.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÙI ĐỨC THỊNH
KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT
ĐẠI TRÀNG PHẢI VỚI KỸ THUẬT THỰC HIỆN
MIỆNG NỐI BÊN TRONG Ổ BỤNG ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG PHẢI
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
TP.HỒ CHÍ MINH, Năm 2021
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÙI ĐỨC THỊNH
KẾT QUẢ SỚM CỦA PHẪU THUẬT
NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG PHẢI VỚI
KỸ THUẬT THỰC HIỆN MIỆNG NỐI
BÊN TRONG Ổ BỤNG ĐIỀU TRỊ
UNG THƢ ĐẠI TRÀNG PHẢI
CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI KHOA
MÃ SỐ: NT 62 72 07 50
LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1 PGS. TS. TRẦN VĂN PHƠI
2 TS. VÕ VĂN HÙNG
TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tác giả
Bùi Đức Thịnh
.
.
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................I
MỤC LỤC ....................................................................................................... II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ IV
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT ..................................................... V
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... VI
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................... VII
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................VIII
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3
1.1 Phôi thai học của đại tràng .......................................................................... 3
1.2 Giải phẫu học của đại tràng....................................................................... 10
1.3 Ung thư đại tràng....................................................................................... 10
1.4 Chẩn đoán ................................................................................................ 144
1.5 Đi u trị ung thư đại tràng .......................................................................... 17
1.6 Phẫu thuật cắt đại tràng phải ..................................................................... 19
1.7 Thực hiện miệng nối hồi- đại tràng ngang ................................................ 22
1.8 Tình hình nghiên cứu phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải với kỹ thuật
thực hiện miệng nối bên trong ổ bụng ............................................................ 29
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 31
2.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 31
2.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 35
2.3 Y đức ......................................................................................................... 39
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 40
.
.
i
3.1 Đặc điểm chung......................................................................................... 40
3.2 Kết quả của phẫu thuật .............................................................................. 45
3.3 Kết quả ung thư học .................................................................................. 47
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 49
4.1 Đặc điểm chung......................................................................................... 49
4.2 Kết quả phẫu thuật .................................................................................... 55
4.3 Kết quả ung thư học .................................................................................. 64
KẾT LUẬN .................................................................................................... 69
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 70
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
.
.
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
TÊN ĐẦY ĐỦ
TÊN VIẾT TẮT
ĐM
Động mạch
ĐM MTTD
Động mạch mạc treo tràng dưới
ĐM MTTT
Động mạch mạc treo tràng trên
ĐT
Đại tràng
PTNS
Phẫu thuật nội soi
TM
Tĩnh mạch
TM MTTD
Tĩnh mạch mạc treo tràng dưới
TM MTTT
Tĩnh mạch mạc treo tràng trên
UT
Ung thư
UTĐTT
Ung thư đại trực tràng
TIẾNG ANH
CME
Complete mesocolic excision
CVL
Central vessel ligation
NRS
Nutrition risk score
.
.
v
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH – VIỆT
Complete mesocolic excision
Cắt toàn bộ mạc treo đại tràng
Total mesorectal excision
Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng
Nutrition risk score
Điểm nguy cơ dinh dưỡng
Body mass index
Chỉ số khối cơ thể
Central vessel ligation
Thắt mạch máu tận gốc
.
.
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Phân giai đoạn ung thư đại tràng theo TNM ................................. 12
Bảng 1. 2: Phân loại mô học UTĐT theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) ........ 13
Bảng 3. 1: Phân bố giới tính............................................................................ 41
Bảng 3. 2: Phân bố theo thang điểm ASA ...................................................... 43
Bảng 3. 3: Tỷ lệ bệnh lý nội khoa đi kèm ....................................................... 44
Bảng 3. 4: Phân bố giai đoạn bệnh.................................................................. 48
Bảng 4. 1: Vị trí u đại tràng phải..................................................................... 54
Bảng 4.2: Thời gian phẫu thuật ....................................................................... 55
Bảng 4.3: Tỉ lệ xì miệng nối hồi – đại tràng ngang với kỹ thuật thực hiện
miệng nối bên trong cơ thể.............................................................................. 58
Bảng 4.4: Tỉ lệ xì nhiễm trùng vết mổ ............................................................ 59
Bảng 4.5: Thời gian có trung tiện ................................................................... 61
Bảng 4.6: Chi u dài vết mổ (cm) .................................................................... 62
Bảng 4.7: Thời gian nằm viện ......................................................................... 63
Bảng 4.8: Số hạch nạo vét được...................................................................... 65
Bảng 4.9: Giai đoạn bệnh ................................................................................ 66
Bảng 4.10: Chi u dài bệnh phẩm .................................................................... 67
.
.
ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1: Phân bố tuổi của các bệnh nhân trong nghiên cứu .................... 40
Biểu đồ 3. 2: Phân bố giới tính trong nghiên cứu ........................................... 41
Biểu đồ 3. 3: Phân bố điểm dinh dưỡng NRS ................................................. 42
Biểu đồ 3. 4: Phân bố thang điểm ASA .......................................................... 43
Biểu đồ 3. 5: Phân bố vị trí u .......................................................................... 44
Biểu đồ 3. 6: Phương pháp phẫu thuật ............................................................ 47
.
.
ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các mặt phẳng phẫu tích theo phơi thai học ..................................... 4
Hình 1.2: Các mạc của đại trang lên và đại tràng chậu hơng ........................... 4
Hình 1.3: Tĩnh mạch phân bố ở mạc treo đại tràng .......................................... 7
Hình 1.4: Động mạch phân bố ở mạc treo đại tràng ......................................... 8
Hình 1.5: Giải phẫu mạc treo đại tràng, ruột non ............................................. 9
Hình 1.6: Tổng quan v thắt mạch máu tận gốc trong .................................... 19
Hình 1.7: Phẫu thuật viên đứng giữa hai chân hoặc bên trái bệnh nhân ........ 20
Hình 1.8: Phẫu tích bó mạch hồi đại tràng...................................................... 20
Hình 1.9: Di động đại tràng góc gan ............................................................... 21
Hình 1.10: Di đơng đại tràng từ dưới lên ........................................................ 21
Hình 1.11: Sắp xếp phịng mổ robot ............................................................... 22
Hình 1.12: Phẫu thuật robot cắt đại tràng phải ............................................... 22
Hình 1.13: Miệng nối tận - bên ....................................................................... 23
Hình 1.14: Miệng nối tận – tận ....................................................................... 24
Hình 1.15: Thực hiện miệng nối bên ngồi cơ thể.......................................... 24
Hình 1.16: Thực hiện miệng nối bên ngồi cơ thể ......................................... 25
Hình 1.17: Thực hiện miệng nối bên trong ổ bụng ......................................... 25
Hình 1.18: Thực hiện miệng nối bên ngồi cơ thể (tận- tận) .......................... 26
Hình 1.19: Thực hiện miệng nối bên ngoài cơ thể (tận- bên) .......................... 27
Hình 1.20: Mơ tả kỹ thuật thực hiện miệng nối bên trong ổ bụng.................. 28
Hình 2.1: Dụng cụ khâu nối tự động ............................................................... 37
Hình 2.2: Chỉ phẫu thuật có gai ...................................................................... 37
.
.
x
Hình 2.3: Hình thực tế trong mổ- Đặt stapler vào lòng hồi tràng và đại tràng
ngang thực hiện nối hồi - đại tràng nội soi (bên – bên) .................................. 38
Hình 2.4: Đóng lại lỗ stapler bằng chỉ phẫu thuật có gai................................ 38
Hình 3.1: Vết mổ lấy bệnh phẩm 3.5 cm đường giữa ..................................... 46
Hình 3.2: Bệnh phẩm một trường hợp cắt đại tràng phải nội soi trong nghiên
cứu ................................................................................................................... 48
Hình 4.1: a) Diện cắt đại tràng phải. b) Diện cắt đại tràng phải mở rộng .... 55
Hình 4.2: Đánh giá độ khó của mười hai quy trình phẫu thuật ..................... 57
Hình 4.3: Sự di căn của hạch theo chi u dài đại tràng .................................... 68
.
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư đại tràng là bệnh thường gặp, đến nay phẫu thuật vẫn là phương
pháp đi u trị chính. Trong vài thập niên gần đây, phẫu thuật nội soi dần đã trở
thành kỹ thuật được lựa chọn trong đi u trị ung thư đại tràng với nhi u ưu
điểm của phẫu thuật ít xâm lấn. Trong phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải, ở
thì cắt nối trước đây thường được thực hiện bên ngoài cơ thể, gần đây phát
triển kỹ thuật cắt nối trong ổ bụng với một số kết quả ban đầu tốt.
Hiện nay, nhi u nghiên cứu trên thế giới v miệng nối hồi đại tràng
ngang thực hiện bên trong cơ thể được thực hiện. Tuy vẫn còn chưa thống
nhất v các kết luận đưa ra, nhưng một số nghiên cứu báo các kết quả rất đáng
khích lệ v kết quả sớm của phẫu thuật này như giảm tỉ lệ nhiễm trùng vết
mổ, giảm thời gian nằm viện sau mổ mà không làm tăng biến chứng sau phẫu
thuật [5], [32], đảm bảo an toàn v mặt ung thư học. Hiện nay, ở nước ta vẫn
chưa phổ biến kỹ thuật này, khơng hẳn vì đây là thách thức đối với phẫu thuật
viên [44] có thể là do thói quen, do sự e ngại việc vấy bẩn trong ổ bụng, do
chi phí và hơn nữa là việc nối ngoài đối với đại tràng phải khá thuận lợi, vì
vậy việc có nhi u nghiên cứu hơn nữa v vấn đ này ở nước ta là cần thiết.
Câu hỏi nghiên cứu:
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải với kỹ thuật thực hiện miệng nối
bên trong ổ bụng đi u trị ung thư đại tràng phải có an tồn và hiệu quả
khơng?
Giả thuyết nghiên cứu:
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng phải với kỹ thuật thực hiện miệng nối
bên trong ổ bụng đi u trị ung thư đại tràng phải an toàn và hiệu quả.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
.
.
2
1. Đánh giá các kết quả sớm của phẫu thuật bao gồm thời gian nằm
viện, lượng máu mất, thời gian phẫu thuật, thời gian có nhu động ruột
trở lại, chi u dài vết mổ, các biến chứng sau mổ như xì miệng nối,
chảy máu sau mổ, nhiễm trùng vết mổ, liệt ruột, viêm phổi, tử vong.
2. Đánh giá hiệu quả v mặt ung thư học của đi u trị gồm số hạch nạo
vét được, bờ diện cắt.
.
.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Phôi thai học của đại tràng:
Ở tuần thứ 10, ổ bụng trở nên tương đối rộng, các quai ruột non thuộc
ngành trên sẽ tụt trở v ổ bụng trước rồi đến manh tràng, đại tràng lên, và 2/3
phải đại tràng ngang. Lúc này quai ruột giữa lại xoay thêm 180 độ theo chi u
xoay ban đầu nghĩa là quai ruột giữa đã xoay tổng cộng 270 độ. Hệ quả làm
cho các quai ruột nằm đúng vị trí giải phẫu học. Mạc dính hình thành trong
giai đoạn phôi thai, ở giai đoạn cuối của sự xoay của ống tiêu hóa, thanh mạc
của ĐT và mạc treo ĐT dính vào phúc mạc thành bụng sau, 2 lá này hợp nhất
lại thành một mạc duy nhất – mạc dính Toldt [3]. Vì mạc Toldt có nguồn gốc
từ mạc treo ĐT nên mặt phẳng phẫu tích trong phẫu thuật cắt ĐT do ung thư
nằm giữa mạc Toldt và mạc dưới phúc mạc sâu. Phẫu tích giữa hai mạc này
giúp giữ nguyên vẹn MTĐT cũng như đảm bảo an tồn cho phẫu thuật vì các
cấu trúc như niệu quản, bó mạch sinh dục nằm bên dưới mạc dưới phúc mạc
sâu.
.
.
4
Hình 1.1: Các mặt phẳng theo phơi thai học (Nguồn: Nam Kyu Kim[53])
Việc phẫu tích trong mổ nên được thực hiện dựa trên các cấu trúc được
hình thành từ phơi thai học sẽ “an tồn” hơn vì giữa các lớp này là các cấu
trúc vơ mạch.
Hình 1.2: Các mạc của đại trang lên và đại tràng chậu hông “Nguồn:
Mike M, 2014[71]”
1.2 Giải phẫu học của đại tràng:
Đại tràng bắt đầu từ manh tràng. Bình thường manh tràng nằm trong góc
tạo bởi hố chậu phải và thành bụng trước. Phía trong có hồi tràng và phía dưới
.
.
5
là góc tạo nên bởi hố chậu phải và thành bụng trước. Đại tràng lên dài 815cm, từ manh tràng chạy dọc bên phải ổ phúc mạc đến mặt tạng của gan. Đại
tràng ngang dài 35cm – 1m, trung bình 50 cm từ góc gan đến phía dưới lách,
cong xuống dưới tạo nên góc kết tràng trái. Đại tràng xuống từ 25-30cm từ
góc đại tràng trái chạy thẳng dọc bên trái ổ phúc mạc xuống đến mào chậu.
Đại tràng sigma dài 40cm đi từ bờ trong cơ thắt lưng trái đến phía trước đốt
sống cùng 3, tạo nên một đường cong. Trực tràng dài 12-15cm lúc đầu cong
lõm ra trước tạo góc cùng và tại chỗ nối với ống hậu mơn thì cong lõm ra sau
tạo nên góc đáy chậu [9]
1.2.2 Mạch máu đại tràng phải
Động mạch mạc treo tràng trên (ĐM MTTT) cấp máu cho toàn bộ ruột
non và nửa phải đại tràng (ĐT), phần còn lại của khung ĐT nhận máu chủ yếu
từ động mạch mạc treo tràng dưới (ĐM MTTD). Hai hệ thống này thường
thông nối nhau qua cung mạch vi n và/hoặc cung Riolan[9]
1.2.2.1 Động mạch mạc treo tràng trên
ĐM MTTT có nguyên ủy từ mặt trước ĐM chủ bụng ở khoảng 1cm dưới
ĐM thân tạng ngang mức đốt sống thắt lưng 1. Thường chỉ là một thân độc
lập, tuy nhiên có thể chung thân với ĐM thân tạng hay ĐM lách hay ĐM gan.
Các nhánh bên của ĐM MTTT gồm: ĐM ĐT giữa, các ĐM tá tụy dưới, ĐM
ĐT phải, các ĐM hỗng tràng, các ĐM hồi tràng và ĐM hồi đại tràng[1],[9].
a) Động mạch hồi đại tràng
Xuất phát từ bờ phải của ĐM MTTT, các tài liệu giải phẫu kinh điển đa
số đ cập tới ĐM HĐT là bắt chéo phía sau TM mạc treo tràng trên hoặc
không đ cập đến tương quan này. Trong PTNS cắt ĐT phải, khi mở phúc
mạc sau dọc theo bờ phải TM MTTT, nếu ĐM HĐT bắt chéo phía trước TM
MTTT thì nhánh ĐM gặp đầu tiên là ĐM HĐT. Trong trường hợp ĐM HĐT
.
.
6
bắt chéo phía sau TM MTTT thì nhánh ĐM gặp đầu tiên là ĐM ĐT giữa. Cần
nhận định chính xác dạng bắt chéo để tránh nhầm lẫn trong phẫu thuật[1], [9].
b) Động mạch đại tràng phải
Thường được định nghĩa là nhánh xuất phát từ bờ phải của ĐM MTTT,
đến ĐT phải chia làm 2 nhánh lên và xuống, nhánh lên nối với nhánh phải của
ĐM ĐT giữa và nhánh xuống nối nhánh lên của ĐM lên[9]
c) Động mạch đại tràng giữa
Xuất phát từ bờ phải của ĐM MTTT, chia ra 2 nhánh phải và trái nối với
ĐM ĐT phải và ĐM ĐT trái tạo thành cung mạc vi n đi dọc theo đại tràng
ngang.
Những nghiên cứu của người Việt Nam. 11,3 % khơng có động mạch đại
tràng giữa, 2,5% ĐMĐT giữa có nguyên ủy từ động mạch thân tạng Theo Y
văn thế giới, ĐM ĐT giữa khiếm khuyết ở khoảng 4-20% các trường hợp.
1.2.2.2 Tĩnh mạch mạc treo tràng trên
Bắt đầu từ dưới lên, TM MTTT đi dọc phải và hơi trước lên trên so với
ĐM MTTT sau đó chạy lên đến phía sau thân tụy hợp với TM lách tạo thành
TM cửa. TM MTTT dẫn lưu máu từ ruột giữa, trong rất nhi u nhánh của TM
này có 4 nhánh có liên quan trong PTNS cắt ĐT phải là TM HĐT, TM ĐT
phải, thân TM vị ĐT và TM ĐT phải trên. Trong đó, TM HĐT ln đổ trực
tiếp vào TM MTTT và TM ĐT phải thì tùy thuộc vào nguyên ủy của ĐM ĐT
phải. Hai TM còn lại (thân Henle và TM ĐT phải trên) có thể đổ trực tiếp vào
TM MTTT hoặc tạo thân chung[1]
.
.
7
Hình 1.3: Tĩnh mạch phân bố ở mạc treo đại tràng (Atlas Netter)
.
.
8
Hình 1.4: Động mạch phân bố ở mạc treo đại tràng (Atlas Netter)
.
.
9
.
.
0
Hình 1.5: Giải phẫu mạc treo đại tràng, ruột non (Atlas Netter)
1.3 Ung thƣ đại tràng
1.3.1 Dịch tễ học
UTĐT là bệnh ác tính đường tiêu hóa thường gặp ở hầu hết các nước
trên thế giới. Trên thế giới, xuất độ và tỉ lệ tử vong của ung thư đại trực tràng
xếp hàng thứ 5. Tại Việt Nam, có khoảng 32 000 người mắc ung thư đại trực
tràng với khoảng 14 000 trường hợp mới mắc mỗi năm, xuất độ đứng thứ 2 ở
nữ, thứ 4 ở nam, tỉ lệ tử vong ung thư trực tràng và đại tràng lần lượt xếp thứ
6 và 8 trong các loại ung thư. (Theo GLOBOCAN 2018)
Tỷ lệ mắc bệnh gần bằng nhau giữa hai giới. Tỷ lệ này ở người cao tuổi
vẫn tương đương nhau dù nữ nhi u hơn nam trong dân số này. Bệnh có thể
gặp ở mọi lứa tuổi, thường gặp nhất là ở lứa tuổi 40 – 60. Tần suất gặp nhi u
hơn ở người cao tuổi, tăng dần trong lứa tuổi từ 40 đến 80 tuổi[48]
1.3.2 Bệnh nguyên
Đại tràng (ĐT) tiếp xúc thường xuyên với các chất mà chúng ta ăn vào
và những sản phẩm của quá trình tiêu hóa. Vì thế vai trị của chế độ ăn là yếu
tố bệnh sinh được nghiên cứu rất nhi u trong UTĐT. Tuy nhiên, mối liên
quan giữa chế độ ăn và UTĐT vẫn chưa được xác định rõ ràng. Hơn nữa sự
sinh ung ở ĐT là một quá trình gồm nhi u bước, số lượng và sự kết hợp giữa
các tác nhân có thể có ý nghĩa và những yếu tố v gen cũng góp phần trong
q trình này. Mặc dù có thể thấy rằng ở những người khơng có nguy cơ
UTĐT, chế độ ăn nhi u chất xơ, trái cây, rau xanh và ít th ịt, mỡ động vật thì
nguy cơ UTĐT thấp hơn những người có chế độ ăn ngược lại[4]
.
.
1
Ngồi ra cịn ghi nhận những yếu tố nguy cơ khác như: tia xạ, bệnh to
đầu chi, đột biến gen sinh ung K-ras, c-myc, c-erbB2, gen ức chế khối u APC,
DCC, p53 và MCC[4]
1.3.3 Giải phẫu bệnh[12]
1.3.3.1 Phân loại mô học
Carcinơm tuyến: Chiếm tỉ lệ cao nhất 90-95%, có độ biệt hóa khác nhau.
• Carcinơm tuyến tiết nhầy chứa lượng lớn chất nhầy ngoài tế bào, chiếm
gần 10% các trường hợp UTĐT, tiên lượng xấu.
• Carcinơm tế bào nhẫn, tiên lượng xấu, chiếm tỉ lệ 1%- 2%.
• Carcinơm tế bào nhỏ, thuộc loại bướu thần kinh nội tiết, có giai đoạn
biệt hóa cao, chỉ chiếm tỉ lệ dưới 1%, có tiên lượng xấu
• Carcinơm khơng biệt hóa chiếm tỉ lệ thấp < 1%
Ung thư trung mô
Bướu thần kinh nội tiết: hiếm gặp, nằm dưới niêm mạc, có màu vàng.
Bướu tế bào mơ đệm ống tiêu hóa: CD 34 (+), CD 117 (+), Desmin (-)
Sarcôm cơ trơn: Actin (+), Desmin (+), và CD 34 (-), CD 117 (-)
Lymphơma: ít gặp ở đại tràng, nếu có thì thường gặp tại vị trí van hồi
manh tràng, cho kết quả hóa mơ miễn dịch là LCA (+).
1.3.3.3
n rộng v
m
n
Tế bào ác tính có khuynh hướng xâm lấn xuyên thành, xâm nhập vào
lòng mạch tạo huyết khối, tồn tại trong hệ tuần hoàn, dừng lại ở giường mao
mạch tận, thoát mạch và nhân lên trong nhu mơ của tạng đích, gây ra tình
trạng di căn xa.
Phân giai đoạn ung thư đại tràng theo TNM
U nguyên phát (T):
- Tx: U nguyên phát không thể đánh giá được
.
.
2
- To: Khơng có bằng chứng của u ngun phát
- Tis: Carcinom tại chỗ (Trong biểu mô hay xâm lấn lớp mô đệm)
- T1: Carcinom xâm lấn đến lớp dưới niêm
- T2: Carcinom xâm lấn đến lớp cơ
- T3: Carcinom xâm lấn qua khỏi lớp cơ đến thanh mạc
- T4a: Carcinom xâm lấn tới b mặt thanh mạc
- T4b: Carcinom xâm lấn trực tiếp hoặc dính chặt vào tạng, cấu trúc khác
Di căn hạch vùng (N):
- Nx: Hạch vùng không đánh giá được
- N0: Không di căn hạch vùng
- N1: Di căn 1-3 hạch vùng
- N1a: Di căn 1 hạch vùng
- N1b: Di căn 2-3 hạch vùng
- N1c: U gieo rắc đến dưới thanh mạc/ mạc treo ruột và không di căn
hạch
- N2: Di căn
4 hạch vùng
- N2a: Di căn 4-6 hạch vùng
- N2b: Di căn
7 hạch vùng
Di căn xa (M):
- M0: Khơng có di căn xa
- M1: Có di căn xa
- M1a: DI căn xa giới hạn ở 1 tạng hay vị trí
- M1b: Di căn xa đến hơn một tạng/ vị trí hay di căn phúc mạc
Bảng 1. 1: Phân giai đoạn ung thƣ đại tràng theo TNM
Giai đoạn
Bướu nguyên
phát
.
Hạch di căn
Di căn xa
Dukes
.
3
0
Tis
N0
M0
-
T1
N0
M0
A
T2
N0
M0
B1
IIA
T3
N0
M0
B2
IIB
T4a
N0
M0
B2
IIC
T4b
N0
M0
B3
T1-T2
N1-N1c
M0
C1
T1
N2a
M0
C1
T3-T4a
N1-N1c
M0
C2
T2-T3
N2a
M0
C1/C2
T1-T2
N2b
M0
C1
T4a
N2a
M0
C2
T3-T4a
N2b
M0
C2
T4b
N1-N2
M0
C3
IVA
Bất kỳ T
Bất kỳ N
M1a
IVB
Bất kyt T
Bất kỳ N
M1b
I
IIIA
IIIB
IIIC
1.3.3.4 Đại thể
Tuỳ theo từng giai đoạn mà UTĐT có hình dạng đại thể khác nhau:
Giai đoạn ung thư tại chỗ thường có dạng polyp hoặc phẳng.
Giai đoạn ung thư sớm ( cịn ở lớp dưới niêm): dạng polyp có cuống,
cuống ngắn hoặc không cuống.
Giai đoạn tiến triển được chia thành 4 dạng: polyp, loét bờ rõ, loét bờ
không xác định, thâm nhiễm lan toả.[4]
Phân loại mô học UTĐT theo tổ chức y tế thế giới
Bảng 1. 2: Phân loại mô học UTĐT theo Tổ chức y tế thế giới (WHO)
Loại mô học
.
Tỉ lệ
.
4
Carcinôm tuyến
90-95%
Carcinôm tuyến
10%
Carcinôm tế bào
<1%
Carcinôm tế bào vẩy
Carcinôm vẩy tuyến
Carcinôm tuỷ
Carcinơm khơng biệt hố
1.4 Chẩn đốn
1.4.1 Lâm sàng
Bệnh nhân thường khơng có biểu hiện lâm sàng khi ở giai đoạn sớm.
UTĐT có thể được phát hiện tình cờ khi khám sức khoẻ định kỳ hay trong
chương trình tầm sốt. Ở giai đoạn tiến triển, có thể xuất hiện những triệu
chứng không đặc hiệu như sụt cân không rõ nguyên nhân, thiếu máu, thay đổi
thói quen đi cầu, đi tiêu nhầy máu hay có máu ẩn trong phân, thay đổi thói
quen đi cầu, táo bón xen lẫn tiêu chảy, đau bụng. Trường hợp có biến chứng
của khối u, bệnh nhân có thể có các triệu chứng của tắc ruột, chảy máu, thủng
khối u hoặc rò.
a) Đ u bụng
Triệu chứng thường gặp nhất của UTĐT là đau bụng. Cơn đau có thể
khác nhau ở mỗi người v kiểu đau, vị trí và cường độ. Ở giai đoạn sớm của
UTĐT khơng có tắc ruột, cơn đau thường mơ hồ, âm ỉ, khó xác định vị trí.
Cơn đau thường ở vùng thượng vị, quanh rốn, đau dọc khung đại tràng. Tuy
nhiên, cơn đau cũng có thể xuất hiện ở các vùng khác.
b) Th y đổi thói quen đi cầu
.