Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiểm tra 1 tiết địa lý (2015 2016) đề 128

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.82 KB, 3 trang )

Kiểm tra 1 tiết Địa lý 12 - 2015-2016
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 128.
Câu 1. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo,
nhiều cát, ít phù sa sơng là do
A. các sơng miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa
B. biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
C. bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
D. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trơi sơng.
Câu 2.
Cho biểu đồ diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2016: 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấy diện tích lúa phân theo vùng.
B. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo vùng.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng.
D. Quy mơ diện tích lúa phân theo vùng.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành
thị - nông thôn?
A. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.
B. Dân số nơng thơn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng.
C. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm.
D. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.
Câu 4. Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là
A. cát thủy tinh.
B. titan.
C. dầu khí.
D. muối.


Câu 5. Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh
vào các tháng IX-X là do
A. các dãy núi ăn lan ra sát biển ngăn cản dịng chảy sơng ngịi trong mùa lũ.
B. xung quanh có để sống, để biển bao bọc
C. mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về
D. địa hình thấp ven biển, mưa lớn kết hợp với triều cường.
1


Câu 6. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông
Hồng?
A. Nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác
B. Số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
C. Các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao
D. Một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?
A. Phu Luông.
B. Pu Trà.
C. Pu Hoạt.
D. Pu Huổi Long.
Câu 8. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. mưa nhiều vào thu đông.
B. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
C. hai mùa khác nhau rõ rệt.
D. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
Câu 9. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
B. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
C. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
D. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt.

Câu 10. Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mịn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
A. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi.
B. hình thành các vùng đồi núi thấp.
C. hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
D. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 11. Cho bảng số liệu: 
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Triệu tấn.km) 
Năm

2010

2014

2016

2017

Kinh tế nhà nước

157359,1

150189,1

152207,2

155746,9

Kinh tế ngồi Nhà

nước

57667,7

70484,2

86581,3

98756,3

Khu vực có vốn
đầu trực tiếp nước
ngồi

2740,3

2477,8

2588,4

2674,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần  kinh
tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Trịn.
B. Kết hợp.
C. Đường.
D. Miền.
Câu 12. Nước ta phát triển đa dạng các loại hình du lịch do có

A. lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt.
B. định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
C. tài nguyên du lịch phong phú và nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng.
D. nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng và điều kiện phục vụ ngày càng tốt hơn.
Câu 13. Cho bảng số liệu: 
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm
Dân số (triệu

1989

1999

2009

2014

2019

64,4

76,3

86,0

90,7

96,2
2



người) 
Tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên
(%)

2,1

1,51

1,06

1,08

0,9

(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Miền.
D. Đường.
Câu 14. Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
B. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
C. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước
D. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
Câu 15. Vùng ven biển ở nước ta có nghề làm muối phát triển là
A. Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sơng Cửu Long.
Câu 16. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho
A. đưa chăn ni thành ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp.
B. phát triển mạnh nền nơng nghiệp ơn đới.
C. đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
D. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 17. Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của
A. Tín phong bán cầu Bắc
B. gió mùa Đơng Nam.
C. gió mùa Tây Nam.
D. Tin phong bán cầu Nam.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích  lớn nhất ở khu
vực đồi núi nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan.
B. Đất feralit trên đá vôi.
C. Đất feralit trên các loại đá khác
D. Các loại đất khác và núi đá.
Câu 19. Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do
A. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.
B. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.
C. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.
D. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.
Câu 20. Kĩ thuật ni tơm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là
A. quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh.
B. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh.
C. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp.
D. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
----HẾT---


3



×