.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
TRẦN NGỌC HÀ
ĐẶC ĐIỂM THỂ TÍCH XOANG HÀM
TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TỐN
TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG
TỪ 06/2020 ĐẾN 06/2021
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------
TRẦN NGỌC HÀ
ĐẶC ĐIỂM THỂ TÍCH XOANG HÀM
TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TỐN
TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG
TỪ 06/2020 ĐẾN 06/2021
NGÀNH: TAI – MŨI - HỌNG
MÃ SỐ: 8720155
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÂM HUYỀN TRÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả
nghiên cứu dưới đây chưa từng cơng bố trong một cơng trình nghiên cứu khác.
Ký tên
Trần Ngọc Hà
.
i.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………...……………………………………ii
MỤC LỤC…………………………………………………………………... ii
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT……….….…..…… vi
DANH MỤC HÌNH………………………………………….…..…..…..... vii
DANH MỤC BẢNG………………..………………………….……………..…….....ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ XOANG HÀM .......................................................... 4
1.1.1 Phôi thai học và sự phát triển ........................................................... 4
1.1.2 Giải phẫu xoang hàm ....................................................................... 5
1.1.3 Sự dẫn lưu bình thường của xoang và sự thơng khí ...................... 10
1.1.4 Chức năng chính của các xoang cạnh mũi ..................................... 14
1.2 CUỐN MŨI GIỮA VÀ KHÍ HĨA CUỐN MŨI GIỮA ........................ 15
1.2.1 Phôi thai học cuốn mũi giữa .......................................................... 15
1.2.2 Giải phẫu và chức năng cuốn mũi giữa.......................................... 17
1.2.3 Khí hóa cuốn mũi giữa ................................................................... 19
1.2.4 Phân loại dạng khí hóa cuốn mũi giữa ........................................... 21
1.3 CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH MŨI XOANG (CT SCAN)........................ 22
1.3.1 Lịch sử ............................................................................................ 22
1.3.2 Tiêu chuẩn phim CT Scan mũi xoang............................................ 22
1.3.3 Kỹ thuật chụp phim CT Scan mũi xoang ....................................... 23
1.3.4 Hình ảnh xoang trên phim CT Scan ............................................... 24
.
.
i
1.3.5 Hình ảnh khí hóa cuốn mũi giữa trên CT Scan.............................. 25
1.3.6 Viêm xoang mạn tính trên CT Scan ............................................... 26
1.3.7 Đo thể tích xoang hàm trên CT Scan mũi xoang ........................... 28
CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC................................... 32
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 35
2.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 35
2.2 Tiêu chuẩn chọn bệnh ........................................................................... 35
2.3 Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ............................................................... 35
2.4 Tiêu chuẩn phim chụp cắt lớp điện toán mũi xoang ............................. 35
2.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 36
2.6 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 36
2.7 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 36
2.8 Biến số ................................................................................................... 37
2.9 Các thống kê cần phân tích ................................................................... 41
2.10 Phương tiện nghiên cứu ...................................................................... 42
2.11 Phương pháp tiến hành ........................................................................ 42
2.12 Vấn đề y đức........................................................................................ 45
2.12.1 Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................ 45
2.12.2 Bảo mật thông tin ......................................................................... 45
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 46
3.1 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ........................................................ 46
3.1.1 Tuổi ................................................................................................ 46
3.1.2 Giới tính ......................................................................................... 46
3.2 GIÁ TRỊ THỂ TÍCH XOANG HÀM .................................................... 47
3.2.1 Thể tích xoang hàm trung bình theo giới tính................................ 49
3.2.2 Thể tích xoang hàm trung bình theo bên xoang............................. 50
.
v.
3.3 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HĨA CUỐN MŨI GIỮA TRÊN CT SCAN.............. 50
3.3.1 Tần suất xuất hiện .......................................................................... 50
3.3.2 Phân bố khí hóa cuốn mũi giữa theo bên ....................................... 52
3.3.3 Phân bố khí hóa cuốn mũi giữa theo dạng ..................................... 53
3.3.4 Mối liên quan giữa xuất hiện khí hóa cuốn mũi giữa với thể tích
xoang hàm trung bình cùng bên .............................................................. 57
3.3.5 Mối liên quan giữa các dạng khí hóa cuốn mũi giữa với thể tích
xoang hàm trung bình cùng bên .............................................................. 59
3.4 ĐẶC ĐIỂM VIÊM XOANG HÀM MẠN TÍNH TRÊN CT SCAN ...... 61
3.4.1 Tần suất xuất hiện .......................................................................... 61
3.4.2 Phân bố theo giới tính .................................................................... 63
3.4.3 Phân bố theo bên ............................................................................ 64
3.4.4 Mối liên quan giữa viêm xoang hàm mạn tính với thể tích xoang
hàm trung bình cùng bên…..................................................................... 64
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN............................................................................. 67
4.1 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU .......................................................... 67
4.2 ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU ........................................................ 68
4.2.1 Tuổi ................................................................................................ 68
4.2.2 Giới................................................................................................. 70
4.3 ĐẶC ĐIỂM THỂ TÍCH XOANG HÀM ............................................... 70
4.3.1 Đặc điểm thể tích xoang hàm của mẫu nghiên cứu ....................... 70
4.3.2 Thể tích xoang hàm trung bình theo giới tính................................ 75
4.3.3 Thể tích xoang hàm trung bình theo bên xoang............................. 77
4.4 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HĨA CUỐN MŨI GIỮA TRÊN CT SCAN.............. 78
4.4.1 Tần suất xuất hiện .......................................................................... 78
4.4.2 Phân bố khí hóa cuốn mũi giữa theo bên ....................................... 81
4.4.3 Phân bố các dạng khí hóa cuốn mũi giữa ...................................... 81
.
.
4.4.4 Mối liên quan giữa khí hóa cuốn mũi giữa với thể tích xoang hàm
trung bình cùng bên ................................................................................. 83
4.4.5 Mối liên quan giữa các dạng khí hóa cuốn mũi giữa với thể tích
xoang hàm trung bình cùng bên .............................................................. 87
4.5 ĐẶC ĐIỂM VIÊM XOANG HÀM MẠN TÍNH TRÊN CT SCAN ...... 90
4.5.1 Tần suất xuất hiện .......................................................................... 90
4.5.2 Phân bố theo giới tính .................................................................... 91
4.5.3 Phân bố theo bên ............................................................................ 91
4.5.4 Mối liên quan giữa viêm xoang hàm mạn tính với thể tích xoang
hàm trung bình cùng bên ......................................................................... 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU
DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Y SINH HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
.
.
i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT
TÊN TIẾNG ANH
TÊN TIẾNG VIỆT
Bulbous concha bullosa
Khí hóa cuốn mũi giữa dạng bóng
CT Scan
Phim chụp cắt lớp vi tính
Concha bullosa
Khí hóa cuốn mũi giữa
Extensive concha bullosa
Khí hóa cuốn mũi giữa dạng tồn bộ
Lamellar concha bullosa
Khí hóa cuốn mũi giữa dạng mảnh nền
.
.
i
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ phát triển của xoang hàm ......................................................... 5
Hình 1.2 Mơ tả hình dạng xoang hàm với các thành xoang ............................. 8
Hình 1.3 Xoang hàm và các cấu trúc liên quan ................................................ 8
Hình 1.4 Chi phối thần kinh cho xoang hàm .................................................... 9
Hình 1.5 Phức hợp lỗ ngách ............................................................................ 11
Hình 1.6 Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang hàm và xoang trán .............. 12
Hình 1.7 Sự thơng khí của xoang cạnh mũi trong q trình hít vào và thở ra 14
Hình 1.8 Hình ảnh mơ tả những cuốn và rãnh chính trong phơi thai ............. 17
Hình 1.9 Hình ảnh cuốn giữa, khe mũi giữa và mỏm móc bình thường ........ 20
Hình 1.10 Mũi phải – Khí hóa cuốn mũi giữa ................................................ 20
Hình 1.11 Phân loại dạng khí hóa cuốn mũi giữa ............................................ 26
Hình 1.12 CT Scan mặt phẳng coronal đi qua phức hợp lỗ ngách ................. 27
Hình 1.13 CT Scan mũi xoang mặt phẳng coronal cho thấy mờ xoang hai bên
một phần bao gồm phễu sàng hai bên bị bít tắc (mũi tên màu trắng) ..... 28
Hình 1.14 Tái tạo 3D hình dạng xoang hàm dựa trên CT Scan ...................... 29
Hình 1.15 Đo thể tích xoang hàm bằng cách đánh dấu bờ trong xoang hàm ở
một loạt các lát cắt CT Scan ................................................................... 30
Hình 2.1 Giao diện phần mềm eFilm Workstation 3.4.0 ................................ 44
Hình 3.1 Đường kính trên dưới của xoang hàm đo trên mặt phẳng coronal .. 48
Hình 3.2 Đường kính ngang và đường kính trước sau của xoang hàm đo trên
mặt phẳng coronal ................................................................................... 49
Hình 3.3 Khí hóa cuốn mũi giữa 2 bên, dạng mảnh nền ................................ 55
Hình 3.4 Khí hóa cuốn mũi giữa bên trái, dạng bóng ..................................... 55
Hình 3.5 Khí hóa cuốn mũi giữa bên phải dạng tồn bộ ................................ 56
Hình 3.6 Xoang hàm không viêm trên CT Scan mặt phẳng coronal .............. 62
.
.
ii
Hình 3.7 Xoang hàm bên trái viêm, có hình ảnh mờ tồn bộ xoang kèm tắc
phức hợp lỗ thơng xoang trên CT Scan mặt phẳng coronal ................... 62
.
x.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Biến số ............................................................................................ 37
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi .......................................................... 46
Bảng 3.2: Phân bố bệnh nhân theo giới tính ................................................... 46
Bảng 3.3: Giá trị thể tích xoang hàm .............................................................. 47
Bảng 3.4: Giá trị thể tích xoang hàm trung bình theo giới tính ...................... 49
Bảng 3.5: Giá trị thể tích xoang hàm trung bình theo bên xoang ................... 50
Bảng 3.6: Tỉ lệ khí hóa cuốn mũi giữa theo số bệnh nhân.............................. 51
Bảng 3.7: Tỉ lệ khí hóa cuốn mũi giữa theo số hốc mũi ................................. 51
Bảng 3.8: Tỉ lệ khí hóa cuốn mũi giữa theo số hốc mũi trong nhóm khơng
viêm xoang hàm mạn tính ....................................................................... 52
Bảng 3.9: Phân bố khí hóa cuốn mũi giữa theo bên ....................................... 52
Bảng 3.10: Phân bố khí hóa cuốn mũi giữa theo dạng trong mẫu nghiên cứu53
Bảng 3.11: Phân bố khí hóa cuốn mũi giữa theo dạng trong nhóm khơng viêm
xoang hàm mạn tính ................................................................................ 54
Bảng 3.12: Đánh giá mối liên quan giữa xuất hiện khí hóa cuốn mũi giữa với
thể tích xoang hàm trung bình cùng bên trong mẫu nghiên cứu............. 57
Bảng 3.13: Đánh giá mối liên quan giữa xuất hiện khí hóa cuốn mũi giữa với
thể tích xoang hàm trung bình cùng bên trong nhóm khơng viêm xoang
hàm mạn tính ........................................................................................... 58
Bảng 3.14: Đánh giá mối liên quan giữa các dạng khí hóa cuốn mũi giữa với
thể tích xoang hàm trung bình cùng bên trong mẫu nghiên cứu............. 59
Bảng 3.15: Đánh giá mối liên quan giữa các dạng khí hóa cuốn mũi giữa với
thể tích xoang hàm trung bình cùng bên trong nhóm khơng viêm xoang
hàm mạn tính ........................................................................................... 60
Bảng 3.16: Tỉ lệ viêm xoang hàm mạn tính theo số bệnh nhân...................... 61
.
.
Bảng 3.17: Tỉ lệ viêm xoang hàm mạn tính theo số xoang ............................ 61
Bảng 3.18: Tỉ lệ viêm xoang hàm mạn tính theo số xoang trong nhóm khơng
có khí hóa cuốn mũi giữa ........................................................................ 63
Bảng 3.19: Phân bố viêm xoang hàm mạn tính theo giới tính........................ 63
Bảng 3.20: Phân bố viêm xoang hàm mạn tính theo bên xoang ..................... 64
Bảng 3.21: Đánh giá mối liên quan giữa viêm xoang hàm mạn tính với thể
tích xoang hàm trung bình cùng bên trong mẫu nghiên cứu .................. 64
Bảng 3.22: Đánh giá mối liên quan giữa viêm xoang hàm mạn tính với thể
tích xoang hàm trung bình cùng bên trong nhóm khơng có khí hóa cuốn
mũi giữa................................................................................................... 65
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong các xoang cạnh mũi, xoang hàm có thể tích lớn nhất và chung thành
xương với khoang mũi nên ngày càng được quan tâm nhiều hơn không chỉ
trong chuyên ngành Tai Mũi Họng mà còn ở chuyên ngành Nhi khoa, Ung
Bướu, Răng Hàm Mặt và Chẩn đốn hình ảnh [10]. Đánh giá thể tích xoang
hàm có thể cung cấp thêm những thơng tin quan trọng và hữu ích giúp nhà lâm
sàng lên kế hoạch điều trị thích hợp, như phẫu thuật mũi xoang, theo dõi sự
phát triển sọ mặt của trẻ em, hóa xạ trị trong u ác tính hoặc nâng sàn xoang
trong cấy ghép implant [11], [16], [27], [30], [46]. Tuy nhiên, việc xác định thể
tích xoang hàm gặp nhiều khó khăn trong thực hành lâm sàng do vị trí xoang
nằm ẩn trong hệ thống xương giữa mặt [11]. Trước kia, các phương pháp để
định lượng thể tích xoang hàm thường thủ cơng hoặc bán tự động, ví dụ như
đo trên sọ khơ, làm phơi hoặc tiêm chất vào xoang, địi hỏi người dùng có
chun mơn đáng kể và tốn thời gian [21]. Ngày nay, chụp cắt lớp vi tính mũi
xoang (Computed Tomography Scan: CT Scan) đã trở thành cơng cụ hữu ích
trong việc xác định thể tích xoang hàm nhờ áp dụng một số phần mềm đo thể
tích và đã có nhiều nghiên cứu về ứng dụng của các phần mềm này. Tuy nhiên,
việc sử dụng cơng thức dựa trên các kích thước của xoang để đo thể tích xoang
hàm vẫn chưa được nghiên cứu nhiều và tìm hiểu sâu. Agnieszka Przystańska
[11] nhận định rằng sử dụng cơng thức sẵn có mang đến sự nhanh chóng và
đơn giản, khơng địi hỏi phương tiện hiện đại hoặc phần mềm phức tạp, dễ dàng
áp dụng trên lâm sàng.
Bên cạnh việc xác định thể tích xoang hàm thì tìm hiểu mối liên quan giữa
thể tích xoang hàm với các biến thể giải phẫu xung quanh cũng như bệnh lý
mũi xoang cũng góp phần quan trọng vào việc tiên đốn và quá trình điều trị
bệnh của các chuyên ngành. Đã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu
.
.
tố tác động đến hình thái và chức năng xoang hàm như tuổi, môi trường, răng,
và các biến thể giải phẫu. Trong đó, khí hóa cuốn mũi giữa (concha bullosa) là
biến thể giải phẫu vùng hốc mũi thường gặp nhất [23] và viêm xoang hàm mạn
tính là bệnh lý được quan tâm nhiều nhất trong các bệnh lý của xoang hàm.
Cuốn mũi giữa nằm gần phức hợp lỗ thông xoang, do đó có hay khơng ảnh
hưởng của kích thước cuốn mũi giữa đối với sự thơng khí và khí hóa xoang
hàm? Bên cạnh đó, viêm xoang hàm mạn tính liệu rằng có gây nên sự thay đổi
bên trong lịng xoang? Việc xác định mối liên quan giữa thể tích xoang hàm
với khí hóa cuốn mũi giữa cũng như viêm xoang hàm mạn tính giúp tìm hiểu
sâu hơn về sự phát triển của xoang hàm cũng như giúp ích trong việc tiên đoán
và lên kế hoạch điều trị bệnh lý mũi xoang. Đó là lý do chúng tơi thực hiện
nghiên cứu với tên đề tài “Đặc điểm thể tích xoang hàm trên phim chụp cắt
lớp điện toán tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ 6/2020 đến 6/2021”.
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát đặc điểm thể tích xoang hàm trên bệnh nhân được chụp CT Scan
mũi xoang tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ 06/2020 đến 06/2021.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định giá trị thể tích xoang hàm trung bình trên bệnh nhân được chụp
CT Scan mũi xoang.
2. Khảo sát đặc điểm thể tích xoang hàm trên CT Scan mũi xoang ở bệnh nhân
có khí hóa cuốn mũi giữa.
3. Khảo sát đặc điểm thể tích xoang hàm trên CT Scan mũi xoang ở bệnh nhân
có viêm xoang hàm mạn tính.
.
.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ XOANG HÀM
1.1.1 Phôi thai học và sự phát triển
Xoang hàm lần đầu tiên được đề cập và mô tả bởi Leonardo da Vinci vào
năm 1489 và sau đó được đưa vào các tài liệu bởi nhà giải phẫu học người Anh
Nathaniel Highmore vào năm 1651. Xoang hàm, hay còn gọi là hang
Highmore, là xoang cạnh mũi lớn nhất và phát triển đầu tiên, đóng vai trị quan
trọng trong việc hình thành các đường nét trên khuôn mặt [15]. Thời điểm bắt
đầu phát triển của xoang hàm là vào tuần thứ 10 của thai kỳ. Lúc đầu, đây chỉ
là một rãnh nhỏ thông với rãnh sàng, rãnh nhỏ này phát triển song song với hệ
thống răng và dần dần ăn sâu vào xương hàm trên. Lúc mới sinh, cấu trúc này
chứa đầy dịch, trước 4 – 5 tháng tuổi xoang hàm vẫn chưa thấy được trên phim
X – quang [6].
Khi sinh, xoang hàm có kích thước khoảng 7 mm đường kính trước sau,
4 mm chiều cao và 2,7 mm chiều ngang. Ba năm đầu tiên sau sinh là giai đoạn
mở rộng của xoang hàm. Sự tăng trưởng của xoang hàm qua hai giai đoạn: 0 –
3 tuổi và 7 – 13 tuổi. Xoang hàm đạt kích thước trưởng thành sau khi mọc răng
vĩnh viễn vào khoảng 18 – 20 tuổi. Các kích thước cuối cùng của xoang hàm
khác nhau giữa các cá nhân và có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố [33].
Sau đợt tăng trưởng cuối cùng của xoang hàm, nhiều hiện tượng về bệnh
lý và thời gian có thể ảnh hưởng đến thể tích của nó. Và, do thể tích lớn, nếu
có sự thay đổi thể tích đáng kể trong xoang hàm trên, nó cũng có thể ảnh hưởng
đến các đặc điểm giải phẫu sọ mặt [43].
.
.
Hình 1.1 Sơ đồ phát triển của xoang hàm
Nguồn: Howard L Levine & Manuel Pais Clemente (2005), “Sinus surgery
endoscopic and microscopic approaches (1st edition)”, Thieme Publisher [24]
1.1.2 Giải phẫu xoang hàm
Xoang hàm có hình kim tự tháp được xác định bởi 3 mặt chính, 1 đáy, 1
nền và 1 đỉnh:
• Thành trên: tạo thành sàn ổ mắt. Trong thành này có ống dưới ổ mắt nhiều
khi lồi về phía xoang, bên trong chứa dây thần kinh dưới ổ mắt.
• Thành trước: có dạng hình tứ giác, lõm nhẹ ở phía trước, hướng ra trước,
ra ngồi và hơi xuống dưới. Nó được giới hạn phía trong là giới hạn trước
.
.
của thân xương hàm trên, phía ngồi đối diện với xương gị má, phía trên là
phần dưới ổ mắt, phía dưới là cung huyệt răng đi từ răng nanh đến răng tiền
hàm 2. Thành này có 2 cấu trúc quan trọng là hố nanh và lỗ dưới ổ mắt.
o Hố nanh: là vùng lõm rõ nhất và khá mỏng, nằm phía trên hai răng tiền
hàm. Hố nanh là vùng mốc quan trọng để vào xoang hàm trong phẫu
thuật Caldwell – Luc.
o Lỗ dưới ổ mắt: thường có hình bầu dục, có thể có hình trịn, hình bán
nguyệt. Lỗ này có mạch máu dưới ổ mắt đi ở phía trong và thần kinh
dưới ổ mắt đi ở phía ngồi. Lỗ này nằm trên đường thẳng đứng đi qua
khuyết trên ổ mắt, nằm về phía trong so với đường đi qua điểm giữa bờ
dưới ổ mắt và nằm ở dưới bờ dưới ổ mắt.
• Thành trong hay đáy xoang: bao gồm nửa dưới thành ngoài hốc mũi, phần
trên thành trong xoang hàm và nền xoang hàm.
o Phần nửa dưới thành ngoài hốc mũi có dạng tứ giác hoặc tam giác với
đỉnh ở phía trước. Tương ứng với phần này ở phía hốc mũi có những cấu
trúc quan trọng như gờ ống lệ - mũi, khe bán nguyệt dưới, phễu sàng,
mỏm móc, bóng sàng.
o Lỗ thông của xoang hàm vào hốc mũi nằm ở phần trên của thành trong
và mở vào hốc mũi qua khe mũi giữa.
Lỗ thông xoang hàm: Lỗ thông xoang hàm là vị trí giải phẫu hợp nhất cho
dịng lơng chuyển nhày trong xoang hàm. Lỗ thông xoang hàm nằm ở phần
trước trong của xoang. Lỗ thông xoang hàm dẫn lưu từ phễu sàng, nằm bên
ngoài 1/3 dưới của mỏm móc. Lỗ thơng xoang hàm tự nhiên thơng thường hình
elip và nằm khoảng 2 mm sau so với phần trước nhất của mỏm móc. Đường
kính lỗ thơng khoảng 2,4 mm, có thể thay đổi tùy người.
.
.
• Thành sau: là thành ngăn cách giữa xoang hàm và hố chân bướm – khẩu
cái. Động mạch hàm, hạch bướm – khẩu cái, các nhánh của thần kinh tam
thoa và hệ thần kinh tự chủ nằm ở hố chân bướm – khẩu cái.
Thành sau còn gọi là thành bướm hàm là mặt dưới thái dương của xương
hàm trên, khá dày. Thành này lồi ra ngoài ở 2/3 trong, lõm nhẹ ra sau ở 1/3
ngoài hướng ra ngoài và ra sau. Thành sau có các lỗ huyệt răng nằm về phía
ngồi. Các lỗ này là nơi thốt ra của thần kinh huyệt răng sau trên tách từ thần
kinh dưới ổ mắt và chi phối cảm giác cho các răng hàm và tiền hàm 2.
Phía trong của thành sau có lồi ống khẩu cái lớn chứa thần kinh khẩu cái
lớn và động mạch khẩu cái xuống
• Nền xoang: liên quan kế cận với các chân răng ở trong các lỗ chân răng
hàm thứ nhất. Đây là vị trí xuất phát của viêm xoang hàm do răng [6].
• Đỉnh của xoang thường kéo dài ra ngồi đến tận củ gị má của xương hàm.
.
.
Hình 1.2 Mơ tả hình dạng xoang hàm với các thành xoang
Nguồn: Geeti Vajdi Mitra (2009), "Maxillary Antrum", Illustrated Manual of
Oral and Maxillofacial (1st edition), Vol. 13, p. 197, Jaybee Brothers
Medical Publisher [20]
Hình 1.3 Xoang hàm và các cấu trúc liên quan
Nguồn:James A. Duncavage & Samuel S. Becker (2011),
“Maxillary Sinus Medical and Surgical, Vol. 1, Thieme Verlagsgruppe” [28]
.
.
Thần kinh
Dây thần kinh huyệt răng sau trên cung cấp hầu hết cảm giác cho xoang
hàm. Dây thần kinh huyệt răng trước trên phân nhánh vào mặt trước của xoang
hàm và dây thần kinh huyệt răng giữa trên đóng góp vào sự chi phối thần kinh
ở niêm mạc. Lỗ thông xoang hàm nhận chi phối thần kinh thông qua dây thần
kinh khẩu cái lớn; phễu sàng nhận nhánh sàng trước của dây thần kinh V1. Các
nhánh nhỏ của dây thần kinh huyệt răng trước trên và giữa trên nằm ở mặt trước
của xoang hàm.
Các sợi vận động tiết từ thần kinh mặt bắt nguồn từ thần kinh trung gian
(một nhánh của thần kinh VII) thông qua hạch chân bướm - khẩu cái và các
nhánh cảm giác tam thoa đến niêm mạc xoang. Các sợi co mạch bắt nguồn từ
đám rối giao cảm cảnh [28].
Hình 1.4 Chi phối thần kinh cho xoang hàm
Nguồn: Geeti Vajdi Mitra (2009), "Maxillary Antrum", Illustrated Manual of Oral
and Maxillofacial Surgery [20]
.
0.
Mạch máu
Các nhánh bên và dưới ổ mắt của động mạch bướm khẩu cái, động mạch
khẩu cái lớn và các động mạch huyệt răng cấp máu cho xoang hàm. Dẫn lưu
tĩnh mạch về phía trước vào tĩnh mạch mặt và về phía sau vào tĩnh mạch hàm
trên cũng như hệ thống xoang cảnh và màng cứng [28].
Dẫn lưu bạch huyết
Niêm mạc xoang hàm có một mạng lưới mao mạch bạch huyết bề mặt
và sâu theo chiều dọc, hướng về phía lỗ thông tự nhiên của xoang hàm. Mật độ
của bạch huyết tập trung nhiều nhất tại lỗ thông xoang hàm. Tại điểm này,
mạng lưới bạch huyết kết nối trực tiếp với các mạch ở mũi và đi đến vòm họng.
Bên cạnh con đường dẫn lưu bạch huyết ở lỗ thông xoang hàm, cịn có các kết
nối bạch huyết qua đám rối bướm khẩu cái đến vòi Eustachian và vòm họng
[28].
1.1.3 Sự dẫn lưu bình thường của xoang và sự thơng khí
Nhiều cơ chế đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của xoang: sự
phát triển của não bộ, sự co dãn các cơ, cũng như sự tham gia của cơ chế phân
tử. Bên cạnh đó, luồng khơng khí qua các khoang mũi ảnh hưởng đến sự phát
triển của các xoang cạnh mũi nói riêng và khung xương sọ mặt nói chung.
• Phức hợp lỗ ngách (phức hợp lỗ thơng khe)
Là phần trước của khe mũi giữa, giới hạn bởi các xoang sàng trước,
cuốn mũi giữa và mỏm móc, gồm chủ yếu là khe trán – sàng và khe bán
nguyệt, có lỗ thơng của các xoang hàm, xoang trán và xoang sàng trước. Đây
có thể coi là vùng ngã tư dẫn lưu của các xoang vào hốc mũi. Bất kỳ một cản
trở nào ở vùng này đều có thể gây tắc nghẽn sự dẫn lưu các xoang và dẫn
.
1.
đến viêm xoang. Đây là vùng giải phẫu đóng vai trò quan trọng trong cơ chế
sinh bệnh viêm xoang.
Xoang
Xoang trán
hàm
PHLN
Ổ mắt
Cuốn giữa
Xoang hàm
Cuốn dưới
Hình 1.5 Phức hợp lỗ ngách
Nguồn: Nguyễn Hữu Khơi, Nguyễn Hồng Nam,
& Phạm Kiên Hữu (2005), Phẫu thuật nội soi mũi xoang [4]
• Sự dẫn lưu bình thường của xoang
Sự dẫn lưu của xoang chủ yếu là dẫn lưu theo hệ thống lông nhầy, nhờ
hai chức năng tiết dịch và vận chuyển của tế bào lông. Sự dẫn lưu bình thường
của niêm dịch xoang lại phụ thuộc vào số lượng và thành phần của dịch tiết,
hoạt động của lơng chuyển, độ qnh của dịch tiết và tình trạng lỗ thông xoang,
đặc biệt là vùng phức hợp lỗ ngách, bất kỳ một sự cản trở nào của vùng này
đều có thể gây tắc nghẽn sự dẫn lưu của xoang dẫn đến viêm xoang.
.
2.
• Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang hàm:
Trong xoang hàm sự vận chuyển của dịch tiết bắt đầu từ đáy xoang rồi
lan ra xung quanh lên các thành của xoang theo kiểu hình sao, dịch vận chuyển
dọc theo trần xoang, từ đây dịch tiết được vận chuyển về lỗ thơng xoang chính
của xoang hàm dù chỉ có một lỗ thơng hoặc có thêm lỗ thơng xoang hàm phụ
hoặc khi mở lỗ thơng xoang hàm qua khe mũi dưới.
Hình 1.6 Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang hàm và xoang trán
Nguồn: James B. Snow Jr & P. Ashley Wackym (2009),
Ballenger’s Otorhinolaryngology Head and Neck Surgery, 17th,
People’s Medical Publishing House [29]
• Sự thơng khí của xoang
Sự thơng khí của xoang được định nghĩa là tất cả sự trao đổi khí giữa
mũi và các xoang cạnh mũi và giữa các xoang với dịng máu thơng qua niêm
mạc. Sự trao đổi khí được quyết định bởi hiện tượng chủ động phụ thuộc vào
hoạt động hô hấp của mũi, và hiện tượng khuếch tán thụ động.
.
3.
Trong q trình hít thở, van mũi biến đổi khơng khí thành dịng chảy tầng,
qua khoang mũi và lan đến các khe mũi, nơi nó được thay đổi về vi mơ dẫn đến
sự trộn lẫn khơng khí một cách đồng đều. Sự thay đổi luân phiên các chu kỳ
thở tạo ra một chênh lệch áp suất giữa khoang mũi và xoang cạnh mũi, khiến
luồng khơng khí đi vào các xoang vào cuối thì hít vào và đầu kì thở ra tiếp theo
khi có tình trạng tăng áp suất trong khoang mũi. Điều này đảo ngược ở cuối
mỗi thì thở ra và đầu kì hít vào tiếp theo khi áp suất trong mũi đạt giá trị âm.
Chỉ có 1/1000 khơng khí trong xoang được trao đổi bằng con đường hô hấp.
Trên thực tế, sự trao đổi nhanh hơn, được chứng minh qua vi điện cực O2 đặt
trong xoang hàm: 5 phút đủ để làm mới 90% lượng khí đó. Do đó, mặc dù
khơng khí trong các xoang cạnh mũi trao đổi nhanh gấp 2 lần so với đường mũi
và đường miệng, sự thay đổi áp suất trong mũi ảnh hưởng rất nhiều đến sự
thơng khí các xoang cạnh mũi.
Sự thay đổi áp suất trong khoang mũi góp phần làm thơng khí các xoang
cạnh mũi chỉ cung cấp 1/10 tổng số không khí, 9/10 cịn lại phụ thuộc vào q
trình khuếch tán khí thụ động qua lỗ thơng xoang.
Do đó, sự thơng khí của xoang liên quan đến hai yếu tố:
o Kích thước của lỗ thông mũi xoang.
o Đường dẫn lưu từ lỗ thông mũi xoang vào hốc mũi [24].
.