1/17
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BA VÌ
TRƯỜNG THCS ĐỒNG THÁI
Tên sáng kiến:
“ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
PHÂN MƠN ĐỊA LÍ 6”
Lĩnh vực/mơn : Địa lí 6
Cấp học
: Trung học cơ sở
Tên tác giả
: Lê Hà My
Đơn vị công tác: Trường THCS Đồng Thái
Chức vụ
: Giáo viên
NĂM HỌC: 2022 – 2023
2/17
NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài
“ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG DẠY HỌC
PHÂN MƠN ĐỊA LÍ 6”
2. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, hiện nay ứng dụng CNTT đã được áp dụng ở hầu
hết các lĩnh vực hoạt động xã hội và mang lại hiệu quả thiết thực. Trong giáo
dục nói chung và đối với việc giảng dạy bộ mơn địa lí nói riêng, CNTT đã
mang lại triển vọng to lớn trong việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
tích cực.
Cùng với việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa thì việc đổi mới
phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giáo dục là hết sức cần thiết.
Hiện nay ngoài các phương pháp dạy học truyền thống việc ứng dụng CNTT
trong dạy học sẽ góp phần làm cho giờ học trở nên sinh động, hiệu quả, kích
thích được tính tích cực, sáng tạo của học sinh. Đối với chương trình sách
giáo khoa 6 mới hiện nay được thiết kế với rất nhiều tranh ảnh, lược đồ, bảng
biểu vì vậy theo tơi việc ứng dụng CNTT vào soạn giảng giáo án điện tử sẽ
đem lại kết quả học tập rất tốt đồng thời phát huy được tính tích cực của học
sinh, cho nên tôi đã chọn đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
phân mơn Địa lí 6” để nghiên cứu và thực nghiệm trong quá trình giảng dạy,
đến nay đã thu được những kết quả khả quan, đồng thời rút ra được một số
kinh nghiệm xin trao đổi cùng các bạn đồng nghiệp để cùng nhau hoàn thành
tốt sứ mệnh “trồng người” của mình.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
* Mục tiêu của đề tài: Là một giáo viên dạy Địa lí ở trường THCS bản thân
thân tơi nhận thấy rằng: Những thành tựu của ngành công nghệ thơng tin đã góp
phần quan trọng vào sự thành cơng của q trình dạy - học. Việc ứng dụng cơng
nghệ thông tin trong dạy - học đã đem lại hiệu cao cho cả người dạy và người học.
Tuy nhiên, bất kì vấn đề gì cũng có mặt trái của nó, việc lạm dụng công nghệ
thông tin quá mức cũng sẽ không mang lại hiệu quả cao trong dạy học và sẽ dẫn
đến những suy nghĩ lệch lạc. Chính vì thế, tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu:
Phát huy tính tích cực của cơng nghệ thơng tin trong dạy học Địa lí, thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, tạo hứng thú học tập cho học sinh,
nâng cao hiệu quả dạy và học.
3/17
* Nhiệm vụ của đề tài: Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc ứng
dụng cơng nghệ thơng tin vào dạy học phân mơn địa lí ở lớp 6. Nghiên cứu một
số phần mềm phục vụ cho việc thiết kế xây dựng bài giảng. Thiết kế một số bài
giảng cụ thể trong phần địa lí trong chương trình địa lí 6 THCS có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin, tiến hành thực nghiệm trong thực tế giảng dạy nhằm đánh giá
những thuận lợi, khó khăn và đưa ra một số giải pháp cụ thể về việc ứng dụng
công nghệ thơng tin trong dạy học địa lí ở các trường THCS.
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện
- Đối tượng nghiên cứu: Học sinh 2 lớp 6A, 6B trường THCS Đồng Thái – huyện
Ba Vì – Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu những ứng dụng của công nghệ thông tin trong
dạy học phân môn Địa lí 6 ở trường THCS Đồng Thái.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 9 năm 2021 đến tháng 4 năm 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, bản thân tôi đã sử dụng những phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu: Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ
của đề tài, tôi đã tiến hành thu thập, nghiên cứu, phân tích tài liệu từ các nguồn
khác nhau: sách giáo khoa Lịch sử - địa lí 6 hiện hành; các tài liệu có liên quan
đến phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học địa lí THCS, các tài
liệu Lý luận dạy học địa lí, Tâm lí học sư phạm, Tâm lí học lứa tuổi… để làm cơ
sở lí luận của đề tài.
- Phương pháp điều tra, quan sát, tổng kết kinh nghiệm: Tìm hiểu thực tế việc
dạy học Địa lí ở trường THCS, đặc biệt là những chương trình có sử dụng công
nghệ thông tin trong dạy học. Đồng thời, dự giờ một số tiết dạy địa lí 6 ở tại trường
THCS Đồng Thái và các trường THCS khác có sử dụng cơng nghệ thơng tin, từ
đó rút ra kinh nghiệm và bổ sung những vấn đề có liên quan vào đề tài nghiên
cứu.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành ứng dụng công nghệ thông
tin để thiết kế bài giảng và thực hiện các giờ dạy ở trường THCS. Sử dụng phiếu
thăm dò để kiểm tra kết quả từ phía HS và lấy ý kiến của GV nhằm đánh giá mức
độ khả thi của đề tài, đồng thời thấy được những thiếu sót để từ đó có những
phương hướng điều chỉnh cho hợp lí làm tăng tính khả thi của đề tài.
- Phương pháp toán thống kê được dùng trong việc xử lý kết quả số liệu thống
kê sau khi tiến hành điều tra, thực nghiệm sư phạm.
4/17
I. Q TRÌNH THỰC HIỆN
1. Thực trạng ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy-học Địa lí
1.1. Thuận lợi – khó khăn
* Thuận lợi:
- Bản thân là một giáo viên cịn khá trẻ, đã được đào tạo chun mơn nghiệp vụ
một cách bài bản, được tiếp cận và bồi dưỡng về công nghệ thông tin nên năng
lực sư phạm và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học khá tốt.
Những năm qua tơi đã rất tích cực tự học hỏi, tự trau dồi trình độ CNTT, tích lũy
được khá nhiều kinh nghiệm và tích cực ủng hộ phong trào dạy học có sử dụng
cơng nghệ thơng tin.
- Việc soạn và dạy học có ứng dụng cơng nghệ thông tin được giáo viên thực hiện
ở nhiều môn học nên học sinh khơng cịn lạ lẫm với cách học này. Học sinh
rất hào hứng với những tiết học bằng giáo án điện tử, các em học tập tích cực và
sôi nổi hơn, chủ động nắm bắt kiến thức.
- Được sự quan tâm của Phịng giáo dục và chính quyền địa phương nên trường
THCS Đồng Thái đã có những trang bị cơ bản và cần thiết cho việc ứng dụng
công nghệ thơng tin vào dạy học như: Máy tính, máy chiếu, phịng học thơng
minh, mạng Internet và các phần mềm hỗ trợ dạy học.
- Kho thông tin, tranh ảnh và các tư liệu về địa lí tự nhiên trên Internet rất phong
phú đã tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong việc tìm kiếm, lựa chọn và đưa
vào bài học.
* Khó khăn:
- Việc tiếp cận và bồi dưỡng CNTT chủ yếu bằng con đường tự học và thông
qua các buổi tập huấn của giáo viên Tin học trong trường. Vì thế trình độ CNTT
cịn hạn chế nên việc tìm kiếm thông tin, soạn và dạy bằng giáo án điện tử gặp
nhiều khó khăn.
- Việc soạn giáo án điện tử mất nhiều thời gian nên không thể thực hiện thường
xuyên, hàng ngày mà mới chỉ dừng lại ở các tiết học, bài học tiêu biểu (thao
giảng, thi giáo viên dạy giỏi và một số bài học có nội dung khó)
- Nhiều học sinh còn ỷ lại, chưa chủ động trong học tập vì thế các em coi những
hình ảnh, phim, video được giáo viên chiếu lên chỉ là để xem cho vui mắt.
1.2. Thành công - hạn chế
* Thành công :
- Đây là một giải pháp nhằm thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo
5/17
hướng tích cực vì thế đã nhận được sự quan tâm và ủng hộ nhiệt tình từ phía
Nhà trường, các đồng nghiệp và các em học sinh.
- Nhờ việc tìm kiếm thông tin để đưa vào bài dạy mà giáo viên đã tích lũy được
một khối kiến thức ngày càng lớn và phong phú.
- Rèn luyện cho học sinh năng lực và ý thức tự học thông qua mạng Internet.
* Hạn chế:
- Khối lượng thông tin, tư liệu trên Internet rất nhiều nhưng không phải nguồn
thông tin nào cũng đã được kiểm chứng nên có những thơng tin thiếu tính chính
xác, vì vậy việc lựa chọn để đưa vào dạy học gặp nhiều khó khăn.
- Nhiều học sinh có hồn cảnh gia đình khó khăn nên các em chưa có điều kiện
tiếp cận công nghệ thông tin và tự học qua các Internet một cách thường xuyên.
1.3. Mặt mạnh - mặt yếu
- Một tiết học có ứng dụng cơng nghệ thông tin sẽ sinh động hơn, phong phú
hơn bởi hệ thống hình ảnh, video, âm thanh và các kênh hình khác. Khi dạy
bằng giáo án điện tử thì giáo viên không phải mất thời gian viết nội dung bài học
lên bảng nên có thêm giời gian để hướng dẫn học sinh học tập.
- Tuy công nghệ thông tin và các thiết bị hiện đại mang lại rất nhiều thuận lợi
cho việc dạy học nhưng trong một mức độ nào đó, thì cơng cụ hiện đại này cũng
khơng thể hỗ trợ giáo viên hoàn toàn trong các bài giảng của họ. Những mạch
kiến thức “ vận dụng” đòi hỏi giáo viên phải kết hợp với phấn trắng bảng đen và
các phương pháp dạy học truyền thống mới rèn luyện được kĩ năng cho học
sinh.
2. Số liệu điều tra trước khi thực hiện
Tơi là một giáo viên trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng với niềm u thích
mơn Địa lí của mình, tôi đã lựa chọn học tập và giảng dạy, tôi hiểu cùng với đổi
mới mục tiêu, nội dung chương trình và SGK, việc đổi mới phương pháp dạy học
là nhân tố quan trọng nhất. Đồng thời, để thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước về ứng dụng CNTT trong trường phổ thông nhằm đổi mới
phương pháp, nâng cao chất lượng dạy-học (nói chung), dạy-học mơn Địa lí (nói
riêng). Để thực hiện đề tài này, tôi đã xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:
- Học kì I: Điều tra cơ bản học sinh khối 6; điều tra tình hình học tập bộ mơn
và sưu tầm tài liệu.
- Tháng 1, 2: Áp dụng thực hiện chuyên đề.
- Tháng 3: Kiểm tra kết quả thực hiện chuyên đề, so sánh với kết quả HK I.
6/17
- Tháng 4: Tiếp tục thực hiện chuyên đề tại khối lớp 6. Rút kinh nghiệm.
Bảng 1: Kết quả kiểm tra khảo sát sau tiết học không ứng dụng CNTT vào
soạn giảng trong năm học 2021-2022
Lớp
Sĩ số
6A
6B
Tổng
42
45
87
Giỏi
SL
%
4
9,5
10
22,2
14
16,1
Khá
SL
9
12
21
%
21,4
26,7
24,1
Trung bình
SL
%
22 52,4
21
46,7
33
37,9
Dưới trung bình
SL
%
7
16,7
2
4,4
9
10,4
Bảng 2: Kết quả khảo sát mức độ tích cực, chủ động học tập của HS qua tiết học
không ứng dụng CNTT vào soạn giảng trong năm học 2021-2022
Lớp
Sĩ số
6A
6B
Tổng
42
45
87
Rất tích cực
SL
%
0
0
0
0
0
0
Tích cực
SL
%
4
9,5
10
22,2
14
16,1
Bình thường
SL
%
10 23,8
13
28,9
25
28,3
Khơng tích cực
SL
%
28
66,7
22
48,9
48
55,6
3. Biện pháp thực hiện
Để thực hiện một tiết dạy theo hướng ứng dụng CNTT điều đầu tiên người
GV phải hiểu rằng công nghệ không phải là tất cả nhất là khi lạm dụng nó quá
mức mà phải biết phối hợp nó một cách nhịp nhàng, logic giữa công nghệ và
phương pháp dạy học truyền thống trong đó có phấn trắng bảng đen. Trong thiết
kế một bài giảng điện tử có thể sử dụng nhiều phần mềm cũng như nhiều trình ứng
dụng khác nhau, vấn đề là lựa chọn phần mềm nào, trình ứng dụng nào để có thể
chuyển tải, hỗ trợ hiệu quả nhất cho bài dạy của mình theo yêu cầu đã đặt ra.
Trong khả năng hiểu biết của mình, xin được chia sẻ qua chuyên đề này quy
trình thiết kế bài giảng Địa lí bằng phần mềm PowePoint với các bước thực hiện
bao gồm:
Bước 1: Xác định những nội dung chính của bài giảng cần chuyển vào các slide.
Tất cả nội dung của bài học không nhất thiết phải được thể hiện trong các slide
trình chiếu mà phải lựa chọn sao cho phù hợp với mục tiêu và phương pháp tiến
hành trong nội dung đó. Ngồi ra những nội dung đưa vào các slide phải ngắn
gọn, rõ ràng.
Bước 2: Xác định nội dung thông tin, phim, ảnh, âm thanh phục vụ bài giảng.
7/17
- Việc lựa chọn thông tin cung cấp, hỗ trợ cho bài giảng cần phải xác định lựa
chọn thông tin gì, có liên quan gì đến nội dung của bài giảng, nguồn gốc có đáng
tin cậy khơng, ý nghĩa của thơng tin đó…
- Hình ảnh đoạn phim: Sử dụng hình ảnh nào, đoạn phim nào, nhằm mục đích
gì, bố trí ở đâu, cho xuất hiện lúc nào trong tiến trinhg bài giảng.
- Âm thanh: Cần sử dụng âm thanh nào, mục đích là gì, cho xuất hiện khi nào.
Cần lựa chọn các thơng tin, hình ảnh, đoạn phim có liên quan nhằm hỗ trợ phục
vụ cho mục tiêu làm sáng tỏ nội dung của bài giảng, phải có nguồn gốc đáng tin
cậy
Bước 3: Thiết kế bài giảng
- Chọn trang trinhg chiếu, màu sắc và biểu tượng cho nền slide: Màu sắc và
biểu tượng cho từng slide không nên quá màu mè hoặc cầu kì nên đơn giản, khoa
học và ấn tượng sao cho logic với nội dung cần truyền tải.
- Chọn kiểu chữ và cỡ chữ: Nên chọn nhưng font chữ thông thường như times
new roman, VNI Time …; cỡ chữ không nên quá lớn hoặc quá nhỏ tùy vào nội
dung có thể lựa chọn (thơng thường khoảng từ size 22 đến size 26)
- Thiết kế nội dung từng slide trình chiếu: trong từng sile nên hiển thị một nội
dung nhất định (nếu có thể) để tạo sự gọn gàng, khái qt trong cơng việc truyền
tải.
- Cài đặt hình ảnh âm thanh vào các slide trình chiếu.
- Tạo hiệu ứng cho từng trang trinhg chiếu: Hiệu ứng cho các thành phần trong
một trang trình chiếu cần phải đơn giản, khoa học, logic… không nên chọn các
hiệu ứng quá phức tạp, rườm rà và tốn nhiều thời gian.
Bước 4: Trình chiếu bài giảng
- Chạy thử: Việc chạy thử có ý nghĩa giúp chúng ta kiểm tra lại qua trình thiết
kế bài giảng đã chính xác, khoa học và logic chưa so với ý tưởng đã xây dựng ban
đầu.
- Sửa chữa: Là q trình khắc phục những sai xót trong khi thiết kế bài giảng.
Trong quá trình chạy thử cần ghi chép ngay những sai xót và cách khắc phục để
có biện pháp xử lý.
* Bài dạy thực nghiệm
Tiết 30+31 - Bài 17: THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
I. MỤC TIÊU Sau bài học này, giúp HS:
8/17
1. Kiến thức
- Phân biệt được thời tiết và khí hậu.
- Trình bày được khái quát đặc điểm của một trong các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
2. Năng lực
* Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng
tạo.
* Năng lực bộ mơn:
- Sử dụng được biểu đồ, hình ảnh về biến đổi khí hậu.
- Quan sát và ghi chép được một số yếu tố thời tiết đơn giản.
- Đề xuất được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi
khí hậu.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ và có trách nhiệm tham gia học tập, làm các bài tập, hồn thành tốt
nhiệm vụ trong nhóm và tự học tích cực.
- Có lối sống tích cực để giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ bầu
khí quyển.
- Tuyên truyền cho những người xung quanh về tác hại của biến đổi khí hậu và
kêu gọi bảo vệ bầu khí quyển.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Lược đồ các đới khí hậu.
- Phiếu học tập, phiếu trả lời trắc nghiệm.
- Hình ảnh, video về thời tiết, biến đổi khí hậu.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy note làm bài tập trên lớp.
- Bút màu, giấy A1 vẽ mindmap.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
9/17
Thử tài đặt tên
Slide 1
Slide
1.1
Hoạt
động
nhóm: 6
nhóm
Chuẩn bị
bảng
nhóm,
bút,
Quan sát
hình ảnh
trên slide
Đặt tên
cho hình
ảnh, viết
vào bảng
nhóm
Thời
gian: 1
phút
Hết giờ,
trình bày
và giải
thích tên
hình
Thử
tài
đặt
tên
*Hoạt động
khởi động:
GV cho HS xem
hình ảnh về biến
đổi khí hậu
u cầu HS
quan sát và đặt
tên cho bức ảnh.
TIẾT 30+31: BÀI 17
THỜI TIẾT V À KHÍ HẬU.
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
GV giới thiệu
bài mới.
Slide 2
Y êu cầu
Xem video, cho biết
đây là bản tin gì?
Slide 3
DỰ BÁO THỜI TIẾT
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái
niệm thời tiết và
khí hậu
10
/17
Y êu cầu
Slide
3.1
GV yêu cầu HS
dựa vào bản tin
dự báo thời tiết,
mô tả được đăc
điểm thời tiết.
Dựa vào bản tin dự
báo thời tiết, em hãy:
- N êu cá c y ếu tố
được sử dụng để biểu
hiện thời tiết.
- M ô tả đ ặ c đ i ểm
thời ti ết của từng
ngày trong bảng.
Bản tin dự báo thời tiết ở một địa điểm
Hoạt động:
CẶP
Slide
3.2
Thời gian:
2 phút
Đọc SGK,
hoàn thành
PHT
Hết giờ,
đổi bài
chấm chéo
P hiếu học tập
Câu hỏi
Khái niệm
Thời tiết
Trạng thái của khí quyển tại
………………………………
một thời điểm và khu vực cụ thể
………………………………
được xác định bằng nhiệt độ,
………………………………
độ ẩm, lượng mưa và gió. Thời
………………………………
tiết ln thay đổi.
Khí hậu
Tổng hợp các yếu tố thời tiết
………………………………
(nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,
………………………………
gió,...) của nơi đó, trong một
………………………………
thời gian dài và đã trở thành
quy luật.
………………………………
Y êu cầu
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu các
đới khí hậu trên
Trái Đất.
KỂ TÊN các ĐỚI KHÍ HẬU trên Trái Đất
Slide 4
GV yêu cầu
thảo luận cặp
nêu được khái
niệm thời tiết và
khí hậu.
NHIỆT ĐỚI
ƠN ĐỚI
HÀN ĐỚI
Hình 1: Các đới khí hậu trên TĐ
Slide
4.1
Nhóm chun gia
Hoạt động nhóm
NHĨM 1,2: NHIỆT ĐỚI
Chuẩn bị giấy note,
bút, đọc SGK/ 151
NHÓM 3,4: ƠN ĐỚI
Mỗi nhóm tìm hiểu
1 đới khí hậu trên
trái đất
NHĨM 5,6: HÀN ĐỚI
Thời gian: 3 phút.
GV yêu cầu
thảo luận nhóm
với kĩ thuật
mảnh ghép
11
/17
Nhóm mảnh ghép
GV phổ biến
cách thức di
chuyển khi hoạt
động nhóm.
HS mỗi nhóm đếm số thứ tự từ 1→6.
Slide
4.2
Các thành viên có cùng số thứ tự hình
thành nhóm mới.
Các chun gia ở nhóm cũ cùng chia
sẻ để hồn thiện bảng.
Thời gian: 5 phút
Hết giờ → GV bốc thăm nhóm báo cáo,
nhóm khác check đáp án, nhận xét, bổ sung.
Nhóm mảnh ghép
Slide
4.3
Nhóm mảnh
ghép hồn thành
phiếu học tập
H ồn thành bảng
Đới
khí
hậu
Phạm
vi
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Gió
Hình 1: Các đới khí hậu trên TĐ
Slide
4.4
Đới khí
hậu
Phạm vi
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Gió
Đới nóng
(Nhiệt đới)
Giữa 2 chí
tuyến
Trên 20 0C
1000 2000 mm
Mậu
dịch
Dưới
200C
500 –
1000 mm
Tây ơn
đới
Dưới
100C
Dưới 500
mm
Đơng
cực
2 đới ơn
hồ (Ơn
đới)
Từ chí tuyến
đến vịng cực
ở cả 2 bán
cầu
2 đới ôn
Từ vòng cực
lạnh (Hàn đến cực ở cả
đới)
2 bán cầu
GV chốt kiến
thức
Hình 1: Các đới khí hậu trên TĐ
Hoạt động nhóm
Tơi lên tiếng
Vì một bầu khí quyển trong lành
Slide 5
Xem video, trả lời
câu hỏi
Hình thức: mindmap
trên giấy A1
Thời gian: 15 phút.
Sau đó trưng bày, báo
cáo
Hoạt động 3:
Tìm hiểu biến
đổi khí hậu
12
/17
GV yêu cầu HS
quan sát video,
trả lời câu hỏi.
Slide
5.1
Y êu cầu
MINDMAP
ải
ph
áp
Đánh giá
Điểm tối đa
3 điểm
Rõ ràng, khoa học, logic, đầy đủ ý
4 điểm
Đẹp, có màu sắc nổi bật, có hình
vẽ/ icon minh họa
3 điểm
g cao
hí tăn
ơng k
h
k
ộ
đ
ng lên
N hiệt
ất nó
Trái đ
→
K
an
HUN
ực đo
i tiết c
g thờ
n
tă
Gia
Xử lí chất
thải
Trồng cây
x
anh
Sử dụng nă
ng lượng sạ
ch
Gi
ải
ph
áp
hiệ
n
cá nhâ
n
Biể
u
Slide
5.4
phươn
g tiện
Bình chọn sản phẩm
xuất sắc nhất
Báo cáo sản phẩm
Giọng to, rõ ràng, cuốn hút
Hình thức
Giảm
ân
nh
Tiêu chí
Báo cáo
Nội dung
n
yê
gu
Slide
5.3
ả
qu
N
u
Hậ
Các nhóm trưng bày
sản phẩm lên bảng
hiệ
n
TH ỰC H À N H V Ẽ
Thiên
tai:
n
hâ
u
Hậ
o
i quỹ đạ
Thay đổ
.N
ất nơi ở
N gập lụt, m
n
g ta
Băn
ả
qu
N
b ã o,
lũ, hạ
n hán
a dạng
si nh họ
c
Chất lượng
cuộc sống
gi ảm
Giảm đ
Nước biển dâng
GV yêu cầu HS
hoạt động nhóm
hồn thành sơ
đồ tư duy
Biể
u
Slide
5.2
Gi
Tự nhiên
Co
n
ng
ười
TĐ
N úi lửa
Khói bụi, khí thải
Rác thải chưa xử lí
GV phổ biến têu
chí đánh giá
thảo luận.
GV gợi ý sơ đồ
hoàn thiện
13
/17
Slide 6
Hoạt động
nhóm: 6
nhóm
1
Slide
6.1
Đâu là nguồn chính cung cấp
ánh sáng và nhiệt cho TĐ?
2
Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm
giữa
Các mùa trong năm thể
hiện rất rõ là đặc điểm
của đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới.
B. Hàn đới.
C. Ôn đới.
D. Cận nhiệt đới.
Viết đáp án
vào bảng
nhóm
Thời gian
trả lời mỗi
câu: 5
tiếng đếm
của GV
Thời tiết là hiện tượng khí
tượng
A. xảy ra trong một thời gian
dài ở một nơi.
B. xảy ra trong một thời gian
ngắn nhất định ở một nơi.
C. xảy r a khắp mọi nơi và
không thay đổi.
D. xảy ra trong một năm và
luôn thay đổi.
4
A. Chí tuyến và vịng cực.
B. Hai chí tuyến.
C. Hai vòng cực.
D. 66o33 B và 66o33 N.
5
Slide
6.3
Trả lời các
câu hỏi trắc
nghiệm
A. Mặt Trăng.
B. Mặt đất.
C. Gió.
D. Mặt Trời.
3
Slide
6.2
Chuẩn bị
bảng nhóm,
bút, xóa
bảng
Loại gió thổi thường xuyên
trong khu vực đới nóng là
A. gió Tín phong.
B. gió Đơng cực.
C. gió Tây ơn đới.
D. gió phơn tây nam.
6
Loại gió thổi thường xuyên
ở khu vực đới lạnh là
A. gió Tây ơn đới.
B. gió mùa.
C. Tín phong.
D. gió Đơng cực.
* Hoạt động
luyện tập
GV u cầu trả
lời nhanh câu
hỏi trắc nghiệm
GV yêu cầu trả
lời nhanh câu
hỏi trắc nghiệm
GV yêu cầu trả
lời nhanh câu
hỏi trắc nghiệm
14
/17
HOẠT ĐỘNG
Ở NHÀ
Các nhóm thảo luận và lập 1 trang facebook để tuyên truyền về những
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và kêu gọi mọi người chung tay bảo vệ bầu
khí quyển TĐ
Slide 7
Tiêu chí đánh giá
Tên trang/ hình ảnh bìa: liên quan đến biến đổi
khí hậu
Viết bài và share những bài báo liên quan đến
nguyên nhân, hậu quả, tác hại của BĐKH hoặc
giải pháp giảm nhẹ BĐKH
Tuyên truyền bằng cách share trang FB cho mọi
người cùng biết
Thời gian hoàn thành: 2 tuần
* Hoạt động vận
dụng.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Đối với hoạt động giáo dục
Trải qua gần một năm học áp dụng SKKN tôi nhận thấy tiết học áp dụng
CNTT trong dạy học đạt hiệu quả cao hơn rất nhiều một tiết dạy không áp dụng
CNTT vào soạn giảng. Qua đó tạo cho học sinh hứng thú trong học tập, u thích
mơn Địa lí, đồng thời các em cũng tích cực, chủ động, sáng tạo hơn trong bài học
cũng như vận dụng kiến thức vào thực tế địa phương các em đang sống.
Kết quả cụ thể như sau:
Bảng 3: Kết quả kiểm tra khảo sát sau tiết học đã ứng dụng CNTT vào soạn
giảng trong năm học 2021-2022
Giỏi
Khá
Trung bình Dưới trung bình
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A
42
15
35,7
12
28,5
10 23,9
5
11,9
6B
45
27
66,7
12
20,0
5
11,1
1
2,2
Tổng
87
42
48,3
24
27,6
15
17,3
6
6,8
Bảng 4: Kết quả khảo sát mức độ tích cực, chủ động học tập của HS qua tiết học có
ứng dụng CNTT vào soạn giảng trong năm học 2021-2022
Lớp
Sĩ số
Rất tích cực
Tích cực
Bình thường Khơng tích cực
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A
42
7
16,7
15
35,7
12 28,5
8
19,0
6B
45
15
33,3
20
44,5
5
11,1
5
11,1
Tổng
87
22
25,3
35
40,3
17
19,5
13
14,9
Qua bảng thống kê kết quả khảo sát tiết học trước và sau khi ứng dụng CNTT,
tôi thấy hiệu quả của HS lớp 6 nâng lên rõ rệt, cụ thể như sau: tỉ lệ học sinh đạt
điểm khá, giỏi đã cao hơn (giỏi từ 16,1 % đã tăng lên 48,3%, khá tăng từ 24,1%
lên 27,6 %; điểm trung bình giảm từ 37,9% xuống còn 17,3%; điểm dưới trung
Lớp
Sĩ số
15
/17 tỏ rằng việc ứng dụng CNTT vào soạn
bình từ 10,4% cịn 6,8%). Điều đó chứng
giảng đã đem lại hiệu quả rất cao trong việc dạy và học.
Qua bảng so sánh mức độ tích cực, chủ động của HS, tơi thấy rằng số học sinh
rất tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập đã tăng lên rõ rệt (từ 0% tăng
lên 25,3%), số học sinh tích cực tăng lên đáng kể từ 16,1% tăng lên 40,3%; số học
sinh khơng tích cực giảm đáng kể từ 55,6% giảm xuống 14,9%. Từ đó làm tăng
tính sáng tạo, hứng thú học tập cho học sinh, giúp HS vận dụng tốt kiến thức bộ
mơn vào mơn Địa lí cũng như vận dụng tốt vào thực tế địa phương.
Kết quả so sánh trước khi thực hiện đề tài và sau khi thực hiện đề tài, được
thể hiện trên biểu đồ sau:
Biểu đồ so sánh kết quả khảo sát trước và sau tiết học ứng dụng CNTT
Biểu đồ so sánh kết quả khảo sát mức độ tích cực, chủ động của học sinh khi
thực nghiệm đề tài
16
/17
Như vậy: Qua so sánh kết quả của bài kiểm tra đã cho thấy được sự tiến bộ
của học sinh trong học tập (tỉ lệ học sinh khá giỏi đã cao lên) và số học sinh tích
cực chủ động trong học tập tăng lên rõ rệt. Điều đó chứng tỏ rằng việc ứng dụng
CNTT trong soạn giảng đã đem lại hiệu quả rất cao trong việc dạy học so với các
tiết học không mạnh dạn ứng dụng CNTT.
2. Đối với bản thân
- Tận dụng được kho thơng tin, hình ảnh khổng lồ trên mạng Internet, phần
mềm powerpoint, excel, Encatar…, tạo lập bản đồ, bảng số liệu nhanh chóng và
chính xác, từ đó giúp chúng ta cập nhật thơng tin, tiết kiệm thời gian trong việc
chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học, bảng phụ…
- Đối với việc kiểm tra đánh giá, luyện tập, vận dụng với những bài tập trắc
nghiệm, sơ đồ tư duy, trò chơi… liên quan đến những nội dung cơ bản cần nhớ
của bài học tạo cho giờ học sự sôi động, vui vẻ, thoải mái và khăc sâu kiến thức.
- Khi soạn giáo án làm tôi cảm thấy cuốn hút, hứng thú và nảy sinh nhiều ý
tưởng mới. Điều đó giúp chúng ta tự nâng cao trình độ tin học, mở rộng hơn kiến
thức cho bản thân và lòng yêu nghề, sự sáng tạo của mỗi người cũng được bồi đắp
thêm. Hơn nữa khi dạy cũng tạo được hứng thú cho học sinh, nhất là trong thời
gian dịch bệnh Covid diễn ra học sinh không thể tới trường, việc ứng dụng CNTT
để soạn giảng trở nên vô cùng cần thiết.
17
/17tiết học, giáo viên có thể hướng dẫn học
- Trong một thời gian ngắn của một
sinh tiếp cận một lượng kiến thức lớn, phong phú, đa dạng và sinh động “Một
hình ảnh, một đoạn phim có thể thay thế cho rất nhiều lời giảng”
- Giáo án điện tử dễ bổ sung, sửa chữa, dễ trao đổi với đồng nghiệp, giáo viên
khi giảng dạy.
3. Đối với học sinh
- Trong các tiết dạy giáo án điện tử, bài dạy hiện lên sinh động qua các slide,
các hình ảnh, sơ đồ, mơ hình khiến học sinh dễ hiểu, thu hút được sự tò mị, hứng
thú, học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo, tìm tịi và thu nhận kiến thức. Đặc biệt
là đối với học sinh miền núi, vùng quê như xã Đồng Thái, huyện Ba Vì thì càng
gây hứng thú cho các em trong quá trình thu nhận kiến thức, khiến cho tiết hoc
trở nên sôi động hơn.
- Học sinh được mở rộng kiến thức từ một bài dạy, dần làm quen với các
phương tiện hiện đại, cùng một thời lượng nhưng số lượng kiến thức và kĩ năng
các em thu được lại nhiều hơn.
18
/17 VÀ KHUYẾN NGHỊ
IV. PHẦN KẾT LUẬN
1. Kết luận
Ứng dụng CNTT trong dạy học địa lý ở trường THCS không phải là một vấn
đề mới nhưng là một vấn đề khó địi hỏi GV phải nghiên cứu và thực nghiệm để
có kết quả ngày càng tốt hơn. Việc lựa chọn các phần mềm soạn giáo án và các
phần mềm hỗ trợ khác một cách hợp lí là rất quan trọng, góp phần tạo nên sự
thành cơng khi đi vào thực hiện. Trong phân mơn Địa lí lớp 6 ở trường THCS
khơng phải bài nào cũng thích hợp để dạy bằng giáo án điện tử, vì thế cần có kế
hoạch cho tồn bộ chương trình, lựa chọn và tạo các giáo án điện tử phù hợp phục
vụ cho tiết dạy trên lớp.
Ứng dụng CNTT trong dạy học địa lý thực sự đem lại hiệu quả cao trong quá
trình dạy học. Các phương tiện hiện đại giúp cho giáo viên có thể vận dụng linh
hoạt các phương pháp dạy học, khắc phục được một số khó khăn về đồ dùng dạy
học: giáo viên có thể sử dụng được các tranh ảnh tư liệu, phim video, các hình vẽ
trong sách giáo khoa, tự vẽ được các bản đồ, biểu đồ thích hợp cho từng bài dạy
từ đó nâng cao được hiệu quả dạy học. Qua thực tế thực hiện, tôi nhận hấy việc
sử dụng giáo án điện tử, sử dụng các phương tiện hiện đại (máy chiếu Overhead,
máy chiếu đa năng…) trong dạy học địa lý là rất cần thiết. Tuy nhiên, chúng ta
không nên lạm dụng cần phải sử dụng linh hoạt, kết hợp sử dụng các phương tiện
hiện đại với việc vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học truyền thống với
các phương pháp dạy học hiện đại sao cho phù hợp với nội dung bài học và đối
tượng học sinh.
2. Khuyến nghị
* Đối với cấp lãnh đạo: Các cấp lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa trong
việc đầu tư, cấp phát hỗ trợ các phịng học có sẵn trang thiết bị trình chiếu, đảm
bảo thời gian lên lớp. Bên cạnh đó, trong năm học tới cần tổ chức nhiều hơn nữa
các chuyên đề, hội thảo về ứng dụng CNTT, tổ chức các Hội thi thiết kế dạy học
bằng CNTT cho đội ngũ cán bộ giáo viên các nhà trường.
* Đối với giáo viên: Bản thân giáo viên cần không ngừng nghiên cứu, học hỏi
và tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đặc biệt là
tham gia các lớp tập huấn về ứng dụng CNTT trong dạy học để có những phương
pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh. Đặc biệt là phải quan tâm
thích đáng cho việc sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực vào
trong các bài giảng và mạnh dạn ứng dụng CNTT vào dạy học.
19
/17 và thực tiễn của việc Ứng dụng CNTT
Trên đây là một số vấn đề về lý luận
trong soạn giảng giáo án điện tử để nâng cao hiệu quả dạy học Địa lý lớp 6 mà tơi
đã tìm hiểu, vận dụng và đạt được kết quả bước đầu đáng khả quan. Tuy nhiên,
việc thực hiện chưa được nhiều năm, nhiều lớp, vì vậy chưa thể hồn thiện được,
tơi sẽ tiếp tục thực hiện trong những năm học tiếp theo và ở tất cả các khối lớp.
Rất mong nhận được ý kiến đánh giá của các thành viên trong Hội đồng Khoa học
của ngành giáo dục tỉnh nhà và sự quan tâm của các đồng nghiệp để tơi có thể
thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy bộ môn được tốt
hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Đồng Thái, ngày 20 tháng 04 năm 2022
Người viết
Lê Hà My
20
TÀI LIỆU /17
THAM KHẢO
STT
1.
2.
3.
4.
5.
Tên tài liệu
Sách giáo khoa địa lí 6 - Bộ sách Kết
nối tri thức với cuộc sống
Tài liệu chuẩn KT- KN địa lí
Lí luận dạy học Địa lí
Tác giả
Nhà xuất bản giáo dục
Nhà xuất bản giáo dục
Nguyễn Dược - Nguyễn
Đức Vũ
Địa lí Tự nhiên Đại cương
Nhà xuất bản Đại học sư
phạm
Ngồi ra tài liệu cịn sử dụng tư liệu của Các trang mạng Internet
một số trang web: ;
http://vnexpress; dantri.com.vn;
Báo điện tử; www.f5news.vn;
Thư viện bài giảng điện tử, tư liệu các
dân tộc…
Tạp chí Du lịch
www.unescovietnam.vn;
Danh mục viết tắt trong sáng kiến kinh nghiệm
STT
Kí hiệu chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1.
GV
Giáo viên
2.
HS
Học sinh
3.
CNTT
Công nghệ thông tin
4.
SKKN
Sáng kiến kinh nghiệm
5.
THCS
Trung học cơ sở
21
/17
MỤC LỤC
I. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1. Tên đề tài ................................................................................................... 1
2. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài ................................................................... 1
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN.......................................................................... 3
1. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học Địa lí..................................... 3
1.1 Thuận lợi - khó khăn ........................................................................... 3
1.2 Thành công - hạn chế........................................................................... 3
1.3 Mặt mạnh - mặt yếu ............................................................................. 4
2. Số liệu điều tra trước khi thực hiện ........................................................... 4
3. Biện pháp thực hiện ................................................................................... 5
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ SO SÁNH ĐỐI CHỨNG ......................... 13
IV. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 16
1. Kết luận.................................................................................................... 16
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 16