Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

đồ án cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.19 KB, 109 trang )




LỜI NÓI ĐẦU
Trong lòch sử phát triển xã hội ,con người luôn tìm mọi cách để khai
thác và sử dụng các nguồn tài nguyên phomg phú của tự nhiên nhằm tạo
ra nhiều của cải , vật chất giúp thoả mãn nhu cầu của mình. Cùng với sự
phát triển của khoa học và kỹ thuật, vấn đề sử dụng các nguồn năng
lượng luôn được con người quan tâm. Việc phát hiện và ứng dụng năng
lượng điện đã làm thay đổi về chất một cách cơ bản quá trình tạo ra của
cải cho xã hội. Hệ thống cung cấp điện là yếu tố cốt lõi, đặc biệt quan
trọng để đảm bảo quá trìng sản suất của các doanh nghiệp .
Thiết kế hệ thống cung cấp điện là một nội dung rất quan trọng khi
xây dựng cơ sở sản xuất , đặc biệt là nhà máy sản xuất cơ khí. Đồ án
thiết kế trình bày hệ thóng cung cấp điện của “Nhà máy đường”. Đồ án
giới thiệu chung về nhà máy, vò trí đòa lýù, đặc điểm công nghệ, phân bố
phụ tải… Đồng thời, đồ án cũng xác đònh phụ tải tính toán , thiết kế mạng
điện cao áp, hạ áp và hệ thống chiếu sáng cho phân xưởng cũng như toàn
nhà máy. Thông qua thiết kế và tính toán, đồ án cũng nêu cách chọn số
lượng , dung lượng và vò trí đặt các trạm biến áp, trạm phân phối điện
năng trung tâm, cũng như tính chọn bù công suất phản kháng cho hệ
thống cung cấp điện toàn nhà máy… Các sơ đồ nguyên lý hệ thống cung
cấp điện của nhà máy và phân xưởng “ Sửa chữa cơ khí ” được trình bày
trên khổ giấy A
0
.
Để thực hiện các nội dung trên, đồ án xử lý các số liệu tính toán thiết
kế và lựa chọn các chỉ tiêu, đặc tính kỹ thuật các hạng mục trên các quan
điểm hợp lý, an toàn, tin cậy vầ kinh tế. Đồ án bám sát phần lý thuyết
1
1





chuyên moan thông qua các tài liệu chuyên nghành của thày Ts. Phan
Đăng Khải , Ts. Ngô Hồng Quang ( Bộ môn Hệ thống điện ) . Trong quá
trình thực hiện đồ án này, thày giáo Ts. Phan Đăng Khải đã giành nhiều
thời gian hướng dẫn và hiệu chỉnh nội dung cho phù hợp với thực tiễn
sản suất hiện nay.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Ts. Phan Đăng Khải đã tận tình giúp
đỡ em hoàn thành đồ án này. Do thời gian và năng lực có hạn chế không
thể tránh khỏi sai sót, mong thầy giúp đỡ, và tạo điều kiện cho em hoàn
thiện kiến thức để phục vụ công tác sau khi ra trường.
2
2



ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Chương I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
Nhà máy sản xuất đường là một nhà máy có quy mô khá lớn . Nhà
máy gồm nhiều phân xưởng khác nhau có nhiệm vụ sản xuất đường phục
vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu.
Nhà máy gồm các phân xưởng sau:
Tên phân xưởng Công suất đặt ( kW)
1
Kho củ cải đường 360
2
Phân xưởng thái và nấu củ cải đường 700

3
Bộ phận cô đặc 550
4
Phân xưởng tinh chế 750
5
Kho thành phẩm 150
6
Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán
7
Trạm bơm 600
8
Nhà máy nhiệt điện ( tự dùng 12% ) Theo tính toán
9
Kho than 350

Nhà máy là một trong những hộ tiêu thụ có công suất lớn . Do tầm
quan trọng của nhà máy nên ta có thể xếp nhà máy vào loại hộ tiêu thụ
loại I , can được cung cấp điện an toàn và liên tục.
Nguồn điện cấp cho nhà máy lấy từ trạm biến áp trung gian cách
nhà máy 15 Km. Điện được đưa về bằng đường dây lộ kép kéo trên
3
3



không, dung lượng ngắn mạch phía hạ áp của máy biến áp trung gian là
250 MVA. Nhà máy làm việc 3 ca, có thời gian sử dụng công suất cực đại
là T

= 6000h. Trong nhà máy có Kho củ cải đường, Kho thành phẩm,

Kho than, Phân xưởng thái và nấu củ cải đường là hộ tiêu thụ loại III, còn
lại là hộ tiêu thụ loại II.

Mặt bằng các phân xưởng của nhà máy được phân bố như sau:

Các nội dung tính toán vàthiết kế trong phần này gồm có:
1. Xác đònh phụ tải tính toán của các phân xưởng và nhà máy.
2. Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
4
4



4. Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao công suất
phản kháng của nhà máy.
5. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
CHƯƠNG II:
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
2.1. Đặt vấn đề :
Phụ tải điện là một thành phần rất quan trọng của mạch điện . Nó đặc
trưng cho sự tổn hao và tiêu thụ điện của các thiết bò điện. Mỗi loại phụ
tải lại có những đặc trưng khác nhau về mức độ tiêu thụ điện. Do vậy
việc xác đònh phụ tải điện có một vai trò rất quan trọng trong viẹc nghiên
cứu cũng như thiết kế các mạch điện .
Phụ tải tính toán là số liệu ban đầu để giải quyết các vấn đề tổng hợp
về kinh tế , kỹ thuật khi thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp công
nghiệp hiòen đại. Nói cách khác, phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu
dài và không đổi, tương đương với phụ tải thực tế ( biến đổi ) vè mặt hiệu
quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện. Phụ tải tính toán cũng

đốt nóng thiết bò giống như phụ tải thực tế gây ra. Chính vì vậy, xác đònh
phụ tải tính toán là giai đoạn đầu tiên của quá trình thiết kế hệ thống
cung cấp điện, việc lựa chọn các thiết bò điện theo phụ tải tính toán sẽ
đảm bảo cho thiết bò về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán được sử dung để lựa chọn và kiểm tra các thiết bò
trong hệ thống cung cấp điện như : máy biến áp dây dẫn, các thiết bò
5
5



đóng cắt bảo vệ … tính toán tổn thất công suất, điện năng, điện áp, lựa
chọn bù công suất phản kháng. Hiện nay có nhiều phương pháp khoa học
để xác đònh phụ tải tính toán. Các phương pháp này ngày càng được hoàn
thiện về phương diện lý thuyết trên cơ sở quan sát các phụ t¶i điện tại các
xí nhgiệp đang vận hành. Thông thường, những phương pháp đơn giản,
thuận tiện lại cho kết quả không thật chính xác, còn muốn chính xác cao
thì việc tính toán rất phức tạp. Do đó, tuỳ theo giai đoạn thiết kế, thi công
và yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính toán cho phù hợp.
Có thể đưa ra đây một số phương pháp thường dùng để xác đònh phụ
tải tính toán khi quy hoạch và thiết kế các hệ thống cung cấp điện :
2.1.1. Phương pháp xác đònh phụ tải tính toán ( PTTT ) theo công
suất đặt và hệ số nhu cầu:

Ta có công thức sau:
P
tt
= k
nc
.P

d
Trong đó :
k
nc
: hệ số nhu cầu tra trong sổ tay kỹ thuật
P
d
: công suất đặt của thiết bò hoặc nhóm thiết bò, trong
tính toán ta coi gần đúng P
d
= P
dm
{kW]
2.1.2. Phương pháp xác đònh phụ tải tính toán ( PTTT ) theo hệ số
hình dáng của đồ thò phụ tải và công suất trung bình:

Ta có công thức:
P
tt
= k
hd
.P
tb
Trong đó :
k
hd
: hệ số hình dáng của đồ thò tra trong sổ tay kỹ thuật
6
6




P
tb
: công suất trung bình của thiết bò hay nhóm thiết bò,{kW}

2.1.3. Phương pháp xác đònh phụ tải tính toán ( PTTT ) theo công
suất trung bình và độ lệch của đồ thò phụ tải khỏi giá trò trung bình:
Ta có công thức:
P
tt
= P
tb
±
α

Trong đó :

α
: độ lệch của đồ thò phụ tải khỏi giá trò trung bình
β : hệ số tán xạ của
α
2.1.4. Phương pháp xác đònh phụ tải tính toán ( PTTT ) theo công
suất
trung bình và hệ số cực đại:
Ta có công thức:
P
tt
= P
tb

. K
max
= P
tb
. K
max
.K
sd
Trong đó :
K
max
: hệ số cực đại tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan
hệ K
max
= f( n
hq
, K
sd
)
K
sd
: hệ số kỹ thuật tra trong sổ tay kỹ thuật
n
hq
: số thiết bò dùng điện hiệu quả
2.1.5. Phương pháp xác đònh phụ tải tính toán ( PTTT ) theo suất tiêu
hao điện năng cho một đơn vò:
Ta có công thức:
P
tt

=
max
0
.
T
Ma
Trong đó :
7
7



a
0
: suất chi phí điện năng cho một đơn vò sản phẩm
M : số sản phẩm sản xuất được trong môït năm
T
max
: thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h)
2.1.6. Phương pháp xác đònh phụ tải tính toán ( PTTT ) theo suất
trang bò điện trên đơn vò diện tích:
Ta có công thức:
P
tt
= p
0
.F
Trong đó :
p
0

: suất trang bò điện trên một đơn vò diện tích
F : diện tích bố trí thiết bò
2.1.7. Phương pháp trực tiếp:
Trong các phương pháp trên, ba phương pháp 1, 5, 6 dựa trên kinh
nghiệm thiết kế và vận hành để xác đònh PTTT nên chỉ cho các kết quả
gần đúng tuy nhiên chúng khá đơn giản và thuận tiện. Các phương pháp
còn lại được xây dựng trên cơ sở xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu
tố, do vậy có kết quả chính xác hơn nhưng khối lượng tính toán lớn và
phức tạp.
Tuỳ theo yêu cầu tính toán và những thông tin có thể có được về
phụ tải mà người thiết kế có thể lựa chọn các phương pháp thích hợp để
xác đònh PTTT.
Trong đồ án này với phân xưởng sửa chữa cơ khí ,ta đã biết sự
phân bố và chế độ làm việc của từng thiết bò trong phân xưởng nên khi
tính toán ta có thể sử dụng phương pháp xác đònh phụ tải tính toán theo
công suất trung bình và hệ số cực đại. Các phân xưởng còn lại do chỉ biết
diện tích và công suất đặt nên ta sẽ tính PTTT của chúng theo phương
pháp tính công suất đặt và hệ số nhu cầu. Còn phụ tải chiếu sáng của các
8
8



phân xưởng được xác đònh theo phương pháp suất chiếu sáng trên một
đơn vò diện tích sản xuất.
2.2. Xác đònh phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí:

Phân xưởng sửa chữa cơ khí có ký hiệu 6 trên sơ đồ mặt bằng của nhà
máy. Phân xưởng có tổng cộng 51 thiết bò tiêu thụ điện và nằm trên diện
tích 1137,5 m

2
. Công suất của các thiết bò khá khác nhau ,thiết bò có
công suất lớn nhất là 24,6 kW, còn thiết bò có công suất nhỏ nhất là 0,65
kW. Các thiết bò ở ®©y có thể coi đều làm việc ở chế độ dài hạn.
2.2.1.Trình bày phương pháp xác đònh PTTT theo công suất trung
bình và hệ số cực đại:
Theo phương pháp này phụ tải tính toán được xác đònh theo biểu thức
P
tt
= P
tb
. K
max
= K
max
.K
sd

n
dm
P
1
Trong đó :
P
dm
: công suất đònh mức của thiết bò thứ i trong nhóm
n : số thiết bò trong nhóm
K
sd
: hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan

hệ K
max
= f( n
hq
, K
sd
)
n
hq
: số thiết bò sử dụng điện hiệu quả
Số thiết bò dùng điện hiệu quả n
hq
là số thiết bò có cùng công suất,
cùng chế độ làm việc gây ra cùng một hiệu quả phát nhiệt ( hoặc mức độ
huỷ hoại cách điện ) đúng bằng các phụ tải thực tế ( có cùng công suất
9
9



nhưng chế độ làm việc có thể khác nhau) gây ra cùng trong một quá
trình làm việc . n
hq
có thể được xác đònh bằng biểu thức sau:



=
n
dmi

n
dmi
hq
P
P
n
1
2
2
1
)(
)(
Trong đó :

dm
P
: công suất đònh mức của thiết bò thứ i trong nhóm
n : số thiết bò trong nhóm
Khi n lớn thì việc xác đònh n
hq
theo công thức trên là rất khó khăn nên
ta có thể tính toán nó theo phương pháp gần đúng với sai số nhỏ vào
khoảng ± 10%
a) Trường hợp
3
min
max
≤=
dm
dm

P
P
m

4,0

dm
K
thì n
hq
= n
Chú ý :
Nếu trong nhóm có
1
n
thiết bò mà tổng công suất của chúng không lớn
hơn 5% tổng công suất của cả nhóm thì n
hq
= n - n
1
Trong ®ã:
P
maxdm
: công suất đònh mức của thiết bò có công suất lớn nhất trong
nhóm
P
mindm
: công suất đònh mức của thiết bò có công suất nhỏ nhất trong
nhóm
10

10



b) Trường hợp
min
max
dm
dm
P
P
m
=
> 3 và
dm
K
≥ 0,2 thì n
hq
= n sẽ được
xác đònh theo biểu thức:
max
1
.2
dm
n
dm
hq
P
P
n


=
< n
c) Khi không áp dụng được các trường hợp trên , việc xác đònh n
hq
phải được tiến hành theo trình tự sau:
n
n
n
1
*
=

P
P
P
1
*
=
Trong đó:

1
n
: số thiết bò có công suất lớn hơn
21
công suất max của nhóm .

n
: số thiết bò có trong nhóm


1
P
và P là công suất tổng của
1
n

n
thiết bò
Sau khi tính toán được
*
n

*
P
tra theo sổ tay kỹ thuật ta tìm được
*
hq
n
= f(
*
n
,
*
P
) và từ đó tính được
hq
n
theo công thức :
hq
n

=
*
hq
n
.
n
Khi xác đònh PTTT theo phương pháp số thiết bò dùng điện hiệu
quả
hq
n
, trong một sổ trường hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần
đúng sau:
+ Nếu
n
≤ 3 và
hq
n
< 4 PTTT được tính theo công thức :

=
n
dmitt
PP
1
+ Nếu
n
> 3 và
hq
n
> 4 thì PTTT được tính theo công thức :



=
n
dmititt
PKP
1
.
Trong đó :
11
11



K
ti
: là hệ số phụ tải của thiết bò thứ i. Nếu không có số liệu chính
xác có thể lấy hệ số phụ tải gần đúng như sau:
K
ti
= 0,9 với thiết bò làm việc ở chế độ dài hạn
K
ti
= 0,75 với thiết bò làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
+ Nếu
n
> 300 và
5,0≥
sd
k

thì phụ tải tính toán được xác đònh theo
công thức sau:

=
n
dmisdtt
PkP
1
.05,1
+ Đối với thiết bò có đồ thò phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt
nén khí …) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình :

==
n
dmisdtbtt
PkPP
1
+ Nếu trong mạng có thiết bò một pha cần phải phân phối đều các
thiết bò cho 3 pha của mạng, trước khi xác đònh
hq
n
phải quy đổi công suất
của các thiết bò một pha về phụ tải 3 pha tương ứng:
- Nếu thiết bò đầu vào điện áp pha :
max
.3
phaqd
PP
=
- Nếu thiết bò đầu vào điện áp dây :

max
.3
phaqd
PP
=
+ Nếu trong nhóm có các thiết bò tiêu thụ điện làm việc ở chế độ
ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trước khi xác đònh
hq
n

theo công thức :
qd
P
=
dmdm
P.
ε
Trong đó :

dm
ε
: là hệ số dòng điện tương đối phần trăm cho trong lý lòch máy

2.2.2. Xác đònh phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực
đại :
Việc xác đònh PTTT được tiến hành như sau:
12
12




+ Phân nhóm phụ tải điện .
+ Xác đònh phụ tải điện tính toán theo từng nhóm.
+ Xác đònh phụ tải chiếu sáng phân xưởng.
+ Xác đònh phụ tải tính toán toàn ph©n xưởng.
+ Xác đònh các dòng tính toán
tt
I
và dòng đỉnh nhọn I
®n
.
1) Ph©n nhãm phơ t¶i:
Ph©n nhãm phơ t¶i ®iƯn gióp ta cã thĨ x¸c ®Þnh PTTT chÝnh x¸c h¬n vµ ®¬n
gi¶n ho¸ viƯc tÝnh to¸n phơ t¶i sau nµy. ViƯc tÝnh to¸n nµy ®ỵc thùc hiƯn nh
sau:
+ C¸c thiÕt bÞ trong nhãm nªn cã cïng chÕ ®é lµm viƯc.
+ C¸c thiÕt bÞ trong nhãm nªn ë gÇn nhau vỊ vÞ trÝ
+ Tỉng c«ng st cđa c¸c nhãm trong ph©n xëng nªn chªnh lƯch Ýt .
Tõ nh÷ng nguyªn t¾c ph©n nhãm trªn ta ph©n ra ®ỵc phơ t¶i trong xëng
sưa ch÷a c¬ khÝ ra lµm 4 nhãm nh trong b¶ng sau:
B¶ng ph©n nhãm thiÕt bÞ trong ph©n x ëng sưa ch÷a c¬ khÝ:
Nhãm 1:
KÝ hiƯu
trªn s¬
®å
Tªn Sè lỵng KÝ hiƯu C«ng st
®Ỉt (kW)
Dßng ®iƯn ®Þnh
møc (A)
1 M¸y tiƯn ren 2 IA616 7,0 17,7

2 M¸y tiƯn ren 2 IA62 7,0 17,7
Tỉng 4 28 70,8
Nhãm 2:
KÝ hiƯu
trªn s¬
Tªn Sè lỵng KÝ hiƯu C«ng st
®Ỉt (kW)
Dßng ®iƯn
®Þnh møc (A)
13
13



đồ
3 Máy tiện ren 2 IK62 10,0 25,3
4 Máy tiện ren cấp
chính xác cao
1
I6
1,7 4,3
5 Máy doa toạ độ 1 2A450 2,0 5,1
6 Máy bào ngang 2 7K36 7,0 17,7
7 Máy xọc 1 7A420 2,8 7,1
8 Máy phay vạn
năng
1 6H82 7,0 17,7
9 Máy phay ngang 1 6H82T 7,0 17,7
10 Máy phay đứng 2 6H11 2,8 7,1
11 Máy mài trong 2 3A420 4,5 11,4

12 Máy mài phẳng 1 311MI 2,8 7,1
Tổng 14 71,9 182
Nhóm 3:
Kí hiệu
trên sơ
đồ
Tên Số lợng Kí hiệu Công suất
đặt (kW)
Dòng điện
định mức (A)
13 Máy mài tròn 1 3130 2,8 7,1
14 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8 7,1
15 Máy khoan đứng 1 2135 4,5 11,4
16 Máy cắt mép 1 866A 4,5 11,4
17 Máy mài vạn
năng
1 3A64 1,75 4,4
18 Máy mài dao cắt
gọt
1 3818 0,65 1,65
19 Máy mài mũi
khoan
1 36652 1,5 3,8
20 Máy mài sắc mũi
phay
1 3667 1,0 2,53
21 Máy mài dao
chute
1 360 0,65 1,65
22 Máy mài mũi 1 3659 2,9 7,34

14
14



khoét
23 Thiết bị hoá bền
kim loại
1
-58
0,8 2
24 Máy giũa 1 2,2 5,6
25 Máy khoan bàn 2 HC125 0,65 1,65
26 Máy để mài tròn 1 1,2 3
27 Máy ép tay kiểu
vít
1
28 Máy mài thô 1 3N634 2,8 7,1
29 Bàn đánh dấu 1
30 Bàn thợ nguội 10
Tổng 16 31,35 79,37
Nhóm 4: Bộ phận sửa chữa
Kí hiệu
trên sơ
đồ
Tên Số lợng Kí hiệu Công suất
đặt (kW)
Dòng điện
định mức (A)
31 Máy tiện ren 3 1616 4,5 11,4

32 Máy tiện ren 1 1A52 7,0 17,7
33 Máy tiện ren 1 1524M 7,0 17,7
34 Máy tiện ren 3
163A
10,0 25,3
35 Máy tiện ren 1 163 14,0 35,5
36 Máy khoan đứng 2 24135 4,5 11,4
37 Máy khoan hớng
tâm
1 2A53 4,5 11,4
38 Máy bào ngang 1 7A35 2,8 7,1
39 Máy bào ngang 1 7A35 10,0 25,3
40 Máy mài phá 1 5M634 4,5 11,4
41 Bàn 8
42 Máy khoan bào 1 HCI2A 0,65 1,65
43 Máy biến áp hàn 1 CT7-24 24,6 62,3
Tổng 17 127,55 322,95
15
15



2) Xác định phụ tải tính toán của từng nhóm phụ tải trong phân xởng
sửa chữa cơ khí:
a) Tính toán cho nhóm 1 :
Do công suất định mức của hai thiết bị là nh nhau nên ta có:

hq
n
= n= 4

Với
hq
k
= 0,15 tra bảng , ta có
max
k
= 5,11
Công suất tính toán :
P
tt
= P

.
hq
k
.
max
k
= 28. 0,15. 5,11 = 28,62 ( kW ).
Q
tt
= P
tt
. tg = 28,62. 1,33 = 38,16 ( kVAr ).
)(7,47
cos
22
kVA
P
QPS

tt
tttttt
==+=

Dòng điện tính toán :
)(5,72
38,03
7,47
.3
A
U
S
I
dm
tt
tt
===
Dòng điện đỉnh nhọn:

+=
dmDidmDmmdn
IIkI
max
.
= 3. 17,7 + 70,8 = 123,9 ( A ).
b) Tính toán cho nhóm 2:

n = 14 , n
1
= 6

43,0146
*
1
==
n
P

=
9,71
772.72.10 +++
=
9,71
48
= 0,67
Tra bảng :

81,0
*
=
hq
n
16
16



Từ đó




34,1114.81,0.
*
=== nnn
hqhq
Với k
sd
= 0,15 tra bảng , ta có k
max
= 1,95
Vậy công suất tính toán :
P
tt
= P

. k
sd
.k
max
= 71,9. 0,15. 1,95 = 21 ( kW ).
Q
tt
= P
tt
. tg = 21. 1,33 = 28 ( kVAr ).



)(35
cos
22

kVA
P
QPS
tt
tttttt
==+=

Dòng điện tính toán :
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
35
= 25,26 ( A ).
Dòng điện đỉnh nhọn:


+=
dmDidmDmmdn
IIkI
max
.
= 3. 25,3 + 182 = 257,9 ( A ).
c) Tính toán cho nhóm 3:


n = 16 , n
1
= 6

n
1

=
166
= 0,375
P

=
35,31
9,25,45,48,28,28,2 +++++
=
35,31
3,20
= 0,648
Tra bảng :


n
hq*
= 0,68
Từ đó


n

hq

= n
hq*
.
n = 0,68. 16 = 10,88
Với k
sd
= 0,15 tra bảng , ta có k
max
= 2,1
17
17



Vậy công suất tính toán :
P
tt
= P

. k
sd
.k
max
= 31,35. 0,15. 2,1 = 9,875 ( kW ).
Q
tt
= P
tt

. tg = 9,875. 1,33 = 13,167 ( kVAr ).




cos
22
tt
tttttt
P
QPS =+=
= 16,5 ( kVA ).
Dòng điện tính toán :
)(25
38,03
5,16
.3
A
U
S
I
dm
tt
tt
===
Dòng điện đỉnh nhọn:

+=
dmDidmDmmdn
IIkI

max
.
= 3. 4,5 + 79,37 = 92,87 ( A ).
d) Tính toán cho nhóm 4:

n = 17 , n
1
= 2

n
1

=
172
= 0,12
P

=
55,127
6,2414 +
=
55,127
6,38
= 0,3
Tra bảng :


n
hq*
= 0,66

Từ đó


n
hq

= n
hq*
.
n = 0,66. 17 = 11,22
Với k
sd
= 0,15 tra bảng , ta có k
max
= 1,75
Vậy công suất tính toán :
P
tt
= P

. k
sd
.k
max
= 127,55. 0,15. 1,75 = 37,3 ( kW ).
Q
tt
= P
tt
. tg = 37,3. 1,33 = 49,74 ( kVAr ).

18
18






)(2,66
cos
22
kVA
P
QPS
tt
tttttt
==+=


Dòng điện tính toán :

)(5,94
38,0.3
2,66
.3
A
U
S
I
dm

tt
tt
===

Dòng điện đỉnh nhọn:


+=
dmDidmDmmdn
IIkI
max
.
= 3. 62,3 + 322,95 = 509,85 ( A ).
3) Xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xởng sửa chữa cơ khí:
Để xác định phụ tải chiếu sáng cho phân xởng sửa chữa cơ khí ta dùng ph-
ơng pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích.
Chọn suất chiếu sáng chung cho toàn phân xởng là p
0
= 12 ( W/ m
2
) và
dùng đèn chiếu sáng là đèn dây tóc, do vậy có cos = 1.
Do phân xởng sửa chữa cơ khí có diện tích ( theo tỷ lệ trên sơ đồ) là
F = 1137,5 m
2
nên công suất chiếu sáng phân xởng là :
P
cs
= p
0

.F = 12. 1137,5 = 13650 ( W ) = 13,65 ( kW ).
4) Xác định phụ tải tính toán toàn phân xởng:
Sau khi đã xác định đợc phụ tải tính toán của nhóm thiết bị cơ khí và phụ
tải chiếu sáng toàn phân xởng ta sẽ đi xác định PTTT của toàn phân xởng.
- Phụ tải tác dụng của toàn phân xởng đợc xác định theo công thức sau:
19
19



P
t tđlpx
= K
đt
.

6
1
hom ittn
P

Trong đó:
+ K
đt
: là hệ số đồng thời, ta chọn K
đt
=0,85


P

t tđlpx
= 0,85.( 28 + 71,9 + 31,35 + 127,55 )
= 220 ( kW ).
- Phụ tải phản kháng của toàn phân xởng
Q
t tđlpx
= P
t tđlpx
. tg = 220. 1,33 = 293,3 ( kVAr ).
Vậy PTTT toàn phân xởng ( kể cả chiếu sáng ) là:
22
)()(

++=
ttcsittidtttpx
QPPKS

22
)3,293()65,13220(.85,0
++=
.
= 318,74 ( kVA ).
- Dòng điện tính toán toàn phân xởng là :
)(3,484
38,0.3
74,318
.3
A
U
S

I
dm
ttpx
ttpx
===
- Hệ số công suất của phân xởng là :

733,0
74,318
65,13220
cos
=
+
==
ttpx
ttpx
S
P

Từ các số liệu trên ta có bảng tổng kết sau: (trang bên)

dm
sd


tg
cos
hq
max
Tên

nhóm và thiết bị
Sl Công
suất
đặt
I
(A)
(kW
k n k Phụ tải tính toán
P
(kW)
Q
(kVAr)
20
20



KH
mặt
bằng
)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Nhóm 1
Máy tiện ren 2 1 7,0 17,7 0,85 0,45
Máy tiện ren 2 2 7,0 17,7 0,85 0,45
Cộng nhóm 1 4 28 0,45 4 5,11 28,62 38,16
Nhóm 2
Máy tiện ren 2 3 10,0 25,3 0,85 0,45
Máy tiện ren cấp chính
xác cao

1 4 1,7 4,3 0,85 0,45
Máy doa toạ độ 1 5 2,0 5,1 0,85 0,45
Máy bào ngang 2 6 7,0 17,7 0,85 0,45
Máy xọc 1 7 2,8 7,1 0,85 0,45
Máy phay vạn năng 1 8 7,0 17,7 0,85 0,45
Máy phay ngang 1 9 7,0 17,7 0,85 0,45
Máy phay đứng 2 10 2,8 7,1 0,85 0,45
Máy mài trong 2 11 4,5 11,4 0,85 0,45
Máy mài phẳng 1 12 2,8 7,1 0,85 0,45
Cộng nhóm 2 182 0,45 12 1,95 21 28
Nhóm 3
Máy mài tròn 1 13 2,8 7,1 0,85 0,45
Máy khoan đứng 1 14 2,8 7,1 0,85 0,45
Máy khoan đứng 1 15 4,5 11,4 0,85 0,45
Máy cắt mép 1 16 4,5 11,4 0,85 0,45
Máy mài vạn năng 1 17 1,75 4,4 0,85 0,45
Máy mài dao cắt gọt 1 18 0,65 1,65 0,85 0,45
21
21



M¸y mµi mòi khoan 1 19 1,5 3,8 0,85 0,45
M¸y mµi s¾c mòi phay 1 20 1,0 2,53 0,85 0,45
M¸y mµi dao chuèt 1 21 0,65 1,65 0,85 0,45
M¸y mµi mòi khoÐt 1 22 2,9 7,34 0,85 0,45
ThiÕt bÞ ho¸ bÒn kim
lo¹i
1 23 0,8 2 0,85 0,45
M¸y giòa 1 24 2,2 5,6 0,85 0,45

M¸y khoan bµn 2 25 0,65 1,65 0,85 0,45
M¸y ®Ó mµi trßn 1 26 1,2 3 0,85 0,45
M¸y Ðp tay kiÓu vÝt 1 27
M¸y mµi th« 1 28 2,8 7,1 0,85 0,45
Bµn ®¸nh dÊu 1 29
Bµn thî nguéi 10 30
Céng nhãm 3 16 31,35 79,4 0,45 11 2,1 9,875 13,167

Nhãm 4
M¸y tiÖn ren 3 31 4,5 11,4 0,85 0,45
M¸y tiÖn ren 1 32 7,0 17,7 0,85 0,45
M¸y tiÖn ren 1 33 7,0 17,7 0,85 0,45
M¸y tiÖn ren 3 34 10,0 25,3 0,85 0,45
M¸y tiÖn ren 1 35 14,0 35,5 0,85 0,45
M¸y khoan ®øng 2 36 4,5 11,4 0,85 0,45
M¸y khoan híng t©m 1 37 4,5 11,4 0,85 0,45
M¸y bµo ngang 1 38 2,8 7,1 0,85 0,45
M¸y bµo ngang 1 39 10,0 25,3 0,85 0,45
M¸y mµi ph¸ 1 40 4,5 11,4 0,85 0,45
Bµn 8 41
M¸y khoan bµo 1 42 0,65 1,65 0,85 0,45
M¸y biÕn ¸p hµn 1 43 24,6 62,3 0,85 0,45
Céng nhãm 4 17 127,55 323 0,45 12 1,95 37,3 49,74
22
22



2.3. Xác định phụ tải tính toán cho các phân x ởng còn lại:
Các phân xởng còn lại, do chỉ biết công suất đặt và diện tích ( tính theo tỷ

lệ trên hình vẽ ) ,vì vậy ta sẽ sử dụng phơng pháp xác định PTTT theo công
suất đặt và hệ số nhu cầu nh sau:
+ Từ công suất đặt và diện tích phân xởng, tra bảng ta có : k
nc
, cos và p
0
+ Từ đó có công suất tính toán động lực : P
dl
= k
nc
.P
d
+ Công suất chiếu sáng : P
cs
= p
0
.F
+ Công suất tính toán tác dụng : P
tt
= P
dl
+ P
cs

22
tttttt
QPS +=

3.U
S

I
tt
tt
=
1) Kho củ cải đờng:
Theo bản vẽ thiết kế kho củ cải đờng có
+ Diện tích F = 8775 m
2

+ Công suất đặt là P
d
= 350 ( kW )
Tra bảng ta có : k
nc
= 0,85 ; cos = 0,8 ; p
0
= 12 ( W/ m
2
)


Công suất tính toán động lực : P
dl
= 0,85. 350 = 297,5 ( kW )
Công suất chiếu sáng : P
cs
= 12. 8775 = 105300 ( W )
= 105,3 ( kW )



Công suất tính toán :
P
tt
= 279,5 + 105,3 = 384.8 ( W)
Q
tt
= P
dl
.tg = 297,5.0,75= 223,13 ( kVAr )

22
tttttt
QPS +=
=
22
13,2238,384
+
= 444,8 ( kVA )
Dòng điện tính toán :
23
23




)(8,675
3.38,0
8,444
3.
A

U
S
I
tt
tt
===
2) Phân xởng thái và nấu củ cải đờng:
Theo bản vẽ thiết kế phân xởng thái và nấu củ cải đờng có
+ Diện tích F = 4050 m
2

+ Công suất đặt là
d
P
= 700 ( kW )
Tra bảng ta có : k
nc
= 0,85 ; cos = 0,8 ; p
0
= 12 ( W/ m
2
)


Công suất tính toán động lực : P
dl
= 0,85. 700 = 595 ( kW )
Công suất chiếu sáng : P
cs
= 12. 4050 = 48600 ( W )

= 48,6 ( kW )


Công suất tính toán :
P
tt
= 595 + 48,6 = 643,6 ( W)
Q
tt
= P
dl
.tg = 595.0,75 = 446,25 ( kVAr )

22
tttttt
QPS +=
=
22
25,4466,643
+
= 783,2 ( kVA )
Dòng điện tính toán :

( )
A
U
S
I
tt
tt

1190
3.38,0
2,783
3.
===

3) Bộ phận cô đặc:
Theo bản vẽ thiết kế bộ phận cô đặc có
+ Diện tích F = 3375 m
2

+ Công suất đặt là P
d
= 550 ( kW )
Tra bảng ta có : k
nc
= 0,85 ; cos = 0,8 ; p
0
= 12 ( W/ m
2
)


Công suất tính toán động lực : P
dl
= 0,85. 550 = 476,5 ( kW )
Công suất chiếu sáng : P
cs
= 12. 3375 = 40500 ( W )
= 40,5 ( kW )



Công suất tính toán :
P
tt
= 476,5 + 40,5 = 517 ( W)
Q
tt
= P
dl
.tg = 517.0,75 = 387,75 ( kVAr )
24
24




22
tttttt
QPS +=
=
22
75,387517
+
= 646,25 ( kVA )
Dòng điện tính toán :

( )
A
U

S
I
tt
tt
982
3.38,0
25,646
3.
===
4) Phân xởng tinh chế:
Theo bản vẽ thiết kế phân xởng tinh chế có
+ Diện tích F = 2250 m
2

+ Công suất đặt là P
d
= 750 ( kW )
Tra bảng ta có : k
nc
= 0,85 ; cos = 0,8 ; p
0
= 15 ( W/ m
2
)


Công suất tính toán động lực : P
dl
= 0,85. 750 = 637,5 ( kW )
Công suất chiếu sáng : P

cs
= 15. 2250 = 33750 ( W )
= 33,75 ( kW )


Công suất tính toán :
P
tt
= 637,5 + 33,75 = 671,25 ( W)
Q
tt
= P
dl
.tg = 637,5.0,75 = 478,13 ( kVAr )

22
tttttt
QPS +=
=
22
13,47825,671
+
= 824,13 ( kVA )
Dòng điện tính toán :

( )
A
U
S
I

tt
tt
13,1252
3.38,0
13,824
3.
===

5) Kho thành phẩm:
Theo bản vẽ thiết kế kho thành phẩm có
+ Diện tích F = 4000 m
2

+ Công suất đặt là P
d
= 150 ( kW )
Tra bảng ta có : k
nc
= 0,85 ; cos = 0,8 ; p
0
= 12 ( W/ m
2
)


Công suất tính toán động lực : P
dl
= 0,85. 150 = 127,5 ( kW )
Công suất chiếu sáng : P
cs

= 12. 4000 = 48000 ( W )
= 48 ( kW )


Công suất tính toán :
25
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×