Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiểm tra định kỳ môn địa lý mã đề 882

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.57 KB, 4 trang )

Kiểm tra định kỳ - Môn Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 882.
Câu 1. Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế?
A. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
C. Có quy mơ, diện tích và dân số không lớn.
D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn thơ ở đại ơn đới gió mùa trên núi nước ta là do
A. nhiệt độ thấp.
B. sinh vật ít.
C. địa hình dốc
D. độ ẩm tăng.
Câu 3. Hướng giải quyết việc làm nào cho người lao động nước ta sau đây là chủ yếu?
A. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động, sản xuất.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
D. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
Câu 4. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền  Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là do ảnh hưởng của
A. tín Phong bán cầu Nam.
B. tín Phong bán cầu Bắc
C. gió mùa mùa hạ đến sớm.
D. áp thấp nóng phía tây lấn sang.
Câu 5. Bão ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX chủ yếu do ảnh hưởng
của
A. gió mùa Đơng Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc
C. gió mùa Tây Nam.


D. dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Định An, Kiên Lương.
B. Định An, Bạc Liêu.
C. Định An, Năm Căn.
D. Năm Căn, Rạch Giá.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.
B. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
Câu 8. Dải đồng bằng ven biển miền Trung phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là
do
A. đồi núi ăn lan sát ra biển.
B. đồi núi ở xa trong đất liền.
C. nhiều sông suối đổ ra biển.
D. bờ biển dài, khúc khuỷu.
Câu 9. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cả.
B. Đồng bằng sông Mã.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
1


A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
C. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
Câu 11.

Cho biểu đồ: 

B. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
D. khí hậu cận xích đạo, mùa khơ rõ rệt.

TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
A. Việt Nam luôn là nước nhập siêu.
B. Việt Nam luôn là nước xuất siêu.
C. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
D. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Câu 12. Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào  sau đây?
A. Động đất.
B. Lũ quét.
C. Hạn hán.
D. Bão.
Câu 13. Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta?
A. Địa hình, gió mùa và dịng biển chạy ven bờ.
B. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình bề mặt đệm.
C. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa
D. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong
tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007?
A. Tây Nguyên.
B. Vùng Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đơ thị loại 2 của nước ta?
A. Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Quy Nhơn

B. Vũng Tàu, Playku, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
C. Biên Hồ, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xun, Đà Lạt.
D. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?
A. Phu Luông.
B. Pu Hoạt.
C. Pu Huổi Long.
D. Pu Trà.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành
thị - nông thôn?
A. Dân số nơng thơn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng.
B. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.
C. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.
2


D. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển?
A. Nam Định.
B. Quảng Ngãi.
C. Hải Phòng.
D. Hải Dương.
Câu 19. Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng,
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim
màu?
A. Cẩm Phả.

B. Việt Trì.
C. Nam Định.
D. Thái Nguyên.
Câu 21. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. gia tăng các thiên tai.
B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
C. tăng cường xuất khẩu hải sản.
D. khai thác quá mức nguồn lợi.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị loại 1 nào sau đây của  nước ta do Trung
ương quản lí?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Biên Hịa, Cần Thơ.
C. Hải Phịng, Đà Nẵng.
D. Đà Nẵng, Huế.
Câu 23. Gió mùa Đơng Bắc khơng xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta chủ  yếu do
A. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm.
B. gió mùa Đơng Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc
C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C. 
D. lãnh thổ nước ta nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Lng có độ cao là
A. 3096m.
B. 2985m.
C. 2445m.
D. 2504m.
Câu 25. Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sơng Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là
A. cải tạo đất, phòng chống thiên tai và xây dựng lịch thời vụ phù hợp.
B. nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường.
D. sử dụng nhiều giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi.
Câu 26. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh  thổ phía Nam

chủ yếu do
A. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đơng Bắc
B. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa
C. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc
D. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đơng.
Câu 27. Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
B. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
D. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây nào
sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đường số 9.
B. Đường số 7.
C. Đường số 6.
D. Đường số 8.
3


Câu 29. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế   độ nhiệt, mưa
của Đà Lạt và Nha Trang?
A. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.
B. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.
C. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.
D. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt.
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không  đúng về mạng
lưới giao thông nước ta?
A. Mạng lưới đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc
B. Mạng lưới đường ơ tơ phủ kín các vùng.
C. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng biển.

D. Mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước
----HẾT---

4



×