BÀI 7. THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ
Môn học: Khoa học tự nhiên; lớp: 6
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vật
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius
- Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật
- Dùng nhiệt kế khẳng định được: Nhiệt kế so sánh nhiệt độ của vật (hoặc của chất mà bầu nhiệt kế
tiếp xúc, với điểm đóng băng và điểm sôi của nước, sự nở ra và co lại của nhiệt kế là cơ sở để đo nhiệt
độ nhiệt độ
- Nêu được tầm quan trong của việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo; ước lượng được nhiệt độ trong
một số trường hợp đơn giản
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế
2. Về năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá quá trình và kết quả giải
quyết vấn đề
-Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hồn thành các nhiệm vụ học tập
của nhóm theo yêu cầu
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chủ động đề ra kế hoặch, cách thức giải quyết vấn đề,
cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt
nhất.
Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học, tự nhiên:
+ Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật;
+ Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius;
+ Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dung làm cơ sở để đo nhiệt độ;
+ Nêu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo nhiệt độ trong một số trường hợp đơn
giản;
-Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ
các vật
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đo được nhiệt độ các vật bằng nhiệt kế
3. Về phẩm chất
- Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lí số liệu, viết và nói đúng với kết quả thu thập.
- Chăm chỉ học tập
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên
- Máy chiếu, laptop
- Hình vẽ bài 7, hình một số loại nhiệt kế
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
NHÓM ……..
Câu 1: Thực hiện thí nghiệm như mơ tả ở thí nghiệm 1 và cho biết cảm nhận của em về
độ nóng lạnh ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau khơng? Từ đó em rút ra
nhận xét gì?
…………………………………………………………….....................................
Câu 2: Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ các
vật.
………………………………………………………………………………………
Khoa học tự nhiên 6
Câu 3: Để so sánh độ “ nóng”, “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nào?
………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHÓM ……..
Câu 1: Dụng cụ nào để đo độ “nóng”, “lạnh” của vật?
…………………………………………………………….....................................
Câu 2: Kể tên một số dụng cụ để đo nhiệt độ, nêu ưu nhược điểm của các dụng cụ đó;
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Để so sánh độ “ nóng”, “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nào?
………………………………………………………………………………………
Câu 4: Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng ?
Câu 5: Cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4, 7.5
Học sinh:
-Một số nhiệt kế ở gia đình
-Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo)
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (10’)
a. Mục tiêu: Tìm hiểu các loại nhiệt kế thông thường và cách sử dụng chúng.
b. Nội dung: Dụng cụ để đo nhiệt độ và thao tác đo nhiệt độ cho chính xác
c. Sản phẩm: Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
-Giao nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận tìm hiểu các loại nhiệt kế thơng thường và cách sử dụng
chúng.
-Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm
-Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả
-Kết luận, nhận định: GV kết luận, nhận định: GV xem xét sản phẩm của HS
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (80’)
2.1.Tìm hiểu về nhiệt độ
a. Mục tiêu: Học sinh rút ra được giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vật. Nêu
được nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật
b. Nội dung:- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo nhóm để làm rõ mục tiêu như trên
-Học sinh làm thí nghiệm với ba cốc nước để rút ra kết luận
c. Sản phẩm:
- Hai tay ta cho cảm giác nóng lạnh khơng chính xác, vì cùng một cốc nước nhưng hai tay ta
cho cảm giác nóng lạnh khác nhau.
-Để so sánh độ “nóng”, “lạnh” của các vật, người ta dùng đại lượng nhiệt độ.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
-HS tìm hiểu TN H7.1
- Giáo viên giao nhiêm vụ cá nhân học sinh trình bày dự đốn
- u cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo, thảo luận:
-Đại diện 1 nhóm trình bày
-Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung
Khoa học tự nhiên 6
Kết luận, nhận định: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao
hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
2.2: Tìm hiểu về nhiệt kế
a. Mục tiêu: Nêu được nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ của vật. Nhớ được cấu tạo của nhiệt kế gồm bầu
đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng dãn
nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau.
b.Nội dung: HS hoạt động theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập trả lời phiếu học tập số 2
- Một số dụng cụ đo nhiệt độ:Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử.
Nhiệt kế
Ưu điểm
Nhược điểm
Nhiệt kế thuỷ ngân
Rẻ tiền, chính xác khơng -Thời gian đo lâu, khó đọc kết
phụ thuộc pin, phổ biến, đo quả, nguy hiểm khi vỡ
nhiệt độ cao.
Nhiệt kế rượu
Ít nguy hiểm, ít đọc hại , Đo ở nhiệt độ thấp, kém bền,
không phụ thuộc pin.
vì rượu bay hơi nhanh.
Nhiệt kế điện tử
An toàn thời gian đo nhanh, Đắc tiền, phụ thuộc pin.
dễ đọc kết quả
c. Sản phẩm: Nội dung trả lời của học sinh trên bảng nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để thực hiện trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2
Thực hiện nhiệm:
-Các nhóm thảo luận nghiên cứu hoàn thành nhiệm vụ
-GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- Mời đại diện nhóm trình bày
-Mời hs khác nhận xét.
-GV nhận xét sau khi các HS đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
Kết luận, nhận định:
*Đánh giá:Sử dụng đánh giá theo tiêu chí rubrics
-Hướng dẫn học sinh tham gia đánh giá chéo cho nhóm bạn, theo các tiêu chí giáo viên u cầu.
-GV nhận xét đánh giá, chụp lại sản phẩm minh chứng đánh giá.
*Tổng kết:
-Tổng hợp để đi đến kết luận
+ Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ, có nhiều loại nhiệt kế ( Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế
thuỷ ngân, …)
+Nhiệt kế có cấu tạo gồm bầu đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ;
+Đơn vị đo nhiệt độ: Độ C (oC), K, F
+ Đơn vị đo thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu là 0C)
RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các mức độ của thang đo từ 1 đến 4, trong đó 1: Chưa làm được; 2. Đạt mức TB ; 3. Đạt
mức khá; Mức 4: Tốt
Mức
Tiêu chí
độ
Dụng cụ nào để đo
độ “nóng”, “lạnh”
của vật? Kể tên
một số dụng cụ để
đo nhiệt độ, nêu ưu
nhược điểm của
các dụng cụ đó;
Khoa học tự nhiên 6
MỨC 1
MỨC 2
MỨC 3
- Không nêu đúng
dụng cụ dùng để đo
nhiệt độ;
- Kể được 1 dụng
cụ để đo nhiệt độ
trở lên.
-Nêu đúng dụng
cụ dùng để đo
nhiệt độ;
- Kể được 1
dụng cụ để đo
nhiệt độ trở lên.
- Nêu đúng dụng cụ
dùng để đo nhiệt
độ;
- Kể được 2 dụng
cụ để đo nhiệt độ
trở lên.
- Nêu được ưu
nhược điểm nhược
MỨC 4
-Nêu
đúng
dụng cụ dùng
để đo nhiệt
độ;
- Kể được 4
dụng cụ để đo
nhiệt độ trở
lên.
điểm của ít nhất 2 - Nêu được
nhiệt kế nhưng cịn chính xác ưu
sai sốt
nhược 3 loại
nhiệt kế.
- Trả lời được 1 - Trả lời được 1 - Trả lời đúng 2 -Trả lời đúng
trong hai nội dung trong hai nội nội dung nhưng 2 nội dung rõ
nhưng chưa rõ ràng dung
chưa rõ ràng và ràng, đầy đủ
chưa đẹp
và trình bày
đẹp.
-Để so sánh độ “
nóng”, “lạnh” của
các vật, người ta
dùng đại lượng
nào?
-Nêu nguyên tắc
hoạt động của
nhiệt kế dùng chất
lỏng ?
Cho biết GHĐ và Xác định đúng Xác định đúng Xác định đúng
ĐCNN của mỗi GHĐ hoặc ĐCNN GHĐ và ĐCNN GHĐ và ĐCNN
nhiệt kế ở hình 7.3, của cả 1 hình
của cả 1 hình
của cả 2 hình
7.4, 7.5
Xác định đúng
GHĐ
và
ĐCNN của cả
3 hình
2.3. Tìm hiểu về thang nhiệt độ Celsius
a. Mục tiêu: HS biết được về lịch sử nhà vật lý học Celsius, thang chia độ Celsius
b. Nội dung: Giới thiệu về nhà vật lý học Celsius và thang chia độ Celsius
c. Sản phẩm:
00C ứng với nhiệt độ của nước đá đang tan
1000C ứng với nhiệ độ của nước đang sôi
Những nhiệt độ thấp hơn 00Cgọi là nhiệt độ âm
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
- Giao nhiệm vụ học tập cá nhân, học sinh trả lời các câu hỏi ghi chép nội dung tìm hiểu ra giấy
+ Đơn vị của nhiệt độ là gì?
+ Nhiệt độ đông đặc của nước là bao nhiêu?
+ Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?
+ Nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là gì ?
Thực hiện nhiệm vụ tập: HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận:
- Mời 1 HS trả lời
- Mời hs khác nhận xét
- GV nhận xét sau khi các HS đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
Kết luận, nhận định:
Nước sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC. Thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm
2.4.Ước lượng nhiệt độ của vật và lựa chọn nhiệt kế
a. Mục tiêu: HS biết cách ước lượng nhiệt độ của vật cần đo từ đó lựa chọn được nhiệt kế phù hợp
b. Nội dung: chia nhóm HS theo bàn ngồi và hướng dẫn các nhóm trả lời câu hỏi 4 SGK
c. Sản phẩm: Phiếu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
-Có các nhiệt kế như hình 7.6, để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào?
để đo nhiệt độ cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào ?Vì sao?
Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân
Báo cáo, thảo luận:
-Mời 1 HS trình bày
-Mời hs khác nhận xét
Khoa học tự nhiên 6
-GV nhận xét sau khi các HS đã có ý kiến nhận xét bổ sung
Kết luận, nhận định:
-Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng nhiệt kế ở hình c vì GHĐ của nhiệt kế này
140oC.
-Để đo nhiệt độ cơ thể ta nên dùng nhiệt kế ở hình a, b vì GHĐ của các loại nhiệt kế này phù hợp
với nhiệt độ cơ thể.
2.5. Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế
a. Mục tiêu: HS biết cách đo nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế
b. Nội dung: Hướng dẫn HS thực hành phép đo theo hướng dẫn SGK
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân khi đo nhiệt độ cơ thể người cần lưu ý gì?
+ Làm sạch nhiệt kế.
+ Cầm đầu nhiệt kế dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh để cột thủy ngân tụt xuống
mức thấp nhất trong nhiệt kế.
+ Chú ý: thủy ngân trong nhiệt kế là chất lỏng dễ bay hơi, gây độc cao. Vì thế khi nhiệt kế thủy
ngân bị vỡ không được lấy máy hút bụi hay chổi để gôm thủy ngân, không được đổ thủy ngân vào ống
thoát nước.
-Đo nhiệt độ của 2 cốc nước bằng nhiệt kế thuỷ ngân và điền kết quả vào phiếu học tập số 2.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS tiến hành TN, kết quả thu được ghi vào phiếu học tập
- Giáo viên qua sát hỗ trợ.
Báo cáo, thảo luận:
-Đại diện HS trình bày;
-Mời HS khác nhận xét;
-GV nhận xét
Kết luận, nhận định: Thực hiện đo nhiệt độ hai cốc nước bằng nhiệt kế theo các bước:
B1: Ước lượng nhiệt độ cốc nước cần đo;
B2: Chọn nhiệt kế phù hợp;
B3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo;
B4: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo vào bảng sau.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (35’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập KWL.
- Tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học
dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
Thực hiện nhiệm vụ:
-Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Báo cáo, thảo luận:
-GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
Kết luận, nhận định:
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
Khoa học tự nhiên 6
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thực tế.
b. Nội dung:
- Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà khơng có nhiệt kế nước?
- Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ cơ thể em khi sử dụng với các loại nhiệt kế khác nhau.
-Tìm hiểu thang đo nhiệt độ Fahrenheit và thang nhiệt độ Kelvin ( nhiệt độ nước đá đang tan và
nhiệt độ hơi nước đang sôi của thang nhiệt độ Fahrenheit,…)
c. Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
-Giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc thực
hiện.
-Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận
-Báo cáo, thảo luận: Các nhóm báo cáo kết quả
-Kết luận, nhận định: GV nhận xét, kết luận chung
Kết thúc bài học, GV cho HS đánh giá theo bảng sau:
Họ và tên học sinh:
Các tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi lên lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu
của GV
Nêu được khái niệm về nhiệt độ
Thực hành đo được nhiệt độ nước bằng
nhiệt kế
Khoa học tự nhiên 6