Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiểm tra 1 tiết địa lý (2015 2016) đề 263

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.79 KB, 3 trang )

Kiểm tra 1 tiết Địa lý 12 - 2015-2016
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 263.
Câu 1. Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do
A. cơ sở hạ tầng cịn yếu.
B. sơng ngịi ngắn dốc
C. sự phân mùa của khí hậu.
D. nhu cầu sử dụng điện cao.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây khơng giáp với biển?
A. Hải Phịng.
B. Nam Định.
C. Quảng Ngãi.
D. Hải Dương.
Câu 3. Vùng lãnh hải có đặc điểm nào dưới đây?
A. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. Vùng có độ sâu khoảng 200m.
C. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
D. Vùng biển rộng 200 hải lý.
Câu 4. Nhân tố nào sau đây có vai trị lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước
ta?
A. Ảnh hưởng của các dãy núi theo chiều Tây-Đông.
B. Lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng Bắc -Nam.
C. Hoạt động của gió mùa Đơng Bắc vào mùa đơng.
D. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Bắc
D. Tây Bắc


Câu 6. Quần đảo Trường Sa nước ta thuộc
A. tỉnh Quảng Ngãi.
B. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. thành phố Đà Nẵng.
D. tỉnh Khánh Hòa
Câu 7. Cho bảng số liệu: 
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
Năm

2010

2014

2015

2016

Vải (triệu m )

1 176,9

1 346,5

1 525,6

1 700,7

Giày, dép da (triệu
đôi)


192,2

246,5

253,0

257,6

2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Kết hợp.
C. Miền.
D. Tròn.
Câu 8. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
B. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
1


C. khí hậu cận xích đạo, mùa khơ rõ rệt.
D. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng
lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là
A. Hoa Kì và Trung Quốc
B. Hoa Kì và Nhật Bản.
C. Nhật Bản và Xingapo.

D. Nhật Bản và Đài Loan.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã
trở vào)?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
B. Phân hóa hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C
D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
Câu 11. : Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010   –
2015
Năm

Tổng sản lượng
(nghìn tấn)

Sản lượng ni trồng
(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu
(triệu đô la Mỹ)

2010

5143

2728

5018

2013


6020

3216

6693

2014

6333

3413

7825

2015

6582

3532

6569

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu,  biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột ghép - đường.
B. Miền.
C. Cột - đường.
D. Cột chồng - đường.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng với đơ thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
B. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
C. Trình độ đơ thị hóa cịn rất thấp.
D. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
Câu 13. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. khai thác quá mức nguồn lợi.
B. gia tăng các thiên tai.
C. tăng cường xuất khẩu hải sản.
D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Câu 14. Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do
A. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.
B. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.
C. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.
D. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.
Câu 15. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam, thấp và hẹp ngang, được
nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của núi
A. Trường Sơn Bắc
B. Đông Bắc
C. Tây Bắc
D. Trường Sơn Nam.
Câu 16. Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?
A. Sử dụng đất đai hợp lí, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi.
B. Áp dụng các biện pháp nông - lâm trên đất dốc
C. Cần quy hoạch các điểm dân cư, tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
D. Phát quang các vùng có nguy cơ lũ qt, mở rộng dịng chảy.
2


Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và 17, hãy cho biết nhóm ngơn ngữ nào là  chủ yếu của

vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ?
A. Việt - Mường.
B. Môn - Khơ Me.
C. Ngôn ngữ đan xen.
D. Tày - Thái.
Câu 18. Trong phát triển các ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào dưới đây?
A. Xây dựng vùng ngun liệu khống sản và nơng-lâm-thủy sản vững chắc
B. Thu hút nguồn lao động có chất lượng
C. Phịng chống và ứng phó tốt với các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán.
D. Phát triển cơ sở năng lượng (điện).
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị
sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 – 2007?
A. Gia súc tăng, gia cầm tăng.
B. Gia súc tăng, gia cầm giảm.
C. Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
D. Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không  đúng về mạng
lưới giao thông nước ta?
A. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng biển.
B. Mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước
C. Mạng lưới đường ơ tơ phủ kín các vùng.
D. Mạng lưới đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc
----HẾT---

3



×