BI TP LN
MC LC
I .lời mở đầu
II. CHNG 1: GII THIU CHUNG
1. GII THIU CHUNG V CễNG TY
2. GII THIU CHUNG về bộ PHN TI CHNH CA CễNG TY
III. CHNG 2: NGHIấN CU TèNH HèNH sử DNG TSC_VC
1. Lí THUYT V TSC_VC
2. TèNH HèNH T CHC QUN Lí TSC_VC
3.TèNH HèNH TNG GIM TSC CA CễNG TY
4. NH GI TèNH HèNH THC HIN SXKD
IV. chơng 4: kết luận
Lời mở đầu
Vốn cố định là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu vốn của các doanh nghiệp.
Tuỳ từng lĩnh vực kinh doanh mà tỷ trọng VCĐ trong tổng số vốn của doanh nghiệp cao
hay thấp. Quy mô của VCĐ và trình độ quản lý, sử dụng nó có ảnh hởng không nhỏ tới
tình hình trang bị cơ sở vật chất - kỹ thuật của doanh nghiệp, do đó ảnh hởng trực tiếp tới
hiệu quả SXKD.
Trong điều kiện đổi mới cơ chế quản lý hiện nay mỗi doanh nghiệp thực sự là một
đơn vị kinh tế tự chủ trong mọi hoạt động SXKD từ khâu tìm đầu vào cho tới khâu sản
xuất rồi tìm đầu ra, đồng thời tự chủ về tài chính. Đối với các doanh nghiệp Nhà nớc,
ngoài số vốn điều lệ ban đầu doanh nghiệp có thể huy động vốn từ các nguồn khác nh đi
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
1
BI TP LN
vay, liên doanh liên kết, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, để đáp ứng nhu cầu SXKD của
mình. Do đó, việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả là vấn đề sống
còn của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.
Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ sẽ góp phần nâng cao hiệu quả SXKD
cho DN và đây cũng là con đờng tốt nhất đa doanh nghiệp đi đến mục tiêu cuối cùng đó
là lợi nhuận.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vốn sản xuất và VCĐ trong SXKD cũng nh sự
cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ đối với các doanh nghiệp nói chung và
đối với công ty Đại Dơng nói riêng. Qua sự hớng dẫn cuả thầy giáo Vũ Thế Bình, em
quyết định đi sâu nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề Tài sản cố định, vốn cố định và
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ tại công ty Đại Dơng.
Chơng I: Giới thiệu chung về công ty Đại dơng
1.1. Sự hình thành và phát triển công ty Đại Dơng
Giám đốc : Lu Quốc Anh
Năm thành lập: 1997
Địa chỉ trụ sở chính: phờng Đông Hải quận Hải An TP Hải Phòng
1. Ngành nghề kinh doanh :
- Khai thác, nuôi trồng, thu mua,chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu thuỷ hải sản
- ứng phó sự cố tràn dầu.
- Dịch vụ tổng hợp trên biển ( dịch vụ bảo vệ các công trình dầu khí, bảo vệ khảo
sát, thăm dò tài nguyên trên biển, cung ứng dịch vụ dầu khí).
- Dịch vụ cảng biển, kho bãi.
- Sửa chữa tàu thuyền, sản xuất cơ khí.
- Phá dỡ tàu, kinh doanh vật t, trang thiết bị xử lý.
2. Công nghệ áp dụng tại doanh nghiệp:
- Công nghệ sủa chữa tàu, đóng mới phơng tiện thuỷ
- Công nghệ chế biến nớc mắm
- Công nghệ nuôi trồng thuỷ hải sản
- Dịch vụ bảo vệ dầu khí và các dịch vụ trên biển.
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
2
BI TP LN
- Vận tải biển.
3. Năng lực công nghệ:
- Công ty có thể sửa chữa tàu hàng 1000 tấn, tàu kéo từ 450cv 600cv. Hoàn cải
và đóng mới tàu đến 600cv, sản phẩm mới xuồng nhôm.
- Công nghệ chế biến nớc mắm: Hàng năm công ty sản xuất và bán ra thị trờng
250.000 lít nớc mắm các loại. Tỷ lệ đạm trong nớc mắm từ 14 21% đạm. Sản
phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Công nghệ chế biến thuỷ hải sản : Hiện nay công ty có cơ sở nuôi hải sản lớn, sản
lơng hàng năm tôm hùm hơn 10 tấn , cá song hơn 30 tấn , các sản phẩm của công
ty luôn đạt giá tri dinh dỡng cao và vệ sinh an toàn thực phẩm .
- Đội tàu dịch vụ: Hiện nay công ty có đội tàu dịch vụ chuyên khao sát bảo vệ các
công trình biển , cung cấp lơng thực , thực phẩm, nớc uống, nớc đá, dầu.
- Đội tàu vận tải có trọng tải từ 580 tấn đến 2000 tấn đang trong tình trạng hoạt
động tốt.
4. Sản phẩm chủ yếu:
- Sửa chữa tàu
- Đóng xuồng ST450
- Cá nuôi
- Tôm hùm
- Nớc mắmlạnh.
- Hải sản đông
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
3
1.2. sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
4
Pgđ. kinh doanh Pgđ. chính trị
p.tham
m u
p. chính
trị
p. kế
hoạch
kinh
doanh
p.tài
chính
p. kỹ
thuật
p. hành
chính
hậu cần
XN cơ khí
tàu thuyền
và kinh
doanh
X ởng chế
biến và kinh
doanh thủy
hải sản
Trạm ứng
phó sự cố
tràn dầu
XN tàu
đánh cá
công ích
Văn phòng
đại diện tại
Đội nuôi
hải sản
Khối tàu
trực thuộc
công ty
Pgđ quân sự
Giám đốc
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
. Phòng kế hoạch kinh doanh: là bộ phận giúp việc có chức năng tham mu cho GĐ vè kế
hoạch phát triển kinh doanh về thực hiện các dự án đầu t XDCB và công tác thống kê kế
hoạch, đồng thời tham mu các vấn đề nh tổ chức cán bộ , chính sách ngời lao động. Thanh
tra kiểm tra việc thực hiện sản xuất, lao động, các vấn đề nh quản lý máy móc thiết bị,
nhân sự , tổng hợp các kết quả và chỉ ra mục tiêu phơng hớng trong tơng lai.
. Phòng tài chính: là bộ phận giúp việc có chức năng tham mu cho GĐ về tổ chức quản lý
tài chính, thực hiện kế hoạch hạch toán kinh doanh và chấp hành các chế độ, các chính
sách tài chính- kế toán , thống kê kiểm toán Nhà nớc về quy hoạch kế hoạch tín dụng
cũng nh tổ chức về kế hoạch lao động tiền lơng, chính sách bảo hiểm và các chính sách
khác của pháp luật xem xét và xuất trình chỉ tiêu tài chính của Công ty do cấp trên phê
duyệt.
Phòng kỹ thuật vật t : là bộ phận giúp việc có chức năng tham mu cho GĐ về quản lý dụ
án , xây dựng đơn giá kỹ thuật về kế hoạch và biện pháp thi công về khoa học kỹ thuật
của công ty , quản lý , phân phối vật t cho các công trình và các phòng ban.
. Phòng hành chính hậu cần: có nhiệm vụ bảo đảm bữa ăn cho bộ đội, bảo đảm quân
trang cho cán nhân viên trong công ty, triển khai và tổ chức tăng gia sản xuất phù hợp với
tình hình thực tế của từng cơ quan đơn vị, tổ chức sử dụng các phơng tiện vận tải ô tô cho
chỉ huy và vận chuyển đạt hiệu quả cao.
. Phòng tham m u: có nhiệm vụ duy trì hoạt động của công ty theo điều lệnh, điều lệ của
quân đội và công ty, bảo đảm tốt việc quản lý, bảo quản, sử dụng con dấu , nhận và
chuyển công văn tài liệu đi, đến nhanh chóng , kịp thời chính xác
. Phòng chính trị: có nhiệm vụ triển khai công tác Đảng, công tác chính trị cho toàn công
ty , triển khai hoạt động cho các tổ chức quần chúng nh Công đoàn, Phụ nữ, Đoàn thanh
niên; triển khai các Nghị quyết lãnh đạo của cấp trên.
1.3. Giới thiệu về bộ phận tài chính của công ty Đại D ơng
- Kế toán trởng: Là ngời chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty và các cơ quan
pháp luật Nhà nớc về toàn bộ công việc của mình cũng nh toàn bộ thông tin cung cấp, kế
toán trởng là kiểm soát viên tài chính của Công ty có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu trách
nhiệm hớng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên kế toán thực
hiện.
- Kế toán tiền lơng và thanh toán nội bộ: Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng
từ sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần các khoản nợ phải thu, phải trả. Phản ánh theo dõi
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
5
kịp thời các nhiệm vụ thanh toán phát sinh trong kinh doanh theo từng đội trởng từng
khoản nợ, theo thời gian thanh toán đợc phân loại hoàn thành công nợ. Để quản lý tốt
công nợ. Ngoài ra căn cứ vào số lợng lao động, thời gian kết quả lao động của nhân viên ở
các đội tổ gửi lên, ở các phòng ban của Công ty để tính lơng và tính trích các khoản theo
lơng theo đúng chế độ, đúng phơng pháp tiến hành phân bổ, chi phí lơng hạch toán vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Kế toán tổng hợp kiêm TSCĐ: là ngời kiểm tra đối chứng từ của các bộ phận
chuyển cho kế toán tổng hợp, tiến hành lập chứng từ ghi sổ vào cuối kỳ, lập báo cáo quyết
toán.
Đồng thời kiêm nhiệm kế toán TSCĐ, thành phẩm và tính giá thành sản phẩm.
Dựa vào các chứng từ, từ các tổ đội gửi lên để vào sổ tổng hợp tiến hành tổng hợp
và phân bổ chính xác chi phí sản xuất ở từng tổ đội, từng công trình trên cơ sở đó tính
đúng, tính đủ giá thành cho các công trình, hạng mục, công trình, dịch vụ hoàn thành
cuối mỗi tháng tính ra số tiền phát sinh, số d đối chiếu với các sổ chi tiết để làm căn cứ
lập báo cáo tài chính.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng và thủ quỹ: hàng ngày phản ánh tình hình thu chi
tồn quỹ tiền mặt, thờng xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện
và xử lý kịp thời sai sót đảm bảo định mức tồn quỹ tiền mặt.
- Kế toán ở các xí nghiệp, bộ phận: Tất cả các đội sản xuất đều có một nhân viên
kinh tế có trình độ từ trung cấp tài chính kế toán trở lên, làm nhiệm vụ theo dõi mọi hoạt
động kinh tế phát sinh trực tiếp ở đội.
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
6
STT
Chức
năng
Tổng
số
TRINH O NHAN VIEN TRINH O CONG NHAN
Sau
đại
học
Dại
học
Trung
câp
Sơ
cấp
Lđ
phổ
thông
bậc
7
bậc
6
bậc
5
bậc
4
bậc
3
bậc
2
Lđ
phổ
thôn
g
1 G 1
1
1
2 PG 3 3 1 2
3 TP 10 10 5 5
4 PP 10 7 3 3 4 3
5 GX
N
4 4 1 2 1
6 KE
TOA
N
30 15 10 5 1 1 15 10 3
7 THU
KI
15 5 5 5 1 5 4 5
8 CN 5000 100 3000 1500 400 100 250 500 1000 1500 1000 650
9 BAO
VE
50 20 30 25 20 5
cơ cấu lao động của công ty
* NHN XẫT: CầN giảm đội ngũ lao động trong DN nhất
là trong lĩnh vực quản lý, hành chính, đồng thời nâng cao
trình độ cho ngời lao động.
Việc sắp xếp tổ chức lao động trớc hết là tạo ra sự bố trí lao động hợp lý, tinh
thông hơn về nghiệp vụ, rõ ràng hơn về chức năng quyền han. Nó phải đợc tiến hành song
song vơi việc đào tạo lại tay nghề và nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo cho
cán bộ công nhân viên đủ sức tiếp thu và sử dụng đợc các thiết bị ngày càng hiện đại.
Kết hợp áp dụng các Chính sách của Nhà nớc với sự tơng trợ lẫn nhau, sự tự
nguyện của ngời lao động và các cơ chế khuyến khích để giải quyết vấn đề việc làm cho
công nhân viên, đảm bảo đời sống của họ khi về hu nhằm giảm số lao động d thừa tạo đà
cho năng suất lao động tăng lên.
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
7
1.4 Tµi s¶n cè ®Þnh cña c«ng ty
B¶ng1
Ph©n tÝch t×nh h×nh tµi s¶n cña c«ng ty
Sinh Viªn :NguyÔn ThÞ Hång Nhung
8
STT Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008
giá trị tỷ trọng giá trị tỷ trọng Tuyệt đối
I Tài sản ngắn hạn 32.546.601.867 22,50 43.805.172.781 29,06 11.258.570.914
1
Tiền và các khoản tơng đơng
tiền
5.440.478.728 3,76 12.427.696.672 8,24 6.987.217.944
2
Các khoản đầu t tài chính
ngắn hạn
0,00 3.000.000.000 1,99 3.000.000.000
3 Các khoản phải thu 11.477.784.855 7,93 16.907.907.248 11,22 5.430.122.393
4 Hàng tồn kho 14.749.829.353 10,20 9.906.402.404 6,57 -4.843.426.949
5 Tài sản lu động khác 878.508.931 0,61 1.563.166.457 1,04 684.657.526
II Tài sản dài hạn 112.105.886.264 77,50 106.940.028.732 70,94 -5.165.857.532
1 Tài sản cố định 111.339.088.196 76,97 106.746.345.753 70,81 -4.592.742.443
2 Tài sản dài hạn khác 766.798.068 0,53 193.682.979 0,13 -573.115.089
Tổng tài sản 144.652.488.131 100,00 150.745.201.513 100,00 6.092.713.382
Nhận xét: Nhìn vào bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty ta thấy tài sản của công ty
tăng lên chủ yếu là sự tăng lên của tài sản ngắn hạn. Năm 2007 tổng tài sản của công ty
là 144.652.488.131 (đ) nhng đến năm 2008 con số này đã lên tới 150.745.201.513 ( đ) t-
ơng ứng với nó là tăng 4,21%. Trong đó chủ yếu là sự tăng lên của tài sản ngắn hạn,
trong năm 2007 tổng tài sản ngắn hạn là 32.546.601.867 (đ), sang năm 2008 con số này
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
9
là 43.805.172.781 (đ), tơng ứng với 34,59%. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do sự tăng
lên của các khoản tiền và các khoản tơng đơng tiền, con số này chênh lệch khá lớn: từ
5.440.478.728 (đ) vào đầu năm thì đến cuối năm tăng 12.427.696.672 (đ) trong đó phải
kể đến khoản tiền gửi ngân hàng chiếm tỷ trọng khá lớn trong vốn lu động của công ty .
Đồng thời trong năm 2008 công ty còn đầu t thêm một khoản đầu t tài ngắn hạn khác.
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
10
Chơng II: nghiên cứu tình hình s dụng tài sản cố đinh_vốn cố
đNH
I .lý thuyết về tài sản cố định_vốn cố định
1. Tài sản cố định
Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào chúng ta đều cần phải
có đủ 3 yếu tố cơ bản đó là: Sức lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động.
T liệu lao động là những vật dụng đợc ngời lao động sử dụng để tác động trực tiép hoặc
gián tiếp lên các đối tợng lao động để tạo ra sản phẩm (các công cụ cầm tay, các máy móc
công cụ, phơng tiện vận chuyển, phơng tiện xếp dỡ, nhà cửa, vật kiến trúc.)
Những t liệu lao động khi tham gia quá trình sản xuất kinh doanh chúng có thể tham gia
vào nhiều chu kỳ, hình thái vật chất của chúng không thay đổi sau mỗi chu kỳ sản xuất
kinh doanh, chúng tồn tại sau một thời gian dài trớc khi phải thay thế bằng t liệu lao động
khác. T liệu lao động có nhiều loại với giá trị khác nhau và thời gian sử dụng cũng rất
khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý ngời ta đặt ra một số các tiêu chuẩn về thời
gian sử dụng và về giá trị của t liệu lao động.
Tiêu chuẩn về thời gian và giá trị trên có thể thay đổi theo từng điều kiện kinh tế xã hội
nhất định. Theo Quyết định số 206/2003 ngày 12/12/2003 của Bộ Trởng Bộ tài chính thì
tiêu chuẩn ghi nhận ghi nhận tài sản cố định là:
Đối với tài sản cố định hữu hình: T liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc
lập, hoặc là một hệ thóng gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng
thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong
đó thì cả hệ thống không thể hoạt động đợc, nếu thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn dới
đây thì đợc coi là tài sản cố định.
-Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
-Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách tin cậy
-Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
-Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên
Trờng hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau trong đó mỗi
bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả
hệ thống vẫn thực hiện đợc chức năng hoạt động chính của nó nhng do yêu cầu quản lý,
sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài
sản đó nếu cùng thỏa mãn đông thời 4 tiêu chuẩn của tài sản cố định đợc coi là một tài
sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc và hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thỏa mãn đồng thời 4
tiêu chuẩn của tài sản cố định đợc coi là một tài sản cố định hữu hình
Đối với tài sản cố định vô hình: Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra
thoản mãn đồng thời cả 4 điều kiện quy định tại khoản 1 điều này mà không hình thành
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
11
tài sản cố định hữu hình thì đợc coi là tài sản cố định vô hình. Những khoản chi phí không
đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn nêu trên thì đợc hạch toán trực tiếp hoặc đợc phân bổ dần
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai đợc ghi nhận là tài sản cố định vô
hình đợc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đợc 7 điều kiện sau:
-Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đa tài sản vô hình vào sử
dụng theo dự tính hoặc để bán.
-Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán.
-Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó
-Tài sản vô hình đó phải tạo ra đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai
-Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai
đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó.
-Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển khai để
tạo ra tài sản vô hình đó.
ớc định có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định
vô hình
Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh tr-
ớc khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa
điểm, lợi thế thơng mại không phải là tài sản cố định vô hình mà đợc phân bổ dần vào chi
phí kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu
hoạt động.
Những t liệu lao động không thỏa mãn đồng thời các tiêu chuẩn trên gọi là những công cụ
lao động nhỏ và đợc quản lý theo phơng pháp khác.
Nh vậy ta có thể nói: Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những t liệu lao động chủ
yếu, hội tụ đủ 4 điều kiện theo quy định. Tài sản cố định trong các doanh nghiệp có đặc
điểm: Tham gia vào nhiều chu kỳ, sản xuất kinh doanh và sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh
doanh hình thái vật chất củ của nó đợc chuyển dần vào giá trị sản phẩm mà nó làm
2. Vốn cố định
Vốn cố định là số tiền doanh nghiệp ứng trớc để đầu t cho tài sản cố định. Xét tại mỗi thời
điểm nhất định thì vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của giá trị còn lại
của toàn bộ các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp. Gía trị nàylà giá trị còn lại thực
tế của tài sản cố định trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp
Đặc điểm vận động và biến đổi hình thái trong quá trình sản xuất kinh doanh của vốn cố
định hoàn toàn hợp với các đặc điểm của tài sản cố định. Nghĩa là vốn cố định tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất, vốn cố định đợc dịch chuyển từng bộ phận vào giá thành sản
phẩm sản xuất ở trong các chu kỳ. Nó hoàn thành một vòng luân chuyển sau một thời
gian dài, tơng ứng với thời gian sử dụng tài sản cố định.
Phân loại tài sản cố định - Vốn cố định
2.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
12
a.Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh là những tài sản cố định do doanh nghiệp
sử dụng cho các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm:
-Đới với tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh là những t liệu lao động chủ yếu có hình
thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một haymột số chức năng nhất định ) thỏa mãn
4 tiêu chuẩn của tài sản cố didnhj hữu hình , tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhng
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc
Loại 2: Máy móc thiết bị
Loại 3: Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý
Loại 5: Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc và hoặc cho sản phẩm
Loại 6: Các loại tài sản cố định khác
-Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lợng
giá trị đã đợc đầu t thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh, và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp a
chúng không thay đổi nh dịch vụ, cho đối tợng khác thuê có đủ các tiêu chuẩn theo quy
định nh chi phí về : quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế phát minh, nhãn
hiệu thơng mại
b.Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
Đó là những tài sản cố định do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi,
sự nghiệp , an ninh, quốc phòng trong doanh nghiệp. Các tài sản cố định này cũng đợc
phân loại nh tài sản cố định dùng trong kinh doanh.
C.Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ nhà nớc.
Đó là những tài sản cố định doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất
giữ hộ nhà nớc theo quy định của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền.
2. 2 can cu tinh hinh su dung
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp, doanh nghiệp tự phân loại chi tiết hơn
các tài sản cố định của doanh nghiệp trong từng nhóm cho phù hợp. ví dụ nh
Tài sản cố định đang sử dụng
Tài sản cố định cha sử dụng
Tài sản cố định chờ xử lý
B, Theo phạm vi sử dụng chia thành 2 nhóm
Tài sản cố định sử dụng trong sản xuất kinh doanh cơ bản
Tài sản cố định sử dụng ngoài sản xuất kinh doanh cơ bản
c.Theo quyền sở hữu chia thành 2 nhóm
Tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
13
Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty
cho thuê tài chính. Khi kết thúc thòi hạn thuê, bên thuê đợc quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong trờng hợp đồng thuê tài
chính. Thời gian thuê dài. tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài
chính, ít nhất phải tơng đơng với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Mọi hợp
đồng thuê tài sản cố định nếu không thỏa mãn các quy định trên đợc coi là tài sản cố định
thuê hoạt động.
3. Hao mòn và khấu hao tài sản cố định
3.1 Hao mòn
a. Khái niệm
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do tác động của tự nhiên, do tiến bộ kỹ
thuật trong quá trình tồn tạcủa nó.
ng nó bị hao mòn và giá tri
b,Phân loạ i
Hao mòn hữu hình là sự giảm dần đồng thời cả giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố
định. Biểu hiện của sự hao mòn này là các tính năng tác dụng của tài sản cố định giảm
sút, sự giảm này có thể nhìn thấy, có thể đo lờng đợc. Gía trị còn lại của tài sản cố định
giảm dần do việc tính khấu hao chuyển dần từng phần giá trị của nó vào giá trị sản phẩm.
Mức độ hao mòn phụ thuộc vào 3 nhóm yếu tố: công nghệ chế tạo; trình độ và mức độ sử
dụng; tác động của môi trờng. Đặc điểm hao mòn hữu hình nó là xảy ra thờng xuyên và
tài sản càng cũ thì mức độ hao mòn càng nhanh. Ngời sử dụng phải sử dụng đúng kỹ thuật
; bảo dỡng thờng xuyên và đảm bảo đúng định kỳ sửa chữa; đảm bảo chất lợng sửa chữa.
sử dụng các biện pháp giảm tác động của môi trờng hữu hiệu nhất.
Hao mòn vô hình là sự giảm thuần túy về giá trị của tài sản cố định. Nguyên nhân của hao
mòn vô hình là do ảnh hởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Đặc điểm của hao mòn vô
hình là do ảnh hởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Đặc điểm của hao mòn vô hình là nó
không xảy ra thờng xuyên mà xảy ra theo chu kỳ của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Nhng khi
đã xảy ra thì mức độ hao mòn thờng lớn hơn nhiều so với hao mòn hữu hình. Tài sản cố
định càng mới thì bị hao mòn vô hình càng lớn. Việc hạn chế hao mòn vô hình chỉ có thể
thực hiện đợc bằng cách khai thác tối đa năng lực làm việc của tài sản cố định, nhanh
chóng thu hồi vốn đầu t, kịp thời thay thế tài sản cố định khi có sự tiến bộ khoa học kỹ
thuật
3.2 Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ một cách có kế hoạch giá trị phải khấu hao của tài
sản cố định vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Sau đó phân bổ vào các sản
phẩm mà nó làm ra, với t cách là một yếu tố chi phí trong giá thành sản phẩm. Khi bán
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
14
sản phẩm thu tiền về sẽ trích ra tiền khấu hao từ mỗi sản phẩm, tập hợp nên quỹ khấu hao
tài sản cố định. Qũy này đợc sử dụng cho việc tái đầu t tài sản cố định.
Việc tính khấu hao đợc thực hiện khi tính chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành
sản phẩm. Nhng việc thực hiện thu hồi vốn chỉ thực hiện đợc khi sản phẩm tiêu thụ đợc và
thu đợc tiền bán sản phẩm.
Phần giá trị của tài sản cố định đợc chuyển vào sản phẩm để thu hồi cần phải tơng ứng với
hao mòn (gồm cả hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình) của nó. Để khi tài sản cố định
hết giá trị sử dụng thì cũng đồng thời thu đủ vốn, có thể thay thế nó bằng tài sản cố định
khác
3.3 Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định
Mọi tài sản cố định của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải
trích khấu hao. Mức trích khấu hao tài sản cố định đợc hạch toán vào chi phí kinh doanh
trong kỳ. Doanh nghiệp không đợc tính và trích khấu hao đối với những tài sản cố định đã
khấu hao hết nhng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Đối với những tài sản cố định
cha khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm đền
bù, đòi bồi dỡng thờng thiệt hại và tính vào chi phí khác.
Những tài sản cố định không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải trích
khấu hao, bao gồm:
Tài sản cố định thuộc dữ trữ nhà nớc giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ.
Tài sản cố định phục vụ các hoạt động phúc lợi trogn doanh nghiệp nh nhà trẻ cầu lạc bộ,
nhà truyền thống, nhà ăn đợc đầu t bằng quỹ phúc lợi.
Tài sản cố định phụ vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của riêng của doanh nghiệp nh đê đập, cầu cống , đờng xá. ,mà nha nớc giao cho
doanh nghiệp quản lý.
Tài sản cố định khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp thực hiện việc quản lý, theo dõi các tài sản cố định trên đây nh đối với các
tài sản cố định dùng trong hoạt động kinh doanh và tính mức hao mòn của các tài sản cố
định này(nếu có); mức hao mòn hàng năm đợc xác định bằng cách lấy nguyên giá chia
cho thời gian sử dụng của tài sản cố định xác định theo quy định tại phụ lục 1 ban hành
kèm theo quyết định số 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. Nếu các
tài sản cố định này có tham gia vào hoạt dodọng kinh doanh thì trong thời gian tài sản cố
định tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tính và trích khấu hao
vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cho thuê hoạt động tài sản cố định phải trích khấu hao đối với tài sản cố
định cho thuê
Doanh ngiệp đi thuê tài chính tài sản cố định phải trích khấu tài sản cố định thuê tài chính
nh tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Trờng hợp
ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp đi thuê tài sản cố định tài chính
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
15
cam kết không mua tài sản thuê trong hợp đồng thê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê đ-
ợc trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.
Việc trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố định đợc thực hiện bắt đầu t ngày (theo số
ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh
doanh
Quyền sử dụng đất lâu dài là tài sản cố định vô hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi nhận là tài
sản cố định vô hình theo nguyên giá nhng không đợc trích khấu hao.
3.4 Ph ơng pháp trích khấu hao tài sản cố định
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phơng pháp trích khấu
hao tài sản cố định, doanh nghiệp đợc lựa chọn các phơng pháp trích khấu hao phù hợp
với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải đăng ký phơng pháp trích khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp
lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trớc khi thực hiện đủ các điều kiện
quy định thì cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp biết để thay đổi ph-
ơng pháp khấu hao cho phù hợp
Phơng pháp khấu hao áp dụng cho từng tài sản cố định mà doanh nghiệp đã lựa chọn và
đăng ký phải thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố định đó.
3.4.1 Phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng
a. Cách tính
A = NG/T
SD
Trong đó:
A: Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cố định
NG: nguyên giá của tài sản cố định
T
sd
: Thời gian sử dụng định mức
A
th
= A/12 (đ/tháng)
A
th
là mức trích khấu hao trung bình hàng tháng
A
NG
= A
th
/T
ng
(đ/ngày)
A
NG
: mức trích khấu hao mỗi ngày
T
ng
: là số ngày trong tháng tính toán
Ghi chú
Khi thời gian sử dụng hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi, phải tính lại mức trích
khấu hao
A
tl
= G
cl
/T
cl
G
cl
: là giá trị còn lại trên sổ kế toán tính bằng nguyên giá đánh giá lại trừ số khấu hao lũy
kế
T
cl
: thời gian sử dụng còn lại
Mức trích khấu hao năm cuối cùng là:
A
CC
= NG - A
I
(i = 1, n - 1)
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
16
Đối với những tài sản cố định sử dụng trớc 1/1/2004
Căn cứ các số liệu trên sổ kế toán, xác định giá trị còn lại
Xác định thời gian sử dụng còn lại
T
cl
= T
M
* (T
c
T
kh
)/T
c
T
cl
:Thời gian sử dụng còn lại
T
m
:Thời gian sử dụng xác định theo QĐ mới (206/2003)
T
c
:Thời gian sử dụng xác định theo QĐ cũ (166/1999)
T
kh
:Thời gian thực tế đã trích khấu hao
Trong thực tế, các doanh nghiệp có nhiều tài sản cố định, việc tính khấu hao có thể thực
hiện theo cách tính đơn giản hơn nhng vẫn áp dụng đúng quy định của nhà nớc. Đó là ph-
ơng pháp khấu hao đờng thẳng, tính trực tiếp và tính gián tiếp
b. Ưu nhợc điểm
Ưu điểm: Tính toán đơn giản
Nhợc điểm: Không phản ánh chính xác hao mòn của TSCĐ trong mọi chế độ làm việc và
mọi điều kiện làm việc thì TSCĐ đều đợc trích số tiền khấu hao nh nhau
Không tạo điều kiện thu hồi nhanh vốn để kịp thời khắc phục hao mòn vô hình.
Điều kiện nên áp dụng: Phơng pháp này phù hợp trong điều kiện TSCĐ không đợc khai
thác tối đa năng lực hoạt động, và đối với những TSCĐ đợc đầu t cho mục đích sử dụng
lâu dài nh các công trình kiến trúc, cầu tàu, bến bãi
3.4.2 Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh
a. Điều kiện áp dụng
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơng pháp
số d giảm dần có điều chỉnh phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao
Khi thực hiện trích khấu hao này doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh vẫn có lãi
Chỉ áp dụng đối với tài sản cố định đầu t mới (cha qua sử dụng)
Chỉ áp dụng đối với tài sản cố định là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo l-
ờng, thí nghiệm
Chỉ áp dụng đối với tài sản cố định thuộc các lĩnh vực có công nghệ phát triển mạnh , dễ
xảy ra hao mòn vô hình nên đòi hỏi tài sản phải thay đổi, phát triển nhanh
Mức trích tối đa không qua 2 lần mức khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng
b. Cách tính mức khấu hao cac năm sử dụng là:
A
I
= NG * K
KHN
Trong đó:
A
I
:Mức khấu hao năm sử dụng thứ i
NG
I
:Gía trị còn lại ở đầu năm sử dụng thứ i
K
KHN
:Tỷ lệ khấu hao nhanh
K
KHN
= K
KHĐT
* H
ĐC
K
KHĐT
:Tỷ lệ khấu hao theo đờng thẳng = 1/T
sd
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
17
H
ĐC
: Hệ số điều chỉnh, xác định theo các mức sau
Nếu Tsd <= 4 năm thì H
ĐC
= 1.5
Nếu 4<Tsd <= 6 năm thì H
ĐC
= 2
Nếu Tsd >6 năm thì H
ĐC
= 2.5
Ghi chú
Mức trích khấu hao hàng tháng và ngày đợc tính nh phơng pháp đờng thẳng
ở những năm sử dụng cuối, khi mức khấu hao xác định theo phơng pháp số d giảm dần
còn bằng hoặc nhỏ hơn số bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại thì kể
từ năm đó mức khấu hao hàng năm tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn
lại.
c. Ưu nhợc điểm
Phần lớn gía trị tài sản cố định đợc thu hồi ở những năm đầu của thời gian sử dụng định
mức, điều này là hợp lý khi tài sản cố định đợc khai thác tốt, những năm đầu chúng rõ
ràng có điều kiện phát huy năng lực tốt hơn những năm về sau do vậy vẫn đảm bảo tính
hợp lý của giá thành
Tạo điều kiện thu hồi nhanh vốn đầu t, kịp thời đổi mới tài sản cố định, khắc phục đợc
hao mòn vô hình.
Phức tạp, khó tính toán
Tiền khấu hao theo phơng pháp này có thể làm cho giá thành sản phẩm biến động một
cách bất hợp lý, nó sẽ bị tăng cao ở những năm đầu sử dụng tài sản cố định nếu ở những
năm này tài sản cố định không đợc khai thác tốt để tạo ra nhiều sản phẩm ở những năm
này có thể giảm một cách giả tạo.
Chỉ nên áp dụng phơng pháp này khi tài sản cố định đợc khai thác tối đa năng lực làm
việc.
3.4.3 Phơng pháp khấu hao theo số lợng, khối lợng sản phẩm
a. Điều kiện áp dụng
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơng pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
Xác định đợc tổng số lợng, khối lợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài
sản cố định
Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công
suất thiết kế
b. Nội dung
Căn cứ hồ sơ của tài sản cố định xác định tổng khối lợng, số lợng sản phẩm sản phẩm sản
xuất theo công suất thiết kế. Tính mức khấu hao bình quân cho mỗi sản phẩm
Đ
kh
= NG / Q
L
(đ/sản phẩm)
Căn cứ tình hình thực tế của doanh nghiệp xác định khối lợng sản phẩm thực tế sản xuất
hàng tháng. xác định mức khấu hao hàng tháng A
i
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
18
A
i
= Q
I
* Đ
kh
(đ)
Mức khấu hao mỗi năm bằng tổng mức khấu hao các tháng
A
NI
= Q
ni
* Đ
kh
(đ)
Khi công suất thiết kế hoặc nguyên giá tài sản cố định thay đổi thì phải tính lại D
kh
C. Ưu nhợc điểm và điều kiện áp dụng của phơng pháp
Phản ánh tơng đối chính xác hao mòn của tài sản cố định
Giá thành sản phẩm không bị biến động bất thờng vì khối lợng sản phẩm tăng thì khấu
hao tăng và ngợc lại thì khấu hao cũng giảm theo
Trong điều kiện khó khăn của việc khai thác, khối lợng sản phẩm không đạt các định mức
tính toán thì doanh nghiệp có thể không thu hồi đủ số khấu hao cần thiết của tài sản cố
định. Cụ thể là nếu mỗi năm số lợng sản phẩm tạo ra quá ít thì thời gian sử dụng của tài
sản cố định buộc phải kéo dài, không tránh khỏi tác động của hao mòn vô hình, tài sản cố
định có thể bị loại trớc khi thu hồi đủ vốn đầu t
Chỉ áp dụng cho các tài sản cố định trực tiếp tạo ra sản phẩm và chỉ nên áp dụng cho các
tài snả cố định mà doanh nghiệp có thể khai thác tối đa khả năng làm việc của nó, thu đợc
đủ số lợng sản phẩm định mức trong thời gian hợp lý.
4. Đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định
4.1 Các chỉ tiêu đánh giá
a. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ trang bị và trình độ sử dụng tài sản cố định
Mức độ trang bị kỹ thuật
Mức độ sử dụng về số lợng
Mức độ sử dụng về thời gian
Mức độ sử dụng thời gian có mặt
Mức độ sử dụng thời gian khai thác
Mức độ sử dụng về công suất
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất tính theo doanh thu
Hiệu suất tính theo lợi nhuận
Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất tính theo doanh thu
Hiệu suất tính theo lợi nhuận
Suất sản phẩm
4. 2 Phơng hớng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định - Vốn cố định
Với quy môtài sản cố định vốn cố định không phải đầu t tăng thêm phần đấu đạt tổng
doanh thu và tổng lợi nhuận cao hơn. Khả năng thực hiện của phơng hớng này là ở chỗ
nếu biết sắp xếp lại hợp lý các tài sản cố định, tổ chức tốt các phơng án sản xuất, tận dụng
tối đa năng lực của các tài sản cố định thì có thể nâng cao đợc kết quả sản xuất kinh
doanh. Tuy vậy, đây không phải là phơng hớng chính chủ yếu cho doanh nghiệp bởi vì khi
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
19
mọi tài sản cố định đã đợc tổ chức sắp xếp và quản lý tốt thì không thể tăng kết quả sản
xuất kinh doanh đợc nữa
Phơng hớng thứ hai mà doanh nghiệp có thể thực hiện là duy trì quy mô kết quả sản xuất
kinh doanh đã đạt đợc không bị giảm sút phấn đấu giảm bớt vốn cố định. Phơng hớng này
thực hiện khi xuất hiện những tài sản cố định kém hiệu quả kinh tế mà vẫn tồn tại trong
các tài sản cố định kém hiệu quả kinh tế đó thì có thể rút bớt lợng vốn đầu t nhất định mà
không làm giảm sút kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy vậy, cũng nh ph-
ơng hớng trên, phơng hớng này không phải chính yếu cho doanh nghiệp đi theo vì kết quả
nó mang lại không lớn và chỉ thực hiện khi có tài sản cố định tỏ ra kém hiệu quả kinh tế.
Phơng hớng thứ ba là tăng cờng đầu t thêm về tài sản cố định song phải đảm bảo tính toán
chính xác và tổ chức thực hiện tốt các phơng án đầu t tăng thêm để sao cho tốc độ tăng
kết quả sản xuất kinh doanh cao hơn tốc độ tăng vốn đầu t. Đây là phơng hớng mang lại
kết quả không hạn chế cho doanh nghiệp, doanh nghiệp phải lấy phơng hớng này làm
chính yếu, phải đầu t nhiều trí tuệ và công sức để thờng xuyên có những phơng án đầu t
có hiệu quả cao .
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
20
II: Tình hình tổ chức quản lý và một số giải pháp để nâng
cao hiệu quả sử dụng VCĐ tại công ty đại dơng năm 2008
1,Thuận lợi
Năm 2008, công ty luôn nhận đợc sự quan tâm, chỉ đạo của Đảng uỷ, Thủ trởng Bộ
T lệnh và hớng dẫn của các cơ quan chức năng.
Sản phẩm hàng hoá và chất lợng dịch vụ của công ty đã đợc khách hàng ngày càng
tin tởng và tín nhiệm.
Bộ máy quản lý điều hành ở các đơn vị từng bớc đợc tăng cờng, củng cố và kiện
toàn .
2,Khó khăn
- Giá cả nhiều mặt hàng tăng cao, không ổn định nh sắt , thép, nhiên liệu,
thức ăn cho nuôi trồng hải sản, trong khi đó giá bán sản phẩm đầu ra lại không tăng và có
xu hớng giảm do sự cạnh tranh gay gắt trên thị trờng.
- Thời tiết có những diễn biến bất thờng đã ảnh hởng trực tiếp đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Trình độ, năng lực của một số cán bộ, nhân viên còn nhiều bất cập, lao
động có kỹ thuật, có trình độ còn thiếu, cha thực sự năng động
3,Phơng hớng phát triển trong tơng lai
Trên cơ sở các lĩnh vực đang hoạt động hiện nay công ty đang tập trung nghiên
cứu đầu t chiều sâu và mở rộng một số lĩnh vực sản xuất nh:
Về hoạt động dịch vụ trên biển: xây dựng chơng trình cấp cứu cứu nạn và chống
dầu tràn trên biển Ngoài ra tiếp tục nâng cao chất lợng các tàu dịch vụ hiện có đảm
bảo hoạt động với chất lợng và uy tín cao , xúc tiến xây dựng chứng chỉ ISO 2000 cho
hoạt động này.
Nghiên cứu tiến tới mua 1-3 con tauf dịch vụ đa năng công suất 4000-7000cv
tham gia vào lĩnh vực dịch vụ tổng hợp cho dầu khí vì lĩnh vực này hiện các doanh nghiệp
trong nớc mới đảm nhận 25- 30% thị phần
Về hoạt động dịch vụ cảng biển: Đầu t hệ thống kho bãi để đa hoạt động cảng vào
nề nếp, từng bớc nâng cấp cảng lên 5000 7000 tấn phục vụ cho tầu quân sự nớc ngoài
và thăm ở khu vực phía Bắc kết hợp khai thác làm kinh tế nâng cao sản lợng lên 500.000
tấn/ năm.
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
21
Khoản mục
Nhà cửa vật
kiến trúc
Máy móc thiết
bị
Phơng tiện vận
tải truyền dẫn
Thiết bị dụng
cụ quản lý
TSCĐ
HH khác
Tổng cộng
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Số d đầu năm
57,041,638,74
1 5,029,694,236 64,060,132,387 1,429,410,956
127,560,876,320
Mua trong năm 271,000,000 318,222,150
28,229,327,71
6
28,818,549,866
Đầu t XDCB hoàn thành 1,245,670,026
1,254,670,026
Tăng khác
Thanh lý, nhợng bán 115,150,000
3,000,000,000
3,115,150,000
Giảm khác
8,960,910,306
8,960,910,306
Số d cuối kỳ
58,452,158,76
7 5,347,916,386
80,328,549,79
7 1,429,410,956
145,558,035,906
Giá trị hao mòn luỹ kế
Số d đầu năm
12,814,256,20
8 2,427,425,602 33,560,001,311 1,127,252,706
49,928,935,827
Khấu hao trong kỳ 1,115,392,685 264,656,481 2,688,879,682 104,784,757
4,173,713,605
Tăng khác
Thanh lý, nhợng bán 115,150,000
3,000,000,000
3,115,150,000
Giảm khác
932,440,192
932,440,192
Số d cuối kỳ
13,814,498,89
3 2,692,082,083
32,316,440,80
1 1,232,037,463
50,055,059,249
Gtrị còn lại của TSCĐ HH
Tại ngày đầu năm
Tại ngày cuối năm
44,637,659,87
4 2,655,834,303
48,012,108,99
6 197,373,493
95,502,976,666
Tình hình tăng giảm tscđ của công ty
III. TINH HINH TANG GIAM TSC CA CONG TY
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
22
Đơn vị báo cáo: công ty Đại Dơng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ: Hải An - Hải Phòng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu B06/TQ - DN
Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ
Toàn công ty - năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Tổng số
Trong đó
Ngân sách cấp Tự bổ sung Khác
I, Nguyên Gía tscđ
1, Số đầu năm 127,560,876,320 113,430,761,988 6,520,985,325 7,609,129,007
Cần dùng cho sxkd 59,559,371,090 53,383,797,883 4,686,224,692 1,489,348,515
Dùng cho QP 49,495,140,384 46,849,785,253 445,355,131 2,200,000,000
Dùng cho phúc lợi 1,625,277,826 316,413,444 1,308,864,382
Chờ thanh lý 1,107,545,900 1,107,545,900
TSCĐ đã hết khấu hao 15,773,541,120 11,773,219,508 80,541,120 3,919,780,492
2, Số tăng trong năm 30,073,219,892 29,573,219,892 500,000,000
Do mua sắm 28,818,549,866 28,818,549,866
Do xây dựng cơ bản hoàn thành 1,254,670,026 754,670,026 500,000,000
Tăng khác
3, Số giảm trong năm 12,076,060,306 9,752,033,515 8,876,791 2,315,150,000
Do thanh lý 3,115,150,000 3,000,000,000
115,150,000
Do điều động 8,960,910,306 6,752,033,515 8,876,791 2,200,000,000
Giảm khác
4, Số cuối năm 145,558,035,906 133,251,948,365 7,012,108,534 5,293,979,007
Cần dùng cho sxkd 60,983,383,539 54,922,960,332 4,686,224,692 1,374,198,515
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
23
Dùng cho QP 68,235,458,457 67,798,980,117 436,478,340
Dùng cho phúc lợi 2,125,277,826 316,413,444 1,808,864,382
Chờ thanh lý 1,440,374,964 1,440,374,964
TSCĐ đã hết khấu hao 12,773,541,120 8,773,219,508 80,541,120 3,919,780,492
II,Hao mòn TSCĐ
1, Số đầu năm 49,928,935,825 42,668,709,675 2,621,093,263 4,639,132,887
2, Tăng trong năm 4,173,713,605 3,792,624,692 381,088,913
3,Giảm trong năm 4,047,590,192 3,932,440,192
115,150,000
Thanh lý 3,115,150,000 3,000,000,000
115,150,000
Điều động 932,440,192 932,440,192
4, Số cuối năm 50,055,059,238 42,528,894,175 3,002,182,176 4,523,982,887
III,Nguồn vốn khấu hao cơ
bản
1, Số đầu năm 9,314,288,637 6,885,020,602 2,380,992,228 48,275,807
2,Số tăng trong năm 4,173,713,605 3,792,624,692 381,088,913
3, Số giảm trong năm 6,273,219,892 6,273,219,892
Mua sắm TSCĐ 3,318,549,866 3,318,549,866
Xây mới 754,670,026 754,670,026
Khác: trả lãi vay 2,200,000,000 2,200,000,000
4, Số cuối năm 7,214,782,350 4,404,425,402 2,762,081,141 48,275,807
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
24
4,Giải thích chênh lệch tăng giảm về tài sản cố định
4.1TSCĐ tăng trong năm: 30.073.219.892
Trong đó: 29.573.219.892 từ nguồn ngân sách
500.000.000 Tự bổ sung
Trong đó:
Tăng do mua sắm TSCĐ: 28.547.349.866
Tăng do XDCB hoàn thành : 1.525.670.026
4.2 TSCĐ giảm trong năm: 12.076.060.306
Trong đó : 9.752.033.515 Từ nguồn NS
8.876.791 Tự bổ xung
2.315.150.000 Nguồn khác
Trong đó: Giảm do điều động tài sản: 8.960.910.306
Giảm do thanh lý: 3.115.150.000
IV. ANH GIA tình hình thực hiện các chỉ tiêu S.x.k.d chủ yếu
của công ty
Sinh Viên :Nguyễn Thị Hồng Nhung
25