Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

14 hình ảnh ct trong đột quỵ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 67 trang )

HÌNH ẢNH CT TRONG
ĐỘT QUỴ

BS NGUYỄN THỊ TUYÊN TRÂN

1


MỤC TIÊU
• Hiểu được những khái niệm cơ bản về CT.
• Hiểu được vai trị của CT trong đột quỵ.
• Nêu được các dấu hiệu sớm của đột quỵ
thiếu máu trên CT.
• Nêu được đặc điểm hình ảnh của xuất huyết
não.

2


CT SCANNER
CT là kỹ thuật hình ảnh sử dụng tia X để dựng
lại cấu trúc giải phẫu bên trong cơ thể với
những lát cắt trong những mặt phẳng mong
muốn bằng cách chiếu tia X xung quanh cơ
thể và tái tạo lại hình ảnh với sự hỗ trợ của
máy vi tính.

3


• Thuận lợi:


– Có thể phát hiện tổn thương với khác biệt
đậm độ nhỏ.
– Dễ dàng lưu trữ hình ảnh.
– Thực hiện nhanh chóng.

• Khơng thuận lợi:
– Liều chiếu xạ cao.
– Nguy cơ phát triễn ung thư.
– Giới hạn trong đánh giá tổn thương của mô
mềm.
4


Chống chỉ định
• Dị ứng thuốc cản quang hoặc suy thận
(CECT).
• Phụ nữ có thai hoặc trẻ em ( thận trọng).

5


TRỊ SỐ ĐẬM ĐỘ
• Trị số mức độ hấp thu tia X cịn được biểu
thị bằng đơn vị Hounsfield (HU).
• Đơn vị Hounsfield: Mức độ thang xám trên
hình ảnh CT miêu tả sự suy giảm năng
lượng trong mỗi pixel được diễn đạt bằng
đơn vị Hounsfield.

6



Trị số đậm độ





Xương : + 1000 HU.
Nước: 0 HU.
Mỡ: -100 HU.
Khí: -1000 HU.

7


8


Tissue
Xương
Vơi
Chảy máu cấp
Chất xám
Chất trắng
Dịch não tủy
Mỡ
Khí

CT number (HU)

1000
100
85
35-40
25-30
0
- 100
-1000

9


Đậm độ CT

xương
Mơ mềm
Nước

Mỡ
Khí

10


Chỉ định CT Scan sọ






Chấn thương đầu cấp tính
Đột quỵ cấp tính
Xuất huyết dưới nhện cấp.
Những tổn thương chiếm chổ như khối u
hoặc áp-xe .
• Não úng thủy.

11


Mơ tả tổn thương
• Giảm đậm độ (Hypodensity).
• Đồng đậm độ (Isodensity)
• Tăng đậm độ (Hyperdensity).).

12


Tăng
đậm
độ

Giảm
đậm
độ

13


Các bước đọc CT







Xuất huyết?
Có các dấu hiệu sớm của nhồi máu ?
Độ rộng của tổn thương?
Vùng nhồi máu cũ?
Huyết khối?

14


CT TRONG STROKE
• CT là tiêu chuẩn vàng của xuất huyết.
• Trên CT: 60% nhồi máu nhìn thấy trong
vịng 3-6h đầu và dễ nhận thấy trong 24h.
• CT trong đột quỵ: độ nhạy 64%, độ đặc
hiệu 85%.

15


Protocol CT
• NCCT → xuất huyết.
• CTA → tắc nghẽn mạch máu chính.
• Perfusion CT và CTA → vùng mơ đã nhồi
máu ( core) và vùng mô nguy cơ – “vùng

tranh tối tranh sáng” ( penumbra).

16


Dấu hiệu NCCT trong bệnh cảnh đột quỵ cấp
• Tổn thương không phải đột quỵ thiếu máu
cấp:
– Xuất huyết.
– U hoặc abscess.

• Những dấu hiệu sớm của đột quỵ thiếu máu
cấp.
• Bình thường.
17


ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU
• CT khơng thể quyết định:





Kích thước nhồi máu.
Vị trí nhồi máu.
Thời điểm nhồi máu.
30% khơng nhìn thấy trên CT.

18



CT & STROKE
Lâm sàng + không xuất huyết, không u,
không AVM

ISCHEMIC

19


20


NCCT
• Thực hiện trong khả năng sớm nhất sau khi
đột quỵ khởi phát.
• Vai trị chủ yếu phát hiện xuất huyết.
• Khả năng bệnh khác có triệu chứng tương
tự (u, AVM,…).
• Vai trị thứ phát phát hiện dấu hiệu thiếu
máu cục bộ → nhồi máu.

21


NCCT EARLY SIGNS OF ISCHEMIA









Giảm đậm độ nhu mơ não.
Xóa mờ nhân đậu.
Tăng đậm độ động mạch não giữa.
Dấu dải băng thùy đảo ( insular ribbon sign).
Mất rãnh não.
Mất phân biệt chất trắng – xám.
Chèn ép não thất.
22


Giảm đậm độ nhu mơ não
• Độ đặc hiệu cao cho vùng mô não bị tổn
thương không phục hồi nếu được phát hiện
trong vịng 6h đầu.
• Dấu giảm đậm độ → dấu hiệu xấu.

23


24


25



×