Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

6 chẩn đoán bệnh phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 73 trang )

BEÄNH PHONG

(Leprosy, La lepre)
BS Vu Hong Thai

BV Da Lieu Tp. HCM


Đại cương
Là

1 bệnh nhiễm khuẩn mạn tính.
Do Mycobacterium leprae.
Gây tổn thương: da và DTK.
Nếu được phát hiện sớm và điều
trị kịp thời bệnh sẽ không bị tàn
tật.


CHẨN ĐOÁN
I. Định nghóa một trường hợp bệnh phong.


Một trường hợp bệnh phong là một người có một
hoặc nhiều dấu hiệu sau đây và chưa hoàn thành
đầy đủ một đợt điều trị:
-Thương tổn da bạc màu hoặc hơi đỏ mất cảm
giác rõ ràng.
-Tổn hại DTK ngoại biên được biểu hiện qua
mất cảm giác và yếu liệt các cơ mặt, bàn tay hay
bàn chân.


-Phiến phết da dương tính.


CÁC DẤU HIỆU CHẨN ĐỐN
1.
2.
3.
4.

Thương tổn da: dát bạc màu hay màu hồng,
mảng gồ cao, u, cục.
Giảm rõ ràng hay mất cảm giác nơi thương tổn
da.
DTK ngoại biên sưng to, nhạy cảm.
Phiến phết da dương tính.

Tiêu chuẩn chẩn đoán: 2 trong 3 dấu hiệu
đầu hoặïc chỉ cần một dấu hiệu cuoái.


KHÁM BỆNH NHÂN PHONG


Ngun tắc
 Có

một số khác so với khám bệnh nhân da.
 Người khám: BS, CBYT được huấn luyện
đặc biệt…
 Nơi khám: không chỉ trong phòng mà còn

trên thực địa.
 Cần khám toàn diện.


MỤC ĐÍCH KHÁM
Khám lầu đầu để chẩn đoán, những lần sau: theo
dõi, ĐHTL, ĐT phản ứng, SS tàn tật
 Cần trả lời 6 câu hỏi:
1) Có phải bệnh phong không?
2) Phong thể gì? MB/PB?
3) Có phản ứng? VDTK?
4) Độ tàn tật ?
5) Vấn đề của BN hiện tại?


6) Hướng

giải quyết: trước mắt? Lâu dài?


KHÁM THƯƠNG TỔN DA
 Cần

bộc lộ đầy đủ, từ từ
 Thương tổn là gì? Dát, mảng, sẩn, u, cục. …
 Số lượng rất quan trọng.
 Sắp xếp. Có vệ tinh?
 Thử cảm giác tại thương tổn da: chú ý cách
thử
 Phân loại bệnh phong.



KHÁM DÂY THẦN KINH
Mục đích: phát hiện sưng viêm, phản ứng
 Cách sờ: rất quan trọng, cần biết cảm giác sờ DTK
bình thường, sờ đúng vị trí.
 Các mức độ: to, to thế nào? Đau/ nhạy cảm.
 nghóa: sớm, còn mềm, di động tốt: còn phục hồi
được và ngược lại.
 Các DTK cần sờ: (xem hình)
 ĐGCNTK: cần kỹ năng và chính xác.
 Phân độ tàn tật: 0, I, II ở mắt, tay, chân



06 06 2018

10


KHÁM BN PHẢN ỨNG
 Có

2 loại phải ứng: RR và ENL
 Lúc xảy ra: trước, trong và sau khi MDT.
 Để chẩn đoán cần xem: TT da, DTK, mất
CNTK….
 EG, sốt, tinh hoàn, mắt, hầu họng,
 Tàn tật mới, mất CNTK mới.
 Đánh giá mức độ để có thái độ xử lý.



KHÁM BN PHẢN ỨNG
 Có

2 loại phải ứng: RR và ENL
 Lúc xảy ra: trước, trong và sau khi MDT.
 Để chẩn đoán cần xem: TT da, DTK, mất
CNTK….
 EG, sốt, tinh hoàn, mắt, hầu họng,
 Tàn tật mới, mất CNTK mới.
 Đánh giá mức độ để có thái độ xử lý.


CẬN LÂM SÀNG
 Làm

phiến phiến da: cần phải có
 Sinh thiết: ít cần
 Mitsuda.
 PCR.
 PGL1
 NGFL, CN gan, thận, ….
 Khaùc.


Các test giúp chẩn đốn
 Thử

cảm giác: xúc giác, nóng-lạnh.

 Test histamine.
 Test Mitsuda: Giúp phân loại bệnh phong
và giúp dự đoán hướng diễn tiến của bệnh
phong.
 Slite Skin Smear: MI, BI
 GPBL.


TỔNG KÊ SAU KHI KHÁM
Tổng kê các vấn đề của BN:
 Nhiều

vấn đề: bệnh, phản ứng, tàn tật, mất
CNTK, sốt, viêm tinh hoàn…. KTXH….
 Vấn đề nào nghiêm trọng nhất?
 Vấn đề nào có thể giải quyết được? Không
được?
 Khả năng giải quyết đến đâu? Cần chuyển?
Cần GDSK, SS tàn taät,


Chẩn đoán phân biệt.













Lang ben,
Vẩy nến
PRG
Vitiligo
Nấm da
Sarcoidose.
Granulome annulaire
Lupus lao
Xanthome

Reclinghausen ’ s
disease.
 Leishmaniose
 Hematodermie
 Buerger’s disease
 LEC
 XCB mảng
 Một số bệnh lý TK.









PHÂN LOẠI
 Theo

Hội nghị lần 6 ở Madrid 1953:
phong bất định (thể I), phong củ (thể T),
phong biên giới (Thể B), phong u (thể L).
 Theo Ridley và Jopling: Phân loại nầy
theo CMI: Thể I, TT, BT, BB, BL, LLs,
LLp
 Theo WHO: PB, MB


Sơ đồ phân loại
RidleyJopling

I

Madrid

I

WHO

Skin
Lesion

TT

BT


BB

T

B

PB

1-5 th. tổn
- Mất cảm giác
rõ ràng
-

BL

LL
L

MB
-Trên

5 thương tổn
-Phân bố đối xứng
-Có mất c. giác ít

Thương 1 dây thần kinh Nhiều dây thần kinh
tổn TK


Thể I

 Dấu

hiệu LS là một dát bạc màu hay hơi
hồng, giới hạn không rõ.
 Số lượng: 1
 Cảm giác: RL ít or không rõ ràng.
 Mitsuda ( + ), BI thường là (-).
 GPBL: viêm bì không đặc hiệu, tẩm nhuận
lymphocytes quanh các phần phụ của da
và DTK.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×