Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trong việc cải thiện sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại bệnh viện quận 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 107 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------

PHẠM VĂN THỤ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG
TRONG VIỆC CẢI THIỆN SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2021

.


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------



PHẠM VĂN THỤ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG
TRONG VIỆC CẢI THIỆN SỰ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ
CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 4

Chuyên ngành: Dược lý – Dược lâm sàng
Mã số: 8720205

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI THỊ HƯƠNG QUỲNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2021

.


.

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Tất cả số liệu, kết quả trình bày trong luận văn đều trung thực và
chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phạm Văn Thụ


.


.

BẢN TÓM TẮT
Tổng quan: Đái tháo đường (ĐTĐ) là một vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng.
Sự tuân thủ điều trị có liên quan tới việc làm tăng kiểm sốt đường huyết và dược sĩ
ngày càng có vai trị trong việc cải thiện sự tuân thủ điều trị cũng như cải thiện đường
huyết ở bệnh nhân (BN) ĐTĐ.
Mục tiêu: Khảo sát việc sử dụng thuốc, mức độ kiểm soát bệnh ĐTĐ, tuân thủ điều
trị và đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trong việc cải thiện tuân thủ điều trị của
bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại Bệnh viện Quận 4.
Phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm bán can thiệp có đối chứng tại khoa Khám
bệnh Bệnh viện Quận 4 từ 03/2021 đến 08/2021 trên BN ĐTĐ type 2. BN được phân
ngẫu nhiên vào nhóm can thiệp (CT) và nhóm khơng can thiệp (KCT). Biện pháp can
thiệp bao gồm cung cấp tờ thông tin hướng dẫn chung và tư vấn về việc sử dụng
thuốc. Tiêu chí chính là sự khác biệt tuân thủ điều trị sau 3 tháng nghiên cứu giữa
nhóm CT và nhóm KCT. Các yếu tố có liên quan đến tuân thủ điều trị được xác định
bằng phân tích hồi quy logistic và hồi quy tuyến tính đa biến.
Kết quả: Có 187 BN hồn thành nghiên cứu, trong đó có 93 BN nhóm CT và 94 BN
nhóm KCT. Đa số BN được sử dụng metformin (97,3%) và sulfonylurea (79,7%).
Phác đồ phối hợp 2 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (71,1%). 100% đơn thuốc hợp lý về
liều dùng/lần, số lần/ngày, tổng liều/ngày. Tỷ lệ BN có chỉ số HbA1c, đường huyết
đói đạt mục tiêu lần lượt là 32,6% và 18,7%. Điểm MMAS-8 và tỷ lệ BN tuân thủ
điều trị tăng có ý nghĩa thống kê ở cả 2 nhóm CT và KCT tại thời điểm kết thúc
nghiên cứu so với ban đầu. Tuy nhiên, khơng có sự khác biệt về tỷ lệ tuân thủ sau 3
tháng nhiên cứu giữa nhóm CT và KCT. Can thiệp của dược sĩ lâm sàng chưa chứng
minh được có liên quan tới việc cải thiện tuân thủ điều trị (OR: 1,300; 95% CI: 0,572

– 2,955 và hệ số góc: 0,079; 95% CI: -0,130 – 0,459).

Kết luận: Tuân thủ điều trị của BN ĐTĐ có sự cải thiện theo thời gian. Biện
pháp can thiệp của dược sĩ thơng qua hình thức tư vấn và cung cấp thơng tin hướng
dẫn chưa có liên quan tới việc cải thiện sự tuân thủ điều trị ở BN.

.


.

ABSTRACT
Overview: Diabetes is an important public health problem. Medication adherence is
one of the factors related to blood glucose control. Pharmacists’ intervention in
diabetes care can help improving medication adherence and blood glucose control.
Objectives: To investigate the drug used in type 2 diabetic patients, blood glucose
control, medication adherence and to evaluate the effectiveness of pharmacist’s
interventions in improving medication adherence of patients with type 2 diabetes at
District 4 Hospital.
Methods: This was a semi-interventional study at Outpatient Department in District
4 hospital from March, 2021 to August, 2021 with type 2 diabetes. The patients were
randomly divided into the intervention group and the control group. The intervention
methods included providing general instruction information sheets and consulting
about medication use. The main endpoint was the difference in medication adherence
after three months between the intervention group and control group. The factors
related to medication adherence were determined by regression analysis.
Results: There were 187 patients completed the study, including 93 patients in the
intervention group and 94 in the control group. The majority of patients were treated
with metformin (97,3%) and sulfonylurea (79,7%). The 2 drug combination therapy
accounted for the highest rate (71,1%). 100% prescriptions were reasonable regarding

for dose drug, frequency, maximum daily dose. The percentage of patients reaching
HbA1c target and fasting plasma glucose was 32,6% and 18,7%, respectively.
MMAS-8 score and the percentage of patients with medication adherence increased
significantly in both groups at the end of the study compared to baseline. However,
there was no difference in the adherence rate after three months between intervention
group and control group. Clinical pharmacist intervention hasn’t been shown to be
associated with improving medication adherence. (OR: 1,300; 95% CI: 0,572 – 2,955
and Beta: 0,079; 95% CI: -0,130 – 0,459).
Conclusions: Medication adherence of patients with type 2 diabetes has improved
over time. Pharmacist intervention through consulting and providing information
instruction have not been associated with improving medication adherence in this
study.

.


.

MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU ............................................................ iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
1.1. Tổng quan về điều trị đái tháo đường type 2 ..............................................3
1.1.1. Dịch tễ .......................................................................................................3
1.1.2. Định nghĩa .................................................................................................3
1.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ĐTĐ type 2...................................................4
1.1.4. Các biến chứng thường gặp.......................................................................4

1.1.5. Điều trị bệnh ĐTĐ type 2..........................................................................5
1.2. Tổng quan về tuân thủ dùng thuốc.............................................................19
1.2.1. Định nghĩa ...............................................................................................19
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị ............................................19
1.2.3. Các phương pháp đánh giá mức độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân ......19
1.2.4. Sự liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc và kết quả điều trị......................21
1.3. Một số nghiên cứu liên quan .......................................................................22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................24
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu ..............................................................................24
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ..................................................................................24
2.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................24
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu .................................................................................25
2.2.3. Chia nhóm và ngẫu nhiên hóa .................................................................25
2.3. Xây dựng các nội dung nghiên cứu ............................................................26
2.3.1. Xây dựng và hoàn thiện phiếu thu thập thông tin ...................................26

.


.

i

2.3.2. Nội dung can thiệp của dược sĩ ...............................................................27
2.4. Các bước tiến hành thu thập thông tin và can thiệp ................................27
2.4.1. Thu thập và phân nhóm bệnh nhân .........................................................28
2.4.2. Tư vấn trên những bệnh nhân trong nhóm CT ........................................28
2.5. Các nội dung khảo sát ..................................................................................30

2.5.1. Khảo sát việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 ......................30
2.5.2. Khảo sát mức độ kiểm soát bệnh ĐTĐ và sự tuân thủ điều trị của bệnh
nhân ...................................................................................................................34
2.5.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trong việc cải thiện tuân thủ điều
trị .......................................................................................................................36
2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .....................................................36
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ...............................................................37
CHƯƠNG 3. Kết quả .............................................................................................. 38
3.1. Khảo sát việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 .......................38
3.1.1. Quá trình chọn và theo dõi bệnh nhân ....................................................38
3.1.2. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .....................................................40
3.1.3. Đặc điểm sử dụng thuốc ĐTĐ type 2 .....................................................43
3.2. Khảo sát mức độ kiểm soát bệnh ĐTĐ và sự tuân thủ điều trị của bệnh
nhân ......................................................................................................................45
3.2.1. Đặc điểm chỉ số đường huyết, huyết áp, lipid máu của bệnh ĐTĐ type 2
...........................................................................................................................45
3.2.2. Đặc điểm sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân ..........................................47
3.3. Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trong việc cải thiện tuân thủ điều
trị ...........................................................................................................................47
3.3.1. So sánh sự tuân thủ điều trị tại thời điểm kết thúc nghiên cứu (T1) giữa 2
nhóm CT và KCT, trong từng nhóm ở thời điểm đầu (T0) và kết thúc nghiên cứu
(T1) ....................................................................................................................47
3.3.2. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị...............................................49
CHƯƠNG 4. Bàn luận ............................................................................................ 51

.


.


4.1. Đặc điểm sử dụng thuốc trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 ..............................51
4.1.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .....................................................51
4.1.2. Đặc điểm sử dụng thuốc ĐTĐ type 2 .....................................................56
4.2. Đặc điểm kiểm soát bệnh ĐTĐ và sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân ..59
4.2.1. Đặc điểm chỉ số đường huyết, huyết áp, lipid máu của bệnh ĐTĐ type 2
...........................................................................................................................59
4.2.2. Đặc điểm tuân thủ điều trị của bệnh nhân ...............................................62
4.3. đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trong việc cải thiện tuân
thủ điều trị ...........................................................................................................63
4.3.1. Bàn luận về các yếu tố liên quan tới tuân thủ điều trị .............................64
4.3.2. Bàn luận về các yếu tố không liên quan tới tuân thủ điều trị ..................65
CHƯƠNG 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................... 67
5.1. Kết luận .........................................................................................................67
5.2. Hạn chế ..........................................................................................................67
5.3. Kiến nghị .......................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 69

.


.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
Từ viết tắt Từ gốc tiếng Anh
American Association of Clinical
AACE
Endocrinologists
ADA
American Diabetes Association
BMI

Body Mass Index
BMQ
Brief Medication Questionnaire
BN
Atherosclerotic Cardiovascular
BTMDXV
Disease
BYT
CKD
Chronic kidney disease
CVOT
Cardiovascular Outcome Trial
DPP-4i
Dipeptidyl peptidase-4 inhibitors
diabetes Self-Management Education
DSMES
and Support
ĐTĐ
Diabetes
Glucagon-like peptide-1 receptor
GLP-1 RA
agonists
HbA1C
Glycohemoglobin
HDL-C

High Density Lipoprotein Cholesterol

HFrEF


Heart failure reduced Ejection
Fraction

LDL-C
LVEF
MAQ
MARS
MMAS-4
MMAS-8
NCV
SEAMS
SGLT-2i
SU
TTĐT

Nghĩa tiếng Việt
Hội Nội tiết Lâm sàng Hoa Kỳ
Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ
Chỉ số khối cơ thể
Bảng câu hỏi niềm tin vào thuốc
Bệnh nhân
Bệnh tim mạch do xơ vữa
Bộ Y tế
Bệnh thận mạn
Thử nghiệm kết quả tim mạch
Ức chế dipeptidyl peptidase-4
chương trình giáo dục và hỗ trợ tự
quản lý đái tháo đường
Đái tháo đường
Chủ vận thụ thể glucagon like

peptide-1
Hemoglobin gắn glucose
Lipoprotein trọng lượng phân tử
cao
Suy tim phân suất tống máu giảm

Lipoprotein trọng lượng phân tử
thấp
Left Ventricular Ejection Fraction
Phân suất tống máu thất trái
Medication Adherence Questionnaire Bảng câu hỏi tuân thủ dùng thuốc
Thang đánh giá tỷ lệ tuân thủ
Medication Adherence Rating Scale
dùng thuốc
Thang đo tuân thủ điều trị
Morisky medication adherence scale 4
Morisky 4
Thang đo tuân thủ điều trị
Morisky medication adherence scale 8
Morisky 8
Nghiên cứu viên
Self-efficacy for Appropriate
Thang đánh giá niềm tin về việc
Medication Use Scale
sử dụng thuốc hợp lý
Sodium Glucose Co-transporter 2
Ức chế kênh đồng vận chuyển
inhibitors
natri-glucose 2
Sulfonylurea

Tuân thủ điều trị
Low Density Lipoprotein Cholesterol

.


.

Từ viết tắt Từ gốc tiếng Anh
TZD
Thiazolidinedion
WHO
World Health Organization

.

Nghĩa tiếng Việt
Tổ chức Y tế thế giới


i.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người trưởng thành, khơng có thai theo
BYT năm 2017 ............................................................................................................ 5
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị ĐTĐ ở người cao tuổi1 theo BYT năm 2017 ................. 6
Bảng 1.3. Đặc điểm của thuốc điều trị ĐTĐ type 2 theo ADA năm 2020 ................. 9
Bảng 2.4. Phân loại đánh giá mức độ tuân thủ dùng thuốc theo MMAS-8.............. 27
Bảng 2.5. Đặc điểm nhân khẩu học của bệnh nhân .................................................. 30
Bảng 2.6. Đặc điểm liên quan tới bệnh đái tháo đường ........................................... 31

Bảng 2.7. Đặc điểm bệnh mắc kèm .......................................................................... 32
Bảng 2.8. Đặc điểm thuốc điều trị ĐTĐ được sử dụng ............................................ 33
Bảng 2.9. Các tiêu chí khảo sát tính hợp lý về liều dùng ......................................... 34
Bảng 2.10. Khảo sát các chỉ số đường huyết, huyết áp, lipid máu của bệnh nhân tại
thời điểm ban đầu ...................................................................................................... 34
Bảng 2.11. Các biến số khảo sát mức độ tuân thủ điều trị tại thời điểm ban đầu .... 35
Bảng 3.12. Đặc điểm nhân khẩu học của bệnh nhân thời điểm T0 ........................... 40
Bảng 3.13. Đặc điểm nền liên quan tới bệnh đái tháo đường tại thời điểm T0 ........ 41
Bảng 3.14. Đặc điểm bệnh mắc kèm tại thời điểm T0 .............................................. 42
Bảng 3.15. Đặc điểm thuốc điều trị ĐTĐ được sử dụng tại thời điểm T0 ................ 43
Bảng 3.16. Đặc điểm của các phác đồ điều trị ĐTĐ type 2 tại thời điểm T0 ........... 44
Bảng 3.17. Đặc điểm tính hợp lý của các thuốc ĐTĐ được sử dụng tại thời điểm T0
................................................................................................................................... 45
Bảng 3.18. Đặc điểm đường huyết, huyết áp, lipid máu tại thời điểm T0 ................ 46
Bảng 3.19. Đặc điểm tuân thủ điều trị của bệnh nhân tại thời điểm T0.................... 47
Bảng 3.20. Đặc điểm tuân thủ điều trị của bệnh nhân tại thời điểm T1.................... 48
Bảng 3.21. Sự thay đổi tuân thủ điều trị trong từng nhóm ở thời điểm T0 và T1 ..... 48
Bảng 3.22. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị .............................................. 49
Bảng 3.23. Các yếu tố liên quan đến điểm tuân thủ điều trị..................................... 50

.


.

i

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Lựa chọn thuốc và các phương pháp điều trị ĐTĐ type 2 theo BYT năm
2017 ........................................................................................................................... 11

Hình 1.2. Điều trị với insulin theo BYT năm 2017 .................................................. 12
Hình 1.3. Phác đồ điều trị ĐTĐ type 2 theo ADA năm 2020 .................................. 16
Hình 1.4. Tăng cường điều trị bằng thuốc tiêm theo ADA năm 2020 ..................... 18
Hình 2.5. Các bước tiến hành thu thập thông tin - can thiệp .................................... 29
Hình 3.6. Tóm tắt q trình chọn và theo dõi mẫu nghiên cứu ................................ 39

.


.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng, là một trong
bốn bệnh khơng lây nhiễm được ưu tiên đưa vào chương trình hành động quốc gia.
Bệnh có xu hướng ngày càng gia tăng và tăng nhanh nhất ở các nước có thu nhập
thấp và trung bình [54], trong đó chủ yếu là bệnh ĐTĐ type 2 chiếm tỷ lệ tới 90%
trong số những người bị ĐTĐ [33].
Trong năm 2019, trên thế giới có khoảng 4,2 triệu người trong độ tuổi từ 20-79 tử
vong do ĐTĐ và biến chứng của ĐTĐ, tức là cứ 8 giây thì có một người chết do
ĐTĐ. Tử vong liên quan tới bệnh ĐTĐ ở nữ (2,3 triệu) nhiều hơn nam (1,9 triệu).
Chi phí y tế liên quan đến bệnh ĐTĐ ở bệnh nhân (BN) ngày càng tăng, năm 2007 là
232 tỷ đô la, năm 2019 là 760 tỷ đơ la và chi phí này được dự tính tiếp tục tăng lên
năm 2030 là 825 tỷ đô la và năm 2045 là 845 tỷ đô la [33].
Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở Việt Nam đang gia tăng ở mức đáng báo động. Đầu những
năm 90 của thế kỷ XX, tỷ lệ BN mắc ĐTĐ là 1,01% ở Hà Nội, 2,5% ở thành phố Hồ
Chí Minh và 0,96% ở Huế [36]. Trong năm 2011, có hơn 1,7 triệu người mắc bệnh
ĐTĐ, chiếm 2,9% dân số [53]. Đến năm 2012, tỷ lệ mắc ĐTĐ trên toàn quốc tăng
lên gần gấp đơi trong vịng 1 năm (5,4%) [36].
Ngun nhân chính của bệnh ĐTĐ type 2 là do thừa cân, béo phì, lối sống ít vận
động, hút thuốc lá và chế độ ăn không lành mạnh như ăn nhiều thịt đỏ, ngũ cốc tinh

chế, đồ uống chứa đường [57]. Bệnh ĐTĐ nếu kiểm soát kém làm tăng nguy cơ tử
vong và biến chứng nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột qụy, suy thận, cắt cụt chi,
giảm thị lực và tổn thương dây thần kinh [17], [54]. Sự tuân thủ điều trị kém đi kèm
với kiểm soát đường huyết kém [7]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tỷ lệ tuân
thủ điều trị của bệnh mạn tính chỉ khoảng 50% ở các nước phát triển và còn thấp hơn
ở các nước đang phát triển [55]. Cải thiện sự tuân thủ điều trị của BN đóng vai trị
quan trọng trong việc cải thiện kiểm soát đường huyết [23], [34], [38], [50] và dược
sĩ ngày càng có vai trị trong việc cải thiện sự tuân thủ điều trị cũng như cải thiện
đường huyết ở BN ĐTĐ type 2 [48].

.


.

Bệnh viện Quận 4 là bệnh viện hạng II trực thuộc Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh, mỗi
tháng khám và điều trị cho khoảng 2.000 BN ĐTĐ, trong đó chủ yếu là bệnh ĐTĐ
type 2. Bệnh viện đã triển khai hoạt động Dược lâm sàng, tuy nhiên chưa có đề tài
nào đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trên sự tuân thủ điều trị trên nhóm BN
này, do đó chúng tơi tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm
sàng trong việc cải thiện sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường type 2
tại Bệnh viện Quận 4” với các mục tiêu cụ thể như sau:
Khảo sát việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh
viện Quận 4.
Khảo sát mức độ kiểm soát bệnh ĐTĐ và sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân ĐTĐ
type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Quận 4.
Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trong việc cải thiện tuân thủ điều trị của
bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại Bệnh viện Quận 4.

.



.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2

1.1.1. Dịch tễ
Năm 1980, trên thế giới có 108 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, con số này tăng gấp bốn
lần vào năm 2014 với 422 triệu người (chiếm 8,5%) [54]. Theo liên đoàn ĐTĐ thế
giới, năm 2019 có khoảng 463 triệu người bị ĐTĐ (chiếm 9,3%) và dự đoán đến năm
2030 sẽ là 578 triệu người (chiếm 10,2%), đến năm 2045 con số này là 700 triệu
người (chiếm 10,9%) [33].
Châu Á là nơi có số người mắc bệnh ĐTĐ tăng lên rất nhanh, đặc biệt là ở Trung
Quốc và Ấn Độ với số người bị mắc lần lượt là 116,4 triệu và 77 triệu người trong
năm 2019 và theo dự đoán của Hiệp hội Đái tháo đường Thế giới (IDF) con số này
còn tăng cao vào năm 2045, thậm chí cịn tăng gần gấp đơi ở Ấn Độ [33].
Năm 2019, có 88 triệu người mắc ĐTĐ ở khu vực Đơng Nam Á, trong đó Việt Nam
có hơn 3,7 triệu người, chiếm gần 6% dân số [33]. Năm 2004, tỷ lệ BN ĐTĐ ở thành
phố Hồ Chí Minh là 6,6% [25].
1.1.2. Định nghĩa
Theo hướng dẫn thực hành dược lâm sàng trong bệnh ĐTĐ, bệnh ĐTĐ là bệnh rối
loạn chuyển hóa phức tạp, có đặc điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết
insulin, về tác động của insulin hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian
dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrat, protid, lipid, gây tổn thương ở
nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh [2].
Theo WHO năm 2016, ĐTĐ là một bệnh nghiêm trọng, mạn tính xảy ra khi tụy khơng
sản xuất đủ insulin hoặc khi cơ thể không sử dụng hiệu quả insulin [54].
Theo liên đoàn ĐTĐ thế giới “bệnh ĐTĐ là một tình trạng nghiêm trọng, mạn tính
xảy ra khi nồng độ đường trong máu tăng cao do cơ thể sản xuất không đủ, hoặc

không sản xuất, hoặc không sử dụng hiệu quả insulin được tạo ra”. Trong đó “ĐTĐ
type 2 khởi đầu bằng việc tăng đường huyết là do tế bào cơ thể khơng có khả năng
đáp ứng đầy đủ với insulin gọi là sự đề kháng insulin. Khi đó tụy sẽ tăng tiết insulin

.


.

để đáp ứng với nhu cầu của cơ thể, hệ quả là tế bào β của tụy bị suy” [33].
1.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ĐTĐ type 2
Bệnh ĐTĐ được chẩn đoán dựa vào một trong bốn tiêu chuẩn sau đây [3]:
− Glucose huyết tương lúc đói (fasting plasma glucose, FPG) ≥ 126 mg/dL (7
mmol/L). Bệnh nhân phải nhịn ăn (khơng uống nước ngọt, có thể uống nước lọc,
nước đun sơi để nguội) ít nhất trong 8 giờ (thường phải nhịn đói qua đêm từ 8 –
14 giờ), hoặc:
− Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose
đường uống 75g (oral glucose tolerance test: OGTT) ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L).
− HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm này phải được thực hiện ở phòng xét
nghiệm được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
− Ở BN có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc mức glucose huyết
tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
Nếu khơng có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết (bao gồm ăn nhiều, uống
nhiều, tiểu nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân), ba xét nghiệm chẩn đoán ở trên cần
được thực hiện lặp lại lần hai để xác định chẩn đoán. Lần xét nghiệm thứ hai có thể
thực hiện sau lần thứ nhất có thể từ 1 đến 7 ngày [3]
Trong điều kiện thực tế tại Việt Nam, nên dùng phương pháp đơn giản và hiệu quả
để chẩn đoán ĐTĐ là định lượng FPG 2 lần ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L). Nếu HbA1c
được đo tại phịng xét nghiệm được chuẩn hóa quốc tế, có thể đo HbA1c hai lần để
chẩn đốn ĐTĐ [3].

1.1.4. Các biến chứng thường gặp
− Biến chứng cấp tính: Nhiễm toan ceton, nhiễm toan acid lactic, hạ glucose huyết
[6].
− Biến chứng mạn tính:
+ Biến chứng trên mắt: Đục thủy tinh thể do ĐTĐ, bệnh võng mạc do ĐTĐ, tăng
nhãn áp.
+ Biến chứng trên thận: Albumin niệu vi thể, bệnh thận tiến triển do ĐTĐ

.


.

+ Bệnh lý thần kinh do ĐTĐ: Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh lý thần kinh thực
vật
+ Biến chứng trên tim mạch: Bệnh tim (suy tim sung huyết, bệnh mạch vành, nhồi
máu cơ tim), tăng huyết áp, bệnh mạch máu ngoại biên [44].
1.1.5. Điều trị bệnh ĐTĐ type 2
1.1.5.1. Mục tiêu điều trị
Đường huyết mục tiêu nên được cá thể hóa và dựa vào kỳ vọng sống, thời gian mắc
bệnh, có hay khơng có biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ, yếu tố nguy cơ
bệnh tim mạch, bệnh mắc kèm và nguy cơ hạ đường huyết, cũng như trạng thái tâm
lý của BN [32]. Mục tiêu điều trị theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐTĐ type 2
của Bộ Y tế (BYT) năm 2017. Mục tiêu cụ thể được trình bày trong Bảng 1.1 và
Bảng 1.2 [3].
Bảng 1.1. Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người trưởng thành, khơng có thai theo
BYT năm 2017 [3]
Mục tiêu

Chỉ số


HbA1c

< 7%*

FPG

80-130 mg/dL (4,4 – 7,2 mmol/L)*

Huyết áp

Tâm thu < 140 mmHg, tâm trương < 90 mmHg
Nếu đã có biến chứng thận: Huyết áp < 130/85-80 mmHg

Lipid máu

LDL-C < 100 mg/dL (2,6 mmol/L), nếu chưa có biến
chứng tim mạch.
LDL-C < 70 mg/dL (1,8 mmol/L) nếu đã có bệnh tim
mạch.
Triglyceride < 150 mg/dL (1,7 mmol/L)
HDL-C > 40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và > 50 mg/dL
(1,3 mmol/L) ở nữ.

Chú thích:
* Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau tùy tình trạng của BN.
Mục tiêu điều trị có thể nghiêm ngặt hơn: HbA1c < 6,5% (48 mmol/mol) nếu có thể đạt được và
khơng có dấu hiệu đáng kể của hạ đường huyết và những tác dụng có hại của thuốc: Đối với người
bị bệnh ĐTĐ trong thời gian ngắn, bệnh ĐTĐ type 2 được điều trị bằng thay đổi lối sống hoặc chỉ
dùng metformin, trẻ tuổi hoặc không có bệnh tim mạch quan trọng.

Ngược lại, mục tiêu điều trị có thể ít nghiêm ngặt (nới lỏng hơn): HbA1c < 8% (64 mmol/mol) phù
hợp với những BN có tiền sử hạ glucose huyết trầm trọng, lớn tuổi, các biến chứng mạch máu nhỏ

.


.

hoặc mạch máu lớn, có nhiều bệnh lý đi kèm hoặc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt mục
tiêu điều trị.
Nếu đã đạt mục tiêu FPG, nhưng HbA1c còn cao, cần xem lại mục tiêu glucose huyết sau ăn, đo vào
lúc 1-2 giờ sau khi BN bắt đầu ăn.

Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị ĐTĐ ở người cao tuổi1 theo BYT năm 2017 [3]
Cơ sở để lựa chọn HbA1c Glucose huyết tương
lúc đói hoặc trước ăn
(mg/dL)

Tình trạng sức
khỏe
Mạnh khỏe

Còn sống lâu

Huyết áp
mmHg

< 7,5%

90-130


< 140/90

Phức tạp/ sức khỏe Kỳ vọng sống trung < 8,0%
trung bình2
bình

90-150

< 140/90

Rất phức tạp/ sức
khỏe kém3

100-180

< 150/90

Khơng cịn sống lâu < 8,5%

Chú thích:
1
BN ≥ 65 tuổi
BN mắc ít nhất 3 bệnh cần điều trị bằng thuốc hoặc thay đổi lối sống gồm: Viêm khớp, ung thư,
suy tim, trầm cảm, tràn khí, té ngã, tăng huyết áp, đại, tiểu tiện không tự chủ, suy thận giai đoạn 3,
nhồi máu cơ tim và đột quỵ
2

BN bị mắc một trong những bệnh sau: Bệnh suy tim độ 3-4, bệnh phổi phụ thuộc oxy, bệnh thận
mạn cần thẩm phân, hoặc ung thư di căn khơng kiểm sốt được gây ra triệu chứng đáng kể, hoặc

suy giảm trạng thái chức năng và giảm đáng kể kỳ vọng sống
3

1.1.5.2. Điều trị bằng thay đổi lối sống
Thay đổi lối sống là nền tảng trong điều trị bệnh ĐTĐ [2].
➢ Hoạt động thể lực
− Béo phì và khơng vận động làm tăng rối loạn dung nạp glucose ở BN ĐTĐ. Vận
động thường xuyên làm giảm cholesterol, tăng HDL-C, làm giảm huyết áp, tăng
nhạy cảm với insulin, và cải thiện tâm lý [22].
− Loại hình luyện tập thơng dụng và dễ áp dụng nhất: Đi bộ tổng cộng 150 phút mỗi
tuần (hoặc 30 phút mỗi ngày), không nên ngưng luyện tập 2 ngày liên tiếp. Mỗi
tuần nên tập kháng lực 2 - 3 lần (kéo dây, nâng tạ). Mức độ và thời gian luyện tập
thể lực thay đổi tùy theo tuổi, mức độ bệnh và các bệnh lý đi kèm [2].
− Người già, đau khớp có thể chia tập nhiều lần trong ngày, thí dụ đi bộ sau 3 bữa
ăn, mỗi lần 10-15 phút [3].

.


.

➢ Chế độ dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng cần được áp dụng mềm dẻo theo thói quen ăn uống của BN. Tốt
nhất nên có sự tư vấn của bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng.
Chi tiết về dinh dưỡng sẽ được thiết lập cho từng BN tùy tình trạng bệnh, loại hình
vận động, bệnh lý và biến chứng đi kèm.
Các nguyên tắc chung về dinh dưỡng nên được khuyến cáo cho mọi BN:
− Nên dùng các loại carbohydrat hấp thu chậm có nhiều chất xơ, khơng chà xát kỹ
như gạo lứt, bánh mì đen, nui cịn chứa nhiều chất xơ...
− Đạm khoảng 1-1,5 gam/kg cân nặng/ngày ở BN có chức năng thận bình thường.

Nên ăn cá ít nhất 3 lần/tuần. BN ăn chay trường có thể bổ sung nguồn đạm từ các
loại đậu (đậu phụ, đậu đen, đậu đỏ)
− Nên chú trọng dùng các loại mỡ có chứa acid béo khơng no một nối đôi hoặc nhiều
nối đôi như dầu ô liu, dầu mè, dầu lạc, mỡ cá. Cần tránh các loại mỡ trung chuyển
(mỡ trans), phát sinh khi ăn thức ăn rán, chiên ngập dầu mỡ.
− Giảm muối trong bữa ăn, còn khoảng 2.300 mg natri mỗi ngày.
− Chất xơ ít nhất 15 gam mỗi ngày.
− Các yếu tố vi lượng: Nên chú ý bổ sung các yếu tố vi lượng nếu thiếu, thí dụ sắt ở
BN ăn chay trường. Dùng metformin lâu ngày có thể gây thiếu B12, nên chú ý đến
tình trạng này nếu BN có thiếu máu hoặc triệu chứng bệnh lý thần kinh ngoại vi.
− Hạn chế đồ uống có cồn mức tối đa: Rượu vang đỏ khoảng 150 - 200ml/ngày, một
lon bia (330ml)/ngày
− Các chất tạo vị ngọt: Như đường bắp, aspartame, saccharin có nhiều bằng chứng
trái ngược. Do đó nếu sử dụng cũng cần hạn chế đến mức tối thiểu.
➢ Ngoài ra:
− BN béo phì, thừa cân cần giảm cân, ít nhất 3-7% so với cân nặng nền.
− Ngưng hút thuốc lá [3].

.


.

1.1.5.3. Điều trị bằng thuốc
➢ Các thuốc điều trị bệnh ĐTĐ
− Nhóm thuốc làm tăng tính nhạy cảm của tế bào với insulin: Biguanide (metformin),
thiazolidinedion (TZD)
− Nhóm thuốc làm tăng tiết insulin: Glinide, sulfonylurea (SU)
− Nhóm thuốc tác dụng trên incretin: Nhóm động vận thụ thể GLP-1 (GLP-1 RA),
nhóm ức chế DPP-4 (DPP-4i)

− Nhóm ức chế đồng vận chuyển kênh natri-glucose 2 (SGLT-2i)
− Nhóm thuốc đồng vận thụ thể amylin: Pramlitide
− Nhóm làm cản trở hấp thu carbohydrate: Ức chế α-glucosidase, nhóm tủa acid mật
(colesevelam)
− Insulin [22]
Đặc điểm của các thuốc được trình bày trong Bảng 1.3 [16].

.


.

9

Bảng 1.3. Đặc điểm của thuốc điều trị ĐTĐ type 2 theo ADA năm 2020 [16]
Hiệu Nguy cơ Thay đổi
lực hạ ĐH cân nặng

Ảnh hưởng trên tim mạch
BTMDXV

Suy tim
Không ảnh
hưởng

Ảnh hưởng trên thận
PO/
Giá
Tiến triển bệnh
SC

Cân nhắc liều/sử dụng1
thận do ĐTĐ
Thấp PO Khơng ảnh
▪ CCĐ: eGFR < 30
hưởng
mL/phút/1,73m2

Metformin

Cao Khơng Khơng/có Có thể có lợi
thể giảm
nhẹ

SGLT-2i

TB

Khơng Giảm

Có lợi:
Có lợi:
Cao
empagliflozin2, empagliflozin2,
canagliflozin canagliflozin,
dapagliflozin3

PO Có lợi:
▪ Chỉnh liều theo chức năng thận
canagliflozin3, nếu cần (canagliflozin,
empagliflozin, empagliflozin, ertugliflozin)

dapagliflozin

GLP-1 RA

Cao Khơng Giảm

▪ Khơng ảnh Khơng ảnh
Cao
hưởng:
hưởng
lixisenatide
▪ Có lợi: xem
chỉ định trên
nhãn về giảm
biến cố tim
mạch
Không ảnh
Nguy cơ tiềm Cao
hưởng
ẩn: saxagliptin

SC, Có lợi:
PO liraglutide
(se
mag
lutid
e)

DPP4i


TB

Khơng Khơng
ảnh
hưởng

.

PO

Khơng ảnh
hưởng

▪ Chỉnh liều theo chức năng thận
nếu cần (exenatide, lixisenatide)
▪ Thận trọng khi bắt đầu hoặc tăng
liều do nguy cơ tiềm ẩn của tổn
thương thận cấp

▪ Chỉnh liều theo chức năng thận
nếu cần (sitagliptin, saxagliptin,
alogliptin); có thể sử dụng khi
suy giảm chức năng thận
▪ Linagliptin không cần chỉnh liều

Cân nhắc khác
▪ Thường gặp TDP trên đường tiêu hóa
(tiêu chảy, buồn nơn)
▪ Có thể gây thiếu hụt B12
▪ Cảnh báo FDA đóng khung: nguy cơ

đoạn chi (canagliflozin)
▪ Nguy cơ gãy xương (canagliflozin)
▪ Nguy cơ DKA (tất cả các thuốc, hiếm
gặp ở ĐTĐ type 2)
▪ Nhiễm trùng đường tiết niệu-sinh dục
▪ Nguy cơ thiếu hụt thể tích, hạ huyết áp
▪  LDL-C
▪ Nguy cơ hoại thư Fournier
▪ Cảnh báo FDA đóng khung: Nguy cơ
u tế bào C tuyến giáp (liraglutide,
albiglutide, dulaglutide, exenatide
ER)
▪ TDP thường gặp trên đường tiêu hóa
(buồn nơn, nơn, tiêu chảy)
▪ Phản ứng tại vị trí tiêm
▪ ?nguy cơ viêm tụy cấp
▪ Nguy cơ viêm tụy cấp
▪ Đau khớp


.

10

Nguy
Hiệu
cơ hạ
lực
ĐH


Có thể có lợi
pioglitazon

Tăng nguy cơ

Ảnh hưởng trên thận
PO/
SC Tiến triển bệnh
Cân nhắc liều/sử dụng1
thận do ĐTĐ
Thấp PO Không ảnh
▪ Không cần điều chỉnh liều
hưởng
▪ Thường không khuyến cáo khi
suy giảm chức năng thận vì có
thể giữ dịch

Tăng

Khơng ảnh
hưởng

Khơng ảnh
hưởng

Thấp PO

Tăng

Khơng ảnh

hưởng

Khơng ảnh
hưởng

Thấp SC, Khơng ảnh
hít hưởng

Thay đổi
cân nặng

TZD

Cao Khơng Tăng

SU( thế hệ 2)

Cao Có

Human insulin Cao Có
nhất

Ảnh hưởng trên tim mạch

Giá

BTMDXV

Insulin analog


Suy tim

Cao
Chú thích:
DKA: Nhiễm toan ceton do ĐTĐ
PO: Uống
SC: Tiêm dưới da
TB: Trung bình
ĐH: Đường huyết

.

Khơng ảnh
hưởng

SC

BTMDXV: Bệnh tim mạch do xơ vữa
GNMKDR: Gan nhiễm mỡ không do rượu
SGLT-2i: Ức chế SGLT-2
GLP-1 RA: Chủ vận GLP-1
DPP-4i: Ức chế DPP-4
SU: Sulfonylurea

▪ Glyburide: Không khuyến cáo
▪ Glipizid và glimepirid: Thận
trọng khi bắt đầu để tránh hạ
đường huyết
▪ Giảm liều insulin khi eGFR
giảm, chỉnh liều theo đáp ứng

lâm sàng

Cân nhắc khác
▪ Cảnh báo FDA đóng khung: suy tim
sung huyết (pioglitazon, rosiglitazon)
▪ Giữ dịch (phù, suy tim)
▪ Lợi ích trên BN GNMKDR
▪ Nguy cơ gãy xương
▪ Ung thư bàng quang (pioglitazon)
▪  LDL-C (rosiglitazon)
▪ FDA cảnh báo đặc biệt về tăng nguy
cơ tử vong do tim mạch dựa vào các
nghiên cứu trên tolbutamide (SU thế
hệ cũ)
▪ Phản ứng tại vị trí tiêm
▪ Insulin người (NPH hoặc dạng trộn
sẵn) có nguy cơ hạ đường huyết cao
hơn so với insulin analog

Khuyến cáo về liều dùng đối với thuốc cụ thể,
tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất
2
FDA chấp thuận đối với lợi trên tim mạch
3
FDA chấp thuận chỉ định cho suy tim
4
FDA chấp thuận chỉ định cho bệnh thận mạn
1



1.

➢ Phác đồ điều trị ĐTĐ type 2 theo hướng dẫn của Bộ Y tế 2017 [3]
Lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị dựa vào Hình 1.1.
Giảm cân nếu thừa cân + dinh dưỡng + luyện tập +/-metformin
Sau 3 tháng không đạt mục tiêu HbA1c

Luyện
tập,
dinh
dưỡng
theo
khuyến
cáo

Metformin nếu chưa dùng, hoặc metformin + thuốc nhóm khác
(có thể là thuốc viên hoặc insulin, đồng vận thụ thể GLP-1)
Sau 3 tháng không đạt mục tiêu HbA1c

Metformin + 2 thuốc nhóm khác
Sau 3 tháng không đạt mục tiêu HbA1c

Thuốc viên + insulin tiêm nhiều lần +/- thuốc khơng phải insulin
Hình 1.1. Lựa chọn thuốc và các phương pháp điều trị ĐTĐ type 2 theo BYT năm
2017 [3]
− Các yếu tố cần xem xét khi chọn lựa điều trị:
+ Hiệu quả giảm glucose huyết
+ Nguy cơ hạ glucose huyết: SU, insulin
+ Tăng cân: Pioglitazon, insulin, SU

+ Giảm cân: GLP-1 RA, SGLT-2i, ức chế α - glucosidase (giảm cân ít)
+ Khơng ảnh hưởng nhiều lên cân nặng: DPP-4i, metformin
+ Tác dụng phụ chính
+ Giá thuốc: Cân nhắc dựa trên chi phí và hiệu quả điều trị

.


2.

Bắt đầu dùng insulin nền/trộn, hỗn hợp
Thường phối hợp với metformin +/- thuốc không phải insulin khác
Insulin nền
Bắt đầu điều trị: 10 đv/ngày hoặc 0,1-0,2 đv/kg/ngày
Điều chỉnh liều: 10-15% hoặc 2-4 đv một hoặc hai lần mỗi
tuần cho đến khi đạt mục tiêu FPG
Nếu hạ đường huyết (ĐH): xác định và giải quyết nguyên
nhân; nếu không rõ nguyên nhân gây hạ đường huyết, ↓ liều
4 đv hoặc 10-20%

Insulin trộn, hỗn hợp
Nếu dùng 1 lần/ngày: Dùng liều 12 đv vào trước bữa ăn tối
Nếu dùng 2 lần/ngày: Liều khởi đầu khuyến cáo là 6 đv vào bữa
sáng và 6 đv vào bữa tối
Điều chỉnh liều: Tăng liều 10-15% hay tăng 1-2 đv mỗi một
hoặc 2 lần mỗi tuần cho đến khi đạt mục tiêu glucose huyết
Hạ ĐH: Xác định nguyên nhân, nếu không rõ ràng, giảm liều
insulin 2-4 đv hay giảm 10-20%

Nếu khơng kiểm sốt được HbA1C

cân nhắc liệu pháp tiêm phối hợp theo 1 trong 3 phương án sau

Thêm 1 insulin tác dụng nhanh trước
bữa ăn có nhiều carbohydrat nhất

Phối hợp với GLP1 RA

Điều trị insulin trộn, hỗn hợp 2 lần hàng
ngày (trước bữa ăn sáng và ăn tối)

Bắt đầu: 4 đv, 0,1 đv/kg, hoặc 10% liều nền.
Nếu HbA1c <8%, xem xét ↓ liều insulin nền
cùng số lượng
Điều chỉnh:  liều 1-2 đv hoặc 10-15% một
lần hoặc hai lần mỗi tuần cho đến khi đạt đến
mục tiêu đường huyết
Hạ ĐH: Xác định và xử trí ngun nhân; nếu
khơng có lý do rõ ràng, ↓ liều tương ứng 2-4
đv hoặc 10-20%

Nếu không đạt mục tiêu
HbA1c, chuyển sang
chế độ tiêm insulin 2 lần

Bắt đầu: Chia liều nền hiện tại thành 2ൗ3 sáng,
1ൗ chiều tối hoặc ½ sáng, ½ tối
3
Điều chỉnh:  liều 1-2 lần hoặc 10-15% một
hoặc hai lần mỗi tuần cho đến khi đạt mục
tiêu đường huyết

Hạ ĐH: Xác định và xử trí ngun nhân; nếu
khơng có lý do rõ ràng, ↓ liều 2-4 đơn vị hoặc
10-20%

Nếu các mục tiêu không
đạt, xem xét thay đổi
phác đồ insulin thay thế

Nếu HbA1c vẫn khơng
kiểm sốt được, chuyển
sang nền-nhanh

Nếu HbA1c vẫn khơng
kiểm sốt được, tiêm
mũi thứ 3

Thêm ≥ 2 mũi tiêm insulin tác dụng
nhanh trước bữa ăn (‘nền-nhanh’)

Thay đổi insulin trộn, hỗn hợp trước 3
bữa ăn sáng, trưa, tối (3 lần/ngày)

Bắt đầu: 4 đv, 0,1 đv/kg, hoặc 10% liều
nền/bữa ăn. Nếu HbA1c <8%, hãy xem xét ↓
liều insulin nền cùng số lượng
Điều chỉnh:  liều dùng 1-2 lần hoặc 1015% một hoặc hai lần mỗi tuần để đạt mục
tiêu đường huyết
Hạ ĐH: xác định và xử trí ngun nhân; nếu
khơng có lý do rõ ràng, ↓ liều 2-4 đv hoặc
tương ứng 10-20%


Bắt đầu: Khi sử dụng insulin trộn, hỗn hợp
mà liều đã lên đến 30 đv thì có thể chuyển
sang ngày 3 lần: Liều buổi sáng có thể chia
thành liều buổi sáng và giờ ăn trưa (sử dụng
3 lần/ngày)
Điều chỉnh:  liều 1-2 đv hoặc 10-15% một
hoặc hai lần mỗi tuần để đạt được mục tiêu
đường huyết
Hạ ĐH: Xác định và xử trí nguyên nhân; nếu
khơng có lý do rõ ràng, ↓ liều 2-4 đv hoặc
10-20%

Nếu không đạt các mục
tiêu, cân nhắc thay đổi
chế độ insulin

Hình 1.2. Điều trị với insulin theo BYT năm 2017 [3]

.


3.

− Lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị
+ Nên chuyển bước điều trị mỗi 3 tháng nếu không đạt được mục tiêu HbA1c.
Cần theo dõi đường huyết đói, đường huyết sau ăn 2 giờ để điều chỉnh liều
thuốc.
+ Có thể kết hợp thay đổi lối sống và metformin ngay từ đầu. Thay đổi lối sống
đơn thuần chỉ thực hiện ở những BN mới chẩn đốn, chưa có biến chứng mạn

và mức đường huyết gần bình thường.
+ Khi phối hợp thuốc, chỉ phối hợp 2, 3, 4 loại thuốc và các loại thuốc có cơ chế
tác dụng khác nhau.
+ Trường hợp BN khơng dung nạp metformin, có thể dùng SU trong chọn lựa
khởi đầu.
+ Chú ý cẩn thận trọng tránh nguy cơ hạ glucose huyết khi khởi đầu điều trị bằng
SU, insulin, đặc biệt khi glucose huyết ban đầu không cao và BN lớn tuổi.
+ Chú ý giáo dục kỹ thuật tiêm và triệu chứng hạ đường huyết cho BN. Kiểm tra
kỹ thuật tiêm của BN khi tái khám, khám vùng da nơi tiêm insulin xem có vết
bầm, nhiễm trùng, loạn dưỡng mỡ.
− Các chiến lược điều trị insulin ở bệnh nhân đái tháo đường type 2: Các chiến lược
điều trị insulin ở BN ĐTĐ type 2 được trình bày trong Hình 1.2.
➢ Phác đồ điều trị ĐTĐ của ADA 2020
Theo ADA 2020, phác đồ điều trị bằng thuốc được trình bày trong Hình 1.3 [16].
− Phác đồ ban đầu
+ Metformin được lựa chọn để bắt đầu điều trị ĐTĐ type 2 nếu khơng có chống
chỉ định, đây là phác đồ đơn trị kết hợp với thay đổi lối sống cho nhiều BN.
Metformin hiệu quả, an tồn, chi phí thấp và làm giảm biến cố và tử vong do
tim mạch. Metformin sử dụng an tồn cho BN có eGFR ≥ 30 ml/phút/1,73 m2.
+ Trường hợp BN có chống chỉ định hoặc không dung nạp với metformin, lựa
chọn thuốc điều trị ban đầu dựa vào Hình 1.3 cho phù hợp với BN.
+ Khi HbA1c ≥ 1,5% (12,5 mmol/mol) so với HbA1c mục tiêu, để đạt HbA1c

.


×