Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

lập dự án đầu tư sản xuất tôn lợp chống nóng cách nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.05 KB, 30 trang )

Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Mục lục
Lời mở đầu 2
Chơng I: Tổng quan về Dự án đầu t 3
I. Một số kiến thức khái quát về đầu t và dự án đầu t 3
1. Đầu t và các loại đầu t 3
1.1 Khái niệm đầu t 3
1.2 Phân loại hoạt động đầu t 4
1.3 Vốn đầu t 6
1.4 Các giai đoạn đầu t 7
2. Dự án đầu t 8
2.1 Khái niệm dự án đầu t 8
2.2 Phân loại dự án đầu t 9
II. Sự cần thiết phải có dự án xây dựng xởng sản xuất tôn lợp chống
nóng 10
III. Các thông số cơ bản 11
1. Các thông số kỹ thuật 11
2. Các thông số kinh tế 12
3. Định biên nhân sự 13
4. Phơng án kinh doanh 13
Chơng II: Tính toán chi phí, doanh thu, lợi nhuận 15
Chơng III: Tính toán các chỉ tiêu tài chính 22
3.1 Giá trị hiện tai thuần NPV 22
3.2 Tỷ suất nội hoàn IRR 23
3.3 Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C) 25
Chơng IV: Lập dự án đầu t 28
T vấn công ty 29
Kết luận 31
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 1
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt


Lời mở đầu
Có th nói hi nhp kinh t là xu hng phát trin ch yu ca tt c các
quc gia nói chung v Vi t Nam nói riêng. Ch có hi nhp thì mi thúc y
các ng nh s n xut kinh doanh, dich v phát trin c, tránh tình trng trì
tr, lc hu v kém phát tri n. Nhn thc c iu n y, t nm 1986 ng,
nh n c ta ã không ngng m rng giao lu kinh t với phuơng châm
Việt Nam sn s ng l m b n vi tt c các quc gia trên th gii. Trong 1
thời gian ngắn, nền kinh tế nớc ta có sự phát triển vợt bậc, từng bớc nâng cao
vị thế của mình bằng việc tham gia vào nhiều tổ chức, diễn đàn kinh tế nh
ASEAN, APECSắp tới đây vào đầu tháng 12 này, Việt Nam sẽ chính thức
gia nhập tổ chức kinh tế lớn nhất thế giới WTO. Đây là cơ hội vừa là thách
thức lớn đối với các doanh nghiệp ta. Nó tạo điều kiện cho hàng hoá nớc ta
xâm nhập vào các nớc khác 1 cách dễ dàng, thúc đẩy buôn bán hiệu quả,
kích thích tăng trởng kinh tếĐồng thời sức ép cạnh tranh đối với các doanh
nghiệp trong nớc tăng lên khi mà nhiều tập đoàn kinh tế hùng mạnh nớc
ngoài ồ ạt vào nớc ta. Để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp
phải sử dụng tối u các nguồn lực sẵn có, đầu t sản xuất kinh doanh hiệu quả,
nâng cao sức cạnh tranh trên thị trờng. Nhng trớc khi quyết định đầu t, doanh
nghiệp cần lựa chọn các dự án sử dụng vốn, cân nhắc lợi ích và chi phí của
từng dự án một. Câu hỏi đặt ra là dự án tối u thì phải nh thế nào, thoả mãn
điều kiện gì. Dự án xây dựng xởng sản xuất tôn lợp chống nóng cách âm
dới đây có thể trả lời phần nào cho câu hỏi trên.
Chơng I:
tổng quan về dự án đầu t.
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 2
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
I.Mt s kin thc khỏi quỏt v u t v d ỏn u t
1.u t v cỏc loi u t.
1.1.Khỏi nim u t

Ngi ta thng quan nim u t l vic b vn hụm nay mong thu
c li nhun trong tng lai. Tuy nhiờn tng lai cha y nhng yộu t
bt nh m ta khú bit trc c. Vỡ vy khi cp n khớa cnh ri ro,
bt chc trong vic u t thỡ cỏc nh kinh t quan nim rng: u t l ỏnh
bc vi tng lai. Cũn khi cp n yu t thi gian trong u t thỡ cỏc
nh kinh t li quan nim rng: u t l dnh tiờu dựng hin ti v kỡ
vng mt tiờu dựng ln hn trong tng lai .
Tuy mi gúc khỏc nhau ngi ta cú th a ra cỏc quan nim khỏc
nhau v u t, nhng mt quan nim hon chnh v u t phi bao gm
cỏc c trng sau õy:
- Cụng vic u t phi b vn ban u.
- u t luụn gn lin vi ri ro, mo him Do vy cỏc nh u t
phi nhỡn nhn trc nhng khú khn nay cú bin phỏp phũng nga.
- Mc tiờu ca u t l hiu qu. Nhng nhng v trớ khỏc nhau,
ngi ta cng nhỡn nhn vn hiu qu khụng ging nhau. Vi cỏc doanh
nghiờp thng thiờn v hiu qu kinh t, ti a hoỏ li nhun. Cũn i vi
nh nc li mun hiu qu kinh t phi gn lin vi li ớch xó hi.Trong
nhiu trng hp li ớch xó hi c t lờn hng u.
Vỡ vy mt cỏch tng quỏt ta cú th a ra khỏi nim v lnh vc u t
nh sau: u t l mt hỡnh thc b vn vo hot ng trong cỏc lnh vc
kinh t, xó hi nhm thu c nhng li ớch kỡ vng trong tng lai.
õy ta cn lu ý rng ngun vn u t ny khụng ch n thun l
cỏc ti sn hu hỡnh nh: tin vn, t ai, nh xng, mỏy múc, thit b,
hng hoỏ.m cũn bao gm cỏc loi ti sn vụ hỡnh nh: bng sỏng ch,
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 3
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
phỏt minh nhón hiu hng hoỏ, bớ quyt k thut, uy tớn kinh doanh, bớ quyt
thng mi, quyn thm dũ khai thỏc, s dng ti nguyờn
1.2.Phõn loi cỏc hot ng u t

Cú nhiu quan im phõn loi cỏc hot ng u t.
Theo tng tiờu thc ta cú th phõn ra nh sau:
- Theo lnh vc hot ng: Cỏc hot ng u t cú th
phõn thnh u t phỏt trin sn xut kinh doanh, u t
phỏt trin khoa hc k thut, u t phỏt trin c s h
tng.
- Theo c im cỏc hot ng u t:
+ u t c bn nhm tỏi sn xut cỏc ti sn c nh.
+ u t vn hnh nhm to ra cỏc ti sn lu ng
cho cỏc c s sn xut, kinh doanh, dch v mi hỡnh thnh
hoc thờm cỏc ti sn lu ng cho cỏc c s hin cú.
- Theo thi gian thc hin v phỏt huy tỏc dng thu
hi vn ó b ra:
+ u t ngn hn l hỡnh thc u t cú thi gian
hon vn nh hn mt nm.
+ u t trung hn v di hn l hỡnh thc u t cú
thi gian hon vn ln hn mt nm.
- ng gúc ni dung:
+ u t mi hỡnh thnh nờn cỏc c s sn xut, kinh
doanh v dch v.
+ u t thay th nhm mc ớch i mi ti sn c
nh lm cho chỳng ng b v tin b v mt k thut.
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 4
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
+ u t m rng nhm nõng cao nng lc sn xut
hỡnh thnh nh mỏy mi, phõn xng mi v.v vi mc
ớch cung cp thờm cỏc sn phm cựng loi.
+ u t m rng nhm to ra cỏc sn phm mi.
- Theo quan im qun lý ca ch u t, hot ng

u t cú th chia thnh:
+ u t giỏn tip: Trong ú ngi b vn khụng trc
tip tham gia iu hnh quỏ trỡnh qun lý, quỏ trỡnh thc
hin v vn hnh cỏc kt qu u t. Thng l viccỏc cỏ
nhõn, cỏc t chc mua cỏc chng ch cú giỏ nh c phiu,
trỏi phiu v.v hoc l vic vin tr khụng hon li, hon
li cú lói xut thp ca cỏc quc gia vi nhau.
+ u t trc tip: Trong ú ngi b vn trc tip
tham gia quỏ trỡnh iu hnh, qun lý quỏ trỡnh thc hin
v vn hnh kt qu u t. u t trc tip c phõn
thnh hai loi sau:
* u t dch chuyn: L loi u t trong ú ngi cú
tin mua li mt s c phn ln nm quyn chi phi
hot ng ca doanh nghip. Trong trng hp ny vic
u t khụng lm gia tng ti sn m ch thay i quyn
s hu cỏc c phn doanh nghip.
* u t phỏt trin: L vic b Vn u t to nờn
nhng nng lc sn xut mi ( v c lng v cht) hỡnh
thc u t ny l bin phỏt ch yu cung cp vic lm
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 5
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
cho ngi lao ng, l tin u t giỏn tip v u t
dch chuyn.
1.3.Vn du t
Nh trờn ta ó thy vn u t l mt khỏi nim rng
bao gm nhiu ngun lc ti chớnh v phi ti chớnh khỏc
nhau. thng nht trong quỏ trỡnh ỏnh giỏ, phõn tớch v
s dng, ngi ta thng quy i cỏc ngun lc ny v n
v tin t chung. Do ú khi núi n vn u t, ta cú th

hỡnh dung ú l nhng ngun lc ti chớnh v phi ti chớnh
ó c quy i v n v o lng tin t phc v cho quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh, cho cỏc hot ng kinh t xó -
hi.
Vn cn thit tin hnh cỏc hot ng u t rt
ln, khụng th cựng mt lỳc trớch ra t cỏc khon chi tiờu
thng xuyờn ca cỏc c s vỡ iu ny s lm xỏo ng
mi hot ng bỡnh thng ca sn xut, kinh doanh v
sinh hot xó hi. Ngay nay, cỏc quan h ti chớnh ngy
cng c m rng v phỏt trin. Do ú, tp trung
ngun vn cng nh phõn tỏn ri ro, s vn u t cn
thit thng c huy ng t nhiu ngun khỏc nhau nh: tin
tớch lu ca xó hi, ca cỏc c s sn xut kinh doanh, tin tit kim ca
qun chỳng v vn huy ng t nc ngoi. õy chớnh l s th hin nguyờn
tc kinh doanh hin i: " Khụng b tt c trng vo mt gi".
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 6
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Nh vy, ta cú th túm lc nh ngha v ngun vn ca gc u t
nh sau: Vn u t l cỏc ngun lc ti chớnh v phi ti chớnh c tớch lu
t xó hi, t cỏc ch th u t, tin tit kim ca dõn chỳng v vn huy
ng t cỏc ngun khỏc nhau c a vo s dng trong quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh, trong hot ng kinh t - xó hi nhm t c nhng hiu qu
nht nh.
V ni dung ca vn u t ch yu bao gm cỏc khon sau:
- Chi phớ to cỏc ti sn c nh mi hoc bo dng, sa cha hot
ng ca cỏc ti sn c nh cú sn.
- Chi phớ to ra hoc tng thờm cỏc ti sn lu ng.
- Chi phớ chun b u t.
- Chi phớ d phũng cho cỏc khon chi phỏt sinh khụng d kin c.

1.4.Cỏc giai on u t
Quỏ trỡnh u t c phõn thnh 3 giai on ln nh sau:
+ Giai on chun b u t: Giai on ny cn gii quyt cỏc cụng
vic nh nghiờn cu s cn thit phi u t v quy mụ u t. Tin hnh
tip xỳc, thm dũ th trng trong nc, ngoi nc xỏc nh ngun tiờu
th, kh nng cnh tranh ca sn phm, tỡm ngun cung ng vt t, thit b,
vt t cho sn xut; xem xột kh nng v ngun vn u t v la chn hỡnh
thc u t. Tin hnh iu tra, kho sỏt v la chn a im xõy dng ;
Lp d ỏn u t. Gi h s d ỏn v vn bn trỡnh n ngi cú thm
quyn quyt nh u t, t chc cho vay vn u t v c quan thm nh
d ỏn u t. Giai on ny kt thỳc khi nhn c vn bn Quyt nh u
t nu õy l u t ca Nh nc hoc vn bn Giy phộp u t nu õy l
ca cỏc thnh phn kinh t khỏc.
+ Giai on thc hin u t: Giai on ny gm cỏc cụng vic nh
xin giao t hoc thuờ t (i vi d ỏn cú s dng t); Xin giy phộp xõy
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 7
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
dng nu yờu cu phi cú giy phộp xõy dng v giy phộp khai thỏc ti
nguyờn (nu cú khai thỏc ti nguyờn); Thc hin n bự gii phúng mt bng
, thc hin k hoch tỏi nh c v phc hi (i vi d ỏn cú yờu cu tỏi
nh c v phc hi), chun b mt bng xõy dng. Mua sm thit b, cụng
ngh; Thc hin vic kho sỏt, thit k xõy dng; Thm nh, phờ duyt thit
k v tng d toỏn, d toỏn cụng trỡnh; Tin hnh thi cụng xõy lp ; Kim tra
v thc hin cỏc hp ng; Qun lý k thut, cht lng thit b v cht
lng xõy dng; Vn hnh th, nghim thu quyt toỏn vn u t, bn giao
v thc hin bo hnh sn phm.
+ Giai on kt thỳc xõy dng a d ỏn vo khai thỏc s dng: Giai
on ny gm cỏc cụng vic nh nghim thu, bn giao cụng trỡnh; Thc hin
vic kt thỳc xõy dng cụng trỡnh; Vn hnh cụng trỡnh v hng dn s

dng cụng trỡnh; Bo hnh cụng trỡnh; Quyt toỏn vn u t; Phờ duyt
quyt toỏn.
2.D ỏn u t
2.1.Khỏi nim d ỏn u t
D ỏn l mt tng th cỏc hot ng ph thuc ln nhau nhm to ra
sn phm hoc dch v duy nht trong khon thi gian xỏc nh vi s rng
buc v ngun lc trong bi cnh khụng chc chn.
Theo lut u t thỡ d ỏn u t l tp hp cỏc xut b vn trung
v di hn tin hnh cỏc hot ng u t trờn a bn c th, trong
khong thi gian xỏc nh.
Tuy cú th a ra nhiu khỏi nim khỏc nhau v d ỏn u t, nhng
bao gi cng cú bn thnh phn chớnh sau:
+ Cỏc ngun lc: Vn, lao ng, t ai, ti nguyờn thiờn nhiờn, thit
b, cụng ngh, nguyờn vt liu v v
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 8
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
+ H thng cỏc gii phỏp ng b, thc hin cỏc mc tiờu, to ra cỏc
kt qu c th.
+ Cỏc kt qu: ú l nhng kt qu c th, cú th nh lng c to
ra t cỏc hot ng khỏc nhau ca d ỏn.
+ Mc tiờu kinh t xó hi ca d ỏn: Mc tiờu nay thng c xem xột
di hai giỏc . i vi doanh nghip ú l mc ớch thu hi vn, to li
nhun v v th phỏt trin mi ca doanh nghip. i vi xó hi ú l vic
phự hp vi quy hoch nh hng phỏt trin, kinh t, to thờm vic l v
sn phm, dch v cho xó hi, bo v ti nguyờn v mụi trng sinh thỏi.
* lm rừ thờm ta cú th a ra mt s nhn xột nh sau v d ỏn u
t:
Th nht, d ỏn khụng ch l ý nh phỏc tho m cú tớnh c th v mc
tiờu xỏc nh nhm ỏp ng mt nhu cu no ú ca mt cỏ nhõn, tp th

hay mt quc gia.
Th hai, d ỏn khụng nhm chng minh cho mt s tn ti cú sn m
nhm to ra mt thc th mi trc ú cha tn ti nguyờn bn.
Th ba, bờn cnh cỏc yờu cu v vic thit lp cỏc yu t vt cht k
thut, mt d ỏn bao gi cng ũi hi s tỏc ng tớch cc ca con ngi, cú
nh vy vi mong t c mc tiờu ó nh.
Th t, vỡ liờn quan n mt tng lai khụng bit trc nờn bn thõn
mt d ỏn bao gi cng cha ng nhng s bt nh v ri ro cú th xy ra.
Th nm, d ỏn cú bt u, cú kt thỳc v chu nhng gii hn v
ngun lc.
2.2.Phõn loi d ỏn u t
Trong thc t, cỏc d ỏn u t rt a dng v phong
phỳ. Da vo cỏc tiờu thc khỏc nhau vic phõn loi cỏc
d ỏn cng khỏc nhau.
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 9
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
- Cn c vo ngi khi xng: D ỏn cỏ nhõn, d ỏn
tp th, d ỏn quc gia, d ỏn quc t
- Cn c vo tớnh cht hot ng d ỏn: D ỏn sn
xut, d ỏn dch v, thng mi, d ỏn xõy dng c s h
tng, d ỏn dch v xó hi.
- Cn c vo a phn quc gia: D ỏn u t xut
khu, d ỏn u t ni a.
- Cn c vo mc chớnh xỏc ca d ỏn: D ỏn tin
kh thi, d ỏn kh thi.
- Cn c theo ngnh hot ng: D ỏn cụng nghip, d ỏn nụng nghip,
d ỏn xõy dng v v
- Cn c vo mc tng quan ln nhau: D ỏn c lp, d ỏn loi tr
ln nhau(nu chp nhn d ỏn ny thỡ buc phi t chi cỏc d ỏn cũn li.)

- Cn c theo hỡnh thc u t: D ỏn u t trong nc, d ỏn liờn
doanh, d ỏn 100% vn nc ngoi. Cn c theo quy mụ v tớnh cht quan
trng ca d ỏn:
+ D ỏn nhúm A: L nhng d ỏn cn thụng qua hi ng thm nh
ca nh nc sau ú trỡnh Th tng Chớnh ph quyt nh.
+ D ỏn nhúm B: L nhng d ỏn c B k hoch - u t cựng Ch
tch hi ng thm nh nh nc phi hp vi cỏc B, ngnh cú liờn quan
xem xột v thm nh.
+ D ỏn nhúm C: L nhng d ỏn cũn li do B k hoch - u t cựng
phi hp vi cỏc B, ngnh, cỏc n v liờn quan xem xột v quyt nh.
II. Sự cần thiết phải có dự án xây dựng xởng sản xuất tôn lợp .
chống nóng
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 10
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Việt Nam là nớc đang phát triển có tốc độ tăng trởng bình quân hàng
năm hơn 8%, đứng thứ hai ở khu vực Châu á - Thái Bình Dơng chỉ sau Trung
Quốc. Quá trình đô thị hoá, hiện đại hoá diễn ra hết sức mạnh mẽ. Hàng năm
có hàng nghìn nhà máy, xí nghiệp, toà nhà đợc xây dựng, nâng cấp. Do đó
nhu cẫu về vật liệu xây dựng của tầng lớp nhân dân, các doanh nghiệp cũng
tăng lên rất cao đặc biệt là tôn lợp. Các công trình và nhà dân thờng đợc sử
dụng những tấm tôn hoặc tấm Prôximăng rất bất tiện và có hại cho sức khoẻ
nh tấm tôn thờng hấp thụ nhiệt nên rất nóng và bị rung khi trời ma nên rất
ồn. Các công trình lớn nh siêu thị, showroom hay các nhà xởng thì tất yếu là
phải dùng tấm tôn lợp mái, để đỡ nóng và ồn thì bắt buộc phải làm thêm trần
để tạo ra lớp cách nhiệt không khí. Nh vậy rất tốn kém và không hiệu quả.
Đối với tấm Prôximăng thì không những nóng, không bền mà các nhà khoa
học còn đang khuyến cáo có thể gây ung th cho ngời sử dụng. Những bức
xúc này đợc giải quyết dễ dàng với tấm lợp chống nóng, cách âm. Hiện tại ở
thị trờng Việt Nam nói chung, thị trờng Hải Phòng nói riêng đa số là các sản

phẩm ngoại nhập giá cả cao, hàng nội thì mới có số ít sản xuất nhng số lợng,
chất lợng hạn chế, không đáp ứng đủ nhu cầu của thị trờng. Vì vậy, đứng tr-
ớc cơ hội cũng đồng thời là những thách thức, dự án nếu đợc thực hiện sẽ là
rất cần thiết cho việc nâng cao chất lợng, thay thế hàng nhập khẩu, góp phần
làm tăng thu cho ngân sách nhà nớc, đáp ứng đợc những đòi hỏi ngày càng
cao đối với ngành vật liệu xây dựng.
III.Các thông số cơ bản của dự án.
1. Các thông số kỹ thuật.
Khu nhà : Khuôn viên của xởng nằm trên toàn bộ diện tích
1500m
2
trong đó:
- nhà xởng : 1400m
2
- văn phòng : 100m
2
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 11
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Máy móc thiết bị: thể hiện qua bảng số 1
Bảng 01:
STT Tài Sản Số lợng Đơn giá (đ) Tổng tiền (đ)
1 Dàn cổng trụ 1 200.000.000 200.000.000
2 Cổng trụ 5 tấn 2 60.000.000 120.000.000
3 Khoan cầu 2 30.000.000 60.000.000
4 Máy Fay kim loại 2 45.000.000 90.000.000
5 Máy ca 3 11.000.000 33.000.000
6 Máy hàn hơi 2 4.000.000 8.000.000
7 Máy hàn điện 3 3.000.000 9.000.000
8 Máy bào 2 17.000.000 51.000.000

9 Máy tiện 2 12.800.000 25.600.000
10 Máy cán 11 sóng 2 319.000.000 638.500.000
11 Máy cán 5 sóng 2 298.500.000 597.000.000
12 Máy phun PU 1 680.000.000 680.000.000
13 Máy ốp PP/PVC 1 110.300.000 110.300.000
14 Băng chuyền 1 25.000.000 25.000.000
14 Máy biến áp 500 KAV 1 32.000.000 32.000.000
15 Ô tô 1 790.000.000 790.000.000
16 TS khác 100.000.000 100.000.000
Tổng
3.569.400.000
2. Các thông số về kinh tế.
Tổng vốn đầu t: 7.500.000.000 (VNĐ)
- vốn cố định: 5.000.000.000 (VNĐ)
- vốn lu động: 2.500.000.000 ( VNĐ)
Vốn vay : 62%
- Vốn tự có: 2.850.000.000 (VNĐ)
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 12
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
- Vốn đi vay: 4.650.000.000 (VNĐ)
Lãi vay: 7,1%/ năm
Kỳ trả nợ vay: 2 kỳ/ năm
Thời hạn trả vốn vay: 5,5 năm
Thời gian kinh doanh: 10 năm
3. Định biên nhân sự.
Nguồn lực cần thiết cho dự án đợc thể hiện qua bảng số 2:
Bảng 02:
STT Chức danh Số lợng Trình độ
1 Quản đốc 1 đại học

2 Phó quản đốc 1 đại học
3 Kế toán 2 cao đẳng
4 Bảo vệ 2
lao động thủ
công
5
Thợ vận hành trục
cẩu
4
lao động thủ
công
6
Thợ vận hành máy
móc
12
lao động thủ
công
7 Thợ cơ khí 10
lao động thủ
công
8 Lái xe 1
lao động thủ
công
9
Thợ sửa chữa cơ,
điện
2 cao đẳng
10 Kỹ s hoá 1 đại học
Tổng
36

Nh vậy tổng số nhân sự dành cho dự án là 36 ngời.
4. Phơng án kinh doanh.
Sản phẩm chính của xởng sẽ là tôn lợp chống nóng, cách âm và có tính
năng u việt hơn hẳn các loại vật liệu khác , đợc sản xuất trên công nghê tiên
tiến của Đài Loan. Sản phẩm này gồm 3 lớp chính: lớp thứ nhất là lớp tôn,
lớp thứ hai là PU- Polyurethane có chức năng chống nhiệt cách âm, lớp thứ
ba là màng PP/PVC có bề mặt rỗ nh bọt nớc có chức năng cách nhiệt. Nh vậy
sản phẩm tôn này chống nóng, cách âm tốt hơn nhiều tôn, nhẹ hơn tấm lợp
Prôximăng. Sản phẩm chống nóng cách âm này sẽ gồm 2 loại chính là tôn 3
lớp 11 sóng và tôn 3 lớp 5 sóng.
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 13
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt

(Các hình ảnh về sản phẩm trên chỉ mang tính minh hoạ)
- Sản phẩm của xởng phục vụ cho các công trình công trình công nghiệp
và dân dụng đặc biệt là trong các loại xởng công nghiệp.
- Thị trờng tiêu thụ chính của sản phẩm này là ở Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dơng, Hà Nội thông qua mạng lới đại lý sản phẩm tại các địa
phơng đó.
- Dự kiến ,xởng sẽ sản xuất đợc 150.000m
2
sản phẩm mỗi năm với giá
bình quân là 140.000đ/m
2
Chơng II:
tính toán chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
2.1 Lơng.
Công ty áp dụng tính lơng cho các cán bộ công nhân viên làm việc
trong xởng nh sau:

- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất : tính theo sản lợng với đơn giá l-
ơng là 3.500đ/m
2
Lơng công nhân = sản lợng x đơn giá lơng
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 14
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
= 150.000 x 3.500
= 525.000.000 (VNĐ)
- Đối với bộ phận quản lý, công ty tính lơng theo bảng số 3
Bảng 03:
STT
Chức
danh
Số
lợng
Lơng bình
quân (đ/ng-
ời/tháng)
Tổng Lơng
(đ/ngời/năm)
1 Quản đốc 1 4.200.000 50.400.000
2
Phó quản
đốc
1 3.500.000 42.000.000
3
Nhân
viên kế toán
2 1.700.000 40.800.000

4 Bảo vệ 2 1.500.000 36.000.000
Tổng 6 169.200.000
Tổng lơng 1 năm của bộ phận gián tiếp là 169.200.000 (VNĐ).
Nh vậy:
Tổng lơng 1 năm = 525.000.000 + 169.200.000 = 694.200.000 (VNĐ).
2.2 Bảo hiểm xã hội.
BHXH = 19% x tổng lơng
= 19% x 694.200.000 = 131.898.000 (VNĐ)
2.3 Nguyên vật liệu.
Nguyên liệu để sản xuất ra 150.000m
2
tôn chống nóng, cách nhiệt bao
gồm:
- Tôn cuộn mạ màu : 150.000 x 102.000 = 15.300.000.000 (VNĐ)
- Sơn PU : 150.000 x 8.200 = 1.230.000.000 (VNĐ)
- Tấm lót PP/PVE : 150.000 x 3.100 = 465.000.000 (VNĐ)
- Phụ kiện (nh vít, keo,nilon) : 50.000.000 (VNĐ)
Tổng chi phí nguyên vật liệu = 17.045.000.000 (VNĐ)
2.4 Khấu hao
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 15
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Gọi: - A là số tiền khấu hao hàng năm
- r là lãi suất vay
- V
kh
là số vốn cố định cần khấu hao
V
kh
= nguyên giá TSCĐ - giá trị còn lại

Giả định giá trị còn lại của dự án sau khi kết thúc là 15% nguyên giá
TSCĐ.
Khi đó V
kh
= 5.000.000.000 - 5.000.000.000 x 15%
= 5.000.000.000 750.000.000
= 4.250.000.000 (VNĐ)
Ta có A = V
kh
x
1 - r) (1
n
+
r

A = 4.250.000.000 x
1 - 0,071) (1
10
+
071,0
= 306.154.503 (đ/năm)
Vậy số tiền khấu hao hàng năm là: 306.154.503 (VNĐ)
2.5 Chi phí nhiên liệu, động lực
Xởng phải áp dụng giá điện nớc dùng trong sản xuất:
- Đơn giá điện sản xuất: 1500đ/kwh.Trong 1 tháng xởng sử dụng
10.080kwh.
Do đó, tổng chi phí tiền điện là 15.120.000 (đ/tháng).
- Đơn giá nớc là 4.460đ/m
3
. Trong 1 tháng xởng sử dụng 150m

3
.
Do đó tổng chi phí tiền nớc là 669.000đ/tháng.
Tổng chi phí nhiên liệu, động lực trong 1 năm:
= (15.120.000 + 669.000) x 12
= 189.468.000 (đ/năm)
2.6 Chi phí thuê đất
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 16
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
- Tổng diện tích đất thuê : 1500 m
2
.
- Tiền thuê hàng tháng là 12.500.000 ( VNĐ)
Do đó, tiền thuê hàng năm là 150.000.000 (VNĐ)
2.7 Chi phí bán hàng.
- Bao gói sản phẩm : 50.000.000 (VNĐ)
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị : 48.000.000 (VNĐ)
- Chi phí vận chuyển : 80.000.000 (VNĐ).
Tổng chi phí bán hàng = 178.000.000(VNĐ)
2.8 Chi phí khác.
Chi phí này bao gồm các chi phí nh: tiếp khách, giao dịch Dự tính
trích ra số tiền là 120.000.000(VNĐ) . Trong dó chi phí sửa chữa là
80.000.000 (đồng)
2.9 Chi phí quản lý chung.
Dự tính trích ra 7% lơng bộ phận gián tiếp
tức 7% x 169.200.000 = 11.844.000 (đồng).
2.10 Chi phí trả lãi vay. Cách tính chi phí lãi vay sẽ đợc trình bày trong
chơng II. Khi đó, ta sẽ đợc nh bảng số 4:
Bảng 04:

Năm Kỳ trả lãi Trả lãi (đ) Tổng lãi (đ)
1
1 165.075.000
315.143.181
2 150.068.181
2
3 135.061.364
255.115.910
4 120.054.546
3
5 105.047.727
195.008.636
6 90.040.909
4
7 75.034.091
135.061.364
8 60.027.273
5 9 45.020.455 75.034.092
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 17
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
10 30.013.637
6
11 15.006.818
15.009.818
Bảng tổng hợp các chi phí đợc trình bày trong bảng số 5:
STT Nội dung Tổng tiền (VND)
1 Lơng 694.200.000
2 BHXH 131.898.000
3 Nguyên vật liệu 17.045.000.000

4 Khấu hao 306.154.503
5 Chi phí nhiên liệu, động lực 189.468.000
6 Chi phí thuê đất 150.000.000
7 Chi phí bán hàng 178.000.000
8 Chi phí khác 120.000.000
9 Chi phí quản lý chung 11.844.000
Tổng 18.826.564.500
2.11 Doanh thu 1 năm.
Ta có: Doanh thu = sản lợng x giá bán
= 150.000 x 150.000
= 22.500.000.000 (VNĐ)
2.12 Lợi nhuận.
áp dụng cách tính các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận trớc thuế : L
tt
= doanh thu - chi phí lãi vay
Thuế thu nhập : T = L
tt
x 28%
Lợi nhuận sau thuế : L
st
= L
tt
- T
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 18
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Giả định doanh thu các năm nh nhau, khi đó ta sẽ có đợc kết quả nh
bảng số 06:
Năm Chi phí Lãi vay Ltt T Lst

1 18.826.564.500 315.143.181 3.358.292.316 940.321.848 2.417.970.468
2 18.826.564.500 255.115.910 3.418.319.587 957.129.484 2.461.190.103
3 18.826.564.500 195.008.636 3.478.426.861 973.959.521 2.504.467.340
4 18.826.564.500 135.061.364 3.538.374.133 990.744.757 2.547.629.376
5 18.826.564.500 75.034.092 3.598.401.405 1.007.552.393 2.590.849.012
6 18.826.564.500 15.009.818 3.658.425.679 1.024.359.190 2.634.006.489
7 18.826.564.500 0 3.673.435.497 1.028.561.939 2.644.873.558
8 18.826.564.500 0 3.673.435.497 1.028.561.939 2.644.873.558
9 18.826.564.500 0 3.673.435.497 1.028.561.939 2.644.873.558
10 18.826.564.500 0 3.673.435.497 1.028.561.939 2.644.873.558
Ta có:
- Số vốn vay: A = 62% x 7.500.000.000 = 4.650.000.000 (VNĐ)
- Kỳ trả nợ vay: 2 kỳ/năm
- Lãi suất vay là 7,1%/năm
Lãi suất mỗi kỳ là p = 7,1% : 2 = 3,55%/kỳ
- Thời hạn hoàn vốn: n = 5,5 năm = 11 kỳ
- Số tiền phải trả nợ vốn trong kỳ là: C
C =
n
A
=
11
0004.650.000.
= 422.727.272 (VNĐ)
Vậy ta có phơng án trả vốn vay nh bảng số 7:
Bảng 07: Đơn vị tính: VND
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 19
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Năm kỳ Nợ vốn

Trả vốn
Trả lãi Trả vốn+lãi
1
1 4.650.000.000 422.727.272 165.075.000 587.802.272
2 4.227.272.728 422.727.272 150.068.181 572.795.453
2
3 3.804.545.456 422.727.272 135.061.364 557.788.636
4 3.381.818.184 422.727.272 120.054.546 542.781.818
3
5 2.959.090.912 422.727.272 105.047.727 527.774.999
6 2.536.363.640 422.727.272 90.040.909 512.768.181
4
7 2.113.636.368 422.727.272 75.034.091 497.761.363
8 1.690.909.096 422.727.272 60.027.273 482.754.545
5
9 1.268.818.824 422.727.272 45.020.455 467.747.727
10 845.454.552 422.727.272 30.013.637 452.740.909
6
11 422.727.280 422.727.272 15.006.818 437.734.090
Chơng III:
tính toán các chỉ tiêu tài chính.
3.1 Giá trị hiện tại thuần NPV .
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 20
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Khái niệm: Giá trị hiện tại thuần là giá trị hiện tại của dòng lợi ích gia
tăng hoặc cũng có thể đợc định nghĩa là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng
lợi ích và gía trị hiện tại của dòng chi phí khi đã đợc chiết khấu ở một lãi suất
thích hợp.
Cách tính:

NPV =

=
+
n
t
t
t
r
B
0
)1(
-

=
+
n
t
t
t
r
C
0
)1(
=

=
+
n
t

t
t
r
NB
0
)1(
Trong đó:
B
t
: lợi ích trong năm t
C
t
: chi phí trong năm t
NB
t
: lợi ích thuần trong năm t
r : lãi suất
n : tuổi thọ của dự án
Giá trị hiện tại thuần còn đợc tính theo công thức:
NPV =

=
+

n
t
t
tt
r
IN

0
)1(
+
n
n
r
D
)1( +
Trong đó:
N
t
: thu hồi gộp tại năm t hay nói cách khác là giá trị hoàn vốn tại năm t
N
t
= KH
t
+ LN
t
+ L
vt

I
t
: vốn đầu t tại năm t
(N
t
- I
t
) : thu hồi thuần tại năm t
L

vt
: Lãi vay
D
n
: giá trị còn lại khi đào thải hoặc thanh lý vào cuối năm n
Công thức trên là dạng tổng quát nhất nhng trong một số trờng hợp
đặc biệt thờng xảy ra đó là vốn chỉ bỏ một lần vào thời điểm t = 0 và sang
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 21
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
các năm t = 1,2,3 n thu đợc giá trị hoàn vốn N
t
thì lúc đó giá trị hiện tại
thuần đợc viét dới dạng :
NPV = - I
0
+

=
+
n
t
t
t
r
N
0
)1(
+
n

n
r
D
)1( +
Trong đó: I
0
: vốn đầu t ban đầu
Trờng hợp lợng hoàn vốn N
t
= const và vốn đầu t chỉ bỏ một lần vào thời
điểm t = 0 thì giá trị hiện tại thuần có dạng
NPV = - I
0
+
[ ]
( )
n
n
r1r
1)r1(N
+
+
+
n
n
r
D
)1( +
Trong các công thức nêu trên, các lợi ích và chi phí của dự án đợc chiết
khấu về năm t = 0 tức là năm trớc khi các khoản đầu t ban đầu đợc thực hiện.

Nh vậy trong khi tính toán giá trị hiện tại thuần của dự án thời điểm dùng để
chiết khấu các lợi ích và chi phí hàng năm không phải là một vấn đề quan
trọng, các lợi ích và chi phí của dự án có thể chiết khấu từ một năm bất kỳ
nào đó. Lúc này các lợi ích và chi phí từ năm đầu tiên tới năm k sẽ đợc nhân
với hệ số lãi kép để tính giá trị tơng lai ở năm k, còn các lợi ích và chi phí từ
năm k trở đi sẽ đợc chiết khấu trở về năm k
Tính toán cho dự án:
áp dụng công thức đã nêu ở trên : N
t
= KH
t
+ LN
t
+ L
vt
. Ta sẽ tính đợc
N
t
nh bảng số 8:
Bảng 08 đơn vị: đồng

Chỉ
tiêu
Lãi vay
năm t (Lvt)
Lợi nhuận
năm t (LNt)
Khấu hao năm
t (KHt)
Giá trị hoàn vốn

năm t (Nt)
Năm

1
315.143.181 2.417.970.468
306.154.503 3.039.268.152
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 22
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
2
255.115.910 2.461.190.103
306.154. 503 3.002.460.516
3
195.008.636 2.504.467.340
306.154.503 3.005.630.479
4
135.061.364 2.547.629.376
306.154.503 2.988.845.243
5
75.034.092 2.590.849.012
306.154.503 2.972.037.607
6
15.009.818 2.634.006.489
306.154.503 2.955.170.810
7
0 2.644.873.558
306.154.503 2.951.028.061
8
0 2.644.873.558
306.154.503 2.951.028.061

9
0 2.644.873.558
306.154.503 2.951.028.061
10
0 2.644.873.558
306.154.503 2.951.028.061
3.2 Tỷ suất nội hoàn IRR.
Khái niệm: tỷ suất nội hoàn là lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của dòng
lợi ích = giá trị hiện tại của dòng chi phí, hay nói cách khác giá trị hiện tại
thuần của dự án = 0.
Theo định nghĩa trên thì IRR là lãi suất thoả mãn phơng trình:
NPV =

=
+

n
t
t
tt
IRR
CB
0
)1(
= 0
IRR cần tính ứng với NPV của dự án = 0 sẽ nằm ở khoảng giữa 2 lãi
suất r
1
và r
2

. Việc nội suy sẽ đợc áp dụng theo công thức:
IRR = r
1
+ (r
2
- r
1
) x
21
1
NPVNPV
NPV

Trong đó:
r
1
: lãi suất nhỏ hơn
r
2
: lãi suất lớn hơn
NPV
1
: giá trị hiện tại thuần ứng vỡi lãi suất r
1
NPV
2
: giá trị hiện tại thuần ứng vỡi lãi suất r
2
Khi sử dụng phơng pháp nội suy thì không nên nội suy quá rộng. Cụ thể
khoảng cách giữa 2 lãi suất đợc chọn không nên vợt quá 5%.

Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 23
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
3.3 Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C).
Khái niệm: L t l khi chia giỏ tr hin ti ca dũng li ớch cho
giỏ tr hin ti ca dũng chi phớ.
Cụng thc:
tr
Ct
tr
Bt
)^1()^1( +

+

Trong ú:
Bt: l li ớch trong nm tCt = VT + CPvh + CPbh
* T sut thu hi vn ni b

0
)1(
=


+r
i
CtBt
Qua bng s liu tớnh toỏn trờn ta thy mc lói sut m d ỏn cú th
chp nhn c IRR=31% cao hn mc lói sut d toỏn ca cụng ty. Nh
vy cụng ty cú th yờn tõm u t vo d ỏn vi mc lói d toỏn l 7,1%.


Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 24
Lớp : QTKD - K7
Lập dự án đầu t sản xuất tôn lợp chóng nóng cách nhiệt
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đầu t
-7,500,000,000

Doanh thu

22,500,000,000 22,500,000,000 22,500,000,000 22,500,000,000 22,500,000,000 22,500,000,000 22,500,000,000 22,500,000,000 22,500,000,000 22,500,000,000
Hiện giá
dòng thu

21,008,403,361 19,615,689,413 18,315,302,907 17,101,123,162 15,967,435,259 14,908,903,136 13,920,544,478 12,997,707,263 12,136,047,864 11,331,510,611
Chi phí hoạt
động

18,826,564,500 18,826,564,500 18,826,564,500 18,826,564,500 18,826,564,500 18,826,564,500 18,826,564,500 18,826,564,500 18,826,564,500 18,826,564,500
Nghĩa vụ
bạn hàng

315,143,181 255,115,910 195,008,636 135,061,364 75,034,092 15,009,818 0 0 0 0
Nghĩa vụ
nhà nớc

940,321,848 957,129,484 979,959,521 990,744,757 1,007,552,393 1,024,359,190 1,028,561,939 1,028,561,939 102,856,199 1,028,561,939
Tổng dòng
chi


20,082,029,529 20,038,809,894 20,001,532,657 19,952,370,621 19,909,150,985 19,865,933,508 19,855,126,439 19,855,126,439 18,929,420,699 19,855,126,439
Hiện giá
dòng chi

18,750,727,852 17,470,003,159 16,281,516,854 15,164,797,661 14,128,803,529 13,163,523,484 12,284,185,365 11,469,827,605 10,210,149,140 9,999,492,263
NCF
-7,500,000,000 2,417,970,471 2,461,190,106 2,498,467,343 2,547,629,379 2,590,849,015 2,634,066,492 2,644,873,561 2,644,873,561 3,570,579,301 2,644,873,561
Lu k NCF
-7,500,000,000 -5,082,029,529 -2,620,839,423 -122,372,080 2,425,257,299 5,016,106,314 7,650,172,806 10,295,046,367 12,939,919,928 16,510,499,229 19,155,372,790
Hiện giá
NCF
-7,500,000,000 2,257,675,510 2,145,686,254 2,033,786,053 1,936,325,501 1,838,631,729 1,745,379,653 1,636,359,113 1,527,879,657 1,925,898,724 1,332,018,348
Luỹ kế hiện
giá NCF
-7,500,000,000 -5,242,324,490 -3,096,638,237 -1,062,852,184 873,473,318 2,712,105,047 4,457,484,700 6,093,843,813 7,621,723,470 9,547,622,195 10,879,640,542
NPV
10,879,640,542
IRR
32%
B/C
1.13
Sinh viên : Đinh Thị Lệ Thanh Trang: 25
Lớp : QTKD - K7

×