26
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Họ và tên học sinh :………………………………………Trường…………………….…………
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng cho va chạm mềm.
- Kỹ năng gải bài tốn có tính tương đối
- Thái độ nghiêm túc khi làm các bài toán thực tế và đời sống
II. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
5. Khái niệm hệ kín
Một hệ nhiều vật được gọi là hệ kín khi khơng có ngoại lực tác dụng lên h ệ
hoặc nếu có thì các lực ấy cân bằng nhau hoặc không đáng kể so v ới t ương
tác giữa các vật trong hệ.
Trong hệ kín, chỉ có các nội lực (các lực tác dụng gi ữa các v ật trong h ệ) t ương
tác giữa các vật. Các nội lực này theo định luật 3 Newton tr ực đối nhau t ừng
đơi một.
Ví dụ: Hệ hai viên bi va chạm với nhau, bỏ quả ma sát….
2. Định luật bảo toàn động lượng
Động lượng của một hệ kín ln bảo tồn
37. Va chạm mềm và va chạm đàn hồi
Va chạm đàn hồi
- Là va chạm trong đó xuất hiện biến dạng đàn h ồi
trong khoảng thời gian va chạm, Sau va chạm, vật lấy
lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách r ời
nhau.
BÀI TOÁN: Xét hai vật khối lượng m1 và m2 chuyển động với tốc độ
và
theo hai hướng ngược nhau. Xem va chạm của hai vật là va ch ạm đàn h ồi xuyên
tâm, sau va chạm hai vật lấy lại hình dạng ban đầu và ti ếp t ục chuy ển đ ộng
tách rơi nhau với tốc độ lần lượt là
và
.
- Bỏ qua ma sát, hệ hai vật ngay sau va chạm là hệ kín nên động lượng được bảo
tồn:
- Bảo tồn cơ năng cho hệ trên ta có:
- Từ (1) và (2), ta suy ra:
Va chạm mềm
- Là va chạm xảy ra khi hai vật dính và nhau và chuyển đ ộng cùng v ận t ốc sau
va chạm
BÀI TOÁN: Xét hệ gồm vật khối lượng m1 chuyển động với tốc độ
chạm với vật
đến va
đang đứng yên, sau va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và
chuyển động với cùng vận tốc V
- Hệ hai vật ngay sau khi va cham là hệ kín, theo định luật bảo tồn động lượng:
III. PHƯƠNG PHÁP
Dạng 2: Bài toán va chạm đàn hồi xuyên tâm
Nhận dạng: Sau va chạm mỗi vật chuyển động với vận tốc riêng
Phương pháp:
Bước 1: Vẽ hình (gồm 2 hình: trước va chạm, sau va chạm) và chọn chiều dương.
Chú ý: Nếu chưa biết chiều chuyển động của vật nào thì giả sử vectơ vận tốc của
vật hướng theo chiều dương
Bước 2 : Biện luận hệ cô lập.
Bước 3: Ta có
Bước 4: Chiếu (1) lên chiều dương
đại lượng cần tìm
Bước 5: Kết luận: Nếu kết quả ra giá trị dương thì vật chuyển động cùng chiều giả
sử ban đầu (cùng chiều dương) và ngược lại nếu kết quả ra giá trị âm thì vật chuyển động
ngược chiều giả sử ban đầu ( ngược chiều dương)
Dạng 3:Va chạm mềm
Nhận dạng: Sau va chạm hai vật dính vào nhau chuyển động cùng vận tốc
Phương pháp:
Bước 1: Vẽ hình (gồm 2 hình: trước va chạm, sau va chạm) và chọn chiều dương.
Chú ý: Nếu chưa biết chiều chuyển động của vật nào thì giả sử vectơ vận tốc của
vật hướng theo chiều dương
Bước 2 : Biện luận hệ cô lập
Bước 3: Ta có
Bước 4: Chiếu (1) lên chiều dương
đại lượng cần tìm
Bước 5: Kết luận: Nếu kết quả ra giá trị dương thì vật chuyển động cùng chiều giả
sử ban đầu (cùng chiều dương) và ngược lại nếu kết quả ra giá trị âm thì vật chuyển động
ngược chiều giả sử ban đầu ( ngược chiều dương)
Dạng 4: Bài toán viên đạn nổ
Nhận dạng:Một viên đạn đang bay với vận tốc
khối lượng m1 bay với vận tốc
hợp với
thì nổ thành hai mảnh, mảnh thứ nhất có
một góc
.Tìm hướng và độ lớn vận tốc của
mảng thứ hai.
Phương pháp:
Bước 1: Xem hệ hai mảnh đạn ngay sau khi nổ: mảnh thứ nhất (m1) và mảnh thứ
hai (m2) là hệ cơ lập vì nội lực lớn hơn rất nhiều so với trọng lực của các mảnh đạn.
Bước 2 :
- Tìm độ lớn động lượng của viên đạn trước khi nổ: p = m.v
- Tìm độ lớn động lượng của mảnh thứ nhất sau khi nổ: p1= m1v1
Bước 3: Theo định luật bảo tồn động lượng ta có:
Bước 4: Vẽ hình biểu diển phép cộng vectơ (1) theo dữ liệu đầu bài
p1
O
p
p2
Bước 5: Dựa vào tính chất hình học để giải bài tốn
- Có thể tính theo cơng thức chung sau:
góc hợp bởi
và
-
- Ta có:
( Với
là góc hợp bởi
và
)
Bước 6: Kết luận
26
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
với
là
Họ và tên học sinh :………………………………………Trường…………………….
…………
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1= 300g, m2=2kg chuyển động trên mặt phẳng
ngang ngược chiều nhau với vận tốc tương ứng là 2m/s và 0,8m/s. Sau va chạm xe lăn thứ
nhất giật lùi lại với vận tốc 1,5m/s. Xác định chiều và độ lớn vận tốc của xe lăn thứ hai sau
va chạm. Bỏ qua mọi lực cản. ( ĐS -0,425 m/s ngược chiều ban đầu)
Câu 2: Một toa xe có khối lượng 3 tấn chuyển động với vận tốc 4m/s đến va chạm vào toa
xe thứ hai có khối lượng 5 tấn đang đứng yên. Sau va chạm toa xe thứ hai chuyển động
với vận tốc 3m/s. Toa một chuyển động thế nào sau va chạm? Bỏ qua ma sát và lực cản
của khơng khí.
ĐS: - 1m/s
Câu 3. Một toa xe có khối lượng 5 tấn chuyển động với vận tốc 2m/s đến va chạm vào toa
xe thứ hai có khối lượng 8 tấn đang đứng yên. Sau va chạm toa xe thứ hai chuyển động
với vận tốc 1,5m/s. Toa một chuyển động thế nào sau va chạm? Bỏ qua ma sát và lực cản
của khơng khí.
ĐS: 0,4m/s
Câu 4. Vật thứ nhất có khối lượng 5kg đang chạy với vận tốc 3m/s thì va chạm vào một
vật thứ hai 15kg đang chạy cùng chiều trên đường nằm ngang với vận tốc 2m/s. Sau va
chạm hai vật dính vào nhau. Tìm vận tốc của hai vật sau va chạm. Bỏ qua mọi lực cản
(ĐS 2,25m/s)
Câu 5. Vật thứ nhất có khối lượng 5kg đang chạy với vận tốc 3m/s thì va chạm vào một
vật thứ hai 15kg đang chạy ngược chiều trên đường nằm ngang với vận tốc 2m/s. Sau va
chạm hai vật dính vào nhau. Tìm vận tốc của hai vật sau va chạm. Bỏ qua mọi lực cản
(ĐS -0,75m/s)
Câu 6. Một khẩu súng đại bác nằm ngang có khối lượng 1000kg (khơng tính khối lượng
viên đạn) bắn một viên đạn có khối lượng 2,5kg theo phương ngang. Vận tốc viên đạn khi
ra khỏi nòng súng 600m/s. Xác định chiều và độ lớn vận tốc của súng sau khi bắn.
(ĐS -1,5m/s)
Câu 7. Một khẩu súng đại bác nằm ngang có khối lượng 820kg kể cả đạn, bắn một viên
đạn có khối lượng 20kg theo phương hợp với phương ngang góc 600. Vận tốc viên đạn khi
ra khỏi nòng súng là 480m/s.Tính vận tốc của súng sau khi bắn?
(ĐS -6m/s)
Câu 8. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 6 tấn chuyển động theo phương ngang với
vận tốc 100m/s thì từ trong tên lửa, một lượng nhiên liệu có khối lượng 2 tấn cháy và phụt
ra tức thời phía sau vận tốc 400m/s đối với đất. Tìm vận tốc của tên lửa ngay sau khi khí
phụt ra.
(ĐS 350m/s)
Câu 9. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 6 tấn chuyển động theo phương ngang với
vận tốc 100m/s thì từ trong tên lửa, một lượng nhiên liệu có khối lượng 2 tấn cháy và phụt
ra tức thời phía sau vận tốc 400m/s đối với tên lửa trước khi khí phụt ra. Tìm vận tốc của
tên lửa ngay sau khi khí phụt ra.
(ĐS 300m/s)
Câu 10. Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300m/s thì nổ thành hai mảnh có
khối lượng lần lượt là 5kg và 15kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận
tốc
m/s. Hỏi mảnh to bay theo phương nào, với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản
của khơng khí?
(Đs mảnh hai bay xuống hợp với
một góc 300 với vận tốc có độ lớn 461,88(m/s))
Câu 11. Một viên đạn có khối lượng 20kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 15m/s
thì nổ thành hai mảnh: một mảnh 8kg văng ra với vận tốc 26,5m/s theo hướng hợp với
phương thẳng đứng hướng lên một góc 450. Hỏi mảnh kia văng theo hướng nào, vận tốc
bao nhiêu?
Đs. mảnh hai bay xuống hợp với
một góc 450 với vận tốc có độ lớn 17,7(m/s)
Câu 12. Một viên đạn có khối lượng 2kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ đạo parabol
với vận tốc 250m/s nỗ ra làm hai mảnh: mảnh (1) khối lượng 1,5kg rơi thẳng đứng, vận
tốc của nó khi bắt đầu chạm đất là 200m/s. Tìm hướng và độ lớn vận tốc của mảnh (2)
ngay sau khi nổ? Bỏ qua sức cản của khơng khí.
ĐS: 100m/s ; 370
Câu 13. Một viên đạn có khối lượng 800g đang bay ngang với vận tốc 12,5m/s ở độ cao
20m thì vỡ ra làm hai mảnh: mảnh (1) khối lượng 500g rơi thẳng đứng, vận tốc của nó khi
bắt đầu chạm đất là 40m/s. Tìm hướng và độ lớn vận tốc của mảnh (2) ngay sau khi nổ?
Bỏ qua sức cản của khơng khí.
ĐS: 74,8m/s ; 630
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng nhất?
A. Véc tơ động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Véc tơ động lượng toàn phần của hệ được bảo toàn.
C. Véc tơ động lượng tồn phần của hệ kín được bảo tồn.
D. Động lượng của hệ kín được bảo tồn.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi khơng có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được
bảo tồn.
B. Vật rơi tự do khơng phải là hệ kín vì trọng lực tác d ụng lên v ật là
ngoại lực.
C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi b ỏ qua l ực
tương tác giữa hệ vật với các vật khác(Mặt Trời, các hành tinh.).
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ khơng đổi.
Câu 7: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
Câu 9: Chọn câu phát biểu sai?
A. Hệ vật – Trái Đất ln được coi là hệ kín.
B. Hệ vật – Trái
Đất chỉ gần đúng là hệ kín.
C. Trong các vụ nổ, hệ vật có thể coi như gần đúng là hệ kín trong th ời
gian ngắn xảy ra hiện tượng.
D. Trong va chạm, hệ vật có thể coi gần đúng là hệ kín trong thời gian
ngắn xảy ra hiện tượng.
Câu 10: Hệ vật –Trái Đất chỉ gần đúng là hệ kín vì
A. Trái Đất luôn chuyển động.
B. Trái Đất luôn luôn hút vật.
C. vật luôn chịu tác dụng của trọng lực.
D. luôn tồn tại các lực hấp dẫn từ các thiên thể trong vũ trụ tác d ụng lên
vật.
Câu 11: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp
A. hệ có ma sát.
B. hệ khơng có ma sát.
sát.
D. hệ cơ lập.
C. hệ kín có ma
Câu 12: Định luật bảo toàn động lượng tương đương với
A. định luật I Niu-tơn.
B. định luật II Niu-tơn.
C. định luật III Niu-tơn.
D. không tương đương với các định luật Niu-tơn.
Câu 13: chuyển động bằng phản lực tn theo
A. định luật bảo tồn cơng.
B. Định luật II Niu-tơn.
C. định luật bảo toàn động lượng.
D. định luật III Niu-tơn.
Câu 14: Sở dĩkhi bắn súng trường (quan sát hình ảnh) các
chiến sĩ phải tì vai vào báng súng vì hiện t ượng gi ật
lùi của súng có thể gây chấn thương cho vai. Hi ện
tượng súng giật lùi trên trên liên quan đến
A. chuyển động theo quán tính.
B. chuyển động do va chạm.
C. chuyển động ném ngang.
D. chuyển động bằng phản lực.
Câu 15: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đ ến đ ịnh
luật bảo toàn động lượng?
A. Vận động viên dậm đà để nhảy.
B. Người nhảy từ thuyền lên bờ làm cho thuyền chuyển động ngược lại.
C. Xe ơtơ xả khói ở ống thải khi chuyển động.
D. Chuyển động của tên lửa.
Câu 16: trường hợp nào sau đây có thể xem là hệ kín?
A. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.
B. Hai viên bi chuyển động trên mặt phẳng nghiêng.
C. Hai viên bi rơi thẳng đứng trong khơng khí.
D. Hai viên bi chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
Câu 17: Động lượng của vật bảo toàn trong trường hợp nào sau đây?
A. Vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang.
B. Vật đang chuyển động tròn đều.
C. Vật đang chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang
không ma sát.
D. Vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang
không ma sát.
Câu 18: Trong chuyển động bằng phản lực
A. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì ph ần cịn l ại ph ải
đứng yên.
B. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì ph ần cịn l ại ph ải
chuyển động cùng hướng.
C. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì ph ần cịn l ại ph ải
chuyển động theo hướng ngược lại.
D. nếu có một phần chuyển động theo một hướng thì phần cịn l ại ph ải
chuyển động theo hướng vng góc.
1. BÀI TỐN ĐẠN NỔ.
Câu 61: Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100m/s thì nổ thành hai mảnh
có khối lượng là m1 = 8kg; m2 = 4kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương
thẳng đứng với vận tốc 225m/s. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Tìm đ ộ
lớn vận tốc của mảnh lớn.
A. 165,8 m/s.
B. 201,6 m/s.
C. 187,5 m/s.
D. 234,1 m/s.
Câu 62: Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang v ới v ận t ốc
v = 600m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo
hai phương vng góc với nhau. Biết mảnh 1 bay chếch lên t ạo v ới
phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh 1 là
A. 200 m/s.
B. 600 m/s.
C. 300 m/s.
D. 500 m/s.
Câu 63: Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang v ới v ận t ốc
v = 300m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo
hai phương vng góc với nhau. Ngay sau khi đạn nổ, m ảnh thứ nh ất
bay chếch lên tạo với phương ngang góc 30 0. Mảnh cịn lại bay với tốc
độ
A. 300 m/s.
B. 100 m/s.
C. 150 m/s.
D. 250 m/s.
Câu 64: Một viên đạn có khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang v ới
tốc độ v =200√3 m/s thì nổ thành 2 mảnh. Mảnh th ứ nh ất có khối lượng
m1 = 2kg bay thẳng đứng xuống với tốc độ v 1 = 500m/s. Tốc độ của
mảnh còn lại là
A. 500 m/s.
B. 666,67 m/s.
C. 300 m/s.
D. 400 m/s.
Câu 65: Một viên đạn đang bay theo phương ngang với tốc độ 180 m/s thì n ổ
thành hai mảnh có khối lượng m 1 = 2 kg và m2 = 3 kg. Mảnh m1 bay lên
trên theo phương thẳng đứng với tốc độ 250 m/s. Mảnh m 2 bay hợp với
phương ngang một góc
A. 350 và có tốc độ 343 m/s.
B. 350 và có tốc độ 623 m/s.
C. 290 và có tốc độ 623 m/s.
D. 290 và có tốc độ 343 m/s.
Câu 66: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai m ảnh. Mảnh
thứ nhất chiếm 60% khối lượng của viên đạn và tiếp tục bay theo hướng
cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển đ ộng c ủa mảnh th ứ hai
là
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
D. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
Câu 67: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay thẳng đứng lên cao v ới t ốc đ ộ
400 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh I
bay với tốc độ 400 m/s theo phương lệch một góc 60 0 so với đường
thẳng đứng. Mảnh II bay theo phương hợp với phương bay của mảnh I
một góc
A. 750.
B. 900.
C. 300.
D. 1200.
Câu 68: Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai
mảnh có khối lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay lên theo
phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua s ức c ản của khơng khí.
Tìm độ lớn vận tốc của mảnh lớn.
A. 165,8m/s.
B. 187,5m/s.
C. 201,6m/s.
D. 234,1m/s.
Câu 69: Ở ngã tư của hai đường vuông góc giao nhau, do đường trơn, một ô tô
khối lượng m1= 1000kg va chạm với một ô tô thứ hai khối lượng m 2=
2000kg đang chuyển động với vận tốc v = 3m/s. Sau va ch ạm, hai ô tô
mắc vào nhau và chuyển động theo hướng làm một góc 45o so với hướng
chuyển động ban đầu của mỗi ô tô. Tìm vận tốc v1 của ô tô thứ nhất
trước va chạm và vận tốc v của hai ô tô sau va chạm.
A. v1= 3m/s, v =
m/s.
C. v1= 6m/s, v= 2,83 m/s.
B. v1= 3m/s, v= 2,83 m/s.
D. v1= 6m/s, v= 4,5 m/s.
Câu 70: Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang v ới v ận t ốc
v = 600m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo
hai phương vng góc với nhau. Biết mảnh một bay chếch lên t ạo v ới
phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh một là
A.
m/s.
B. 200m/s.
C. 300m/s.
D. 600m/s.
2. BÀI TOÁN VA CHẠM.
Câu 71: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
Câu 72: Quả cầu A khối lượng m 1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả
cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận
tốc v2 . Ta có:
A. m1 v1 (m1 m 2 )v 2 .
B. m1 v1 m 2 v 2 .
C. m1 v1 m 2 v 2 .
1
m1 v1 (m1 m 2 )v 2
2
D.
.
Câu 73: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào
một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là
va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là:
A. v1 = 0; v2 = 10m/s.
B. v1 = v2 = 5m/s.
C. v1 = v2 = 10m/s. D. v1 = v2 = 20m/s.
Câu 74: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m 1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên
mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v 1 =
2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển
động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. 0,63 m/s.
B. 1,24 m/s.
C. 0,43 m/s.
D. 1,4 m/s.
Câu 75: Cho hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên cùng m ột đ ường
thẳng quỹ đạo và va chạm vào nhau. Viên bi 1 có khối lượng 4 kg đang
chuyển động với vận tốc 4 m/s và viên bi 2 có kh ối l ượng 8 kg đang
chuyển động với vận tốc v2. Bỏ qua ma sát giữa các viên bi và mặt
phẳng tiếp xúc. Giả sử sau va chạm, viên bi 2 đứng yên còn viên bi 1
chuyển động ngược lại với vận tốc 3 m/s. Độ lớn vận tốc viên bi 2 trước
va chạm là
A. 4 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 6 m/s.
D. 3,5 m/s.
Câu 76: Vật I có khối lượng m1 = 2kg chuyển động thẳng đều với vận tốc v 1 =
4m/s va chạm vào vật II đang đứng yên có kh ối l ượng m 2 = 4kg. Bỏ qua
mọi ma sát. Sau va chạm, vật II chuyển động với t ốc độ v 2’ = 10m/s, vật
I chuyển động
A. cùng chiều với vật II với tốc độ 16m/s.
B. cùng chiều với vật II với tốc độ 8m/s.
C. ngược chiều với vật II với tốc độ 8m/s.
D. ngược chiều với vật II với tốc độ 16m/s.
Câu 77: Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng
khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn
thì vận tốc giật của súng là
A. 12 cm/s.
B. 1,2 m/s.
C. 12 m/s.
D. 1,2 cm/s.
Câu 78: Một hòn bi khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v đ ến va ch ạm
mềm vào hòn bi thứ 2 khối lượng 3m đang nằm yên. V ận t ốc hai viên bi
sau va chạm là
A. v/3.
B. v/4.
C. 3v/5.
D. v/2.
Câu 79: Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với v ận tốc 3 m/s, t ới va
chạm vào quả cầu khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận t ốc 1 m/s
cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va
chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chi ều
ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Vận tốc của quả cầu thứ hai bằng
A. 2,6m/s.
B. -2,6m/s.
C. 4,6m/s.
D. 0,6m/s.
Câu 80: Viên bi A có khối lượng m1 = 60g chuyển động với vận tốc v 1 = 5m/s va
chạm vào viên bi B có khối lượng m 2 = 40g chuyển động ngược chiều
V 2. Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Vận tốc viên bi B là
với vận tốc ⃗
A.
m/s.
B. v2 = 7,5 m/s.
C.
m/s.
D. v2 = 12,5 m/s.
Câu 81: Hai quả bóng ép sát nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai qu ả
bóng lăn được những quãng đường là 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau
khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia t ốc.
Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng
A. 3.
B. 2/3.
C. 2,25.
D. 1/3.
Câu 82: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m 1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên
mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v 1 =
2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển
động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. -0,63 m/s.
B. 1,24 m/s.
C. -0,43 m/s.
D. 1,4 m/s.
Câu 83: Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược
chiều nhau và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m 2 đứng yên còn m1
chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ. Cho biết v 1 =
2m/s thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng
A. 1 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 3 m/s.
D. 2 m/s.