ĐẶT VẤN ĐỀ
1
TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TS.BS. VÕ THỊ XUÂN HẠNH
B M . Q LY T & K T Y T
MỤC TIÊU2 BÀI HỌC
Sau bài này, sinh viên có khả năng:
Lập luận hợp lý và có dẫn chứng khoa học lý
do thực hiện đề tài nghiên cứu:
1.
Nêu được tầm quan trọng của chủ đề NC này.
2.
Nêu được vấn đề gì cần tìm hiểu, giải đáp, cải
thiện trong nghiên cứu này.
3.
Phát biểu đúng cách câu hỏi nghiên cứu.
4.
Nêu được tính ứng dụng, lợi ích của NC.
VAI TRỊ CỦA NC DTH
TRONG YTCC
3
Ví dụ: Đại Dịch tả
1832: 40 000 dân Paris chết
1848: 70 000 dân London chết (1/8 dsố)
(*)
INSP du Quebec. Bilan de la recherche en Sante Publique au Quebec 1999-2004.
VAI TRỊ CỦA NC DTH
TRONG YTCC
4
Ví dụ: Đại Dịch tả
1850: Hội y học Dịch bệnh (DTH London)
Phương pháp DTH
Từ lý luận
…. hành động.
Dịch tả: Lý luận – hành động đúng
Hình 1. Minh hoạ dịch tả thế kỷ 19 với lý thuyết rằng bệnh lây qua khí độc
Hình vẽ thần chết mang bệnh tả đến, theo Le Petit Journal
(1912)
Dịch tả: Lý luận – hành động đúng
Hình 2. Dịch tả tại quảng trường Vàng, London, 1954, cột bơm nước được loại bỏ.
John Snow (thuyết Vi trùng) “về mặt vệ sinh… cũng hữu
ích như điều tơi tin “
VAI TRỊ NC DTH
7 TRONG YTCC
Những NCKH-DTH giúp được gì?
LÝ LUẬN HÀNH ĐỘNG ĐÚNG.
Tỷ suất tử vong của một số bệnh truyền nhiễm
giãm đáng kể, trước khi phát hiện vi khuẩn và vắcxin.
(*)
INSP du Quebec. Bilan de la recherche en Sante Publique au Quebec 1999-2004.
8
Vắc-xin
VAI TRÒ NC DTH
9 TRONG YTCC
Những NCKH giúp phát hiện được gì?
MƠI TRỪỜNG XH, LỐI SỐNG SK, SINH HỌC
Ví dụ:
- Hút thuốc lá ung thư các loại, hô hấp, bệnh
mạch vành. (Levin ML, JAMA,1950; Schrek R, CancerR)
- Trọng lượng lúc sinh thấp, dinh dưỡng trẻ em, lối
sống bệnh mạch vành. (D.Barker, BMJ, 1995).”
VAI TRÒ NC DTH
10 TRONG YTCC
Những NCKH giúp phát hiện được gì?
MƠI TRỪỜNG XH, LỐI SỐNG SK, SINH HỌC
Giảm tỷ suất tử vong ung thư phổi và các bệnh
liên quan đến thuốc lá.
Giãm đáng kể bệnh mạch vành ở mức độ dân số.
Lão hóa dân số.
(*)
INSP du Quebec. Bilan de la recherche en Sante Publique au Quebec 1999-2004.
NC DTH TRONG Y TẾ CÔNG CỘNG
Nghiên cứu tại Georgia 1973
-
-
Nguyên nhân tử vong:
11% liên quan đến hệ thống y tế
19%: ………………môi trường
27%: ………………yếu tố sinh học
43%: ………………lối sống
NC DTH TRONG Y12 TẾ CÔNG CỘNG
* Nghiên cứu trong y tế cơng cộng (*): tồn bộ
các hoạt động nghiên cứu liên quan đến
(mơ tả) tình hình sức khỏe của một cộng đồng,
(giải thích) nguyên nhân/yếu tố ảnh hưởng của
những vấn đề sức khỏe nằm trong cộng đồng,
(đánh giá) các can thiệp cộng đồng
nhằm áp dụng kiến thức khoa học, có giá trị và thích
hợp trong thực hành y tế công cộng, mục tiêu chung
là cải thiện các chỉ số sức khỏe của cộng đồng.
(*)
INSP du Quebec. Bilan de la recherche en Sante Publique au Quebec 1999-2004.
DÀN BÀI MỘT ĐỀ CƯƠNG NCKH
13
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
PHƯƠNG PHÁP NC
DỰ KIẾN KẾT QUẢ
+/-DỰ TRÙ KINH PHÍ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC: BẢNG TTTT
VĐ trong NC này gì? Vì sao
NC? Lợi ích gì? cho ai?
Khoa học đã biết vấn đề này
đến đâu? Điều gì chưa rõ?
NC sẽ được thực hiện như
thế nào?
Kết quả sẽ được trình bày
ntn? Giả thuyết kết quả NC?
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ NC
2. NÊU VẤN ĐỀ
3. PHÁT BIỂU CÂU HỎI NC
4. LỢI ÍCH, ỨNG DỤNG NC
ĐẶT VẤN ĐỀ
15
TRẢ LỜI 3 CÂU HỎI CHÍNH (3W)
- WHY: Vì sao cần thực hiện nghiên cứu này?
- WHAT: Vấn đề ở đây là gì, cần tìm hiểu gì, cải thiện gì?
- WHAT FOR: Kết quả nghiên cứu để làm gì? Cho ai?
Đặt vấn đề thuyết phục người đọc
SỰ CẦN THIẾT, TÍNH MỚI, LỢI ÍCH
của nghiên cứu này.
Ghi chú: Đặt vấn đề không đơn giản chỉ là giới thiệu sẽ nghiên
cứu gì.
NGHIÊN CỨU XUẤT PHÁT TỪ ĐÂU?
16
(ví dụ: Quả táo rơi, Penicilline)
Tình
cờ: câu hỏi xuất hiện trong một tình huống cụ
thể, một cách ‘tình cờ’.
(ví dụ:
chứng
liênthắc
hệ giữa
thuốc là và K
Tị mị, ham
hiểu
biết,minh
tìmmối
hiểu:
mắc/vướng
phổi,
dose-effect,
đánh
giá hiệu
mắc gặp phải
trong
q trình
cơng
tác quả thuốc, hiệu quả
1 chương trình can thiệp mới trên CĐ,..).
(ví dụ: thực
nhiễmhành
trùng cơ
hộisàng,
ở người
đồngđồng:
tính, uốn
Nhu cầu trong
lâm
cộng
sauván
rốncặn
trẻ sơ
đường
kỹ những
thuật chẩn
khi phân tích
kẽsinh,
các hạ
thơng
tin,huyết,
tìm ra
lỗ đốn,
phẫu thuật mới có thể áp dụng được khơng,…?
hổng kiến thức, kỹ năng cần bổ sung
Yêu cầu nghiên cứu có hệ thống và tổ chức: dựa
trên ưu tiên
qua
thống
báo
cáođầu,
số dịch
liệu bệnh, gánh nặng
(tỷ lệ
mắc
và tử kê
vong
hàng
bệnh tật,…), hiệu quả bảo vệ của vaccin,….
ĐẶT VẤN ĐỀ
17
TỔNG
1-CHỦ ĐỀ NC
Tầm quan trọng của chủ đề
nghiên cứu
TÀI
Bất thừơng gì? Trở ngại gì?
2-CĨ VẤN ĐỀ GÌ? Tình trạng khơng mong muốn
gì? Muốn cải thiện chuyện gì?
LIỆU
3-CÂU HỎI NC
Điều gì chưa biết?
Phát biểu câu hỏi NC
4-LỢI ÍCH NC
Ứng dụng khi trả lời được
câu hỏi NC này, cho ai?
5-MỤC TIÊU NC
Mơ tả/chứng minh/phát
hiện gì?
QUAN
ĐẶT VẤN ĐỀ
1- CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chủ đề nghiên cứu (topic, thème) trong YH: là
lĩnh vực về sức khỏe hoặc liên quan đến SK:
• Tình trạng sức khỏe, bệnh tật, tử vong
• Phương tiện chẩn đốn, đo lường SK/Bệnh tật
• Những yếu tố nguy cơ, cản trở đến sức khỏe: KT-TĐ,
hành vi sử dụng DVYT/liên quan SK, yếu tố dân sốkinh tế-xã hội, điều kiện vệ sinh, môi trường sống, …
• Những can thiệp y tế (cá nhân, cộng đồng), dự
phòng/điều trị, tổ chức hệ thống y tế, cung ứng dịch
vụ y tế, CTSK,…
Nhắc lại: Sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng SK
DS- KT -XH
Mơi trường
Hệ thống
YT
KT-TĐHành vi
SK
Tình
trạng SK
Vệ sinh mơi trường, ATTP, Ơ
nhiễm, ĐK lao động/học tập/vui
chơi, giao thơng, nhà ổ chuột,…
% sử dụng DVYT, than phiền/hài
lòng, kết quả CTSK, BHYT, kỹ
thuật mới trong ∆/θ/dự phòng…
HT-UR-MT, QHTD KAT, dinh
dưỡng, vận động, giải trí, học tập,
tiêm ngừa, sanh mổ, lựa chọn
DVYT, theo đuổi điều trị…
TT dinh dưỡng, stress, VGSV B,
ung thư, THA ĐTĐ, sảy thai,
SXH, Sởi, TNGT, quan tâm lo
lắng về SK, SK tự cảm nhận…
ĐẶT VẤN ĐỀ
1- CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG TRÌNH BÀY: Giới thiệu và minh chứng
TẦM QUAN TRỌNG của chủ đề NC:
- MỨC ĐỘ PHỔ BIẾN: tỷ lệ mắc trên thế giới và ở VN,
trên nhóm đối tượng cụ thể,…
- MỨC ĐỘ NGUY HIỂM: tỷ lệ tử vong, biến chứng, tàn
tật, chi phí tổn thất xã hội…
- CHÍNH SÁCH Y TẾ: ưu tiên của ngành y tế, của xã
hội, nghị quyết, kế hoạch 5 năm, chương trình mục tiêu
quốc gia…
-…
VÍ DỤ: CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU “QUẢN LÝ BỆNH KHƠNG LÂY TẠI TUYẾN YTCS”
Bệnh không lây nhiễm (BKLN) gồm bệnh tim mạch, ung thư, bệnh phổi mạn tính và đái tháo đường là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế giới, đang trở thành vấn đề y tế công cộng ưu tiên tầm
quốc tế. (Theo báo cáo tại Hội nghị cấp cao về BKLN của Đại hội đồng LHQ ngày 19-20/9/2011).
21
Tại Việt Nam, trong khi tỷ lệ mắc bệnh lây nhiễm đang giảm nhanh, từ khoảng 55% năm 1976 giảm
xuống còn khoảng 28% năm 2002 và 25.73% năm 2007 thì tỷ lệ mắc bệnh khơng lây nhiễm ngày càng
tăng, từ trên 40% năm 1976 lên tới trên 60% năm 2003 và 60.65 % vào năm 2007.
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ước tính năm 2008 có 430.000 tử vong vì các BKL, chiếm 75% tổng số
tử vong. Trong đó, tử vong do bệnh tim mạch chiếm 40%, ung thư 14%, bệnh đường hô hấp mạn tính
8% và đái tháo đường 3%.
Gánh nặng do bệnh không lây đã vượt quá gánh nặng do bệnh lây nhiễm. Theo WHO, bệnh KLN gây
ra 71% tổng gánh nặng bệnh tật ở Việt Nam, gấp 4 lần gánh nặng bệnh tật do bệnh lây nhiễm gây ra.
Chính sách y tế:
Từ năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt CT Phòng, chống các BKL giai đoạn 2002-2010.
Đến 2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 2331/QĐ-TTg về việc ban hành danh mục các
CT MTYTQG, trong đó có CT PC BKL, bao gồm 5 dự án thành phần là PC THA, ĐTĐ, PC UT, BV
SKTT và BPTNMT. Tuy nhiên, các chương trình được quản lý theo hàng dọc cho từng bệnh riêng lẽ,
sự phối hợp cịn hạn chế và có sự chồng chéo, việc kiểm soát các yếu tố nguy cơ chung chưa được
quan tâm đúng mức. Đến tháng 8/2011, CT PC BKLN với 1 tên gọi chung mới được thành lập theo
Quyết định số 2812/QĐ-BYT ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Trong kế hoạch hành động toàn cầu và khu vực về PC BKL giai đoạn 2008-2013 của WHO, VN là
nước duy nhất ở khu vực Tây Thái Bình Dương được chọn thực hiện thí điểm chương trình quản lý
bệnh khơng lây ở tuyến phường.
Tính đến nay 2013, lưu lượng bệnh nhân được quản lý bệnh KLN tại TYCS vẫn còn rất hạn chế Tại
sao?
ĐẶT VẤN ĐỀ
1- CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
BÀI TẬP 1: Chọn 1 chủ đề nghiên cứu và lập luận tại
sao chọn chủ đề này dựa trên các ý sau: (tìm y văn để
dẫn chứng số liệu, nếu có)
Chủ đề A
Mức độ phổ biến
Nguy hiểm
Chính sách y tế
…
ĐẶT VẤN ĐỀ
23
TỔNG
1-CHỦ ĐỀ NC
Tầm quan trọng của chủ đề
nghiên cứu
TÀI
Bất thừơng gì? Trở ngại gì?
2-CĨ VẤN ĐỀ GÌ? Tình trạng khơng mong muốn
gì? Chuyện gì cần cải thiện ?
LIỆU
3-CÂU HỎI NC
Điều gì chưa biết?
Phát biểu câu hỏi NC
4-LỢI ÍCH NC
Ứng dụng khi trả lời được
câu hỏi NC này, cho ai?
5-MỤC TIÊU NC
Mơ tả/chứng minh/phát
hiện gì?
QUAN
ĐẶT VẤN ĐỀ
2- NÊU VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
VẤN ĐỀ: Khoảng cách giữa
tình trạng hiện tại và ……………. tình trạng mong muốn.
ĐẶT VẤN ĐỀ
2- NÊU VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
VẤN ĐỀ:
……………………...
Một Chủ đề như thế nào gọi là “CÓ VẤN ĐỀ”?
- Giảm/tăng đột ngột, ngày càng giảm (Tiêm Sởi)
- Xãy ra trên một đối tượng đặc biệt (UV rốn/tỉnh BP)
- Biểu hiện bất thường (bệnh lạ)
- Trở ngại trong chăm sóc và có được sức khỏe tốt: khó
khan trong phát hiện, chẩn đốn, điều trị, phịng ngừa,
quản lý.. (muộn, BN khơng theo đuổi điều trị).
- Biện pháp can thiệp mới chưa rõ hiệu quả, (test, thuốc,
gạo lức/ung thư, đội mũ BH)