Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)

Hệ thống File trong Linux

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.49 KB, 59 trang )


Hệ Thống File
(File System)

Hệ thống tệp (File System)

Cấu trúc cây duy nhất:

Một gốc duy nhất: (/)

Các nút (node): thư mục hoặc file

Các lá: file

Xác định một phần tử:

Tuyệt đối: đường dẫn đầy đủ bắt đầu từ gốc
(/)
Vd: /home/k49/prog.c

Tương đối


Một số thư mục đặc biệt

Thư mục gốc /root

Thư mục riêng của siêu người dùng root.

Lưu trữ các file tạm thời, nhân Linux và các
file nhị phân quan trọng



Thư mục /bin: chứa các file khả thi

Thư mục /dev: chứa các trình điều khiển
thiết bị

Thư mục /etc: chứa các file cấu hình hệ
thống

Một số thư mục …(tiếp)

Thư mục /lib

Thư mục /lost+found: chứa các file được
khôi phục khi có lỗi

Thư mục /mnt: chứa các kết nối tới đĩa
cứng, đĩa mềm

Thư mục /tmp

Thư mục /boot

VFS (Virtual File System)

Hệ thống tệp - Cấu trúc nội tại

Hệ thống tệp - Cấu trúc nội tại

Mọi file trong Linux bao gồm


Các khối dữ liệu chứa nội dung file

Một Inode (Index Node)

Được nhân hệ thống cấp phát khi file được tạo
mới

Chứa thông tin về địa chỉ các khối chứa dữ liệu file

Có một hoặc nhiều tên

Tên file và chỉ số Inode là hai trường của một phần
tử của thư mục

Hệ thống tệp - Cấu trúc nội tại

Type: Xác định kiểu file

File thông thường

Thư mục

Kí tự/Khối

0 - not used

Perms: Xác định quyền truy nhập
cho


Người sở hữu

Nhóm sở hữu

The other remain.

Links:Số lượng liên kết với Inode

Size: Kích thước file (byte)

Timestamps

Thời điểm file được tạo

Thời điểm file được sửa đổi

Thời điểm truy nhập

Bảng địa chỉ (13 phần tử)

Thư mục - Cấu trúc

Thư mục – Lệnh cơ bản

Tạo thư mục : mkdir <dir_name>

2 thư mục con mặc định : = cha, . = chính
mình

Lệnh cd : về thư mục cha


Xoá thư mục : rmdir <dir_name>

Thư mục phải rỗng

Liệt kê thư mục : ls <dir_name>

Tuỳ chọn -a, -l,



Thiết bị ngoại vi (device)

Như một tệp (user view)

Một lá trong cây FS (trong danh mục /dev)

Cùng thuộc tính (chủ nhân, quyền,…)

Hai loại ngoại vi :

Block

ký tự

Ngoại vi block

Một số đặc trưng:

Đơn vị chuyển dữ liệu cố định: block (512B, 1KB,

4KB )

Truy nhập thẳng (block n˚i)

Hệ thống ghi nhớ mọi trao đổi trong bộ nhớ

Có thể tạo lập hệ thống file

Truy nhập dữ liệu qua 2 bước :

Ví dụ : đọc (read) :

chuyển dữ liệu vào bộ nhớ hệ thống (cache buffers)

chép dữ liệu vào không gian

Ngoại vi ký tự

Tất cả ngoại vi không phải loại block :

Trao đổi thông tin khuôn dạng bất kỳ

Truy nhập tuần tự

Hệ thống không ghi lại trao đổi

Không thể tạo hệ thống tệp

Ví dụ : terminals, máy in, bàn phím, chuột,


Hai kiểu đọc:

Kiểu dòng (line):

Các ký tự (dòng) được chuyển sau một ký tự quy định (New
Line)

Kiểu thô (raw):

Đọc từng từ

Ngoại vi giả (pseudo devices)

Phần tử được quản lý như những ngoại vi
(có driver) song không gắn với một phần
tử vật lý

/dev/null: "thùng rác“

/dev/tty: terminal gắn với các

Liên kết (Link)

Link = (tên,chỉ số
inode) trong một thư
mục

Cho phép tạo một link
mới từ link cũ


Hai loại liên kết được
tạo

Hard Link

Soft Link

Liên kết – Hard Link

Là một tên mới cho một file đang tồn tại

Không có sự phân biệt giữa file gốc và file
liên kết

Cùng chia sẻ một Inode

Không thể tạo liên kết cứng tới thư mục

Không thể link giữa hai hệ thống file khác
nhau

Liên kết – Soft Link

Con trỏ chỉ dẫn tới một file hoặc thư mục

Các thao tác (mở, đọc, ghi)

Được thực hiện trên file liên kết

Tự động tham chiếu và thực hiện trên file đích


“Xóa”: chỉ xóa trên file liên kết

Cho phép thiết lập liên kết giữa các hệ
thống file

Xoá source => truy cập link -Not OK!

Lệnh tạo liên kết

ln [tùy-chọn] <đích> [tên mới]

-d, -F, directory: Tạo liên kết cứng đến thư
mục

-s, symbolic: tạo liên kết mềm

#ln –s /usr/doc/g77/DOC g77manual.txt

Quyền truy nhập

Mọi phần tử của FS đều được gán cho 3 quyền

Đọc r (read)

Ghi w (write)

Chạy x (execute)

Cho 3 hạng NSD


Chủ nhân (user)

Nhóm chủ nhân (group)

Còn lại (others)

Chú ý:

Với thư mục, quyền x

Cho phép di vào, di ra thư mục

Kiểm soát truy nhập

Căn cứ vào UID và GID của tệp và tiến
trình

Tiến trình mang UID và GID của người sử
dụng

UID và GID của tệp trong inode

NOTE:

UID đăng nhập (NSD) vs. UID thực (tiến trình)

super-user (root, UID=0) có tất cả các
quyền


Kiểm soát truy nhập

Tạo mới một tệp, đổi tên (mv) và xóa tệp
(rm)

Kiểm soát qua quyền w của thư mục

Xóa tệp phụ thuộc vào quyền của tiến
trình trên thư mục chứ không phải trên
bản thân tệp

Kiểm soát truy nhập
(Tệp nhị phân)

Bit SUID (S)

Chạy chương trình với UID (real) của chủ nhân
chương trình.

Bit SGID (s)

Chạy chương trình với GID của group của chủ nhân
chương trình

Sticky bit (t)

Giữ lại ảnh trong RAM sau khi kết thúc

For directory


Only the owner of the file in that directory can delete a file

Lệnh liên quan quyền truy nhập

Lệnh umask <quyền_truy_nhập>

Xác định những quyền bị dỡ bỏ khi tạo tệp
hoặc thư mục

Ví dụ:

umask 022 tức là w—w-

Các tệp mới sẽ có quyền rwx r-x r

umask 077 tức là rwx rwx

Các tệp mới sẽ có quyền rwx rwx

Lệnh liên quan … (tiếp)

chown [tùy_chọn] [chủ] [.nhóm] <file …>

Thay đổi quyền sở hữu của file, thư mục

[tùy_chọn]

-R, recursive: thực hiện đệ quy

chgrp [tùy_chọn] [nhóm|

reference=nhómR] <file …>

Thay đổi nhóm sở hữu của file, thư mục

[tùy_chọn]

-R, recursive: thực hiện đệ quy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×