CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SƠN NGỌC
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Sơn Ngọc
1.1.1. Sơ lược thông tin về Công ty TNHH Sơn Ngọc
Bảng 1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Sơn Ngọc
Tên Tiếng Việt
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SƠN NGỌC
Tên quốc tế
SON NGOC LIMITED LIABILITY COMPANY
Tên viết tắt
SON NGOC CO.,LTD
Mã số thuế
5400276900
Ngày hoạt động
28/07/2008
Người đại diện
Bùi Mộng Huyền
Địa chỉ
Số nhà 61, khu Tân Thành, Thị trấn Bo, Huyện Kim Bơi,
Hịa Bình
Số điện thoại
02183 871 595
Quản lý bởi
Chi cục Thuế Huyện Kim Bơi
Loại hình doanh nghiệp Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Ngành kinh doanh
4100: Xây dựng nhà các loại (Cụ thể: Xây dựng cơng trình
dân dụng)
4290: Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác (Cụ thể:
Xây dựng cơng trình giao thơng, cơng nghiệp, thủy lợi)
Nguồn: Tổng hợp
1.1.2. Cơ sở hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sơn Ngọc
Công ty TNHH Sơn Ngọc được Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép Kinh doanh
với mã số thuế 5400276900 và chịu sự quản lý của Chi cục Thuế Huyện Kim Bôi. Công
ty TNHH Sơn Ngọc được thành lập bởi ba anh em ruột là Bùi Mộng Huyền, Bùi Công
Huyên, Bùi Quốc Khánh và đi vào hoạt động chính thức từ ngày 28/07/2008. Cả ba thành
viên đều có kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế, giám sát,...
Công ty TNHH Sơn Ngọc là một khối thống nhất, đoàn kết với phương thức quản
lý và làm việc hiện đại, nhanh gọn, sáng tạo và hiệu quả. Với đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ
thuật và cơng nhân lành nghề đã có nhiều kinh nghiệm làm tốt chỉ huy trưởng cơng trình,
dự án lớn với quy mơ và tính chất kỹ thuật phức tạp.
Cơng ty TNHH Sơn Ngọc ln thực hiện với tiêu chí: “Cơng trình nối những bờ
vai”. Theo phương châm đó Cơng ty đã thực hiện thành công trong lĩnh vực hoạt động,
sớm tạo dựng được niềm tin với các cơ quan quản lý nhà nước như: Ban QLDA 2, Ban
QLDA 6 thuộc Bộ GTVT, Ủy ban Nhân dân huyện Kim Bôi, Ban quản lý di dân tái định
cư thủy điện Sơn La, Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT
tỉnh Hịa Bình, Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Tân Lạc, Ban QLDA hạ tầng và đô thị
mới,... niềm tin của khách hàng là yếu tố quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Đồng thời cũng là sức mạnh lớn nhất để doanh nghiệp phát triển lớn mạnh. Công ty hiện
tại là thành viên của “Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam”. Trong lĩnh vực
hoạt động tư vấn, giám sát công trình, xây dựng cơng trình và thí nghiệm vật liệu xây
dựng cơng trình đã được đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008/ISO
9001:2008.
Đặc biệt, một số dự án tiêu biểu Cơng ty đã hồn thành trong thời gian qua:
Bảng 1.2. Các dự án tiêu biểu của Cơng ty
ST
T
Hồn thành
1
4/2012
Xây dựng trụ sở Chi cục Thuế huyện Trụ sở Chi cục Thuế
Kim Bôi
huyện Kim Bôi
2
5/2014
Thi công xây dựng công trình đường
Xây dựng cầu, đường
nhánh QL6 – Xuân Mai đi Lương Sơn
3
9/2017
Xây dựng Bến xe huyện Kim Bôi
4
7/2018
Dự án đường giao thông từ Quốc lộ
Xây dựng cầu, đường
279 xã Cà Nàng – tỉnh Sơn La
5
1/2018
Dự án đường giao thông Chiềng Lao
Xây dựng cầu, đường
– huyện Mường La
6
8/2018
Dự án đường giao thông từ Quốc lộ
Xây dựng cầu, đường
279 xã Mường Chiên – tỉnh Sơn La
7
10/2019
Trụ sở Đảng Ủy –
Xây dựng trụ sở Đảng Ủy – HĐND –
HĐND – UBND huyện
UBND huyện Lạc Thủy
Lạc Thủy
…
…
Dự án
…
Quy mô thực hiện
Bến xe huyện Kim Bôi
…
(Nguồn: Phịng kỹ thuật)
Qua đây có thể thấy rằng trong q trình hình thành và phát triển, Cơng ty TNHH
Sơn Ngọc đã có những bước đi vững chắc trong quá trình hoạt động và Cơng ty đã xây
dựng được niềm tin đối với khách hàng. Đó là cơ sở để Cơng ty có thể phát triển hơn nữa
trong tương lai.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Sơn Ngọc
Chức năng
Thiết kế xây dựng cơng trình cầu đường bộ
Giám sát cơng tác xây dựng và hồn thiện cơng trình cầu đường
Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp
Thí nghiệm và kiểm định chất lượng cơng trình
Đại lý mua, đại lý bán ký gửi hàng hóa
Lắp đặt thang máy cầu thang, băng tải tự động
Buôn bán vật tư, máy móc ngành tự động hóa
Tư vấn, sản xuất lắp đặt các mạch điện công nghiệp và xây dựng
Tư vấn đấu thầu
Giám sát cơng tác xây dựng và hồn thiện cơng trình, xây dựng dân dụng
Sửa chữa, lắp đặt bảo dưỡng điện nước các cơng trình
Xây dựng các cơng trình dân dụng, nhà ở, phi nhà ở, công sở, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, thương mại.
Nhiệm vụ:
Công ty TNHH Sơn Ngọc có nhiệm vụ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
theo đúng ngành nghề của Công ty đã đăng ký, chịu trách nhiệm về mặt pháp luật đối với
Nhà nước, chịu trách nhiệm trước các thành viên góp vốn về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, chịu trách nhiệm với các khách hàng về chất lượng cơng trình và
tiến độ thi cơng.
Cơng ty có nhiệm vụ xây dựng các chiến lược phát triển để phù hợp với quy mô và
điều kiện của Công ty và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ để
đưa công ty ngày càng phát triển đáp ứng với nhu cầu của nền kinh tế hiện nay.
Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định, thực
hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước.
Thực hiện đúng theo chế độ báo cáo thống kê kế toán, báo cáo định kỳ theo quy
định của Nhà nước. Chịu sự kiểm soát của cơ quan Nhà nước khi có u cầu.
Cơng ty có nhiệm vụ quản lý tài chính theo đúng quy định của Nhà nước về quản
lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán kế toán, thống kê kiểm tốn.
Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, đánh giá khách quan và đúng đắn về hoạt động
của công ty hàng năm, công bố công khai về các thơng tin và báo cáo tài chính hàng năm
của cơng ty theo quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH Sơn Ngọc là một công ty hoạt động với ngành nghề kinh doanh
chủ yếu là thi công xây dựng các cơng trình cầu đường bộ, các cơng trình dân dụng với
quy mơ phức tạp mang tính chất đơn chiếc và thời gian kéo dài. Có nhiều cơng trình phải
thi công nhiều năm với nguồn vốn đầu tư lớn.
Do đặc điểm riêng của cơng trình là phải thi cơng ngồi trời nên chịu ảnh hưởng
của điều kiện tự nhiên như thời tiết nên việc quản lý tài sản, công cụ dụng cụ, vật tư các
loại gặp nhiều khó khăn.
Do ngành nghề kinh doanh này có những đặc điểm riêng biệt với các ngành khác
như là thi cơng cơng trình kéo dài trong nhiều năm với những nguồn vốn lớn và đội ngũ
kỹ thuật địi hỏi tay nghề cao nên khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể tham gia vào
lĩnh vực này. Vì vậy các doanh nghiệp phải đủ sức mạnh về nguồn vốn và nhân lực thì
mới có thể cạnh tranh và đứng vững trong lĩnh vực này.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sơn Ngọc
1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Sơn Ngọc
Cơng ty TNHH Sơn Ngọc có bộ máy quản lý theo hình thức chức năng cụ thể
được thể sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính)
Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sơn Ngọc là thi cơng
các cơng trình cầu đường, dân dụng ở những địa bàn khác nhau, rải rác và không tập
trung, hầu hết là ở Miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Bên cạnh đó kết cấu của mỗi cơng trình là
khác nhau nên việc tổ chức bộ máy quản lý của Công ty có những đặc điểm riêng khơng
giống những doanh nghiệp sản xuất khác.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng ban
Giám đốc
Giám đốc là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của Công ty. Giám đốc là người chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động
của Công ty. Giám đốc cũng đảm nhận nhiệm vụ để ra định hướng phát triển, xây dựng
các kế hoạch kinh doanh, đưa ra các quyết định về bổ nhiệm, miễn nhiệm về vấn đề nhân
sự trong Cơng ty, các chính sách lương, phụ cấp và các đãi ngộ dành cho người lao động.
Hơn nữa, Giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế về hoạt động kinh doanh, ký kết các bản
kế hoạch thống kế, báo cáo, giao dịch,… đào tạo bồi dưỡng chăm lo đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân viên
Phó giám đốc kỹ thuật
Phó giám đốc kỹ thuật là chủ trì cơng tác áp dụng cơng nghệ mới, tiến bộ kỹ thuật
nhằm nâng cao chất lượng cơng trình, đảm bảo tiến độ theo yêu cầu. Quản lý kiểm soát,
điều phối hoạt động của Ban quản lý dự án của các cơng trình đang thi cơng. Phó giám
đốc kỹ thuật chủ trì xây dựng kế hoạch tiến độ thi công theo tháng, quý, năm, tiến độ
tổng thể của các cơng trình. Chủ trì xét duyệt các phương án giải quyết vướng mắc, thay
đổi, xử lý kỹ thuật các phát sinh trong q trình đang thi cơng và các cơng trình của Cơng
ty. Phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá kết quả thực hiện dự án,
công tác quản lý nhân sự trong Ban và các cơng việc khác theo u cầu của cấp trên.
Phó giám đốc kinh doanh
Phó giám đốc kinh doanh chỉ đạo, phối hợp và kiểm sốt hoạt động kinh doanh
của Cơng ty. Tổ chức xây dựng quy trình nghiệp vụ triển khai sản phẩm mới, phát triển
khách hàng phù hợp chiến lược chung của cơng ty. Thiết lập và duy trì quan hệ với các
đối tác và thực hiện các công việc khác do Giám đốc phân cơng và ủy quyền.
Phịng tài chính kế tốn
Chức năng: Phịng tài chính kế tốn có chức năng tham mưu cho lãnh đạo Công ty
trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính kế tốn, trong việc đánh giá sử dụng tài
sản, nguồn vốn theo đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nước, xây dựng kế hoạch tài
chính cho Cơng ty.
Nhiệm vụ: Phịng tài chính kế tốn có nhiệm vụ tổ chức quản lý kế toán (bao gồm
đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán), tổ chức tài chính, hạch
tốn kinh tế và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo kế
hoạch. Định kỳ tập hợp, phản ánh, cung cấp các thơng tin cho lãnh đạo Cơng ty về tình
hình biến động của nguồn vốn, hiệu quả sử dụng tài sản, tiền vốn của Công ty; theo dõi
và phản ánh tình hình về cơng nợ và thu hồi nợ. Thực hiện các dự toán thu, chi hàng năm,
các chế độ chi trả lương cho người lao động, chế độ quản lý tài sản, các quy định về công
nợ, xử lý mất mát, hư hỏng, thiếu hụt tài sản,... Cuối năm, phịng tài chính - kế tốn lập
Báo cáo tài chính theo chế độ, chuẩn mực kế toán Việt Nam nộp lên cho Giám đốc và
giúp Công ty thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
Phòng kỹ thuật
Chức năng: Phịng Kỹ thuật có chức năng tham mưu cho Giám đốc và phó giám
đốc kỹ thuật trong việc lập kế hoạch thực hiện công việc của Công ty; đưa ra các đề xuất,
giải pháp về kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến; tổ chức thực hiện những kế
hoạch về kỹ thuật đảm bảo công trình hồn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng tốt nhất và
thực hiện các chức năng khác được cấp trên giao phó.
Nhiệm vụ: Phịng Kỹ thuật phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên; chịu
trách nhiệm về mặt kỹ thuật như thiết kế, lắp ráp, sửa chữa, bảo hành, bảo trì sản phẩm;
kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án và tổng hợp báo cáo (định kỳ hoặc đột
xuất) lên Ban lãnh đạo; phối hợp với khách hàng để nghiệm thu và thực hiện thanh lý hợp
đồng.
Phịng kế hoạch
Chức năng: Cơng tác xây dựng kế hoạch, chiến lược sản xuất kinh doanh của
Công ty. Công tác xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự án đầu tư, công tác
kỹ thuật công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm đồng thời thực hiện các nhiệm vụ
khác do cấp trên giao.
Nhiệm vụ: Phòng kế hoạch có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Công ty theo tháng, quý, năm: là kế hoạch sản lượng xây lắp, nhu cầu vốn mua vật tư xây
dựng và vật tư phục vụ thi công. Phân tích và đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch để
tìm ra những ưu, nhược điểm và tìm hướng giải quyết. Lập dự tốn cơng trình, dự tốn
mua vật tư thiết bị và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Kiểm tra xác nhận hồ sơ quản
lý chất lượng, hồ sơ hồn cơng, hồ sơ thanh, quyết tốn ở tất cả các cơng trình lãnh đạo
cơng ty phê duyệt. Tiếp nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công, dự tốn, tổng dự tốn đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ triển khai các bước trong thi cơng từ khi
bắt đầu cơng trình đến khi kết thúc bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng. Kiểm kê khối
lượng xây lắp dở dang theo kỳ kế hoạch để phục vụ cho cơng tác báo cáo.
Phịng thiết bị vật tư
Chức năng: Công tác quản lý vật tư, thiết bị, tổng hợp đề xuất mua vật tư, thiết bị
và thực hiện các nhiệm vụ khác cấp trên giao.
Nhiệm vụ: đề xuất, mua vật tư phục vụ công tác thi công xây lắp kịp thời theo tiến
độ. Đảm bảo chất lượng vật tư theo hồ sơ thiết kế do ban điều hành thi công đề nghị được
Giám đốc phê duyệt. Đề xuất, mua sắm các thiết bị phụ tùng thay thế các loại xe cơ giới
trong tồn cơng ty. Đảm bảo nguyên tắc về chứng từ khi mua vật tư theo quy định của
cơng ty: có biên bản giao, nhận các vật tư, thiết bị cho các bộ phận sử dụng. Thành phần
giao nhận vật tư có: Cán bộ kỹ thuật giám sát của Phòng Kỹ thuật, cán bộ vật tư và đại
diện bên sử dụng. Biên bản làm căn cứ quyết toán vật tư theo định mức với bên sử dụng.
Khi đề nghị mua vật tư của các đơn vị đã được Giám đốc phê duyệt, phòng Vật tư phải
triển khai ngay việc cung cấp không chậm hơn 02 ngày làm việc phải có vật tư. Hoặc khi
khơng được Giám đốc giải quyết cũng phải có thơng tin phản hồi trở lại ngay để các đơn
vị có nhu cầu mua vật tư nắm được tìm các biện pháp giải quyết.
Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về lĩnh
vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong tồn cơng ty.
Quản lý tồn bộ vật tư, hàng hố ln chuyển qua cơng ty, thực hiện quy trình xuất
nhập vật tư. Mở sổ sách, theo dõi, ghi chép, đảm bảo tính chính xác, hàng tuần tập hợp,
cập nhật, phân loại, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ nhập xuất vật tư,
hàng hoá cùng các hồ sơ đi kèm.
Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư , thiết bị phục vụ cơng tác vận hành và bảo
trì trong tồn cơng ty.
Kiểm tra, giám sát quản ký các đơn vị sử dụng các loại vật tư, thiết bị nêu trên để
có biện pháp thu hồi khi sử dụng khơng đúng mục đích, gây lãng phí, thất thốt.
Hàng tháng kiểm kê, đối chiếu số liệu tồn kho với thủ kho, bộ phận sản xuất và
các bộ phận có liên quan.
Kiểm tra việc mua bán, tình hình dự trữ vật tư, công cụ dụng cụ, giá vật tư theo giá
thị trường, đề xuất xử lý số liệu vật tư chênh lệch, thừa thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất và
các nguyên liệu, vật tư có số lượng lớn bị tồn kho lâu ngày, ngăn ngừa sử dụng vật tư,
công cụ dụng cụ sai quy định của công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Phịng tổ chức hành chính
Tham mưu cho Giám đốc về tình hình lao động, nhu cầu lao động, cụ thể hóa các
chính sách pháp luật lao động đối với người lao động cho doanh nghiệp. Tuyển chọn và
bố trí nguồn nhân lực phù hợp với từng vị trí trong cơng ty. Quản lý cơ sở vật chất, trang
thiết bị hành chính, giải quyết các thủ tục văn thư và cơng việc văn phịng phát sinh hàng
ngày của Cơng ty.
Phịng thí nghiệm
Cơng tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu
âm và gõ cọc. Thực hiện các công tác kiểm tra các thí nghiệm test thí nghiệm thơng
thường như: Thử nghiệm cơ lý xi măng, hỗn hợp bê tông và bê tông nặng, cốt liệu cho bê
tông và vữa, cơ lý đất trong phòng, vật liệu kim loại và liên kết hàn, bê tông nhựa, vữa
xây dựng,cơ lý gạch bê tông và các phép thửu nghiệm tại hiện trường.
Các đội tổ thi công
Là người trực tiếp tạo ra sản phẩm cuối cùng của cơng trình. Chịu trách nhiệm
chính và phối hợp với các bộ phận kỹ thuận liên quan trực tiếp sản xuất. Thường xuyên
kiểm tra các tiêu chuẩn, công cụ về mặt kỹ thuật, bảo hiểm và bảo hộ lao động trong thi
công. Đôn đốc mọi cá nhân tuân thủ theo các nội quy an toàn lao động, tổ chức trang bị
và kiến thức an toàn lao động, đảm bảo cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao
động, hoành thành tốt nhiệm vụ, bảo về an toàn cho con người, tài sản, máy móc thiết
bị…
Nhận xét: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sơn Ngọc được xây dựng
theo mơ hình trực tuyến, đơn giản, gọn nhẹ. Từng chức năng, nhiệm vụ riêng biệt
của các bộ phận được phân công rõ ràng giúp nâng cao hiệu quả công việc, phát
huy đầy đủ các thế mạnh chun mơn hóa; giúp cho cơng việc khơng bị chồng
chéo và phù hợp với mơ hình hoạt động của Công ty; thuận tiện trong việc điều
hành, quản lý cũng như giám sát đạt được hiệu quả tốt nhất.
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sơn Ngọc
1.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh năm 2016-2020
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần (trđ)
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
15.017
16.233
23.009
30.125
39.147
108,10
141,74
130,93
129,95
14.295
19.998
25.476
35.493
109,82
139,90
127,39
139,32
1.025
1.046
1.069
1.055
113,76
102,05
102,20
98,69
205
209
214
211
112,64
101,95
102,39
98,60
820
837
855
844
114,69
102,07
102,15
98,71
Tốc độ phát triển (%)
2. Giá vốn hàng bán (trđ)
13.017
Tốc độ phát triển (%)
3. Tổng LNTT (trđ)
901
Tốc độ phát triển (%)
4. Thuế TNDN (trđ)
182
Tốc độ phát triển (%)
5. LNST (trđ)
715
Tốc độ phát triển (%)
(Nguồn: tính tốn từ tài liệu cơng ty)
Hình 1.1. Kết quả kinh doanh năm 2016-2020
Năm 2020
Năm 2019
Năm 2018
Năm 2017
Năm 2016
0
5,000 10,000 15,000 20,000 25,000 30,000 35,000 40,000 45,000
4. LNST (trđ)
2. Giá vốn hàng bán (trđ)
3. Tổng LNTT (trđ)
1. Doanh thu thuần (trđ)
(Nguồn: tính tốn từ tài liệu cơng ty)
Tổng doanh thu của cơng ty năm sau cao hơn năm trước. Năm 2016 là 15.017
triệu đồng, năm 2017 tăng 8,10%, đến năm 2018 tăng mạnh 41,74%, năm 2019 tăng
30,93% và đến năm 2020 tăng 29,95%, đạt 39.147 triệu đồng. Điều này thể hiện kết quả
kinh doanh của công ty khá tốt, thị trường được mở rộng, doanh thu tăng đều. Mặc dù
năm 2020 bị ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, nhưng phần lớn hợp đồng công ty đã ký
từ năm 2019 nên kết quả kinh doanh hầu như không bị ảnh hưởng.
Trong tổng chi phí thì giá vốn hàng bán chiếm lớn nhất và tăng cùng với tốc độ
tăng của doanh thu. Năm 2017 tổng giá vốn hàng bán là 14.295 triệu đồng, tăng 9,82% so
với năm 2016, tốc độ tăng này lớn hơn tốc độ tăng doanh thu thuần cho thấy cơng tác
kiểm sốt chi phí sản xuất của cơng ty khơng tốt. Tuy nhiên năm 2018, 2019 thì giá vốn
hàng bán tăng chậm hơn doanh thu thuần, cho thấy cơng tác kiểm sốt chi phí tốt hơn.
Nhưng đến năm 2020 giá vốn hàng bán lại tăng 39,32%, lớn hơn tốc độ tăng doanh thu
thuần, chứng tỏ năm 2020 công tác kiểm sốt chi phí sản xuất tốt.
Lợi nhuận của công ty tăng đều qua các năm, năm sau cao hơn năm trước. Duy chỉ
có năm 2020 lợi nhuận giảm nhẹ so với năm 2019.
Tiếp theo, ta sẽ đánh giá cơ cấu vốn của công ty:
Bảng 1.4. Cơ cấu vốn của công ty năm 2016-2020
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu
Năm
2016
2017
2018
2019
2020
Vốn vay
Tổng
Lượng
8.564
6.081
14.645
%
58,48
41,52
100,00
Lượng
8.864
6.783
15.647
%
56,65
43,35
100,00
Lượng
9.345
12.800
22.145
%
42,20
57,80
100,00
Lượng
10.157
18.491
28.648
%
35,45
64,55
100,00
Lượng
10.987
25.660
36.647
%
29,98
70,02
100,00
(Nguồn: tính tốn từ tài liệu cơng ty)
Hình 1.2. Vốn của công ty năm 2016-2020
Năm 2020
25660
10987
Năm 2019
18491
10157
Năm 2018
9345
12800
6783
8864
Năm 2017
6081
Năm 2016
0
5000
8564
10000
Vốn vay
15000
20000
25000
30000
Vốn CSH
(Nguồn: tính tốn từ tài liệu công ty)
Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy cơng ty ngày càng có xu hướng sử dụng nhiều
vốn vay hơn. Giai đoạn 2016-2020 tổng vốn CSH lớn hơn tổng vốn vay, nhưng đến năm
2018-2020 vốn vay lại nhiều hơn vốn CSH. Đến năm 2020 tổng vốn vay là 25.660 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 70,02%, còn tổng vốn chủ sở hữu là 10.987 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 29,98%.
Các khoản nộp NSNN:
Bảng 1.5. Các khoản nộp NSNN của công ty năm 2016-2020
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tổng nộp NSNN
308
337
347
362
354
- Thuế TNDN
182
205
209
214
211
- Thuế GTGT
58
63
67
75
73
- Thuế và phí khác
68
69
71
73
70
(Nguồn: Phịng Kế toán)
Hình 1.3. Các khoản nộp NSNN của cơng ty năm 2016-2020
211
58
68
63
69
67
71
75
73
73
70
182
205
Thuế và phí khác
214
Thuế GTGT
209
Thuế TNDN
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Tổng khoản nộp NSNN của cơng ty tăng lên qua các năm, từ 308 triệu đồng năm
2016 đến 354 triệu đồng năm 2020. Trong các khoản nộp NSNN thì lớn nhất là thuế
TNDN, chiếm khoảng 60% tổng thuế nộp NSNN. Tiếp đến là khoản thuế GTGT. Ngoài
ra cơng ty có hoạt động qua biên giới nên phải nộp cả thuế xuất nhập khẩu.
1.3.2. Kết quả các hoạt động khác
Về văn hóa
Tổ chức các cuộc thi ca hát cho tồn cơng ty.
Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa do Thị trấn, Huyện tổ chức.
Về thể thao
Hoạt động thể thao được Công ty thường xuyên tổ chức vào những dịp lễ Tết như Giải
phóng miền Nam 30/4, Quốc tế Lao động 1/5, Quốc Khánh 2/9,…
Hàng năm Cơng ty tích cực tham gia các hoạt động của xã hội như:
Quỹ ủng hộ người nghèo
Ủng hộ cho người bị nhiễm chất độc màu gia cam
Quỹ bảo trợ trẻ em nghèo
Quỹ phòng chống tệ nạn xã hội
Quỹ ủng hộ thiên tai,…
Chi phí dành cho các hoạt động khác như sau:
Bảng 1.6. Chi phí dành cho các hoạt động khác năm 2016-2020
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Tổng kinh phí cho hoạt động
khác
84
85
92
97
114
- Hoạt động văn hóa thể thao
48
50
52
55
70
- Hoạt động khác
36
35
40
42
44
Chỉ tiêu
Năm
2020
(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)
Hình 1.4. Chi phí dành cho các hoạt động khác năm 2016-2020
Hoạt động khác
Hoạt động văn hóa thể thao
44
Năm 2020
70
42
Năm 2019
55
40
Năm 2015
35
Năm 2017
36
Năm 2016
0
10
20
30
40
52
50
48
50
60
70
80
(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)
Hàng năm, cơng ty đều trích 1 phần từ các quỹ khen thường, phúc lợi đề tổ chức
các hoạt động văn hóa, văn nghệ và các hoạt động khác trong cơng ty. Kinh phí để tổ
chức các hoạt động văn hóa, thể thao tăng từ 48 triệu đồng năm 2016 lên đến 70 triệu
đồng năm 2020. Nhờ có các hoạt động này giúp nhân viên trong công ty gắn bó với nhau
hơn.