Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

hợp đồng hợp tác đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247 KB, 16 trang )







HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ
Số: ………/2011/HĐ/VCTD-KD

về việc

Hợp tác xây dựng khai thác Khu Căn Hộ
Thuộc Dự án Đầu tư xây dựng Trung tâm Thương mại chợ Mơ
Căn hộ số: ……… Tầng: ……….

tại

459C Bạch Mai, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VINACONEX



ÔNG (BÀ) ……….………………………………………………










1
MỤC LỤC
2TĐIỀU 1.2T 2TĐỊNH NGHĨA2T 3
2TĐIỀU 2.2T 2TNỘI DUNG HỢP TÁC2T 4
2TĐIỀU 3.2T 2TTHỜI GIAN XÂY DỰNG VÀ BÀN GIAO MẶT BẰNG2T 5
2TĐIỀU 5.2T 2TTHỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN2T 6
2TĐIỀU 6.2T 2TTHỜI HẠN THUÊ VÀ QUYỀN SỬ DỤNG CỦA BÊN B2T 7
2TĐIỀU 7.2T 2TCHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH2T 7
2TĐIỀU 8.2T 2TBẢO HIỂM2T 7
2TĐIỀU 9.2T 2TQUẢN LÝ VÀ CÁC CHI PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG2T 8
2TĐIỀU 10.2T 2TQUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN2T 8
2TĐIỀU 11.2T 2TNGÀY HIỆU LỰC VÀ THỜI HẠN2T 10
2TĐIỀU 12.2T 2TCAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM2T 11
2TĐIỀU 13.2T 2TCHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ2T 11
2TĐIỀU 14.2T 2TCHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ TẠI HỢP ĐỒNG2T 12
2TĐIỀU 15.2T 2TBẢO MẬT2T 12
2TĐIỀU 16.2T 2TCHẤM DỨT HỢP ĐỒNG2T 12
2TĐIỀU 17.2T 2TBẤT KHẢ KHÁNG2T 14
2TĐIỀU 18.2T 2TGIẢI QUYẾT TRANH CHẤP2T 14
2TĐIỀU 19.2T 2TCÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC2T 15
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HỒ SƠ PHÁP LÝ DỰ ÁN
PHỤ LỤC 2: TIÊU CHUẨN KHU CĂN HỘ
PHỤ LỤC 3: BẢN VẼ MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH, MẶT BẰNG CĂN HỘ




2
Hợp đồng Hợp tác đầu tư này (sau đây được gọi là “Hợp Đồng”) được ký kết tại trụ sở Công
ty CP Phát triển Thương mại Vinaconex, 459C Bạch Mai - phường Trương Định - quận Hai Bà
Trưng - Hà Nội, vào ngày … tháng …. năm 2011, bởi và giữa các bên dưới đây:

1. CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VINACONEX
Địa chỉ giao dịch:
459C Bạch Mai, phường Trương Định, quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:
0103024627 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
cấp ngày 15/05/2008, đăng ký thay đổi lần một ngày
27/10/2008, đăng ký thay đổi lần hai ngày 02/07/2009
Tài khoản số: 0011101888888
Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân Đội – Hội sở
Điện thoại: (04) 3997 0607
Fax: (04) 3627 6010
Đại diện: Ông Vũ Nguyên Vũ
Chức vụ: Tổng Giám đốc
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)



2.
Ông (Bà):
CMND số: ………… cấp ngày …………… tại ……………
Cùng với vợ hoặc chồng là Bà
(Ông):


CMND số: ………… cấp ngày …………… tại ……………
Địa chỉ liên hệ:
Hộ khẩu thường trú:
Điện thoại CQ:
Điện thoại NR:
Di động:
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

3
Trong hợp đồng này, Bên A và Bên B được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là "Bên"
tuỳ vào từng trường hợp cụ thể.

XÉT RẰNG:
1. Bên A hiện đang là chủ đầu tư hợp pháp của Dự Án Đầu tư xây dựng Trung tâm Thương
mại (TTTM) Chợ Mơ theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư số 01121000051 được UBND Thành
phố Hà Nội cấp ngày 02/07/2007, chứng nhận thay đổi lần một ngày 03/07/2009 ("Dự Án"),
Giấy phép xây dựng số 152/GPXD ngày 24/12/2010. Bên A đã được UBND Thành phố Hà
Nội cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất số BB916264 đối với 11.099 mP
2
Pđất có địa chỉ tại số 459C Bạch Mai, phường
Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội để thực hiện dự án. Dự Án bao gồm nhiều phân
khu chức năng, trong đó có Khu Căn Hộ cho thuê ("Khu Căn Hộ").
2. Bên B là thể nhân có đủ năng lực tài chính mong muốn hợp tác cùng với Bên A nhằm đầu
tư, xây dựng, khai thác và kinh doanh Dự Án.
3. Bên A đồng ý cho Bên B góp vốn để thực hiện việc đầu tư xây dựng Khu Căn Hộ nói trên
phù hợp với các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này.

VÌ VẬY, NAY, sau khi xem xét, Các Bên tại đây đồng ý ký kết hợp đồng này với các điều
khoản và điều kiện sau đây:


ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
Trừ khi ngữ cảnh yêu cầu phải hiểu khác đi, các thuật ngữ viết hoa dưới đây sẽ có nghĩa như
được nêu trong Điều 1 này.
“Bên A” Có nghĩa là Công ty Cổ phần Phát triển Thương mại Vinaconex
“Bên B”
Có nghĩa là Ông (Bà) …………………………………………………
Cùng với vợ hoặc chồng là Bà (Ông) …………………………………
“Dự Án”
Có nghĩa là Dự án Đầu tư xây dựng TTTM Chợ Mơ như được quy
định tại phần mở đầu của hợp đồng này
“Hợp Đồng”
Có nghĩa là hợp đồng Hợp tác đầu tư này và những sửa đổi, bổ sung
của hợp đồng hợp tác đầu tư này vào từng thời điểm
“Giấy Chứng Nhận Đầu
Tư”
Có nghĩa là Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000051 cấp ngày
02/07/2007, chứng nhận thay đổi lần một ngày 03/07/2009 do UBND
Thành phố Hà Nội cấp cho Bên A như được xác định tại phần mở đầu
của hợp đồng này
“Hồ Sơ Pháp Lý Dự Án”
Có nghĩa là toàn bộ các quyết định, phê chuẩn, giấy phép, chứng nhận,
công văn và các văn bản khác liên quan đến Dự Án bao gồm Giấy
Chứng Nhận Đầu Tư; Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Hợp đồng thuê đất và Tài
liệu thiết kế được đính kèm tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này
“Tiêu Chuẩn Khu Căn
Hộ”
Có nghĩa là các yêu cầu về tiêu chuẩn và trang thiết bị của Khu Căn
Hộ được đính kèm tại Phụ lục 2 của hợp đồng này


4
“Khu Căn Hộ”
Có nghĩa là khu căn hộ thuộc Dự Án, được xác định cụ thể trong Hồ
Sơ Pháp Lý Dự Án
“Thời Hạn Dự Án”
Có nghĩa là thời hạn từ ngày cấp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư lần đầu
cho đến ngày 02/07/2057
“Diện Tích Căn Hộ Bên
B”
Có nghĩa là phần diện tích [ ] mP
2
P căn số: [….] tại tầng [__] thuộc Khu
Căn Hộ theo quy định tại Điều 2.3 của Hợp Đồng này
“Phần Vốn Góp”
Có nghĩa là Phần Vốn Góp của Bên B được quy định tại Điều 5 của
Hợp Đồng này
“Hợp Đồng Thuê Dài
Hạn”
Có nghĩa là Hợp đồng thuê căn hộ dài hạn ký giữa Bên A và Bên B
như được xác định tại Điều 6 của Hợp Đồng này
“Thời Hạn Bàn Giao”
Có nghĩa là thời hạn mà Bên A dự kiến sẽ hoàn thành việc xây dựng
và bàn giao đối với Căn hộ, được quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng
này
“Biên Bản Bàn Giao” Có nghĩa như được xác định tại Điều 3 của Hợp Đồng này
“Thời Hạn Thuê”
Có nghĩa là thời hạn Bên B có quyền sử dụng Diện tích Căn hộ Bên B
như được quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng này
“Bản Nội Quy Quản Lý

Sử Dụng Khu Căn Hộ”
Có nghĩa là quy chế quản lý đối với Khu Căn hộ do Bên A ban hành
theo Mẫu Bản nội quy quản lý sử dụng Khu Căn hộ thuộc Dự án
TTTM Chợ Mơ – Hà Nội, sửa đổi bổ sung tùy theo từng thời điểm,
quy định các nguyên tắc, quy định đối với các cá nhân thuê dài hạn,
thuê lại, và ra vào Khu Căn hộ
“Ngày Hiệu Lực” Có nghĩa như được quy định tại Điều 11 của Hợp Đồng này
“Thời Hạn Hợp Đồng”
Có nghĩa là thời hạn của Hợp Đồng này được quy định tại Điều 11 của
Hợp Đồng này
“Sự Kiện Bất Khả
Kháng”
Có nghĩa như được quy định tại Điều 17 của Hợp Đồng này
“Pháp Luật”
Có nghĩa là tất cả các Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Quy định, Thông tư,
Quyết định và các văn bản pháp luật khác được các cơ quan Nhà nước
Việt Nam ban hành, có liên quan và có hiệu lực theo từng thời kỳ

ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP TÁC
Bên A và Bên B nhất trí tiến hành hợp tác theo những nội dung chính như sau:
2.1 Phạm vi hợp tác:
a. Bên A và Bên B nhất trí cùng hợp tác đầu tư để xây dựng, khai thác Khu Căn Hộ có
thông tin cụ thể như sau:
- Quy mô xây dựng: Khu Căn hộ gồm 10 tầng (từ tầng 06 đến tầng 15) trong
Toà nhà cao 15 tầng được xây dựng trên khu đất có diện tích 11.099mP
2
- Thời hạn sử dụng: cho đến ngày 02/07/2057

5
- Nguồn gốc đất: Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm

b. Bên A cam kết và đảm bảo (i) Dự Án được xây dựng theo đúng Hồ Sơ Pháp Lý Dự
Án; (ii) đạt các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Tiêu Chuẩn Khu Căn hộ
đính kèm theo Hợp Đồng này tại Phụ lục 2.
2.2 Hình thức hợp tác:
a. Bên B sẽ góp một phần vốn cho Bên A theo mức quy định tại Điều 4 của Hợp Đồng
để thực hiện việc đầu tư, xây dựng Khu Căn hộ được phê duyệt theo Hồ Sơ Pháp Lý
Dự Án được quy định tại Phụ Lục 1 và các Tiêu Chuẩn Khu Căn hộ được quy định
tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng;
b. Việc hợp tác cùng góp vốn không tạo thành bất kỳ một pháp nhân mới nào; không
dẫn đến việc phải sửa đổi Hồ Sơ Pháp Lý Dự Án, cũng như các tài liệu hồ sơ khác
liên quan đến Dự Án.
2.3 Lợi ích được phân chia:
a. Đổi lại việc góp vốn của Bên B theo Hợp Đồng này, Bên A cam kết dành cho Bên B
quyền sử dụng dài hạn một căn hộ của Khu Căn hộ tương đương [ ] mP
2
P, căn hộ số
[….] tại tầng [__] (“Diện Tích Căn Hộ Bên B”) dưới hình thức thuê dài hạn từ Bên
A theo quy định của Hợp Đồng này và Hợp Đồng Thuê Dài Hạn. Diện Tích Căn Hộ
Bên B được xác định theo nguyên tắc sau: Diện tích sàn căn hộ được tính từ tim
tường chung (là tường ngăn với các căn hộ khác) đến mép ngoài phần tường bao
ngoài (là tường ngăn với hành lang, lối đi, khu vực cầu thang máy, thang bộ và mặt
ngoài căn hộ). Các phần diện tích chiếm chỗ trong mặt bằng căn hộ do: phần tường
xây, hộp kỹ thuật, hệ thống kết cấu của tòa nhà, diện tích lôgia, ban công đều được
coi là phần diện tích sàn căn hộ và phù hợp với phương án thiết kế đã được phê
duyệt của Dự Án và Khu Căn hộ, được đính kèm tại Phụ lục 3 của Hợp Đồng.
b. Các Bên thống nhất phần Diện Tích Căn Hộ Bên B trên thực tế sẽ được xác định trên
cơ sở bản vẽ hoàn công của đơn vị thi công khi kết thúc việc xây dựng Dự Án. Phần
diện tích xác định thực tế sẽ được sử dụng để điều chỉnh lại Phần Vốn Góp của Bên
B tại Điều 4 của Hợp Đồng này.
c. Ngoài phần Diện Tích Căn Hộ Bên B, Bên A đảm bảo Bên B và những người sử

dụng Diện Tích Căn Hộ Bên B có quyền sử dụng các khu vực và tiện ích công cộng
chung (“Khu Vực Chung”) với Bên A và những người khác cùng có quyền này
trong suốt Thời Hạn Thuê, phù hợp với Bản Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn
Hộ do Bên A ban hành, sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm. Khu Vực Chung bao
gồm:
(i) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung
trong Khu Căn Hộ
(ii) Đường đi, hành lang, các lối ra vào theo quy định, cầu thang và chiếu nghỉ;
(iii) Khu vực thang máy, cầu thang bộ, lối thoát hiểm;
(iv) Sảnh ra vào Khu Căn hộ tại tầng 01;
(v) Hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, truyền hình, các hệ thống
thoát nước, thu lôi, cứu hoả;
(vi) Bãi để xe dành cho Khu Căn hộ tại tầng hầm;

ĐIỀU 3. THỜI GIAN XÂY DỰNG VÀ BÀN GIAO MẶT BẰNG
3.1 Trên cơ sở Bên B thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo quy định tại Hợp Đồng
này, Bên A cam kết sẽ hoàn thành việc xây dựng và đưa Khu Căn Hộ vào sử dụng không
muộn hơn ngày cuối cùng của Quý 01 năm 2013 (“Thời Hạn Bàn Giao”). Trong trường

6
hợp cần thiết, Bên A sẽ có quyền điều chỉnh Thời Hạn Bàn Giao, và Bên B đồng ý với việc
điều chỉnh trên, với điều kiện Bên A phải gửi một thông báo bằng văn bản về việc gia hạn
cho Bên B, và thời gian gia hạn không được quá 06 (sáu) tháng kể từ Thời Hạn Bàn Giao.
3.2 Bên A sẽ tiến hành bàn giao phần Diện Tích Căn Hộ Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày
kể từ ngày Bên B hoàn tất việc góp vốn Đợt cuối cùng. Khi bàn giao, Các Bên sẽ xác định
lại phần diện tích thực tế trên cơ sở bản vẽ hoàn công của nhà thầu, trang thiết bị thực tế bàn
giao, phần diện tích phụ trợ sử dụng chung và được lập thành văn bản cụ thể (“Biên Bản
Bàn Giao”). Biên Bản Bàn Giao sẽ được coi là một Phụ lục của Hợp Đồng Thuê Dài Hạn
ký giữa Bên A và Bên B theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng này.
3.3 Mặt bằng Bên A bàn giao cho Bên B là toàn bộ diện tích sàn căn hộ thuộc quyền sử dụng

của Bên B. Bên B có quyền tự mình hoặc thuê Bên thứ ba tiến hành việc thiết kế bố trí theo
mục đích sử dụng của Bên B, nhưng không làm thay đổi kết cấu chính của Khu Căn Hộ và
tự thanh toán các khoản chi phí phát sinh để thực hiện các công việc trên, đồng thời phải
tuân thủ các quy định của Bên A liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo Căn hộ.

ĐIỀU 4. TRỊ GIÁ PHẦN VỐN GÓP
4.1 Các Bên thỏa thuận Bên B sẽ góp vốn cho Bên A theo như thỏa thuận trong Hợp Đồng này
với định mức là 28.000.000 VNĐ/mP
2
P(ghi bằng chữ: Hai mươi tám triệu đồng trên một mét
vuông). Tổng giá trị Phần Vốn Góp của Bên B cho Bên A tại thời điểm ký Hợp Đồng này
dự tính là [ ] cho [ ] mét vuông mặt bằng của Phần Diện tích Căn Hộ Bên B (“Phần Vốn
Góp”).
4.2 Ngay sau khi ký kết Biên Bản Bàn Giao, Các Bên sẽ xác định lại tổng giá trị Phần Vốn Góp
của Bên B trên cơ sở tổng Diện tích Căn Hộ Bên B trên thực tế. Phần chênh lệch (nếu có) sẽ
được Các Bên thanh toán cho nhau trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng
Thuê Dài Hạn.

ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
5.1 Bên B sẽ chuyển Phần Vốn Góp cho Bên A theo lịch biểu như sau:
(i) Đợt 1: Ngay trước khi ký kết Hợp Đồng này, Bên B phải thanh toán cho Bên
A một khoản tiền là Đồng Việt Nam tương đương với 30% (ba mươi phần
trăm) Phần Vốn Góp;
(ii) Đợt 2: Sau khi ký Hợp đồng này 60 (sáu mươi) ngày, Bên A sẽ thông báo
cho Bên B thời hạn thanh toán cho Bên A một khoản tiền là Đồng Việt Nam
tương đương với 20% (hai mươi phần trăm) Phần Vốn Góp,;
(iii) Đợt 3: Sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán đợt 2, Bên A
sẽ thông báo cho Bên B thời hạn thanh toán cho Bên A một khoản tiền là
Đồng Việt Nam tương đương với 20% (hai mươi phần trăm) Phần Vốn Góp;
(iv) Đợt 4: Ngay trước khi Bên A tiến hành bàn giao căn hộ cho Bên B, Bên A sẽ

thông báo cho Bên B thời hạn thanh toán cho Bên A một khoản tiền là Đồng
Việt Nam tương đương với 30% (ba mươi phần trăm) Phần Vốn Góp;
Trong các đợt góp vốn (trừ đợt đầu tiên), Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B. Đồng
thời Bên B có trách nhiệm chủ động theo dõi tiến độ thi công của Khu Căn Hộ để có sự chuẩn bị
nguồn tài chính thanh toán theo đúng thời hạn do Bên A thông báo.
5.2 Phương thức góp vốn:
a. Bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo thông tin dưới đây:
Tên tài khoản: Công ty CP Phát triển Thương mại Vinaconex

7
Số tài khoản: 0011101888888
Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Quân đội - Hội sở
b.Giá trị thanh toán: Bằng tiền Đồng Việt Nam (VNĐ).

ĐIỀU 6. THỜI HẠN THUÊ VÀ QUYỀN SỬ DỤNG CỦA BÊN B
6.1 Đổi lại việc Bên B góp vốn cho Bên A theo quy định tại Điều 4 và 5 của Hợp Đồng, Bên A
cam kết dành cho Bên B: (i) toàn quyền sử dụng đối với Diện tích Căn hộ Bên B theo đúng
mục đích sử dụng của Khu Căn Hộ trong suốt thời hạn tính từ ngày ký kết Biên Bản Bàn
Giao đến hết Thời Hạn Dự Án và bất kỳ thời gian gia hạn nào của Thời Hạn Dự Án (“Thời
Hạn Thuê”), trên cơ sở tuân thủ Bản Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ.
6.2 Tùy thuộc thỏa thuận của Các Bên, nhưng không quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Các
Bên ký Biên Bản Bàn Giao, Bên A và Bên B cùng cam kết sẽ ký một Hợp đồng thuê căn hộ
dài hạn (“Hợp Đồng Thuê Dài Hạn”) đối với Diện tích Căn hộ Bên B cho Thời Hạn Thuê
theo mẫu được đính kèm tại Phụ lục 4 của Hợp Đồng này.
6.3 Trong trường hợp Pháp Luật có yêu cầu, Bên A cam kết sẽ đáp ứng và hoàn thành các thủ
tục cần thiết liên quan đến việc cho thuê Diện tích Căn Hộ Bên B thông qua sàn giao dịch
bất động sản theo quy định của Pháp luật về kinh doanh bất động sản để đảm bảo Bên B
được quyền thuê phần Diện Tích Căn Hộ Bên B theo đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
Bên B sẽ hợp tác với Bên A tiến hành các công việc trong phạm vi khả năng của mình để hỗ
trợ Bên A hoàn tất thủ tục cho Bên B thuê Diện tích Căn Hộ Bên B.

6.4 Bên A và Bên B thỏa thuận tiền thuê Diện Tích Căn Hộ Bên B là 28.000.000 Đồng Việt
Nam trên một mét vuông mặt bằng. Tiền thuê trên đã bao gồm thuế VAT, nhưng chưa
bao gồm các khoản chi phí được quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này, cho suốt Thời Hạn
Thuê và thời gian gia hạn (nếu có). Bên A xác nhận rằng tiền thuê Diện Tích Căn Hộ Bên B
cho suốt Thời Hạn Thuê đã được thanh toán đầy đủ cho Bên A sau khi Bên B đã hoàn thành
nghĩa vụ góp vốn theo quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng. Theo yêu cầu của Bên B, Bên A
sẽ cung cấp một văn bản xác nhận về việc Bên B đã thanh toán tiền thuê Diện Tích Căn Hộ
Bên B.

ĐIỀU 7. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
7.1 Bên A cam kết sẽ đảm bảo thực hiện quản lý, thi công, giám sát chất lượng, ký kết các Hợp
đồng bảo hiểm xây dựng của Dự Án theo đúng Hồ Sơ Pháp Lý Dự Án và theo đúng quy
định của nhà nước về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng và các cam kết trong Hợp
Đồng này.
7.2 Tùy thuộc theo quyết định của mình, Bên A có thể cung cấp cho Bên B thông tin về tiến độ
xây dựng Dự Án, các vấn đề phát sinh trong quá trình xây dựng của hàng Quý trước đó cho
Bên B.

ĐIỀU 8. BẢO HIỂM
8.1 Ngay sau Ngày Hiệu Lực của Hợp Đồng này, Bên A sẽ cung cấp thông tin cho Bên B về
Hợp đồng bảo hiểm cho các rủi ro xây dựng lắp đặt trong quá trình xây dựng Dự Án mà Bên
A đã mua tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam đối với các rủi ro có
thể xảy ra trong quá trình xây dựng.
8.2 Sau thời điểm ký Hợp Đồng Thuê Dài Hạn, Bên B có nghĩa vụ mua bảo hiểm mọi rủi ro đối
với phần Diện Tích Căn hộ Bên B theo hướng dẫn của Bên A và phù hợp với Bản Nội Quy
Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ.


8
ĐIỀU 9. QUẢN LÝ VÀ CÁC CHI PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG

9.1 Để đảm bảo việc quản lý Khu Căn Hộ một cách chuyên nghiệp, Bên B đồng ý để Bên A
thực hiện việc quản lý, điều hành hoạt động của Khu Căn Hộ theo một trong các hình thức
dưới đây:
a. Thuê một công ty có kinh nghiệm trong việc quản lý căn hộ cao cấp để thực hiện
việc quản lý, vận hành Khu Căn Hộ; hoặc
b. Bên A sẽ trực tiếp tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của Khu Căn Hộ.
9.2 Vào đợt thanh toán cuối cùng, Bên B phải nộp cho Bên A khoản kinh phí bảo trì Khu Căn
Hộ với giá trị tương đương 2% (hai phần trăm) Giá trị trước thuế của Phần Vốn Góp thực tế.
9.3 Đối với các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng Khu Căn Hộ
như: chi phí bảo vệ Khu Căn Hộ, chi phí vệ sinh chung cho phần diện tích chung của Khu
Căn Hộ; chi phí bảo hiểm cho Khu Vực Chung của Khu Căn Hộ; chi phí liên quan đến việc
sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì (sau khi hết thời hạn bảo hành của Khu Căn Hộ như: hệ thống
thang máy, hệ thống điện, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống cấp thoát nước chung của cả
Tòa nhà…) trong trường hợp kinh phí thu được tại Khoản 9.2 của Điều này không đủ chi
phí cho đơn vị quản lý… sẽ được phân chia đều cho mỗi căn hộ sử dụng trong Khu Căn Hộ.
Trong trường hợp Bên B cho Bên thứ ba thuê lại Diện Tích Căn Hộ Bên B, Bên thuê lại có
thể đóng tiền phí dịch vụ cho diện tích thuê lại trực tiếp cho Bên A theo thỏa thuận giữa Bên
B và Bên thuê lại.
9.4 Trong vòng 05 (năm) đầu sau Ngày Hiệu Lực của Hợp Đồng này, nếu trong điều kiện Pháp
Luật cho phép, Bên A được Nhà nước giao đất và nộp tiền đất sử dụng đất một lần cho toàn
bộ Dự Án thì Bên A sẽ tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho Bên B. Trong trường hợp này, Bên B
ngoài việc phải chịu tất cả các khoản thuế, phí và lệ phí (nếu có) theo quy định của Pháp
Luật còn phải nộp cho Bên A một khoản tiền tương đương 2% (hai phần trăm) Giá trị Phần
Vốn Góp thực tế. Khi đó, Hợp Đồng Hợp Tác Đầu tư/Hợp Đồng Thuê Dài Hạn sẽ được thay
thế bằng Hợp đồng mua bán căn hộ (tuỳ thuộc thời điểm) và Bên B có thể được hưởng các
quyền của chủ sở hữu căn hộ theo quy định của Pháp Luật.

ĐIỀU 10. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
10.1 Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A:

a. Được nhận các khoản tiền góp vốn của Bên B theo Điều 4 và 5 của Hợp Đồng này;
b. Được quyền yêu cầu và n hận tiền bồi thường từ Bên B nếu Bên B vi phạm bất kỳ
điều khoản và điều kiện nào của Hợp Đồng này;
c. Được quyền kéo dài thời hạn bàn giao tại Điều 3 trong trường hợp Bên B vi phạm
nghĩa vụ góp vốn tại Điều 5 của Hợp Đồng này cho một khoảng thời gian không
ngắn hơn tổng thời gian chậm góp vốn theo từng đợt cộng dồn của Bên B;
d. Hợp tác cùng Bên B để thực hiện việc đầu tư xây dựng Khu Căn Hộ;
e. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B để cùng đầu tư, khai thác Khu Căn Hộ một
cách có hiệu quả nhất;
f. Có nghĩa vụ thực hiện và hoàn tất mọi thủ tục pháp lý liên quan đến việc thực hiện
đầu tư xây dựng Khu Căn Hộ theo đúng quy định của Pháp Luật về đầu tư, xây
dựng;
g. Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng đúng mục đích nguồn vốn do Bên B đóng góp;
h. Chịu trách nhiệm về chất lượng xây dựng Khu Căn Hộ theo đúng yêu cầu trong thiết
kế công trình và sử dụng đúng các vật liệu và thiết bị của Căn hộ được quy định tại
Tiêu Chuẩn Khu Căn Hộ của Hợp dồng này;

9
i. Bên A có nghĩa vụ yêu cầu các nhà thầu bảo hành và sửa chữa bất kỳ hư hỏng, hỏng
hóc, khiếm khuyết cấu trúc nào (cho dù đó là khiếm khuyết tiềm tàng, cố hữu hay
các lỗi khác) của Khu Căn Hộ trong thời hạn bảo hành mà các nhà thầu cam kết
trong các hợp đồng;
j. Bàn giao phần Diện Tích Căn Hộ Bên B theo đúng thời hạn nêu tại Điều 3 của Hợp
Đồng này;
k. Trường hợp Bên A không bàn giao được phần Diện Tích Căn Hộ Bên B cho Bên B
trong Thời Hạn Bàn Giao (bao gồm cả thời gian gia hạn, nếu có) theo quy định tại
Điều 3 ở trên, Bên A phải trả cho Bên B tiền lãi theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ
hạn 03 (ba) tháng của Đồng Việt Nam do Ngân hàng TMCP Quân đội công bố vào
ngày kết thúc Thời Hạn Bàn Giao, tính trên tổng số tiền mà Bên B đã góp cho Bên A
và tính trên khoảng thời gian chậm bàn giao;

l. Có quyền từ chối giải quyết mọi tranh chấp phát sinh có liên quan đến Hợp Đồng
này với bất kỳ Bên thứ ba nào khác nếu Bên thứ ba đó có phát sinh tranh chấp quyền
lợi và nghĩa vụ với Bên B;
m. Thực hiện đúng các cam kết, cam đoan và bảo đảm khác trong Hợp Đồng này.
10.2 Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B:
a. Nhận phần Diện Tích Căn Hộ Bên B nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này theo đúng
thời hạn đã được cam kết tại Điều 3 của Hợp Đồng này;
b. Sau khi được nhận bàn giao Diện tích căn hộ Bên B, Bên B được phép sử dụng, khai
thác, cho thuê lại hay chuyển nhượng quyền thuê phần Diện Tích Căn Hộ Bên B
theo đúng quy định của Pháp Luật, mục đích sử dụng của Khu Căn Hộ cũng như
toàn bộ Dự Án và các cam kết trong Hợp Đồng này và Hợp Đồng Thuê Dài Hạn
trong suốt Thời Hạn Thuê;
c. Được quyền yêu cầu và nhận tiền bồi thường từ Bên A nếu Bên A vi phạ m bất kỳ
điều khoản và điều kiện nào của Hợp Đồng này;
d. Nếu Bên A được tiếp tục làm chủ đầu tư Dự Án sau khi kết thúc Thời Hạn Dự Án,
Bên B được quyền tiếp tục thuê Diện Tích Căn Hộ Bên B trên cơ sở chỉ chi trả các
chi phí thực tế mà Bên A phải trả cho Nhà nước liên quan đến việc gia hạn, tương
ứng với phần Diện Tích Khu Căn Hộ Bên B;
e. Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn Phần Vốn Góp nêu tại Điều 5 của Hợp Đồng
này;
f. Khi thay đổi địa chỉ liên hệ đã ghi trong Hợp Đồng này, Bên B phải lập tức thông
báo ngay cho Bên A địa chỉ liên hệ mới bằng văn bản chính thức chậm nhất không
quá 03 (ba) ngày kể từ ngày thay đổi. Quá thời hạn trên, Bên B chịu hoàn toàn trách
nhiệm với Bên A về việc chậm trễ trong việc nhận các thông báo của Bên A và các
tổn thất vì việc vi phạm các thời hạn quy định trong Hợp Đồng này;
g. Chịu trách nhiệm đối với mọi khoản thuế, phí và lệ phí (nếu có) theo quy định của
Pháp Luật;
h. Cam kết không dùng Hợp Đồng này cùng các tài liệu có liên quan để chuyển
nhượng, cho, tặng, thế chấp, vay mượn, huy động vốn với Bên thứ ba dưới bất kỳ
hình thức nào khi không được sự chấp thuận của Bên A. Nếu vi phạm cam kết này

thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hoặc huỷ bỏ Hợp Đồng này và Bên B phải
bồi thường thiệt hại cho Bên A. Đồng thời, Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước Pháp Luật và Các Bên liên quan đối với sự vi phạm cam kết này;
i. Khi ký Biên bản thanh lý Hợp Đồng này, Bên B phải có trách nhiệm bàn giao lại cho
Bên A bản gốc Hợp Đồng này và bản gốc các chứng từ xác nhận việc nộp tiền vốn
góp;

10
j. Bên B đồng ý rằng: Bên A sẽ không bị coi là vi phạm Hợp Đồng khi không thực
hiện được các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi chính sách
hiện hành của Nhà nước, do sự kiện bất khả kháng hoặc do các sự kiện khách quan
đem lại mà không do lỗi chủ quan của Bên A;
k. Có quyền uỷ quyền cho Bên thứ ba thay mặt Bên B thực hiện giao dịch với Bên A
theo các nội dung của Hợp Đồng này;
l. Thực hiện nghiêm chỉnh mọi điều khoản quy định trong Hợp Đồng này;
m. Trường hợp nếu Pháp Luật yêu cầu chứng minh các khoản thu nhập tài chính của
Bên B để thực hiện Hợp Đồng này thì Bên B có trách nhiệm hoàn tất thủ tục trong
thời hạn được Bên A thông báo bằng văn bản (nhưng thời gian hoàn tất thủ tục
không quá 30 (ba mươi) ngày);
n. Nếu đến thời điểm thanh toán cho Bên A mà Bên B chưa thanh toán, không ảnh
hưởng đến quyền kéo dài thời hạn bàn giao tại Điều 3 của Bên A, Bên B phải chịu
tiền lãi theo lãi suất bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay kỳ
hạn 03 (ba) tháng của Đồng Việt Nam do Ngân hàng TMCP Quân đội công bố vào
ngày đến hạn góp vốn, nhưng không vượt quá 30 (ba mươi) ngày. Nếu quá thời hạn
trên mà Bên B vẫn chưa thanh toán cho Bên A, Bên A có quyền chấm dứt Hợp Đồng
này theo quy định tại Điều 16.3 của Hợp Đồng này và việc xử lý hậu quả chấm dứt
Hợp Đồng được giải quyết theo quy định tại Điều 16.3 của Hợp Đồng này;
o. Nộp ngay cho Bên A toàn bộ các thủ tục cần thiết theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền khi nhận được thông báo của Bên A để Bên A hoàn tất các thủ tục pháp lý của
Diện Tích Khu Căn Hộ Bên B;

p. Trực tiếp ký Hợp đồng và thanh toán tiền sử dụng các dịch vụ: viễn thông, điện
thoại, điện, nước sinh hoạt, gas với các đơn vị chuyên doanh được pháp luật cho
phép hoạt động sau khi nhận bàn giao Căn Hộ nhưng cần thông báo cho Bên A để
được hướng dẫn sử dụng các hệ thống kỹ thuật đã lắp đặt chờ sẵn;
q. Cam kết quản lý sử dụng Căn Hộ đúng mục đích, không được tự ý thay đổi kiến trúc
mặt ngoài so với thiết kế công trình như: Lắp biển quảng cáo hoặc cho thuê lắp biển
quảng cáo; cơi nới ra xung quanh; thay đổi màu kính, màu sơn làm ảnh hưởng
chung đến thiết kế kết cấu, kiến trúc chung của công trình; không được đục phá sàn
làm ảnh hưởng đến kết cấu công trình; không được làm thay đổi vị trí các bức tường
ngăn trong Căn Hộ. Trường hợp cần thiết thay đổi, sửa chữa bên trong Căn Hộ phải
xin phép cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện công việc sửa chữa sau khi
được cơ quan có thẩm quyền cho phép và được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên
A;
r. Chấp hành mọi nguyên tắc về giữ gìn vệ sinh môi trường, thực hiện các quy định
trong Bản Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Khu Căn Hộ;
s. Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;

ĐIỀU 11. NGÀY HIỆU LỰC VÀ THỜI HẠN
Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực và ràng buộc các Bên vào ngày Hợp Đồng được ký kết chính
thức và đầy đủ bởi người đại diện có thẩm quyền của tất cả Các Bên (“Ngày Hiệu Lực”) và sẽ duy
trì hiệu lực và ràng buộc cho đến khi Hợp Đồng Thuê Dài Hạn có hiệu lực (“Thời Hạn Hợp
Đồng”) ngoại trừ một số điều khoản vẫn tiếp tục có hiệu lực và ràng buộc Các Bên theo quy định
tại Điều 16.1 của Hợp Đồng này.


11
ĐIỀU 12. CAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM
12.1 Các Bên cam đoan và bảo đảm với nhau vào Ngày Hiệu Lực rằng:
a. Các Bên đã có được tất cả các giấy phép và chấp thuận cần thiết để cho phép các
Bên ký kết Hợp Đồng này và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng

này. Việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này của mỗi Bên đã được cho phép hợp lệ
bởi tất cả các thủ tục nội bộ của mỗi Bên cần thiết cho việc ký kết và thực hiện này;
b. Các điều khoản, nội dung của Hợp Đồng cùng với việc ký kết và thực hiện Hợp
Đồng này sẽ không mâu thuẫn hoặc dẫn đến sự vi phạm đối với bất kỳ thỏa thuận
hay văn kiện nào khác mà mỗi Bên đã ký kết hoặc tham gia;
c. Không có thủ tục tố tụng, trọng tài hoặc hành chính nào đang diễn ra hoặc đe dọa
diễn ra hoặc sắp xảy ra bởi hoặc chống lại hoặc liên quan đến mỗi Bên có thể ảnh
hưởng bất lợi đến mỗi Bên hoặc bất kỳ tài sản nào của mỗi Bên đó;
d. Mọi cam đoan và bảo đảm của các Bên trong Hợp Đồng này sẽ tạo thành các nghĩa
vụ pháp lý, có hiệu lực và ràng buộc của các Bên và sẽ có hiệu lực trong suốt Thời
Hạn Hợp Đồng. Các Bên cam kết rằng mình sẽ thực hiện bất kỳ và tất cả các thủ tục
và đáp ứng mọi điều kiện cần thiết theo quy định của Pháp Luật để đảm bảo rằng
mọi cam kết của mình trong Hợp Đồng này đều được hoặc sẽ được thực hiện đúng
và đầy đủ theo các quy định của Hợp Đồng này;
e. Các Bên có đầy đủ năng lực tài chính để thực hiện việc đầu tư Dự Án theo quy định
của Hợp Đồng này;
f. Các Bên cam kết rằng mình sẽ ngay lập tức thực hiện theo yêu cầu tất cả các công
việc, và thực hiện, ký kết, hoàn thiện và chuyển giao hợp pháp (và đăng ký, nếu có
yêu cầu) mọi tài liệu khác có thể được yêu cầu để thực hiện các ý định và mục đích
của Hợp Đồng này và các giao dịch theo Hợp Đồng này, theo quan điểm hợp lý và
phù hợp với Hợp Đồng này và Pháp Luật của Việt Nam;
g. Mỗi Bên sẽ nỗ lực tối đa để thực hiện mọi công việc và hành động cần thiết được
phép phù hợp với các các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này;
h. Các Bên cam kết sẽ tuân thủ nghiêm ngặt bất kỳ và mọi quy định tại Hợp Đồng này;
i. Các Bên cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính tương ứng của mình đối
với Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Hợp Đồng này và Giấy Chứng Nhận Đầu
Tư. Không Bên nào phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên còn lại.
12.2 Ngoài các cam đoan và bảo đảm trên, Bên A cam đoan và bảo đảm với Bên B vào Ngày
Hiệu Lực rằng:
a. Mọi thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho Bên B liên quan đến Hồ Sơ Pháp Lý

Dự Án, Khu Căn Hộ là đúng và chính xác;
b. Trong vòng 05 (năm) năm đầu sau Ngày Hiệu Lực của Hợp Đồng này, nếu Pháp
Luật cho phép và Bên B có yêu cầu, Bên A sẽ thực hiện các thủ tục để chuyển
nhượng Diện Tích Căn Hộ Bên B cho Bên B, theo đó Bên B sẽ được ghi nhận là chủ
sở hữu/sử dụng hợp pháp đối với Diện Tích Căn Hộ Bên B. Bên B sẽ phải thanh toán
cho Bên A các chi phí hợp lý mà Bên A phải chi trả liên quan đến việc thực hiện
công việc này theo quy định tại Điều 9.4 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 13. CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN VÀ HỢP TÁC ĐẦU TƯ
13.1 Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, Bên A có quyền chuyển nhượng Dự Án cho bất kỳ Bên
thứ ba nào sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên B và đảm bảo các quyền và nghĩa vụ
của Bên B tại Hợp Đồng này sau khi chuyển nhượng Dự Án được duy trì và không bị ảnh

12
hưởng do việc chuyển nhượng Dự Án ngoại trừ việc Bên A sẽ được thay thế bởi Bên nhận
chuyển nhượng.
13.2 Bên A có quyền hợp tác đầu tư với bất kỳ Bên thứ ba nào để thực hiện đầu tư xây dựng Dự
Án và/hoặc Khu Căn Hộ, trên cơ sở không ảnh hưởng đến các cam kết của Bên A cũng như
các quyền của Bên B được quy định tại Hợp Đồng này.

ĐIỀU 14. CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ TẠI HỢP ĐỒNG
14.1 Sau khi hết Thời Hạn Hợp Đồng và Hợp Đồng Thuê Căn Hộ Dài Hạn có hiệu lực, Bên B có
quyền chuyển nhượng quyền thuê toàn bộ phần Diện Tích Căn Hộ Bên B tại Hợp Đồng này
cho bất kỳ Bên thứ ba nào với điều kiện phải thông báo bằng văn bản cho Bên A và Bên
nhận chuyển nhượng phải tiếp nhận và thực hiện các nghĩa vụ tương ứng của Bên B đối với
Bên A.
14.2 Trong trường hợp Bên B chuyển nhượng quyền thuê toàn bộ Diện tích Căn Hộ Bên B cho
Bên thứ ba, Bên A cam kết hỗ trợ Bên B trong việc thanh lý Hợp Đồng Thuê Căn Hộ Dài
Hạn, thực hiện và ký kết các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Bên B để đảm bảo Bên nhận
chuyển nhượng có quyền thuê và sử dụng toàn bộ Diện Tích Căn Hộ Bên B mà Bên B có

trước khi chuyển nhượng quyền thuê.
Trong trường hợp này, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán một khoản phí liên quan
đến việc thực hiện thủ tục nêu trên tương đương 1% (một phần trăm) Giá trị trước thuế của
tổng số Tiền Thuê. Ngoài ra, mọi chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền thuê
Diện Tích Căn Hộ Bên B phải nộp cho cơ quan Nhà nước sẽ do Bên B và Bên nhận chuyển
nhượng quyền thuê chịu.
14.3 Những điều khoản liên quan đến Điều này, được quy định chi tiết tại Mẫu Hợp đồng Thuê
căn hộ dài hạn đính kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 15. BẢO MẬT
15.1 Trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng và trong vòng 05 (năm) năm sau đó, mỗi Bên phải luôn bảo
mật bất kỳ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này và Hợp Đồng Thuê Dài Hạn (sau đây
gọi là “Thông Tin Mật”). Mỗi Bên phải bảo mật và không được tiết lộ cho bất kỳ Bên thứ
ba hoặc người nào (ngoài những cố vấn chuyên nghiệp và các nhà thầu phụ trên cơ sở cần
phải biết), bất kỳ Thông Tin Mật nào được cung cấp cho Bên đó bởi hoặc nhân danh Bên kia
trong quá trình đàm phán Hợp Đồng này hay trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng Dự
Án ngoại trừ những trường hợp sau đây:
a. Thông tin đã sẵn có trong công chúng hoặc đã được công bố một cách hợp lệ ra công
chúng;
b. Thông tin được tiết lộ theo các yêu cầu của Pháp Luật hoặc phán quyết có hiệu lực
ràng buộc, lệnh hoặc yêu cầu của bất kỳ tòa án nào hoặc cơ quan có thẩm quyền
khác;
c. Theo thỏa thuận của các Bên về việc tiết lộ những điều khoản và những quy định cụ
thể của Hợp Đồng này, hoặc nếu một trong Các Bên tham gia ký kết Hợp Đồng tiết
lộ các thông tin này cho các mục đích được nêu tại Hợp Đồng này.
15.2 Các Bên bảo đảm rằng các cổ đông, thành viên góp vốn, đối tác thuê căn hộ và các ngân
hàng của Bên mình, và những người sẽ sống trong căn hộ đó cũng phải tuân thủ nghĩa vụ
bảo mật được quy định tại Điều này.

ĐIỀU 16. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

16.1 Hợp Đồng này chấm dứt khi xảy ra một trong những sự kiện sau đây:

13
a. Khi kết thúc Thời Hạn Hợp Đồng hay bất kỳ thời gian gia hạn nào của Thời Hạn
Hợp Đồng; hoặc
b. Theo thỏa thuận của Các Bên; hoặc
c. Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 16.2 dưới đây; hoặc
d. Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 16.3 dưới đây.
Mặc dù Hợp Đồng này chấm dứt trong các trường hợp trên, các quy định tại Điều 8, 9, 10, 12,
13, 15 và 18 của Hợp Đồng này sẽ tiếp tục có hiệu lực và ràng buộc Các Bên sau khi Hợp Đồng
chấm dứt.
16.2 Chấm dứt do vi phạm của Bên A:
a. Hợp Đồng này sẽ được chấm dứt ngay lập tức bằng một thông báo bằng văn bản do
Bên B gửi cho Bên A, khi xảy ra hoặc tiếp diễn một trong các trường hợp vi phạm
mà theo đó, Bên A:
(i) Bị rút Giấy Chứng Nhận Đầu Tư hoặc không được phép tiếp tục thực hiện
Dự Án dưới bất kỳ hình thức nào bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(ii) Lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán hoặc tham gia hoặc trở thành đối
tượng của các thủ tục tái cơ cấu lại, thanh lý, giải thể, phá sản;
(iii) Không thể tiếp tục thực hiện Dự Án do Sự Kiện Bất Khả Kháng theo quy
định tại Điều 17.4 của Hợp Đồng này.
b. Giải quyết trong trường hợp chấm dứt do vi phạm của Bên A:
(i) Trong trường hợp Hợp Đồng chấm dứt khi xảy ra sự kiện vi phạm tại Điều
16.2 (a)(i) và 16.2 (a)(ii) trên, theo yêu cầu của Bên B, Bên A có nghĩa vụ
hoàn trả lại toàn bộ khoản tiền đã nhận từ Bên B tại Hợp Đồng này theo quy
định tại Điều 4 và 5 của Hợp Đồng và một khoản tiền phạt tương đương với
8% (tám phần trăm) tổng trị giá Phần Vốn Góp;
(ii) Trong trường hợp Hợp Đồng chấm dứt khi xảy ra sự kiện vi phạm tại Điều
16.2 (a)(iii) trên, Các Bên sẽ bàn bạc phương án chấm dứt trên cơ sở thực tế.
16.3 Chấm dứt do vi phạm của Bên B:

a. Hợp Đồng này sẽ được chấm dứt ngay lập tức bằng một thông báo bằng văn bản do
Bên A gửi cho Bên B, khi xảy ra hoặc tiếp diễn một trong các trường hợp vi phạm
mà theo đó, Bên B:
(i) Không góp đủ số vốn theo quy định tại Hợp Đồng này cho Bên A sau thời
gian 30 (ba mươi) ngày kể từ khi đến hạn góp vốn; hoặc
(ii) Không thực hiện hoặc vi phạm nghĩa vụ quan trọng của mình theo Hợp Đồng
(trừ nghĩa vụ thanh toán), bao gồm toàn bộ hoặc bất kỳ các cam kết, cam
đoan, tuyên bố và bảo đảm và việc không thực hiện hoặc vi phạm đó không
được khắc phục trong vòng 30 (ba mươi) ngày hoặc thời gian khác dài hơn
theo thỏa thuận của Hợp Đồng này hoặc được Bên A chấp thuận kể từ ngày
nêu trong thông báo vi phạm do Bên A gửi.
b. Giải quyết trong trường hợp chấm dứt do vi phạm của Bên B:
(i) Trong trường hợp xảy ra sự kiện nêu tại Điều 16.3(a)(i), Bên A có quyền: (A)
Tính lãi với mức lãi suất bằng 150% lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 03 (ba)
tháng của Đồng Việt Nam do Ngân hàng TMCP Quân đội công bố vào ngày
đến hạn góp vốn đối với khoản tiền Bên B còn phải thanh toán kể từ ngày
đến hạn góp vốn cho đến khi Bên B thanh toán hoặc khi Bên A quyết định
chấm dứt Hợp Đồng; (B) Chấm dứt Hợp Đồng đối với Bên B ngay khi hết
thời hạn 30 (ba mươi) ngày. Trong trường hợp chấm dứt Hợp Đồng, Bên B

14
sẽ phải chịu một khoản phạt tương đương với 8% (tám phần trăm) tổng trị
giá phần góp vốn. Ngoài ra, Bên B phải bồi thường thiệt hại thực tế cho Bên
A.
(ii) Trong trường hợp Hợp Đồng chấm dứt khi xảy ra sự kiện vi phạm tại Điều
16.3(a)(ii), tùy theo yêu cầu của Bên A, Bên B sẽ phải chịu một khoản phạt
tương đương với 8% (tám phần trăm) tổng trị giá phần góp vốn. Ngoài ra,
Bên B phải bồi thường thiệt hại thực tế cho Bên A.
Phần Vốn Góp (sau khi trừ đi các khoản phạt, bồi thường thiệt hại) sẽ được Bên A
hoàn trả cho Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày, kể từ khi Bên A tìm kiếm được

đối tác hợp tác đối với phần Diện Tích Căn Hộ Bên B.

ĐIỀU 17. BẤT KHẢ KHÁNG
17.1 Cho mục đích của Hợp Đồng này, thuật ngữ sự kiện bất khả kháng (“Sự Kiện Bất Khả
Kháng”) có nghĩa là bất kỳ hành vi, sự kiện hoặc nguyên nhân nào (không bao gồm sự thiếu
hụt về tài chính) nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Bên có liên quan, bao gồm, nhưng
không giới hạn ở: (i) việc thay đổi chính sách, pháp luật của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; (ii) các thảm hoạ thiên nhiên như lũ lụt, lốc, động đất; (iii) chiến tranh, hành động
phá hoại, bạo loạn, nổi dậy, bạo động trong nước, tình trạng khẩn cấp (trên thực tế hay theo
quy định Pháp Luật), tình trạng thiết quân luật, đình công, chống đối phá hoại từ những
người sử dụng đất trước đây của bất kỳ phần nào của Dự Án; (iv) hành động hay việc không
hành động của bất kỳ chính phủ hay cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào (bao gồm cả bất
kỳ toà án có thẩm quyền nào), bao gồm cả sự sung công, hạn chế, cấm đoán, trưng thu, yêu
cầu, chỉ thị hay cấm vận bằng Pháp Luật, quy định, nghị định hay bất kỳ lệnh có tính bắt
buộc thi hành hợp pháp nào khác; (v) hỏng hóc nhà máy, máy móc, thiết bị hoặc thiếu hụt
nhân công, vận chuyển, nhiên liệu, điện hoặc nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
Để tránh hiểu nhầm, Các Bên thừa nhận và nhất trí rằng sự khủng hoảng, suy thoái kinh tế
hay thiếu hụt tài chính của bất kỳ Bên nào sẽ không được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng.
17.2 Nếu một Bên không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình quy định tại Hợp Đồng
này do có Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì Bên đó phải thông báo cho Bên còn lại biết bằng văn
bản trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng đó và phải tham
khảo ý kiến với Bên còn lại, và mỗi Bên phải nỗ lực hợp lý để hạn chế thiệt hại trong phạm
vi có thể.
17.3 Nếu Các Bên đồng ý, việc thực hiện Hợp Đồng này của các Bên có thể được đình chỉ tạm
thời trong thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, với điều kiện là Các Bên phải bảo vệ tài
sản của Dự Án và duy trì số người lao động đủ để xử lý công việc trong thời gian đình chỉ
tạm thời này.
17.4 Nếu Dự Án không thể tiếp tục thực hiện lại do Sự Kiện Bất Khả Kháng quá 03 (ba) tháng
liên tiếp, Bên B có quyền chấm dứt Hợp Đồng này. Việc xử lý hậu quả chấm dứt Hợp Đồng
được giải quyết theo quy định tại Điều 16.2 (b)(ii) của Hợp Đồng này.


ĐIỀU 18. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
18.1 Mọi tranh chấp, tranh cãi hay khiếu nại phát sinh từ hoặc có liên quan đến Hợp Đồng này,
hoặc việc vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu của Hợp Đồng này trước tiên sẽ được giải quyết
bằng thương lượng hòa giải giữa Các Bên.
18.2 Trong trường hợp Các Bên không thể giải quyết tranh chấp bằng thương lượng trong vòng
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, mỗi Bên đều có quyền đưa tranh chấp ra
giải quyết tại tòa án có thẩm quyền của Việt Nam. Phán quyết có hiệu lực theo pháp luật của
Tòa án là quyết định cuối cùng và Các Bên phải nghiêm túc thi hành. Mọi chi phí liên quan
đến việc tranh chấp tại Tòa án do Bên thua kiện chịu trách nhiệm thanh toán.

15
ĐIỀU 19. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
19.1 Tiêu đề:
Các tiêu đề trong Hợp Đồng này được thêm vào chỉ nhằm để thuận tiện và không nhằm mô
tả, giải thích, định nghĩa hay giới hạn phạm vi, mở rộng hay thu hẹp Hợp Đồng này hay bất
kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này.
19.2 Hiệu lực từng phần:
Việc bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng tới hiệu
lực của bất kỳ quy định nào khác trong Hợp Đồng này.
19.3 Sửa đổi và bổ sung Hợp Đồng:
Các sửa đổi và bổ sung của Hợp Đồng này chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản và
được đại diện có thẩm quyền của Các Bên ký kết.
19.4 Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng:
Trừ trường hợp quy định tại Điều 13 và 14 của Hợp Đồng, không một Bên nào được chuyển
nhượng một phần hay toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này trừ khi được
sự chấp thuận bằng văn bản trước của Bên còn lại.
19.5 Các thông báo:
a. Mọi thông báo hay liên lạc được thực hiện theo Hợp Đồng này của một Bên gửi Bên
còn lại phải được gửi bằng thư bảo đảm, thư chuyển phát nhanh hay fax (kèm theo

bản gốc gửi bằng thư bảo đảm) cho Bên còn lại.
b. Mọi thông báo hay liên lạc theo Hợp Đồng này được coi là đã nhận được trong thời
hạn 05 (năm) ngày sau ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi bằng thư bảo
đảm, 03 (ba) ngày sau khi gửi thư chuyển phát nhanh và ngay khi nhận được bản xác
nhận phản hồi từ Bên nhận nếu chuyển bằng fax.
c. Mọi thông báo hay trao đổi thông tin theo Hợp Đồng này phải được gửi cho Các Bên
theo địa chỉ phù hợp nêu tại phần giới thiệu Các Bên trong Hợp Đồng này.
19.6 Phụ lục Hợp Đồng:
Các Phụ lục Hợp Đồng sau đây là một bộ phận đính kèm và không thể tách rời của Hợp
Đồng này.
19.7 Ký kết:
Hợp Đồng này được người đại diện có thẩm quyền của tất cả Các Bên ký thành 04 (bốn) bộ
gốc có giá trị pháp lý như nhau vào ngày ghi ở phần đầu của Hợp Đồng. Bên A sẽ giữ 03
(ba) bộ gốc, Bên B sẽ giữ 01 (một) bộ gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

×