1
BỆNH LẬU
(Gonorrhea)
Ths.Bs.Mai Phi Long
MỤC TIÊU
1.
2.
3.
4.
5.
Trình bày được đặc điểm của lậu cầu và đường lây truyền của bệnh lậu.
Trình bày được triệu chứng lâm sàng của bệnh lậu.
Trình bày được các biến chứng thường gặp của bệnh lậu.
Trình bày được các xét nghiêm chẩn đốn bệnh lậu.
Trình bày được phác đồ điều trị bệnh lậu, quản lý và theo dõi bệnh nhân lậu.
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Sơ lược về bệnh lậu
Bệnh lậu là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục thường gặp nhất. Bệnh
do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae (lậu cầu) gây ra. Lậu cầu chủ yếu gây bệnh lậu không
biến chứng ở vùng niệu sinh dục (uncomplicated gonococcal infection – UGI). Trong
nhiều trường hợp, đặc biệt là ở phụ nữ, bệnh khơng có biểu hiện lâm sàng dẫn đến việc
không điều trị và đưa đến nhiều biến chứng (complicated gonococcal infection – CGI). Lậu
cầu có thể xâm nhập vào máu gây nhiễm trùng lan tỏa (disseminated gonococcal
infection – DGI). Ngồi ra, nhiễm lậu cầu cịn làm tăng khả năng lây nhiễm HIV. Hiện nay,
bệnh lậu đã được điều trị và quản lý hiệu quả, tuy nhiên khó khăn đặt ra là khả năng kháng
thuốc của lậu cầu ngày càng tăng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
1.2. Lịch sử
Bệnh lậu được xem là một trong những bệnh có lịch sử lâu đời của lồi người. Những triệu
chứng của một bệnh viêm niệu đạo mắc phải do quan hệ tình dục đã được nhắc đến trong
Kinh thánh Cựu Ước và các tài liệu cổ của Trung Quốc.Thế kỷ IV trước công nguyên,
Hippocrates đã mô tả rất rõ về triệu chứng của bệnh và gọi nó là “strangury” bệnh đái són.
Tên gọi gonorrhea (“gon-” - flow; “rrhoia” - seed) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp vì các thầy
thuốc khi đó cho rằng dịch tiết từ niệu đạo của bệnh nhân chính là tinh dịch. Đến 1879,
Albert Neisser, một bác sĩ người Đức đã phân lập được vi khuẩn gây bệnh và được đặt theo
tên của ông Neisseria gonorrhoeae. Mặc dù vậy, phải đến những năm 1930, với sự xuất
hiện của kháng sinh thì bệnh lậu mới được điều trị thực sự hiệu quả.
1.3. Dịch tễ
- Bệnh lậu là bệnh lây truyền tình dục đứng hàng thứ 2 tại Mĩ.
- Theo CDC (Centers for Disease Control and Prevention), trong năm 2015, có 395.216 ca
bệnh mới được báo cáo tại Mĩ, với tỉ lệ 123,9/100.000 dân.
- Theo WHO, năm 2012, có 78 triệu ca mới mắc trong độ tuổi 15-49.
- Tại bệnh viện Da Liễu TP.HCM:
Năm 2015:
956 ca
Năm 2016: 1235 ca.
Tuy nhiên, con số thực sự ước tính cao hơn gấp nhiều lần.
- 75% các ca bệnh được thống kê nằm trong độ tuổi 15-29.
- Giới: tỷ lệ nam/nữ khoảng 1,4/1
2
- Những người đồng tính nam (Men Who have Sex with Men - MSM) có tỉ lệ mắc bệnh
khoảng 15% (theo CDC 2015), cao hơn rất nhiều các nhóm dân số khác.
3
2. SINH LÝ BỆNH HỌC
2.1. Lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae)
- Lậu cầu là một song cầu khuẩn Gram âm, hiếu khí, hình hạt cà phê.
- Trong cấu tạo của lậu cầu có sự xuất hiện của pili, là cơ quan phụ như lơng. Nó có thể
mất đi mà khơng ảnh hưởng đến sự tồn tại của vi khuẩn. Tuy nhiên pili đóng vai trị quan
trọng trong khả năng lây truyền bệnh của lậu cầu. Nó làm tăng khả năng bám của lậu cầu
vào biểu mơ ký chủ.
- Lậu cầu chỉ có thể sống sót trong máu và niêm mạc, đặc biệt là biểu mơ trụ. Điều này giải
thích việc lậu cầu chủ yếu gây bệnh trên những vùng niêm mạc mà biểu mô trụ chiếm ưu
thế: niệu đạo, cổ tử cung, hậu môn-trực tràng, họng, kết mạc mắt.
- Người là ký chủ duy nhất của lậu cầu. Lậu cầu không chịu được điều kiện khơ ngồi mơi
trường và sẽ chết trong vịng vài giờ. Điều này giải thích tại sao việc lây truyền bệnh lậu
qua vật dụng trung gian là điều rất khó xảy ra.
2.2. Đường lây truyền
- Quan hệ tình dục: sinh dục-sinh dục, sinh dục-miệng, sinh dục-hậu môn, miệng-hậu môn.
Nam giới: tỉ lệ mắc bệnh sau một lần quan hệ tình dục ngã âm đạo khoảng 20%, và
tăng lên 60-80 % sau 4 lần quan hệ.
Nữ giới: Tỉ lệ mắc bệnh sau một lần quan hệ tình dục ngã âm đạo là 70%.
- Từ mẹ sang con.
- Tự lây nhiễm.
3. LÂM SÀNG
3.1. Lậu cơ quan sinh dục
- Lậu cơ quan sinh dục nam (viêm niệu đạo)
Thời gian ủ bệnh thường ngắn 3-5 ngày.
Triệu chứng điển hình gồm tiết dịch niệu đạo và tiểu buốt, tiểu khó, đơi khi tiểu ra
máu.
Dịch tiết niệu đạo lúc đầu ít và lỗng. Trong vịng 2 ngày, dịch tiết trở nên dày, dính
và đục như mủ.
Khám thấy lỗ tiểu sưng, đỏ. Khi vuốt dọc từ gốc dương vật ra sẽ thấy có mủ vàng đục
đọng trên miệng niệu đạo.
Một số trường hợp, đặc biệt ở những bệnh nhân tái nhiễm, có thể khơng có triệu chứng
hoặc triệu chứng rất mơ hồ.
Nếu không điều trị, triệu chứng có thể biến mất trong vài tuần. Tuy nhiên, người bệnh
vẫn có khả năng lây truyền bệnh cho người khác rất cao.
- Lậu cơ quan sinh dục nữ
Khoảng 95% phụ nữ khơng có triệu chứng hoặc triệu chứng khơng rõ ràng.
Viêm cổ tử cung: triệu chứng có thể là đau khi quan hệ, chảy máu sau khi giao hợp và
dịch âm đạo (huyết trắng) bất thường. Thăm khám có thể thấy cổ tử cung đỏ, phù nề,
tiết dịch nhầy hoặc mủ, khi chạm vào rất dễ chảy máu.
Viêm niệu đạo: triệu chứng thường nghèo nàn. Tiểu rát buốt, đôi khi tiết dịch nhầy
hoặc mủ ở lỗ niệu đạo.
3.2. Nhiễm trùng lậu ngoài cơ quan sinh dục
- Nhiễm trùng hầu họng do lậu cầu: Phần lớn gặp ở phụ nữ và nhóm MSM với tiền sử
quan hệ tình dục đường miệng. Hơn 90% khơng có triệu chứng. Một số trường hợp có thể
có đau họng, viêm amidan. Tuy nhiên, những biểu hiện này có thể do các vi khuẩn
thường trú ở mũi họng gây ra.
4
- Viêm kết mạc mắt do lậu cầu
Phần lớn là viêm kết mạc mắt ở trẻ sơ sinh do lây truyền từ mẹ trong quá trình chuyển
dạ. Viêm kết mạc mắt do lậu cầu ở người lớn rất hiếm gặp, thường do tự lây nhiễm từ
các vị trí nhiễm lậu cầu khác trên cơ thể.
Bệnh thường khởi phát đột ngột, chảy nhiều mủ, tiến triển nhanh. Kết mạc có màu đỏ
tươi, phù nhiều và có thể có màng giả mạc phủ lên trên bề mặt kết mạc sụn mi. Lượng
tiết thừa thải nhanh chóng tích tụ trở lại sau khi lau rửa mắt.
- Nhiễm trùng lậu ở hậu môn-trực tràng
Nhiễm trùng lậu hậu môn-trực tràng ở phụ nữ thường là do tự lây truyền từ cổ tử cung
và chỉ có khoảng 5% các trường hợp có biểu hiện lâm sàng.
Nhiễm trùng lậu hậu môn-trực tràng ở nam giới thường gặp ở nhóm MSM do quan hệ
tình dục sinh dục-hậu mơn hoặc miệng-hậu mơn. Khoảng 18-34% có biểu hiện lâm
sàng. Triệu chứng có thể nóng, rát khi đại tiện hoặc mót rặn. Ngồi ra có thể thấy dịch
nhầy mủ ở hậu môn hoặc máu trong phân.
4. BIẾN CHỨNG
4.1. Nam giới
- Viêm mào tinh hoàn là biến chứng thường gặp nhất ở nam giới.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm túi tinh.
4.2. Nữ giới
Biến chứng thường gặp nhất ở phụ nữ là viêm vùng chậu (Pelvic Inflammatory Disease –
PID), chiếm 10-20% các trường hợp mắc bệnh lậu ở nữ. Viêm vùng chậu có thể để lại sẹo
ở tử cung và cơ quan sinh sản khác gây vơ sinh. Có khoảng 15% trường hợp viêm vùng
chậu ở phụ nữ dẫn đến vô sinh.
4.3. Nhiễm trùng lậu lan tỏa
- Hội chứng viêm da-khớp
- Viêm màng não.
- Viêm nội tâm mạc.
5. CẬN LÂM SÀNG
5.1. Nhuộm Gram
- Hình ảnh song cầu khuẩn Gram âm hình hạt cà phê nằm trong bạch cầu đa nhân trung
tính.
- Độ nhạy và độ đặc hiệu tùy theo vị trí lấy bệnh phẩm và triệu chứng lâm sàng kèm theo.
Niệu đạo nam giới có tiết dịch: độ nhạy ≥ 90%, độ đặc hiệu ≥ 95%.
Niệu đạo nam giới không triệu chứng, cổ tử cung: độ nhạy 30-50%.
Hâu môn-trực tràng, hầu họng: độ nhạy thấp.
- Nhuộm Gram có ưu điểm là nhanh, dễ thực hiện và chi phí thấp. Tuy nhiên, phương pháp
này chỉ được khuyến cáo trên những bệnh nhân nam có tiết dịch niệu đạo.
5.2. Nuôi cấy
- Độ nhạy 85-95% với bệnh phẩm lấy từ niệu đạo, cổ tử cung.
- Điều kiện nuôi cấy: độ ẩm > 90%, 5-7 % CO2, pH 7.2 – 7.5 tại nhiệt độ 360C.
- Mẫu bệnh phẩm có thể lấy từ niệu đạo, cổ tử cung, hậu môn-trực tràng, hầu họng. Trong
trường hợp nghi ngờ PID hoặc DGI có thể lấy mẫu từ nội mạc tử cung, vòi trứng, dịch
khớp hoặc máu.
5
- Nuôi cấy là phương pháp duy nhất cho biết độ nhạy của kháng sinh. Tuy nhiên, thời gian
nuôi cấy lâu và bảo quản bệnh phẩm khó khăn.
5.3. Nucleic Acid Amplification Testing (NAAT)
- Độ nhạy 90-95%.
- Khơng địi hỏi ngặt nghèo trong việc lấy và bảo quản bệnh phẩm. Có thể sử dụng nước
tiểu hoặc dịch âm đạo do bệnh nhân tự lấy (self-taken vaginal swabs). Bệnh phẩm có thể
để ở nhiệt độ phòng trong vài ngày hoăc trong vài tuần nếu được đơng lạnh.
- Có nhiều bộ kit trên thì trường có thể xét nghiệm cùng lúc N. gonorrhoeae and C.
trachomatis.
6. CHẨN ĐỐN
6.1. Chẩn đốn xác định
- Tiền sử quan hệ tình dục khơng an tồn.
- Lâm sàng.
- Cận lâm sàng: Nhuộm Gram, nuôi cấy hoặc PCR (+)
6.2. Chẩn đoán phân biệt
Cần chẩn đoán phân biệt với các tác nhân khác gây viêm niệu đạo ở nam giới như
Chlamydia trachomatis, Mycoplasma genitalium, Trichomonas vaginalis, Ureaplasma….
Đặc điểm
Bệnh lậu
Viêm niệu đạo không do lậu
Thời gian ủ bệnh
3-5 ngày
7-28 ngày
Khởi phát
Đột ngột
Chậm, âm thầm.
Đường tiểu
Nóng rát
Xốn (smarting feeling)
Dịch nhầy mủ
Dịch nhầy
Song cầu khuẩn Gram âm nằm
trong bạch cầu đa nhân trung tính
Bạch cầu đa nhân trung tính.
Dịch tiết
Nhuộm Gram
dịch tiết
7. ĐIỀU TRỊ
7.1. Nguyên tắc điều trị
- Điều trị sớm, đúng phác đồ.
- Điều trị đồng thời Chlamydia trachomatis.
- Bệnh nhân mắc bệnh lậu nên được tham vấn xét nghiệm những bệnh lây truyền qua
đường tình dục khác.
- Tư vấn cho bệnh nhân đem bạn tình đến khám hoặc cấp thuốc điều trị cùng lúc cho bạn
tình của bệnh nhân.
7.2. Phác đồ điều trị (theo CDC 2015)
- Lậu sinh dục hoặc nhiễm trùng lậu vùng hầu họng không biến chứng
Lựa chọn đầu tiên
Ceftriaxone 250mg, tiêm bắp liều duy nhất
Azithromycin 1g , uống liều duy nhất
kết hợp với
Lựa chọn thay thế
Cefixime 400mg, uống liều duy nhất
Azithromycin 1g , uống liều duy nhất
kết hợp với
6
Bệnh nhân dị ứng penicillin
Gemifloxacin 320mg (uống liều duy nhất)
+ Azithromycin 2g (uống liều duy nhất)
hoặc
Gentamicin 240mg (tiêm bắp liều duy nhất) + Azithromycin 2g (uống liều duy nhất)
- Viêm kết mạc mắt do lậu cầu
Người lớn
Ceftriaxone
Azithromycin
1g, tiêm bắp liều duy nhất kết hợp với
1g, uống liều duy nhất
Trẻ sơ sinh
Ceftriaxone 25-50 mg/kg, tiêm bắp hoặc tiêm mạch, liều duy nhất, khơng q 125mg
- Dự phịng viêm kết mạc mắt do lậu cầu ở trẻ sơ sinh
Erythromycin 0,5% ophthalmic ointment
Tetracycline
1% ophthalmic ointment
Bạc nitrat 1%
hoặc
hoặc
8. QUẢN LÝ VÀ THEO DÕI
8.1. Người bệnh
- Để đảm bảo việc tuân thủ điều trị, bệnh nhân nên dùng thuốc ngay tại phòng khám với sự
giám sát của nhân viên y tế.
- Để giảm thiểu sự lây lan trong cộng đồng, người bệnh nên tránh quan hệ tình dục 7 ngày
sau khi điều trị hoặc sau khi hết triệu chứng (nếu có).
- Xét nghiệm kiểm tra sau điều trị thì khơng cần thiết đối với những bệnh nhân lậu sinh
dục/hậu môn không biến chứng đã điều trị với phác đồ khuyến cáo.
- Những bệnh nhân lậu hầu họng được điều trị với những phác đồ thay thế nên được kiểm
tra lại sau 14 ngày điều trị với NAAT hoặc nuôi cấy. Nếu NAAT (+) nên nuôi cấy và làm
kháng sinh đồ trước khi điều trị lại.
- Bệnh nhân có triệu chứng kéo dài sau điều trị nên được nuôi cấy, làm kháng sinh đồ (có
thể kèm theo NAAT hoặc khơng). Tuy nhiên, viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, viêm trực
tràng kéo dài cũng có thể gây ra bởi các tác nhân khác.
- Bệnh nhân nên được tầm soát bệnh lậu sau 3 tháng điều trị do tỉ lệ tái nhiễm cao.
8.2. Bạn tình
- Những bạn tình trong vịng 60 ngày nên được tư vấn, xét nghiệm kiểm tra.
- Để tránh tái nhiễm, bệnh nhân và bạn tình nên tránh quan hệ tình dục khơng an tồn 7
ngày sau khi điều trị hoặc sau khi hết triệu chứng (nếu có).
- Điều trị bạn tình đồng thời (Expedited Partner Therapy – EPT): Nếu bạn tình của bệnh
nhân khơng thể đến cơ sở y tế để thăm khám, xét nghiệm kiểm tra, có thể cấp thuốc thông
qua bệnh nhân (cefixime 400 mg và azithromycin 1 g). Phải cung cấp thơng tin cho bạn
tình của bệnh nhân về tình trạng bệnh của bệnh nhân, sự quan trọng của việc điều trị bạn
tình cùng lúc, biến chứng của bệnh lậu (đặc biệt là PID ở phụ nữ), dị ứng thuốc điều trị.
- EPT không nên được sử dụng trên những bệnh nhân MSM vì khơng có dữ liệu về hiệu
quả của EPT trên cộng đồng này. Ngoài ra, những bệnh nhân MSM thường đồng nhiễm
các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác (đặc biệt là HIV).
7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Colin R. MacKenzie, Birgit Henrich (2012). Diagnosis of SexuallyTransmitted Diseases.
Humana Press, pp.407-418.
2. Gerd Gross, Stephen K. Tyring (2011). Sexually Transmitted Infections and Sexually
Transmitted Diseases. Springer, pp.77-90.
3. H. Hunter Handsfield (2011). Color Atlas & Synopsis of Sexually Transmitted Diseases.
Mc Graw Hill Education, 3, pp.45-60.
4. King Holmes, P. Sparling, Walter Stamm et al (2007). Sexually Transmitted Diseases.
McGraw-Hill Professional, 4, pp.607-646.
5. Neil S. Skolnik, Amy Lynn Clouse, Jo Ann Woodward (2013). Sexually Transmitted
Diseases: A Practical Guide for Primary Care. Humana Press, 2, pp.61-70.
6. Sonja A. Rasmussen, Charlotte K. Kent, Christine G. Casey, et al (2015). Sexually
Transmitted Diseases Treatment Guidelines. Centers for Disease Control and
Prevention, pp. 60-68.
7. Stephen A. Morse, King K. Holmes, Ronald C. Ballard (2010). Atlas of Sexually
Transmitted Diseases and AIDS. Saunders, 4, pp.24-39.
8. Thomas P. Habif (2016). Clinical Dermatology: A Color Guide to Diagnosis and
Therapy. Saunders, 6, pp.409-417.
8
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Vi sinh vật nào sau đây gây bệnh lậu
a. Neisseria gonorrhoeae
b. Chlamydia trachomatis
c. Mycoplasma genitalium
d. Trichomonas vaginalis
Lậu cầu khơng có khả năng gây bệnh trên người trưởng thành ở vị trí nào sau đây
a. Hậu mơn
b. Họng
c. Âm đạo
d. Mắt
Khả năng lây truyền bệnh lậu qua quan hệ tình dục. Chọn câu đúng:
a. Tỉ lệ mắc bệnh sau một lần quan hệ tình dục ngã âm đạo ở nam giới là 70%, nữ giới
là 20%
b. Tỉ lệ mắc bệnh sau một lần quan hệ tình dục ngã âm đạo ở nam giới là 20%, nữ giới
là 70%
c. Tỉ lệ mắc bệnh sau một lần quan hệ tình dục ngã âm đạo ở nam và nữ là ngang
nhau
d. Tất cả các câu trên đều sai.
Triệu chứng lâm sàng của bệnh lậu ở cơ quan sinh dục nữ. Chọn câu sai
a. Chỉ có khoảng 95% phụ nữ có triệu chứng lâm sàng rõ ràng.
b. Viêm cổ tử cung: triệu chứng có thể là đau khi quan hệ, chảy máu sau khi giao hợp
và dịch âm đạo (huyết trắng) bất thường.
c. Thăm khám có thể thấy cổ tử cung đỏ, phù nề, tiết dịch nhầy hoặc mủ, khi chạm
vào rất dễ chảy máu.
d. Viêm niệu đạo: triệu chứng thường nghèo nàn. Tiểu rát buốt, đôi khi tiết dịch nhầy
hoặc mủ ở lỗ niệu đạo.
Biến chứng thường gặp nhất ở nam giới
a. Viêm tuyến tiền liệt
b. Viêm túi tinh
c. Chích hẹp niệu đạo
d. Viêm mào tinh hoàn
Biến chứng thường gặp nhất ở nữ giới
a. Áp xe tuyến Bartholin
b. Viêm vùng chậu (PID)
c. Hội chứng viêm da-khớp
d. Viêm nội tâm mạc
Hình ảnh Nhuộm Gram đặc trưng của lậu cầu.
a. Song cầu khuẩn Gram âm hình hạt cà phê nằm ngồi bạch cầu đa nhân trung tính.
b. Song cầu khuẩn Gram dương hình hạt cà phê nằm ngồi bạch cầu đa nhân trung
tính.
c. Song cầu khuẩn Gram âm hình hạt cà phê nằm trong bạch cầu đa nhân trung tính.
d. Song cầu khuẩn Gram dường hình hạt cà phê nằm trong bạch cầu đa nhân trung
tính.
Xét nghiêm nào sau đây được lựa chọn trên bệnh nhân lậu đã điều trị thất bại
a. Nuôi cấy
b. Nhuộm Gram
c. Nucleic Acid Amplification Testing (NAAT)
9
d. Venereal Disease Research Laboratory (VDRL)
10
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
Có thể xét nghiệm cùng lúc lậu cầu và Chlamydia trachomatis là ưu điểm của xét
nghiệm nào
a. Nuôi cấy
b. Nhuộm Gram
c. Nucleic Acid Amplification Testing (NAAT)
d. Venereal Disease Research Laboratory (VDRL)
Trong các xét nghiệm để chẩn đoán bệnh lâu, xét nghiệm nào có thể sử dụng bệnh
phẩm lấy từ nước tiểu bệnh nhân
a. Nuôi cấy
b. Nhuộm Gram
c. Nucleic Acid Amplification Testing (NAAT)
d. Venereal Disease Research Laboratory (VDRL)
Với một bệnh nhân nam có tiết dich niệu đạo, xét nghiệm nào sẽ được lựa chọn để tầm
sốt bệnh lậu
a. Ni cấy
b. Nhuộm Gram
c. Nucleic Acid Amplification Testing (NAAT)
d. Venereal Disease Research Laboratory (VDRL)
Nguyên tắc điều trị bệnh lậu.
a. Điều trị đồng thời Chlamydia trachomatis
b. Điều trị đồng thời Mycoplasma genitalium
c. Điều trị đồng thời Trichomonas vaginalis
d. Điều trị đồng thời Ureaplasma
Phác đồ điều trị bệnh lậu theo CDC 2015, lậu sinh dục hoặc nhiễm trùng vùng hậu
họng không biến chứng, lựa chọn đầu tiên
a. Ceftriaxone 1g, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 2g, uống liều duy nhất
b. Ceftriaxone 1g, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 1g, uống liều duy nhất
c. Ceftriaxone 250mg, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 2g, uống liều duy nhất
d. Ceftriaxone 250mg, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 1g, uống liều duy nhất
Phác đồ điều trị bệnh lậu theo CDC 2015, lậu sinh dục hoặc nhiễm trùng vùng hậu
họng không biến chứng, lựa chọn thay thế
a. Cefixime 400mg, uống liều duy nhất + Azithromycin 2g, uống liều duy nhất
b. Cefixime 400mg, uống liều duy nhất + Azithromycin 1g, uống liều duy nhất
c. Cefixime 320mg, uống liều duy nhất + Azithromycin 2g, uống liều duy nhất
d. Cefixime 320mg, uống liều duy nhất + Azithromycin 1g, uống liều duy nhất
Phác đồ điều trị bệnh lậu theo CDC 2015, lậu sinh dục hoặc nhiễm trùng vùng hậu
họng không biến chứng, bệnh nhân dị ứng penicillin
a. Gemifloxacin 320mg, uống liều duy nhất + Azithromycin 2g, uống liều duy nhất
b. Gentamicin 240mg, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 2g, uống liều duy nhất
c. Gentamicin 240mg, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 1g, uống liều duy nhất
d. a và b đúng.
Phác đồ điều trị bệnh lậu theo CDC 2015, dự phòng viêm kết mạc mắt do lậu cầu ở trẻ
sơ sinh
a. Erythromycin 0,5% ophthalmic ointment
b. Tetracycline 1% ophthalmic ointment
c. Bạc nitrat 1%
d. Tất cả đều đúng
Phác đồ điều trị bệnh lậu theo CDC 2015, viêm kết mạc mắt do lậu cầu ở người lớn
a. Ceftriaxone 1g, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 2g, uống liều duy nhất
b. Ceftriaxone 1g, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 1g, uống liều duy nhất
11
c. Ceftriaxone 250mg, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 2g, uống liều duy nhất
d. Ceftriaxone 250mg, tiêm bắp liều duy nhất + Azithromycin 1g, uống liều duy nhất
18. Quản lý và theo dõi bệnh nhân lậu. Chọn câu sai
a. Để đảm bảo việc tuân thủ điều trị, bệnh nhân nên dùng thuốc ngay tại phòng khám
với sự giám sát của nhân viên y tế.
b. Để giảm thiểu sự lây lan trong cộng đồng, người bệnh nên tránh quan hệ tình dục 7
ngày sau khi điều trị hoặc sau khi hết triệu chứng (nếu có).
c. Tất cả các bệnh nhân cần xét nghiệm kiểm tra lại sau 7 ngày để đánh giá kết quả
điều trị.
d. Bệnh nhân nên được tầm soát bệnh lậu sau 3 tháng điều trị do tỉ lệ tái nhiễm cao.
19. Quản lý và theo dõi bạn tình của người bệnh lậu. Chọn câu sai
a. Những bạn tình trong vịng 14 ngày nên được tư vấn, xét nghiệm kiểm tra.
b. Để tránh tái nhiễm, bệnh nhân và bạn tình nên tránh quan hệ tình dục khơng an toàn
7 ngày sau khi điều trị hoặc sau khi hết triệu chứng (nếu có).
c. Điều trị bạn tình đồng thời (Expedited Partner Therapy – EPT): Nếu bạn tình của
bệnh nhân không thể đến cơ sở y tế để thăm khám, xét nghiệm kiểm tra, có thể cấp
thuốc thơng qua bệnh nhân (cefixime 400 mg và azithromycin 1 g).
d. EPT không nên được sử dụng trên những bệnh nhân MSM.
20. Đặc điểm của lậu cầu. Chọn câu sai
a. Vi khuẩn hiếu khí.
b. Pili làm tăng khả năng bám của lậu cầu vào biểu mô ký chủ.
c. Trong cơ thể, lậu cầu chỉ có thể sống trong máu và niêm mạc, đặc biệt là biểu mơ
trụ
d. Lậu cầu có thể sống nhiều ngày ngồi mơi trường và truyền bệnh qua vật dụng
trung gian.
Đáp án
1.a
2.c
3.b
4.a
5.a
6.b
7.c
8.a
9.c
10.c
11.b
12.a
13.d
14.b
15.d
16.d
17.b
18.c
19.a
20.d