cá thể lặn đột biến mất đoạn hoặc thể một nhiễm
Lệch bội NST thƣờng: Đao, lệch bội NST giới tính: Tơcno OX, Siêu nữ XXX, Claiphento XXY,
OY
Đa bội lẻ tạo quả không hạt
Đa bội chủ yếu ở thực vật
Con lai xa bất thụ do khơng hình thành đƣợc cặp NST tƣơng đồng
II. QUI LUẬT DI TRUYỀN
2 tế bào AaBbDd giảm phân tạo 4 loại giao tử
2 tế bào AaBD/bd giảm phân có 1 tế bào hốn vị tạo 6 loại giao tử
Tế bào AaBbDd có 4 kiểu sắp xếp ở kì giữa giảm phân
1 tế bào AB/ab có tần số hốn vị 20% cho tỉ lệ giao tử 1: 1: 1: 1
Phân li độc lập, tƣơng tác gen khơng alen, hốn vị gen là tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
Liên kết gen làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Số kiểu gen của gen có r alen= r(r=1)/2
Nếu gen A có n alen , gen B có m alen nằm trên một cặp NST tƣơng đồng thì kiểu gen tối đa=
m.n(m.n+1)/2
Nếu P dị hợp hai cặp gen, cùng tần số hốn vị thì cơ thể
A- B-= 50%+ ab/ab
A- bb= aaB- = 25% - ab/ab
III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Quần thể cân bằng di truyền= 100% AA hoặc 100% aa hoặc p2+ 2pq+ q2
Nếu thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền: x AA+ yAa+ zaa= 1. Quần thể tự thụ phấn
Sau n thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen

n

1
y    .y
2
AA= x+
2

n

1
y    .y
2
aa= z+
2

n

1
Aa=   . y
2

IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Ƣu thế lai thể hiện cao nhất ở F1 Không dùng con lai F1 làm giống
Tạo dịng thuần nhanh nhất= ni cấy hạt phấn
Đột biến chỉ áp dụng chủ yếu cho thực vật
Tạo ra con đồng nhất kiểu gen= nuôi cấy mô, cấy truyền phôi


Con lai có gen của hai lồi khác xa nhau: kĩ thuật chuyển gen

Sinh vật biến đổi gen: thêm gen, biến đổi 1 gen sẵn có, bất hoạt 1 gen.
Muốn tạo giống lấy lá, thân củ: đa bội= conxixin
V. DI TRUYỀN Y HỌC
Bệnh phân tử: mù màu, máu khó đơng, pheninketo niệu, bạch tạng, hồng cầu hình liềm,...
Bệnh NST: ung thƣ máu, mèo kêu, đao, OX, XXX, XXY, OY,...
Bệnh pheninketo niệu= đột biến gen lặn mã hóa enzim chuyển hóa axit amin pheninalanin thành
tirơzin làm pheninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh.
Bệnh đột biến gen ti thể: mẹ bị con bị.
Phƣơng pháp nghiên cứu: phả hệ, trẻ đồng sinh, tế bào học.
Ứng dụng: tƣ vấn di truyền, chuẩn đoán trƣớc sinh.
VI. TIẾN HÓA
Cơ quan tƣơng đồng: tay ngƣời và cánh dơi, vây cá voi, cánh chim, tuyến nƣớc bọt thú và tuyến
nọc độc rắn, lá chét cây đậu và gai xƣơng rồng,...
Cơ quan tƣơng tự: cánh chuồn chuồn và cánh dơi, chân trƣớc chuột trũi và dế trũi, gai xƣơng
rồng và gai hoa hồng,...
Đacuyn là ngƣời đầu tiên đề cập khái niệm biến dị
Khi nói đến học thuyết đacuyn mà có các chữ: kiểu gen, đột biến, tác động kiểu hình sai
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen sai
Tiến hóa nhỏ= hình thành lồi mới
Đột biến gen là chủ yếu so với đột biến NST
Giao phối trung hòa tính có hại của đột biến
Giao phối cung cấp ngun liệu thứ cấp
Đột biến làm thay đổi tần số kiểu gen chậm chạp
Chỉ có đột biến và di nhập gen làm xuất hiện alen mới
CLTN nhấn mạnh về mặt sinh sản ƣu thế của các cá thể thích nghi
CLTN là nhân tố qui định chiều hƣớng, nhịp điệu cho tiến hóa
Chọn lọc chống gen trội nhanh, chọn lọc chống gen lặn chậm
Yếu tố ngẫu nhiên mang tính vơ hƣớng
Đơn vị chọn lọc theo Đacuy là cá thể
Đơn vị chọn lọc theo TH hiện đại là cá thể và quần thể

Đơn vị tiến hóa là quần thể
Giao phối khơng ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.
Các nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể: di cƣ, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không
ngẫu nhiên.
Các nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen lẫn tần số alen: đột biến, di nhập gen, CLTN, yếu
tố ngẫu nhiên.
Q trình hình thành lồi nhanh nhất= lai xa kèm đa hội hóa (Thực vật)
Các li trƣớc hợp tử= chƣa thụ tinh
Các li sau hợp tử= sau thụ tinh: lừa và ngựa, cóc và ếch nhái, …
Cây 4n x 2n F1: 3n bất thụ loài mới
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp
Bằng chứng giải phẫu, tế bào, phân tử,… là bằng chứng gián tiếp
Trái đất ngun thủy khơng có O2
ARN có trƣớc ADN
Hai vật chất chủ yếu của sự sống: Axit nucleic và protein
Trái đất ngun thủy khơng có năng lƣợng sinh học


VII. SINH THÁI
Quần thể: cọ Vĩnh Phúc, Rừng tràm U minh, đàn mối chân đê, cá trắm trong ao,..
Không phải quần thể: đàn gà ngoài chợ, ong mật trong vƣờn, cá trong hồ, bèo trên ao, chim trong
cánh rừng,…
Phân bố ngẫu nhiên: MT đồng đều, không cạnh tranh
Phân bố đồng đều: MT đồng đều, cạnh tranh
Phân bố nhóm: MT khơng đồng đều, hỗ trợ
Khai thác nếu gặp nhiều cá thể trƣớc sinh sản thì phải dừng lại
Quần thể tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học (chữ J) : kích thƣớc nhỏ, chu kì sống ngắn, sinh sản
nhanh.
Biến động theo chu kì: ếch nhái, ruồi muỗi, cây vào mùa xuân, cu gáy mùa gặt,…
Biến động chu kì nhiều năm: thỏ, linh miêu ở Bắc Mỹ, Bờ biến Peru,

Khơng phải chu kì: dịch bệnh, mùa xuân nhiệt độ thấp dƣới 80C,…
Cạnh tranh cùng lồi cân bằng quần thể
Dƣới kích thƣớc tối thiểu, quần thể diệt vong do mất hiệu quả nhóm
Khơng phải đặc trƣng quần thể: đa dạng lồi, phân bố khơng gian, loài đặc trƣng, quần thể ƣu
thế
Mật độ ảnh hƣởng đến các nhân tố hữu sinh: dịch bệnh, thức ăn, tuổi,
Lồi ƣu thế: cây hạt kín trên cạn, cá, tơm dƣới nƣớc
Loài đặc trƣng: cọ vĩnh phúc, cây tràm U Minh, cá cóc Tam Đảo, …
Phân bố khơng gian nhằm giảm cạnh tranh, tận dụng nguồn sống.
Cộng sinh: vi khuẩn và cây họ đậu, vi khuẩn và trâu bò, trùng roi và mối, tảo và nấm ở địa y, vi
khuẩn lam và bèo hoa dâu, hải q và tơm kí cƣ (cả hai cùng có lợi + + và cần thiết gần nhƣ bắt
buộc)
Hợp tác: sáo, cò và trâu, nhạn bể và cò, cá xỉa răng, chim báo mật (+ + nhƣng không quá cần
thiết)
Hội sinh: phong lan và cây gỗ, cá ép và cá mập, (+ 0)
Ức chế cảm nhiễm: (0 -): tảo đỏ tiết chất độc, hành tỏi ức chế cỏ, cây dại,…
Kí sinh là biến thể của vật ăn thịt con mồi
Diễn thế sinh thái có nguyên nhân bên trong là sự canh tranh của các quần thể ƣu thế
Sinh vật có bậc dinh dƣỡng cao nhất sẽ tích lũy nhiều chất độc nhất.
Sinh vật chứa năng lƣợng nhiều nhất= sinh vật sản xuất
Tháp sinh thái đáy nhỏ đỉnh to= tháp số lƣợng nhóm kí sinh
Số mắt xích trong chuỗi khơng vƣợt qua 7 do hiệu suất sinh thái mỗi bậc khoảng 10%
Bậc sinh vật tiêu thụ= bậc dinh dƣỡng +1
Hai lồi cùng có chung thức ăn, nơi ở sống chung phân li ổ sinh thái
Nuôi các loài cá ở các tầng nƣớc khác nhau: các loài có ổ sinh thái khác nhau
Hai lồi chung ổ sinh thái cạnh tranh di cƣ
Hai lồi có ổ sinh thái trùng nhau sống chung: Môi trƣờng đủ cung cấp (sức chứa)
Chu trình sinh địa hóa tái tạo một phần vật chất của HST
Năng lƣợng đi qua chuỗi và không đƣợc tái sử dụng, mất đi dạng nhiệt
Vật chất đi qua bậc dinh dƣỡng và đƣợc tái sử dụng.

Hoạt động không bền vững, gây hiệu ứng nhà kính, ơ nhiễm: sử dụng ngun liệu hóa thạch, giao
thơng vận tải, chặt phá rừng, đốt rừng, du canh, du cƣ,…
Loài bị suy giảm do mất nơi cƣ trú
VII. SINH LÍ HỌC THỰC VẬT
Tế bào chun hóa để hút nƣớc và muối khống ở rễ là tế bào lông hút


Tế bào chun hóa thốt hƣơi nƣớc là khí khổng, khí khổng tập chung chủ yếu ở mặt dƣới lá
Dịng vận chuyển nƣớc và muối khoáng là mạch gỗ
Động lực dịng mạch gỗ: áp suất rễ, thốt hơi nƣớc và lực liên kết
Dòng vận chuyển xuống là mạch rây: do chênh lệch nồng độ
Cơ chế hấp thụ nƣớc ở rế: thụ động từ nơi có thế nƣớc cao(đất) sang nơi thế nƣớc thấp(rễ)
Cơ chế hấp thụ muối khoáng: thụ động và chủ động(cần năng lƣợng ATP)
Hai con đƣờng thoát hơi nƣớc qua lá: lớp cutin và khí khổng
Khi có AS tế bào hạt đậu quang hợp chất tan tăng-> hấp thụ nƣớc vách ngồi mỏng căng
khe lỗ khí mở
Có 17 nguyên tố khoáng thiết yếu
Cây hấp thụ Nito ở dạng NH4+ và NO3Trong điều kiện yếm khí xảy ra quá trình phản nitrat biến NO3- thành N2 gây mất đạm
Vi khuẩn cố định đạm N2 NH3 nhờ enzim nitrogenaza
Quang hợp ở C3 gồm pha sáng(tạo O2, ATP, NADPH)và pha tối(tạo C6H12O6)
Cây C4 có điểm bù CO2 thấp và điểm bão hịa AS cao, thốt hơi nƣớc ít nên năng suất cao
Cây C.A.M ban đêm mở khí khổng hấp thụ CO2, ban ngày đóng khí khổng
Hơ hấp hiếu khí gồm giai đoạn đƣờng phân, chu trình Crep, chuỗi truyền e biến 1 phân tử gluco
thành CO2, H2O và 38ATP
VIII. SINH LÍ HỌC ĐỘNG VẬT
Dạ cỏ dạ tổ ong miệng dạ lá sách dạ múi khế.
Tiêu hóa chính ở ruột non.
Hơ hấp bề mặt: giun, thủy tức, ống khí: cơn trùng cạn, mang: cá, phổi và da: ếch, nhái
Nƣớc chảy song song và ngƣợc chiều với mạch máu trong mang cá
Chu kì tim: 0,1- 0,3- 0,4

Huyết áp: áp lực lên thành mạch: Động mạch> mao mạch>tĩnh mạch
Vận tốc máu= đƣờng kính mạch: Động mạch> tĩnh mạch>mao mạch
Vịng tuần hồn nhỏ: tâm thất phải-phổi-tâm nhĩ trái
Vịng tuần hồn lớn: tâm thất trái-cơ quan-tâm nhĩ phải
Phần giảm tải không học: Cấu trúc gen cấu trúc, cơ chế đột biến G*, 5- BU, dạng đột biến gen ngoài
đột biến liên quan một cặp nu, thể ba nhiễm kép, một nhiễm kép, thể bốn, thể không, bằng chứng
phơi sinh học, địa lí sinh vật học, học thuyết Lamac, tiến hóa lớn, sự thích nghi,
Sinh 11: chỉ học chương I



×