Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Truyền thông và Mạng trong Unix/Linux

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.87 KB, 41 trang )

Truyền thông và Mạng trong
Unix/Linux
Thanh Hai Dang
Các lệnh truyền thông

Terminal 1: Sender
$write <tên người nhận> [<tên trạm cuối>]

<receiver> is not
logged in

Màn hình trắng để
soạn thảo

-o: Kết thúc một dòng

-oo: Kết thúc dòng cuối
cùng (hết thông báo).

ctrl-d: Để kết thúc kết
nối

Terminal 2: Receiver
Message from user1 on tty17 at <giờ,
phút>

Từ chối hoặc chấp
nhận các message

$mesg <n|y>
Các lệnh truyền thông



Mỗi người dùng trong Unix được cấp một
hộp thư riêng.

$mail: hỗ trợ việc gửi mail giữa các users

Message sau khi login: “you have mail”

Có hai chế độ làm việc

command mode

compose mode
Các lệnh truyền thông

compose mode

$mail <tên_người_nhận>

Màn hình bị xóa, sẵn sàng soạn thư

Ctrl-D: Kết thúc việc soạn thư

$mail <tên_người_nhận> < <tên_file>
Các lệnh truyền thông

command mode

Quản lý hộp thư


$mail

Dấu nhắc (?) được hiện thị

Các lệnh quản lý

?? Help.

<số> Hiện thư số <số>

(dấu cách)Hiện thư ngay phía trước

+ Hiện thư ngay tiếp theo

l <cmd> thực hiện lệnh cmd

dq xóa thư hiện thời và ra khỏi mail

s tên-file ghi thư hiện thời vào file có tên

r [tên-file] trả lời thư hiện thời (có thể từ file)

d <số> xóa thư số

u khôi phục thư hiện thời

u <số> khôi phục thư số

m <user> chuyển tiếp thư tới các người dùng khác


q ra khỏi mail
Cấu hình Card giao tiếp mạng

#ifconfig <giao diện> [ <địa chỉ> ] [ arp | -arp]
[ broadcast <địa chỉ>][netmask <mặt nạ> ]

Xem/thiết đặt cấu hình mạng

<giao diện>:tên thiết bị giao tiếp mạng, eth0, eth1

up: kích hoạt giao diện được chỉ ra

down: tắt giao diện được chỉ ra

# ifconfig eth0

# ifconfig eth0 up

# ifconfig eth0 203.162.9.154 netmask
255.255.255.248

# redhat-config-network
Dịch vụ chia sẻ File

NFS – Network File System Service

# rpm –ivh nfs-utils-xxx.rpm: Cài đặt dịch vụ

Sử dụng RPC (Remote Procedure Calls)


Dịch vụ ánh xạ cổng portmap

Máy chủ NFS

# service nfs start OR #/etc/init.d/nfs start

# service portmap start

setup command
Cấu hình NFS server và Client

File /etc/exports

“#”: Ký hiệu bắt đầu dòng chú thích

“\”: Dấu ngắt dòng.

/software/project 192.168.0.172(rw) 192.168.0.127(ro)

Danh sách các máy trạm được liệt kê trong file /etc/hosts

Các quyền có thể

(rw): Readable and Writable

(ro): Readable Only

(noaccess): Cấm các thư mục con

Giữa địa chỉ và quyền truy nhập không có dấu cách

Truy nhập thư mục chia sẻ

#mount
<tên_máy_chủ:/tên_thư_mục_chia_sẻ>
</tên_thư_mục_cần_ánh_xạ>

Root only

#mount 192.168.0.33:/software/project
/mnt/project

#umount <thư_mục_được_ánh_xạ>
Truy nhập thư mục chia sẻ

Mount tự động qua tệp cấu hình

File /etc/fstab

<tên_máy_chủ:/đường_dẫn_đến_thư_mục_chia_sẻ>
</đường_dẫn_đến_thư_mục_cục_bộ> nfs
SAMBA

Cho phép chia sẻ file giữa Window và Linux

#rpm –ivh samba-client-xxx.rpm samba-xxx.rpm
samba-common-xxx.rpm

SAMBA Server

Chia sẻ một hay nhiều hệ thống file.


Chia sẻ các máy in đã được cài đặt ở cả hai phía server và client
của nó.

Hỗ trợ các client duyệt Network Neighborhood trong các máy
windows.

Kiểm tra xác nhận các client đăng nhập vào vùng của Windows.

Cung cấp hoặc hỗ trợ việc phân giải địa chỉ của server bằng WINS
(Windows Internet Name Server)
Các thành phần của Samba

smbd Daemon

Điều khiển các tài nguyên được chia sẻ giữa

Xử lý tất cả các trao đổi

Kiểm tra xác nhận ngư-ời dùng

nmbd Deamon

DNS Server (WINS và NetBIOS protocol)

Cung cấp danh sách duyệt Network
Neighborhood
Các thành phần … (tiếp)


các công cụ dòng lệnh Linux

smbclient: FTP Linux client để kết nối với tài
nguyên được Samba chia sẻ.

smbpasswd: Thay đổi mật khẩu đã mã hóa
của Samba.

testparm: Làm cho file cấu hình Samba có
hiệu lực
File cấu hình Samba

File smb.conf

Được kiểm tra 60s/1 lần

Case Insensitive

Bao gồm

Các phần định nghĩa các cấu hình và các tài nguyên
chia sẻ - [<Section_Name>]

<OptionName>=<Value>[[\s|;]<Value>]…

….

“\”: Mở rộng dòng
File cấu hình Samba –
-Phân loại các tùy chọn


Global (toàn cục)

Chỉ trong phần [global]

Xác định hoạt động của chính server Samba.

Xuất hiện đầu tiên ngoài phần [global]

Share:

Xuất hiện trong các tài nguyên được chia sẻ
cụ thể
File cấu hình Samba
VariableName

path = /home/ftp/pub/%a
File cấu hình Samba
[<Section_Name>]

[global]

Áp dụng cho tất cả các tài nguyên chia sẻ

Được sao chép vào các [<Section_Name>] khác but overrided
[global]
Server configuration parameters
netbios name = HYDRA
server string = Samba %v on (%L)
workgroup = SIMPLE


Giải thích

Server string: chú thích xuất hiện cạnh tên của server Samba
trong Network Neighborhood
File cấu hình Samba -
- Chia sẻ ổ cứng
[SampleDataDrive]
comment=Data Drive
path = /export/samba/data
writable = yes
guest ok = yes

SampleDataDrive: Tên tài nguyên được
gán
File cấu hình Samba -
- Chia sẻ ổ cứng
File cấu hình Samba -
- Tùy chọn cấu hình mạng
File cấu hình Samba -
- Tùy chọn cấu hình mạng

Tùy chọn hosts allow:

Xác định các máy có quyền truy cập các tài
nguyên được chia sẻ trên servers Samba

hosts allow = 192.168.200. localhost

Một máy: denied


Xuất hiện trong allow

Xuât hiện trong deny
File cấu hình Samba -
- Tùy chọn cấu hình mạng

Tùy chọn hosts deny:

Xác định các máy không có quyền truy
nhập tài nguyên đư0ợc chia sẻ

hosts deny = ALL EXCEPT.example.com

hosts deny = 192.168.200.
File cấu hình Samba -
- Tùy chọn cấu hình mạng

Tùy chọn interfaces:

Liệt kê các địa chỉ mạng mà ta muốn servers
Samba nhận biết và đáp ứng.

interfaces = 192.168.220.100/255.255.255.0 192.168.210.30/255.255.0

interfaces = 192.168.220.100/24 192.168.210.30/24

×