Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tom tat ly thuyet vat ly 11 on thi thpt 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.71 KB, 10 trang )

TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
CHƢƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG
ĐIỆN TÍCH
1. Điện tích: Điện tích là các vật mang điện hay nhiemx điện. Có hai loại điện tích, điện tích dương và
điện tích âm. Hai điện tích đặt gần nhau cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau
2. Điện tích ngun tố có giá trị : q = 1,6.10-19. Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố.
3. Điện tích của hạt (vật) ln là số ngun lần điện tích ngun tố: q =  ne
ĐỊNH LUẬT CULƠNG

Cơng thức: F  k q1.q2 ;  là hằng số điện môi, phụ thuộc bản chất của điện môi. Điện môi là môi trường
 .r 2
cách điện

CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG
1. Cƣờng độ điện trƣờng: đặc trưng cho tính chất mạnh yếu của điện trường về phương diện tác dụng
lực, cường độ điện trường phụ thuộc vào bản chất điện trường, không phụ thuộc vào điện tích đặt vào,
F
tính: E  F hay E  . Đơn vị là V/m
q
q
2. EM tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại M, có phương nằm trên đường thẳng QM, có
chiều hướng ra xa Q nếu Q>0, hướng lại gần Q nếu Q<0, có độ lớn
EK

Q
 .r 2

3. Lực điện trƣờng tác dụng lên điện tích q nằm trong điện trường : F  qE
4. Nguyên lý chồng chất: E  E1  E2  E3  ...En
* Nếu E1 và E2 bất kì và góc giữa chúng là  thì:
E 2  E12  E22  2 E1E2 cos 



* Các trường hợp đặc biệt:
- Nếu E1  E2 thì E  E1  E2
- Nếu E1  E2 thì E  E1  E2
- Nếu E1  E2 thì E 2  E12  E22
- Nếu E1 = E2 thì: E = 2E1.cos


2

ĐIỆN TRƢỜNG ĐỀU
1. Điện trƣờng đều có đường sức thẳng, song song, cách đều, có vectơ E như nhau tại mọi điểm. Liên
hệ:
U
hay U= E.d
E
d
CÔNG- THẾ NĂNG - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
1. Chuỗi công thức: AMN  qEd  qE.s cos   qU MN  q(VM  VN )  WM  WN - Trong đó d= s.cos  là hình
chiếu của đoạn MN lên một phương đường sức, hiệu điện thế UMN = Ed = VM - VN
2. Các định nghĩa:
- Điện thế V đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo thế năng tại một điểm.
- Thế năng W và hiệu điện thế U đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường.
1


TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
TỤ ĐIỆN
1. Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện:
C 


Q
U

*Đổi đơn vị: 1  F = 10–6F; 1nF = 10–9F ;1 pF =10–12F
2. Công thức điện dung: của tụ điện phẳng theo cấu tạo:
  .S
 .S
C 0

d
4 k .d
Với S là diện tích đối diện giữa hai bản tụ,  là hằng số điện môi.
3. Năng lƣợng tụ điện: Tụ điện tích điện thì nó sẽ tích luỹ một năng lượng dạng năng lượng điện trường
bên trong lớp điện môi.
1
1
1 Q2
W  QU  CU 2 
2
2
2 C

4. Các trƣờng hợp đặc biệt:
- Khi ngắt ngay lập tức nguồn điện ra khỏi tụ, điện tích Q tích trữ trong tụ giữ khơng đổi.
- Vẫn duy trì hiệu điện thế hai đầu tụ và thay đổi điện dung thì U vẫn khơng đổi.
CHƢƠNG II DÕNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
1. Cƣờng độ dịng điện :
I


q
t

* Với dịng điện khơng đổi (có chiều và cường độ khơng đổi) : I  q
t

2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt):
2
U dm
- Điện trở RĐ =
Pdm
P
- Dòng điện định mức I dm  dm
U dm
- Đèn sáng bình thường : So sánh dịng điện thực qua đèn hay hiệu điện thế thực tế ở hai đầu bóng đèn
với các giá trị định mức.
3. Ghép điện trở:
- Ghép nối tiếp có các cơng thức

RAB  R1  R2  ....  Rn
U AB  U1  U 2  ....  U n
I AB  I1  I 2  ....  I n

- Ghép song song có các cơng thức
1
1 1
1
   .... 
RAB R1 R2
Rn


U AB  U1  U 2  ....  U n
I AB  I1  I 2  ....  I n

- Định luật Ôm cho đoạn mạch ngồi chỉ có điện trở

I AB 

U AB
RAB

4. Điện năng. Công suất điện:
- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
- Nhiệt lượng tảo ra trên vật dẫn có điện trở R:

A=UIt
A
p   U .I
t
Q=R.I2.t
2


TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
- Cơng suất tỏa nhiệt trên vật dẫn có điện trở R:
Q
U2
2
p   R.I 

t
R
- Công của nguồn điện:
Ang = EIt
với E là suất điện động của nguồn điện
- Cơng suất của nguồn điện:

p

Ang
t

 E.I

5. Định luật Ơm cho tồn mạch :
- Định luật Ơm tồn mạch:

I

E
RN  r

- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực dương và cực âm)

U N  E  Ir
- Nếu mạch ngồi chỉ có điện trở thì

U N  E  Ir  I .RN
- Định luật Ôm cho đoạn mạch có nguồn điện đang phát


I AB 

A

I

E, r

R
B

U AB  E
RAB

- Hiệu suất của nguồn điện:

H

UN
E



RN
RN  r

6. Ghép bộ nguồn( suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn):
- Ghép nối tiếp
E b = E1 + E 2 + ..... + E n


rb  r1  r2  ....  rn
+ Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp
- Ghép song song các nguồn giống nhau

E b = n.E và rb = n.r

r
E b = E và rb =

n
- Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn(hỗn hợp đối xứng)
m.r
E b = m.E và rb =
n
Suy ra tổng số nguồn điện N = m.n
CHƢƠNG III:
DÕNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƢỜNG
1. Dịng điện trong kim loại:
- Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều
điện trường.
- Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ: ρ = ρ0[1 + α(t – t0)].
α: hệ số nhiệt điện trở (K-1).
ρ0 : điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t0.
- Suất điện động của cặp nhiệt điện: E = αT(T1 – T2).
Trong đó T1 – T2 là hiệu nhiệt độ giữa đầu nóng và đầu lạnh; αT là hệ số nhiệt điện động.
- Hiện tượng siêu dẫn: Là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi
khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá trị này phụ thuộc
vào bản thân vật liệu.
3



TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
2. Dòng điện trong chất điện phân:
- Trong dung dịch, các axit, ba zơ, muối bị phân li thành ion.
- Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường
theo hai hướng ngược nhau.
- Hiện tượng gốc axit trong dung dịch điện phân tác dụng với cực dương tạo thành chất điện
phân tan trong dung dịch và cực dương bị mòn đi gọi là hiện tượng dương cực tan.
- Nội dung các định luật Faraday:
+ Định luật 1: Khôi lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với
điện lượng chạy qua bình đó.
m = kq
A
+ Định luật 2: Đương lượng hóa học của nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam
của nguyên tố đó. Hệ
n
1 A
1
số tỉ lệ là
, trong đó F=96500 (C/mol) gọi là số Faraday. trong đó: k= . là đương lượng điện hóa;
F
F n
A: khối lượng mol ngun tử; n là hố trị của chất giải phóng ở điện cực.
Biểu thức kết hợp nội dung hai định luật:
m

1 A
It
F n


3. Dòng điện trong chất khí:
- Trong điều kiện thường thì chất khí khơng dẫn điện. Chất khí chỉ dẫn điện khi trong lịng nó
có sự ion hóa các phân tử.
- Dịng điện trong chất khí là dịng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và các
electron do chất khí bị ion hóa sinh ra.
- Khi dùng nguồn điện gây hiệu điện thế lớn thì xuất hiện hiện tượng nhân hạt tải điện trong
lịng chất khí.
- Q trình phóng điện vẫn tiếp tục được quy trì khi khơng cịn tác nhân ion hóa chất khí từ bên
ngồi gọi là q trình phóng điện tự lực.
- Hồ quang điện là q trình phóng điện tự lực hình thành dịng điện qua chất khí có thể giữ
được nhiệt độ cao của catod để nó phát được eletron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt điện tử.
4. Dòng điện trong chất bán dẫn:
- Một số chất ở phân nhóm chính nhóm 4 như Si, Ge trong những điều kiện khác nhau có thể
dẫn điện hoặc không dẫn điện, gọi là bán dẫn.
- Bán dẫn dẫn điện hằng hai loại hạt tải là electron và lỗ trống.
- Ở bán dẫn tinh khiết, mật độ electron bằng mật độ lỗ trống. Ở bán dẫn loại p, mật độ lỗ trống
rất lớn hơn mật độ electron. Ở bán dẫn loại n, mật độ electron rất lớn hơn mật độ lỗ trống.
- Lớp tiếp xúc n – p có đặc điểm cho dịng điện đi theo một chiều từ p sang n. Đây gọi là đặc
tính chỉnh lưu. Đặc tính này được dùng để chế tạo diot bán dẫn.
- Bán dẫn cịn được dùng chế tạo transistor có đặc tính khuyếch đại dịng điện.
CHƢƠNG IV. TỪ TRƢỜNG
TÍNH HƯT ĐẨY
- Hai nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau. (giống điện tích).
- Hai dịng điện cùng chiều thì đẩy nhau, ngược chiều thì hút nhau. (khác điện tích)
LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN
DÂY DẪN MANG DÕNG ĐIỆN
1. Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét.
2. Phƣơng: vng góc với mặt phẳng chứa đoạn dịng điện và cảm ứng từ - tại điểm khảo sát.
2. Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái
*ND : Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến

ngón tay trùng với chiều dịng điện. Khi đó ngón tay cái chỗi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn.
F  BI sin 
3. Độ lớn (Định luật Am-pe).
4


TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
TỪ TRƢỜNG CỦA DÕNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
1. Từ trƣờng của dịng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài: Vectơ cảm ứng từ
B tại một điểm được xác định:
- Điểm đặt tại điểm đang xét.
- Phương tiếp tuyến với đường sức từ.
- Chiều được xác định theo quy tắc nắm tay phải
I
- Độ lớn B  2.10 7
r
2. Từ trƣờng của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn: Vectơ cảm ứng từ tại tâm vịng
dây được xác định:
- Phương vng góc với mặt phẳng vòng dây
- Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ
tay đến các ngón tay trùng với chiều của dịng điện trong khung, ngón tay cái choải ra chỉ chiều đường
sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện
NI
- Độ lớn B  2 107
R
R: Bán kính của khung dây dẫn
I: Cường độ dịng điện
N: Số vòng dây
3. Từ trƣờng của dòng điện chạy trong ống dây dẫn

Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ B được xác định
- Phương song song với trục ống dây
- Chiều là chiều của đường sức từ
- Độ lớn B  4 .107 nI
N
n  : Số vòng dây trên 1m, N là số vòng dây, là chiều dài ống dây
LỰC LORENXƠ
* Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường, kết quả là làm bẻ cong (lệch
hướng) chuyển động của điện tích
- Điểm đặt tại điện tích chuyển động.
- Phương  [v;B]
- Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào
lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dịng điện. Khi đó ngón tay cái chỗi ra 90o
sẽ chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì chiều ngược lại
- Độ lớn của lực Lorenxơ f  q vBSin

 : Góc tạo bởi [v ; B]
CHƢƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ


1. Từ thơng: Xét một diện tích S nằm trong từ trường đều B có véc tơ pháp tuyến n tạo với từ
trường một góc α thì đại lượng
Φ = Bscosα
Gọi là từ thơng qua diện tích S đã cho. Đơn vị của từ thông là vêbe (Wb).
2. Hiện tƣợng cảm ứng điện từ:
- Khi từ thông biến thiên qua một mạch điện kín thì trong mạch xuất hiện dịng điện cảm ứng.
- Chiều dòng điện cảm ứng tuân theo định luật Len – xơ: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thơng ban
đầu qua mạch.
- Dịng Faucault là dịng điện xuất hiện trong các vật dẫn khi nó chuyển động trong từ trường

hoặc nằm trong từ trường biến thiên.
5


TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
3. Suất điện động cảm ứng:
- Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
- Độ lớn suất điện động cảm ứng suất trong mạch kính tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thơng qua
mạch kín đó.

- Biểu thức: ec  
t
4. Tự cảm:
- Từ thông riêng của một ống dây tỉ lệ thuận với dòng điện chạy trong ống: Φ = Li.
- Hệ số tự cảm L đặc trưng cho khả năng cảm ứng điện từ của ống dây với sự biến thiên từ
thơng do chính sự thay đổi dòng điện qua mạch. Đơn vị của L là: H (henry).
N2
S
- Biểu thức: L  107.4
l
-

Suất điện động tự cảm

U e tc  L

i
t

1 2

Li (J)
2
Chƣơng VI. KHÖC XẠ ÁNH SÁNG
ĐỊNH LUẬT KHƯC XẠ
*Nội dung: Chiết suất mơi trường tới x sin góc tới = chiết suất mơi trường khúc xạ x sin góc khúc xạ.
n1.sin i1  n2 .sin i2
c
CHIẾT SUẤT n 
v
– Chiết suất tuyệt đối của một mơi trường là chiết suất của nó đối với chân không
– Công thức: Giữa chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1 và các chiết suất tuyệt đối
n
v
n2 và n1 của chúng có hệ thức: n21  2  1
n1 v2
- Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền
ánh sáng trong mơi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân khơng bao nhiêu lần.
HIỆN TƢỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN
1. Điều kiện để có hiện tƣợng phản xạ tồn phần
– Tia sáng truyền theo chiều từ mơi trường có chiết suất lớn sang mơi trường có chiết suất nhỏ hơn.
– Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (i  i gh hay sin i  sin igh ).
-

Năng lƣợng từ trƣờng trong ống dây:

W

n1 n

n2 n

2. Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông thƣờng: Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh
sáng . Khác: Trong PXTP, cường độ chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới, phản xạ thông thường,
cường độ chùm tia phản xạ yếu hơn.
Chƣơng VII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG
LĂNG KÍNH
1.Đƣờng đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính: Các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló ln
bị lệch về phía đáy so với tia tới.
2. Cơng thức của lăng kính:
A
sin i1  n sin r1
sin i  n sin r

D
2
2
I

i1
J
 A  r1  r2
S
r
I
r
R
 D  i1  i2  A
1
2
2
B

3. Các trƣờng hợp đặc biệt: Nếu A, i1  100 : thì góc lệch D  A(n  1)
sin igh 

6


TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
THẤU KÍNH MỎNG
1. Thấu kính:
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt phẳng và một mặt
cầu.
Có 2 loại:
- Thấu kính rìa (mép) mỏng.
- Thấu kính rìa (mép) dày.
- Trong khơng khí, thấu kính mép mỏng là thấu kính hội tụ, thấu kính mép dày là thấu kính phân kỳ.
2. Đƣờng đi của tia sáng qua thấu kính:
a. Đƣờng đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ
(a)
Các tia sáng khi qua thấu kính hội tụ sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có 3
tia sáng thường gặp
(b)
– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh.
F
O F/
– Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính.
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
(c)
b. Đƣờng đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì
Các tia sáng khi qua thấu kính phân kì sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có (a)
3 tia sáng thường gặp

– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu
O
F
F/
(c)
điểm ảnh.
– Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính.
(b)
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
3. Tiêu cự. Mặt phẳng tiêu diện:
- Tiêu cự: | f | = OF.
Quy ƣớc: Thấu kính hội tụ thì f > 0, thấu kính phân kỳ thì f < 0.
- Mặt phẳng tiêu diện:
+ Các tiêu điểm vật phụ ở trên mặt phẳng tiêu diện vật vng góc với trục chính tại F.
+ Các tiêu điểm ảnh phụ ở trên mặt phẳng tiêu diện ảnh vng góc với trục chính tại F’.
5. Các cơng thức về thấu kính:
a. Tiêu cự- Độ tụ
- Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm chính với quy ước:
f > 0 với thấu kính hội tụ.
f < 0 với thấu kính phân kì. (|f| = OF = OF’)
- Khả năng hội tụ hay phân kì chùm tia sáng của thấu kính được đặc trưng bởi độ tụ D xác định bởi công
1
D
thức:
(f : mét (m); D: điốp (dp))
f
b. Cơng thức thấu kính
* Cơng thức về vị trí ảnh - vật:
1 1 1
 

d d' f
- Quy ước: vật thật, ảo

OA  d
 - Vật thật thì d > 0

 - Vật ảo thì d < 0
OA'  d với quy ước: 
 - Ảnh thật thì d’ > 0

OF
'

f

 - Ảnh ảo thì d’ < 0

7


TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
c. Cơng thức về hệ số phóng đại ảnh:
d’
d'
f
d'f
A ' B'
d' A' B'

k = - ; |k| =

;k=  
hoặc k =  
d
d
d f d
f
AB
AB
(k > 0: ảnh, vật cùng chiều; k < 0: ảnh, vật ngược chiều.)
( | k | > 1: ảnh cao hơn vật, | k | < 1: ảnh thấp hơn vật )
d. Hệ quả:
d.f
d'.f
d.d'
; d
; f
;
d' 
df
d'f
d  d'
- Công thức khoảng cách vật và ảnh:
6. Khái niệm về vật và ảnh:

L = |d + d’|.

* Vật: Là giao của chùm tia tới, chiếu tới dụng cụ

Vật thật: chùm tới là chùm phân kì
Vật ảo: chùm tới là chùm hội tụ


* Ảnh: Là giao của chùm tia ló khỏi dụng cụ

Ảnh thật: chùm ló là chùm hội tụ (hứng được trên màn nhưng không quan sát được bằng mắt
thường)
Ảnh ảo: chùm ló là chùm phân kì (khơng hứng được trên màn, nhưng quan sát được)
7. Tính chất ảnh của một vật qua thấu kính (chỉ xét vật thật)
* Với thấu kính hội tụ:
• Nếu cho ảnh thật: - ảnh thật ngược chiều vật (hứng được trên màn)
- nhỏ hơn vật nếu d > 2f
- lớn hơn vật nếu f < d < 2f
- ảnh thật:
- bằng vật nếu d = 2f
• Nếu cho ảnh ảo nếu (d > 2f): ảnh ảo, cùng chiều vật và lớn hơn vật.
* Với thấu kính phân kì: Ảnh luôn là ảnh ảo, cùng chiều vật và nhỏ hơn vật.
MẮT_CÁC TẬT CỦA MẮT
1. Các đặc điểm của mắt
Sự điều tiết
Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của
các vật cần quan sát hiện lên trên võng mạc gọi là sự điều tiết
Điểm cực viễn Cv
Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều
tiết .
Điểm cực cận Cc
Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết
tối đa .
Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : Gọi giới hạn thấy rõ của mắt.
- Mắt thƣờng : OCc = Đ = 25 cm; OCv = 
2. Các tật của mắt và cách khắc phục
“Mắt khơng có tật là mắt khi khơng điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc”.

a, Tật cận thị
- ĐN: Là mắt khi khơng điều tiết, có tiêu điểm nằm
trước võng mạc.
- Đặc điểm:
+ Khi không điều tiết: fmax > OV.
+ Khơng thể nhìn được rõ các vật ởxa vô cực.
+ Điểm cực cận và điểm cực viễn dời rất gần mắt.
8


TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
- Cách khắc phục:
+ Đeo thấu kính phân kỳ thích hợp sao cho nhìn rõ vật ở vơ cực mà không phải điều tiết => Ảnh
hiện tại tiêu diện của kính ≡ Cv
Cơng thức tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để mắt cận thị nhìn rõ vật ở vô cực không phải điểu
d  
1
1
tiết
 D 

f OCV
d '  OCV
b, Tật viễn thị
- ĐN: Là mắt khi khơng điều tiết, có tiêu điểm nằm sau võng mạc.
- Đặc điểm:
+ Khi không điều tiết: fmax + Khi nhìn các vật ở xa vơ cực, mắt phải điều tiết .
+ Điểm cực cận và điểm cực viễn dời xa mắt.
- Cách khắc phục:

+ Đeo thấu kính hội tụ thích hợp sao cho nhìn rõ vật ở gần như
mắt không tật.
c, Mắt lão thị
- ĐN: Là mắt người già có điểm cực cận lùi ra xa mắt do khả năng điều tiết giảm.
- Đặc điểm:
+ Mắt vẫn nhìn được các vật ở vô cực mà không phải điều tiết (giống mắt không tật).
+ Điểm cực cận dời xa mắt (giống mắt viễn thị).
- Cách khắc phục: + Đeo thấu kính hội tụ thích hợp sao cho nhìn rõ vật ở gần như mắt khơng (giống cách
sửa tật viễn thị).
KÍNH LÚP - KÍNH HIỂN VI - KÍNH THIÊN VĂN
1. KÍNH LÚP
a. Định nghĩa: Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trơng việc quang sát các vật nhỏ.
Nó có tác dụng làm tăng góc trơng ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trong giới
hạn nhìn thấy rõ của mắt.
b. Cấu tạo: Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn(cỡ vài cm)
c. Cách ngắm chừng
 Ngắm chừng ở cực cận
Điều chỉnh để ảnh là ảnh ảo hiệm lên ở CC : d1’ = - (OCC - l)
(l là khoảng cách giữa vị trí đặt kính và mắt)
 Ngắm chừng ở CV
Điều chỉnh để ảnh là ảnh ảo hiệm lên ở CV : d1’ = - (OCV - l)
d. Độ bội giác của kính lúp
Định nghĩa:Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trơng ảnh  của
một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trơng trực tiếp  0 của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của
mắt.
Độ bội giác của kính lúp: - Khi ngắm chừng ở vơ cực: ảnh A’B’ ở vơ cực
G 

Đ
f


Với Đ = OCc (thường lấy bằng 25 cm)
2. KÍNH HIỂN VI
a. Định nghĩa:
Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trơng ảnh của những vật nhỏ, với
độ bội giác lớn hơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
b. Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất
lớn của vật cần quan sát.
- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan
sát ảnh thật nói trên.
9


TĨM TẮT LÝ THUYẾT VẬT LÍ 11 ƠN THI THPTQG 2021
Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng khơng đổi.
c. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vơ cực:
G 

.Đ
f1 .f2

Với:  = F1/ F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.

Ngƣời ta thƣờng lấy Đ = 25cm
3. KÍNH THIÊN VĂN
a. Định nghĩa:
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trơng ảnh của
những vật ở rất xa (các thiên thể).
b. Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:

- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)
- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)
Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
c. Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vơ cực:

G 

Lúc này khoảng cách giữa hai kính là:

f
tg
 1
tg0 f2

O1O2 = f1 + f2

KÍNH HIỂN VI
a) Định nghĩa:
Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trơng ảnh của những vật nhỏ, với
độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn
của vật cần quan sát.
- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát
ảnh thật nói trên.
Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vơ cực:

G 


.Ñ
f1 .f2

Với:  = F1/ F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.
Người ta thường lấy Đ = 25cm
KÍNH THIÊN VĂN
a) Định nghĩa: Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trơng ảnh của
những vật ở rất xa (các thiên thể).
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)
- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)
Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:

G 

f1
f2

10



×