I. Lý thuyết:
1. Anh/ chị hãy kể tên các thể thức ký mà anh chị đã được học. Phân tích nội
dung của hình thức ký thay? Cho ví dụ minh họa?
Có 7 hình thức để ký, bao gồm:
-
Ký trực tiếp
-
Ký chứng thực
-
Ký thay mặt (TM)
-
Ký thay (KT)
-
Ký thừa lệnh (TL)
-
Ký thừa uỷ quyền (TUQ)
-
Ký quyền (Q)
Nội dung của hình thức ký thay:
+ Khái niệm: Ký thay là việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức giao cho cấp phó ký thay
các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu
+ Thường được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng
+ Được thực hiện trong trường hợp: Người đứng đầu có thẩm quyền ký giao cho cấp phó
ký thay các văn bản của cơ quan, tổ chức thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một
số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu.
+ Đối với trường hợp những cơng việc mà cấp phó được phân cơng phụ trách thì việc
thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
+ đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng
đầu.
Ví dụ: KT. GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
2. Trình bày và phân tích các thành phần thể thức của văn bản?
- Quốc hiệu: Quốc hiệu được trình bày ở nửa bên phải trang giấy, gồm hai dòng,
dòng trên viết bằng chữ in hoa (cỡ 13, kiểu đậm); dịng dưới bằng chữ thường (cỡ
13, kiểu đậm), có gạch cách nối giữa 3 từ; phía dưới có gạch ngang.
- Tên cơ quan ban hành văn bản: Phần này được trình bày ở góc trái văn bản,
ngang hàng với Quốc hiệu. Trong văn bản quy phạm pháp luật phần này chỉ ghi tên
cơ quan ban hành văn bản mà không ghi tên cơ quan cấp trên. Điều đó thể hiện sự
độc lập của cơ quan khi ban hành văn bản
- Số, ký hiệu ban hành văn bản: Phần này được đặt dưới tên cơ quan ban hành
văn bản, giúp cho việc vào sổ, phân loại, sắp xếp vào hồ sơ, lưu trữ, viện dẫn, tra
tìm văn bản được dễ dàng;
+ Nắm được số lượng văn bản mà cơ quan đã làm ra trong một năm.
+ Số, được đánh liên tục cho các văn bản quy phạm pháp luật do mỗi cơ quan ban
hành trong một năm.
+ Trong văn bản quy phạm pháp luật, tiếp theo phần số, trước phần kí hiệu, là năm
ban hành văn bản.
+ Năm ban hành văn bản được ghi đầy đủ cả bốn chữ số.
+ Phần năm ban hành văn bản phân cách các phần khác bằng dấu gạch chéo (/).
- Địa danh ngày tháng năm ban hành vb
+ Địa điểm ban hành văn bản thường được xác lập bằng cách ghi tên tỉnh, nơi ban
hành ra văn bản quy phạm pháp luật.
+ Địa điểm ghi trước, thời gian ghi sau, hai nội dung này cách nhau bởi dấu phẩy
(,).
+ Địa điểm, thời gian ban hành văn bản có thể được bố trí ở Nhung vị trí khác
nhau: (Cỡ 13, kiểu chữ thường, nghiêng).
+ Dưới quốc hiệu, hơi lệch về bên phải, được dùng với nghị định, quyết định, Chỉ
thị, ...
+ Cuối văn bản, trước phần chữ kí, được dùng cho luật, pháp lệnh, ... (Cỡ 13, kiểu
chữ thường, nghiêng).
- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
+ Hiện nay, trong thực tiễn đang tồn tại một số cách thức xác lập tên văn bản quy
phạm pháp luật sau đây:
* Tên văn bản gồm tên loại văn bản + của + tên cơ quan hoặc chức vụ người ban
hành văn bản .
* Cách này được sử dụng cho nghị quyết, nghị định, quyết đdịnh. (Chữ in hoa, cỡ
14, kiểu đậm)
* Tên văn bản gồm tên loại văn bản + tên loại việc văn bản giải quyết.
* Cách này được sử dụng cho luật, pháp lệnh.
+ Tên văn bản là tên loại của văn bản, được dùng cho Hiến pháp, thông tư, chỉ thị.
(Chữ in hoa, cỡ 14, kiểu đậm)
- Trích yếu văn bản:
+ Đây là phần khái quát chính xác nội dung chính của văn bản.
+ Có tác dụng giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được nội dung của văn bản;
thuận tiện cho việc vào sổ, lập hồ sơ, tra tìm, viện dẫn văn bản. Các văn bản quy
phạm pháp luật đều có phần trích yếu, được trình bày ngay sau tên văn bản, trừ
Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
+ Tên và trích yếu của văn bản hợp thành một thể thống nhất xác định rõ chủ đề
của văn bản.
+ Trích yếu văn bản cần ngắn gọn, cơ đọng, phản ánh chính xác chủ đề văn bản
- Chức vụ, họ tên chữ kí của người có thẩm quyền
+ Văn bản quy phạm pháp luật phải được người có thẩm quyền kí đúng thể thức.
Nếu văn bản khơng có chữ kí hoặc chữ kí là của người khơng có thẩm quyền thì
khơng được Nhà nước cơng nhận.
+ Nếu văn bản được ban hành bởi cơ quan hoạt động theo chế độ thủ trưởng thì khi
kí văn bản khơng ghi thay mặt (TM. ), mà ghi rõ chức vụ của người kí.
Nếu văn bản do cấp phó kí khi được cấp trưởng uỷ quyền thì phải ghi KT. (kí thay)
cấp trưởng và chức vụ của người được uỷ quyền. Người được uỷ quyền không
được uỷ quyền lại cho người khác.
+ Trong mọi trường hợp, người có thẩm quyền ký ban hành văn bản quy phạm
pháp luật không được uỷ quyền cho cấp dưới ký thừa lệnh (TL.) các văn bản quy
phạm pháp luật.
Nếu người đứng đầu cơ quan mới được giao chức vụ là quyền trưởng thì khi ký ghi
là Q.Trưởng ...,
+ Người có thẩm quyền phải ký trực tiếp, khơng được ký bằng bút chì, bút mực
màu đỏ hoặc bằng các vật liệu dễ phai mờ; phải viết rõ họ tên người ký bằng chữ
thường, cách chức vụ của người ký 30mm.
Thông thường văn bản quy phạm pháp luật chỉ có một chữ ký nhưng cũng có
trường hợp có nhiều chữ ký như đối với các văn bản liên tịch.
- Dấu của cơ quan:
+ Sau khi văn bản quy phạm pháp luật đã được người có thẩm quyền ký đúng thể
thức, văn thư phải đóng dấu vào văn bản.
Tuyệt đối khơng đóng dấu khi chưa có chữ ký. Dấu đóng đúng chiều, rõ ràng, đúng
mầu mực quy định và trùm lên l/4 đến l/3 chữ ký về phía bên trái.
Chữ ký và dấu bảo đảm tính hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật
- Dấu mật độ hoặc khẩn:
Việc đóng dấu các độ khẩn (``hoả tốc`` (kể cả ``Hoả tốc``` hẹn giờ), ``Thượng
khẩn`` và ``Khẩn``) trên văn bản được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 10
Mục II của Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP
- Nơi nhận:
Phần "Nơi nhận" được trình bày ở góc trái, cuối văn bản, ngang phần chữ ký.
Người ký phải căn cứ vào yêu cầu cụ thể của từng việc và theo đúng những quy
định về nhiệm vụ, quyền hạn, quan hệ công tác mà quyết định việc gửi văn bản.
Nơi gửi, số lượng gửi được ghi rõ trong phần nơi nhận, có tác dụng giúp cho bộ
phận văn thư biết phải nhân văn bản thành bao nhiêu bản và gửi tới đâu, tạo điều
kiện cho việc thực hiện văn bản được nhanh chóng, thuận lợi
3. Hợp đồng có phải là văn bản hành chính khơng? Hãy phân tích những
nguyên tắc khi soạn thảo hợp đồng? Hãy kể tên một số hợp đồng mà anh/chị
biết.
Hợp đồng: là văn bản hành chính phục vụ giao dịch giữa hai hay nhiều bên trên cơ
sở thỏa thuận với nhau
-
Những nguyên tắc khi soạn thảo hợp đồng:
Sử dụng từ ngữ chính xác, cụ thể, tử ngữ đón nghĩa từ ngữ phổ thông.
Không dùng cách viết theo kiểu bỏ lũng
Không tùy tiện ghép chữ, ghép tiếng hay thay đổi thật ngữ pháp lý.
Hành văn nghiêm túc, rõ ràng
Nội dung hợp đồng phù hợp yêu cầu pháp lý.
Các loại hợp đồng: Hợp đồng dân sự; Hợp đồng kinh tế: Hợp đồng lao động; Hợp
đồng dịch vụ; Hợp đồng đại lý
- Một số hợp đồng như sau:
Hợp đồng dân sự:
Hợp đồng song vụ
Hợp đồng đơn vị:
Hợp đồng có đền bủ;
Hợp đồng khơng có đền bù.
Hợp đồng kinh tế:(0,75 điểm)
Hợp đồng mua bán hàng hóa;
Hợp đồng mua bán ngọa thương
Hợp đồng ủy thác, xuất nhập khẩu;
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa,
Hợp đồng giao nhận thầu xây dựng;
Hợp đồng gia công đặt hàng,
Hợp đồng nghiên cứu hoa học–kỹ thuật,
Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
Hợp đồng lao động:(0,5 điểm)
Hợp đồng xuất khẩu lao động;
Hợp đồng cung ứng lao động:
Hợp đồng đào tạo
4. Anh/ chị hãy trình bày các thể thức đề ký? Phân tích nội dung của hình thức ký
thừa lệnh? Cho ví dụ minh họa?
Thừa lệnh là làm theo mệnh lệnh của cấp trên. Người được thừa lệnh của cấp trên để ký
thừa lệnh có nghĩa là: khơng có quyền trực tiếp làm cơng việc này mà cơng việc đó thuộc
quyền của thủ trưởng hoặc cơ quan cấp trên.
- Do vậy, khi cấp dưới thực hiện việc ký thừa lệnh thì phải thể hiện rõ là mình làm cơng
việc này theo sự ra lệnh của cấp trên.
Được thực hiện trong trường hợp: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người
đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản; Người được ký
thừa lệnh được quyền giao lại cho cấp phó ký thay.
- Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế
công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
- Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức.
Ví dụ: TL. GIÁM ĐỐC
CHÁNH VĂN PHỊNG
5. Trình bày quy trình xây dựng và ban hành văn bản?
B1: Điều tra, nghiên cứu, thu thập thông tin và xử lý thơng tin. Phân tích,
đánh giá tình hình làm căn cứ cho việc ra quyết định. Dự đoán, lập phương
án và chọn phương án tốt nhất.
B2: Soạn thảo văn bản
-
Soạn thảo văn bản cần phải đưa ra thảo luận để lấy ý kiến một số cơ quan
(chính quyền, chun mơn) có liên quan đến thẩm quyền và trách nhiệm. Có
loại lấy ý kiến có tính chất bắt buộc (phải có ý kiến của người có trách nhiệm); có
loại lấy ý kiến có tính chất tham khảo.
-
Trong công tác quản lý của các cơ quan nhà nước, dù là quản lý hành chính
hay quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý trật tự trị an đều cần có sự tham gia của
quần chúng. Việc phát huy vai trò của nhân dân lao động tham gia quản lý kinh tế,
quản lý xã hội cần được các cơ quan lãnh đạo và quản lý đặt ra và thực hiện đúng
ngay từ khi chuẩn bị các chủ trương, chính sách.
-
Các văn bản quản lý có nội dung chính trị – xã hội – kinh tế – kỹ thuật sâu
sắc cần phải được các chuyên gia có kiến thức và kinh nghiệm về các lĩnh vực đó
góp ý kiến, phải thực sự dân chủ, chống chủ quan, bảo thủ, độc đoán.
Các văn bản lấy ý kiến rộng rãi qua phương tiện thông tin đại chúng, cần chú
ý không được làm lộ bí mật quốc gia
B3: Thơng qua văn bản
Quyết định phải được thông qua đúng thủ tục quy định:
– Thông qua theo chế độ tập thể và biểu quyết;
– Thông qua theo chế độ một thủ trưởng
B4: Ban hành văn bản
Khi ban hành văn bản cần lưu ý nguyên tắc, thể thức và quy chế xây dựng và
ban hành văn bản. Người ký văn bản phải chịu trách nhiệm về nội dung
và hình thức văn bản
II. Thực hành:
1. Soạn thảo quyết định bổ nhiệm
TỔNG CTCP MAY VIỆT TIẾN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 20/2022/QĐ
Độc lập – tự do – hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 2 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
V/v: bổ nhiệm Giám đốc Cơng ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CƠNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần may Việt Tiến;
- Căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng Quản trị Công Việt Tiến;
- Căn cứ vào yêu cầu hoạt động kinh doanh;
- Xét năng lực và phẩm chất cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay bổ nhiệm:
Ông: Nguyễn Như Sơn
Sinh ngày: 2/9/1987
Giới tính: Nam
Dân tộc:Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Giữ chức vụ: Giám đốc công ty kể từ ngày 20 tháng 2 năm 2022
Điều 2: Kể từ ngày được bổ nhiệm, ông Nguyễn Như Sơn có nghĩa vụ thực hiện các cơng
việc được phân cơng, chịu trách nhiệm và báo cáo trước Hội đồng quản trị, và trước pháp
luật về thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định tại Điều lệ, quy chế
của Công ty và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi có quyết định khác về việc
này được ban hành. Ông Nguyễn Như Sơn và những người liên quan chịu trách nhiệm thi
hành.
Nơi nhận:
Như điều 3 (để thực hiện)
Lưu VP
T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Vũ Đức Giang
2. Soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 6 tháng 9 năm 2013
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: 12 /2013/HĐMBHH
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13, ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật thương mại số: 36/2005/QH11, ngày 14 tháng 06 năm 2005 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày 6 tháng 9 năm 2013 tại TP Hà Nội, chúng tơi gồm có:
ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY TNHH MAY TÂN TIẾN
- Do Ông (Bà): TRỊNH HÀNG Tổng Giám Đốc làm đại diện.
- Địa chỉ: Số 107 Phố Đại Từ, P. Đại Kim, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
- Điện thoại: 0643.853071
- MST: 3500101308
- Tài khoản: 0021000322737 mở tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY TNHH THỜI TRANG DUY PHÁT
- Do Ông (Bà) NGUYỄN VĂN ĐÔNG Phó Giám Đốc làm đại diện.
- Địa chỉ: Số 107 Phố Duy Khang, Tam Kỳ, Hải Dương
- Điện thoại: 0643.851880
- MST: 3900696213
- Tài khoản: 101010000645853 mở tại Ngân Hàng Công Thương TP Hải Dương
Sau khi bàn bạc, hai bên cũng thống nhất ký hợp đồng mua bán hàng hóa với nội dung
gồm những điều khoản sau đây:
ĐIỀU I: TÊN HÀNG, QUY CÁCH, SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ CẢ
- Bên A cung cấp cho Bên B mặt hàng áo sơ mi cho Công ty với số lượng cụ thể như sau:
STT
TÊN HÀNG
1
Áo sơ mi nam cái
Tổng cộng:
ĐVT
SL
ĐƠN GIÁ
2000
150.000 đồng
THÀNH TIỀN
GHI
CHÚ
300.000.000 đồng
300.000.000 đồng
Bằng chữ: ba trăm triệu đồng chẵn.
- Bên A bán cho Bên B các sản phẩm thời trang sản xuất tại Việt Nam bao gồm: áo sơ
mi nam.
- Số lượng cụ thể sẽ căn cứ theo từng đơn đặt hàng của Bên B. Đơn đặt hàng có thể gửi
qua thư điện tử, fax, hoặc bằng văn bản. Đơn đặt hàng được coi là một phụ lục của hợp
đồng này.
- Hàng hoá Bên A cung cấp cho Bên B là sản phẩm mới chưa qua sử dụng, đảm bảo yêu
cầu về chất lượng hàng hố
- Giá của hàng hóa được xác định theo từng đơn hàng và được tính bằng đồng Việt
Nam.
ĐIỀU 2: THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Thời gian thực hiện đến khi giao hàng xong: Từ ngày 02/7/2014 đến hết
ngày15/8/2014.
- Địa điểm giao hàng tại: Số 107 Phố Duy Khang, Tam Kỳ, Hải Dương.
- Bên A có quyền từ chối khơng nhận hàng nếu hàng hóa khi giao khơng đúng quy
cách và chất lượng.
- Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán bằng chuyển khoản cho bên A như sau:
100% giá trị hợp đồng và phát sinh sau (nếu có) khi đã nhận đủ hàng đạt yêu cầu
người mặc, chất lượng sản phẩm và hóa đơn tài chính của bên A theo quy định.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
- Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng phải nộp phạt vi phạm hợp đồng. Mức phạt vi phạm
là 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm
- Việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng được thực hiện theo quy định của Luật
Thương Mại năm 2005.
- Bên A có trách nhiệm giao hàng đúng số lượng, chất lượng, quy cách và thời gian
được quy định tại điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU 4: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp nảy sinh tranh chấp trong q trình thực hiện hợp đồng, các bên có
trách nhiệm hợp tác và thiện chí để giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng,
hịa giải. Nếu việc thương lượng, hịa giải khơng thành, vụ tranh chấp sẽ được giải
quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đấy đủ và nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng
này. Các nội dung không được ghi nhận trong hợp đồng sẽ thực hiện theo quy định
của Luật thương mại 2005 và Bộ luật Dân sự 2015.
- Mọi sự thay đổi, bổ sung phải được hai bên đồng ý và được thế hiện bằng văn bản
mới có giá trị thực hiện.
- Sau khi hai bên giao, nhận đủ hàng và thanh toán đầy đủ coi như hợp đồng được
thanh lý.
- Hợp đồng này có hiệu lực kế từ ngày ký.
- Hợp đồng gồm có 03 trang, 05 Điều, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như
nhau và mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, chức vụ và đóng dấu)
(Ký tên, chức vụ và đóng dấu)