Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiểm tra cuối kì hoá 12 (22 23)187

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.46 KB, 4 trang )

Kiểm tra cuối kì 2 Hố 12 - Năm học 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 187.
Câu 41. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,1.
B. 39,4.
C. 47,28.
D. 66,98.
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào bình đựng nước vơi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87
gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch
NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 7,63.
B. 8,34.
C. 9,74.
D. 4,87.
2+
2+
3+
Câu 43. Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg , Pb , Fe ,... Để xử lí sơ bộ và làm
giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2.
B. KOH.
C. NaCl.
D. HCl.
Câu 44. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm?
A. Cr.


B. Mg.
C. Al.
D. Na.
Câu 45. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin
B. Anilin
C. Glucozơ
D. Lysin
Câu 46. Phản ứng hoá học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32–
A. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3

CaCO3?

CaCO3 + 2NH3 + 2H2O.

B. CaCO3 + 2HCl

CaCl2 + CO2 + H2O

C. CaCl2 + Na2CO3

CaCO3 + 2NaCl.

D. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2
2CaCO3 + 2H2O.
Câu 47. Một học sinh nghiên cứu tính chất của ba dung dịch lần lượt chứa các chất A, B, C như sau:
- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 lỗng dư, thấy thốt ra khí khơng
màu hóa nâu ngồi khơng khí; đồng thời thu được kết tủa Y.
- B tác dụng với C thấy khí thốt ra, đồng thời thu được kết tủa.
- A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí khơng màu thốt ra.

Các chất A, B và C lần lượt là
A. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2
B. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.
C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3.
D. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3.
Câu 48. Cho các este sau: vinyl axetat, metyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat. Số este tham gia phản ứng
trùng hợp tạo thành polime là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 49.
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mơ tả như
hình vẽ:
1


Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bột CuO được sử dụng để oxi hố chất hữu cơ trong thí nghiệm trên.
B. Thí nghiệm trên dùng để xác định oxi có trong hợp chất hữu cơ.
C. Bơng trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thốt ra khỏi ống nghiệm.
D. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch KOH.
Câu 50. Thành phần chính của quặng xiđerit là
A. FeS2.
B. FeCO3.
C. Fe3O4.
D. Al2O3.2H2O.
Câu 51. Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được
một muối natri của axit cacboxylic hai chức Y và hai chất hữu cơ Z và T có cùng số nguyên tử cacbon (MZ <
MT). Phát biểu nào sau đây sai?

A. Có một cơng thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.
B. Chất Z có tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Đun nóng T với H2SO4 đặc (ở 140oC) thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu là etilen.
D. Axit Y có mạch cacbon khơng phân nhánh.
Câu 52. Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Toluen.
B. Butan.
C. Stiren.
D. Etyl clorua.
Câu 53. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml
dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2SO4 đặc ở
170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản
phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu
nào sau đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
D. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
Câu 54. Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng vĩnh cửu?
A. Ca2+, Mg2+, Cl- và HCO3-.
B. Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42-.
C. Na+, K+, Cl- và SO42-.
D. Ca2+, Mg2+ và HCO3-.
Câu 55. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.
C. Na2SO4.
D. HNO3.
Câu 56. Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Na2CO3

B. NaCl
C. HCl
D. Na2SO4
Câu 57. Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 12.
B. 22.
C. 6.
D. 5.
Câu 58. Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Na.
C. Al.
D. Fe.
Câu 59. Cơng thức hóa học của phân đạm urê là
A. (NH4)2CO3.
B. (NH4)2CO.
2


C. (NH2)2CO3.
D. (NH2)2CO.
Câu 60. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
(g) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 61. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO 4 và
0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch
Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu
được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá
trình. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 37,33%.
B. 33,60%.
C. 48,80%.
D. 29,87%.
Câu 62. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 (trong đó Al2O3 chiếm 40% khối lượng) tan hồn tồn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 lỗng và KNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hỏa và m gam hỗn hợp
khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu
được 93,2 gam kết tủa. Cịn nếu cho Z phản ứng với dung dịch KOH 56% thì phản ứng tối đa là 93,5 gam dung
dịch KOH. Giá trị gần nhất của m là
A. 1,48
B. 2,50
C. 1,52
D. 1,25
Câu 63. Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe(OH)2.
D. Fe(OH)3.
Câu 64. Một tripeptit X mạch hở được cấu tạo từ 3 amino axit là glyxin, alanin, valin. Số công thức cấu tạo của
X là
A. 6
B. 4.

C. 8.
D. 3.
Câu 65. Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là
A. 8
B. 6
C. 7
D. 5
Câu 66. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Al
B. Fe
C. Ca
D. Na
Câu 67. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 100 ml dung dịch gồm AgNO 3 2a mol/l và Cu(NO3)2 a
mol/l, thu được 4,96 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng (dư), thu được 0,672 lít khí
SO2, (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,30
Câu 68. Công thức của nhôm sunfat là
A. Al2(SO4)3.
B. AlCl3.
C. Al2S3.
D. Al(NO3)3.
Câu 69. Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.
(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu
da cam
(d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.

(e) Các thức ăn có chất chua khơng nên đựng hoặc đun nấu quá kĩ trong nồi bằng kim loại vì nó ảnh
hưởng xấu đến sức khoẻ.
Số phát biểu sai là
3


A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 70. Cacbon monoxit là chất khí độc, rất ít tan trong nước, thuộc loại oxit trung tính. Cơng thức hóa học của
cacbon monoxit là
A. SO2
B. CO
C. NO2
D. CO2
Câu 71. Cho 9 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 2,240.
B. 1,792.
C. 1,120.
D. 0,896.
Câu 72. Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí
có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO 3 trong
NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: Cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể
tích O2 vừa đủ cần dùng để đốt cháy hồn tồn Y là
A. 8,96 lít.
B. 16,8 lít.
C. 8,40 lít.
D. 5,60 lít.
----HẾT---


4



×