BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ KHÁNH LINH
TÁC ĐỘNG CỦA VỐN TRÍ TUỆ ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ KHÁNH LINH
TÁC ĐỘNG CỦA VỐN TRÍ TUỆ ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ HẰNG NGA
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài “Tác động của vốn trí tuệ đến
hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là cơng trình nghiên
cứu khoa học của riêng tác giả dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hằng Nga.
Các số liệu và nội dung trong luận văn là hồn tồn trung thực, các trích dẫn đƣợc
ghi rõ nguồn gốc và kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đây.
Tp. HCM, ngày 20 tháng 11 năm 2022
Ngƣời thực hiện luận văn
TRẦN THỊ KHÁNH LINH
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và sự tri ân đến TS. Nguyễn Thị Hằng
Nga – giảng viên đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn này.
Tôi chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô của Trƣờng Đại học Ngân
hàng Thành phố Hồ Chí Minh vì đã truyền đạt cho tơi những kiến thức quý báu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong thời gian tôi học tập tại
trƣờng.
Cuối cùng, tôi xin đặc biệt cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ
trợ, ủng hộ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Sự chuyển đổi từ nền kinh tế dựa trên tài nguyên vật chất sang nền kinh tế dựa
trên tri thức đã khiến các nhà hoạch định chính sách phải xem xét lại mức độ đầu tƣ
của họ vào nguồn lực trí tuệ. Thập kỷ qua đã chứng kiến số lƣợng ngày càng nhiều
các nghiên cứu liên kết hiệu quả của vốn trí tuệ với hiệu quả tài chính của các ngân
hàng. Tuy nhiên, các nghiên cứu này đã báo cáo các kết quả khác nhau, điều này
không chỉ khiến việc cơng bố thơng tin về vốn trí tuệ bị hạn chế mà còn khiến các
nhà quản lý thiếu quyết đoán về các khoản đầu tƣ của họ vào vốn trí tuệ. Nghiên
cứu này cố gắng khám phá tác động của vốn tri thức đối với hoạt động tài chính
của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam. Để tiến hành nghiên cứu, luận
văn sử dụng dữ liệu của 27 ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam trong
khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2021 và phƣơng pháp Hệ số giá trị gia tăng
trí tuệ (VAIC) đã đƣợc sử dụng để đo lƣờng các khía cạnh vơ hình của các ngân
hàng. Kết quả cho thấy VAIC có mối liên hệ đáng kể với ROA, ROE. Trong số các
thành phần của VAIC thì HCE, CEE và RCE đều tác động thuận chiều tới ROA,
ROE, riêng SCE tác động ngƣợc chiều với ROA và ROE. Nghiên cứu cũng cho
thấy khơng có sự khác biệt trong tác động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính của
ngân hàng thƣơng mại trong giai đoạn nền kinh tế không bị và bị ảnh hƣởng bởi đại
dịch Covid-19.
Từ khóa: vốn trí tuệ, hiệu quả tài chính, VAIC, ngân hàng, Covid-19.
iii
ABSTRACT
The transformation from physical resource-based to knowledge-based
economies has led policy makers to rethink their investment levels in intellectual
resources. The past decade has witnessed an increasing number of studies linking
intellectual capital efficiency with financial performance of bank. These studies,
however, have reported divergent results, which not only make intellectual capital
disclosure limited but also left the managers indecisive about their investments in
intellectual capital. This study tries to explore the impact of intellectual capital on
the financial performance of bank in Vietnam. To conduct the research, this study
uses the data of 27 joint stock commercial banks in Vietnam in the period from
2010 to 2021 and the Value Added Intelligence Coefficient (VAIC) method to
measure the intangible aspects of banks. The results show that VAIC has a
significant relationship with ROA, ROE. Among the components of VAIC, HCE,
CEE and RCE effect positive on ROA and ROE, but SCE effect negative on ROA
and ROE. The study also showed that there was no difference in the impact of
intellectual capital on the financial performance of commercial banks during the
period when the economy was not or was affected by the Covid-19 pandemic.
Keywords: Intellectual capital, Financial performance, VAIC, Banks, Covid19.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
Cụm từ tiếng Việt
NHTM
Ngân hàng Thƣơng mại
NHTMCP
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
Cụm từ tiếng Anh
Cụm từ tiếng Việt
CAP
Capital
Vốn chủ sở hữu
CEE
Capital Employed Effciency
Hệ số hiệu quả vốn vật chất
D
Depreciation
Khấu hao
DEP
Deposit
Tiền gửi
HCE
Human Capital Effciency
Hiệu quả sử dụng vốn con ngƣời
ICE
Intellectual Capital Effciency
Hiệu quả sử dụng vốn trí tuệ
LC
Labour Cost
Chi phí nhân viên
LOAN
Loan
Cho vay
OP
Operation
Lợi nhuận hoạt động thuần
RCE
Relational Capital Effciency
Hiệu quả sử dụng vốn quan hệ
R&D
Research and Development
Nghiên cứu và phát triển
ROA
Return on Assets
Tỉ suất sinh lợi trên tổng tài sản
v
Từ viết tắt
Cụm từ tiếng Anh
Cụm từ tiếng Việt
ROE
Return on Equity
Tỉ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
SCE
Structural Capital Effciency
Hiệu quả sử dụng vốn cấu trúc
SIZE
Size
Quy mô
VA
Value Added
Giá trị gia tăng
VAIC
Value Added Intelectual
Hệ số giá trị gia tăng trí tuệ
Coefficient
vi
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................... xi
CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................... 1
1.1.
Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................. 3
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4.
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.5.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
1.6.
Đóng góp của luận văn .................................................................................... 5
1.6.1. Về mặt lý thuyết ............................................................................................... 5
1.6.2. Về mặt thực tiễn ............................................................................................... 5
1.7.
Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 6
CHƢƠNG 2.
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA VỐN TRÍ
TUỆ ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM
2.1.
........................................................................................................... 7
Vốn trí tuệ ........................................................................................................ 7
2.1.1. Định nghĩa về vốn trí tuệ ................................................................................. 7
2.1.2. Các lý thuyết liên quan đến vốn trí tuệ ............................................................ 9
2.1.3. Các thành phần của vốn trí tuệ....................................................................... 11
2.1.3.1. Vốn con ngƣời ........................................................................................... 11
2.1.3.2. Vốn cấu trúc ............................................................................................... 12
vii
2.1.3.3. Vốn quan hệ ............................................................................................... 12
2.2.
Hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ......................... 13
2.2.1. Khái niệm hiệu quả tài chính ......................................................................... 13
2.2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả tài chính của NHTM .................................... 14
2.3.
Tác động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các ngân hàng ............... 15
2.4.
Tác động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính trong thời kỳ Covid-19 ...... 24
2.5.
Đo lƣờng vốn trí tuệ ....................................................................................... 27
2.5.1. Tổng quan về đo lƣờng vốn trí tuệ................................................................. 27
2.5.2. Mơ hình VAIC ............................................................................................... 28
2.6.
Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây liên quan đến đề tài ....... 30
2.6.1. Các nghiên cứu liên quan tại nƣớc ngoài....................................................... 31
2.6.2. Các nghiên cứu liên quan trong nƣớc ............................................................ 33
2.6.3. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................... 33
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................... 36
3.1.
Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 36
3.2.
Dữ liệu............................................................................................................ 38
3.3.
Phƣơng pháp ƣớc lƣợng ................................................................................. 39
3.4.
Tính tốn VAIC ............................................................................................. 41
3.5.
Các biến trong nghiên cứu ............................................................................. 43
3.6.
Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................ 46
CHƢƠNG 4. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 50
4.1.
Thống kê mô tả .............................................................................................. 50
4.2.
Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 52
4.3.
Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 69
CHƢƠNG 5. HÀM Ý QUẢN TRỊ........................................................................ 78
5.1.
Hàm ý quản trị ............................................................................................... 78
viii
5.2.
Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 81
5.3.
Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... i
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................ xiii
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Định nghĩa về vốn trí tuệ ........................................................................... 8
Bảng 3.1. Tóm tắt các biến trong mơ hình nghiên cứu ............................................ 45
Bảng 4.1. Thống kê mơ tả các biến .......................................................................... 50
Bảng 4.2. Thống kê hệ số tƣơng quan giữa các biến ............................................... 51
Bảng 4.3. Thống kê chỉ số VIF của các biến............................................................ 52
Bảng 4.4. Kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM của các mơ hình (1), (2) ...... 53
Bảng 4.5. Kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM của mơ hình (3).................... 54
Bảng 4.6. Kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM của mơ hình (4).................... 56
Bảng 4.7. Kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM của mơ hình (5).................... 58
Bảng 4.8. Kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM của mơ hình (6).................... 59
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM của mô hình (7) ................... 60
Bảng 4.10. Kết quả hồi quy mơ hình bằng ƣớc lƣợng GLS (7) ............................... 63
Bảng 4.11. Kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM, REM của mơ hình (8).................. 65
Bảng 4.12. Kết quả hồi quy mơ hình (8) bằng ƣớc lƣợng GLS ............................... 68
Bảng 4.13. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu (từ mơ hình (1) đến mơ hình (8)) .... 70
Bảng 4.14. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu (từ mơ hình (1‟) đến mơ hình (8‟)) .. 71
Bảng 4.15. Tổng hợp tác động của vốn trí tuệ, thành phần của vốn trí tuệ đến hiệu
quả tài chính tại các NHTM Việt Nam .................................................................... 75
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 37
xi
CHƢƠNG 1.
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ với trọng tâm là khoa học – công
nghệ đã làm thay đổi căn bản phƣơng thức sản xuất và tác động sâu rộng đến nền
kinh tế tại Việt Nam, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ xu hƣớng chuyển dịch sang nền
kinh tế tri thức. Đối với nền kinh tế tri thức, bên cạnh các nguồn lực truyền thống là
tài sản hữu hình thì tài sản vơ hình cũng giữ vai trị quyết định trong việc tạo ra lợi
thế cạnh tranh và là nền tảng để duy trì giá trị bền vững cho các doanh nghiệp.
Trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp đã và đang ngày càng tập trung vào
vấn đề làm sao sử dụng có hiệu quả nhất các tài sản vơ hình, đặc biệt là chú trọng
đến việc nhận diện, đo lƣờng, sử dụng vốn trí tuệ.
Ngành ngân hàng với bản chất là một ngành kinh tế thâm dụng tri thức, cung
cấp sản phẩm thơng qua dịch vụ tài chính, do đó, các nhà quản lý của ngân hàng
cũng quan tâm đến vấn đề quản trị vốn trí tuệ trong hoạch định chính sách kinh
doanh. Thực tế, các yếu tố cấu thành của vốn trí tuệ đƣợc thể hiện khá rõ nét trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đầu tiên, vì nhiệm vụ quan trọng nhất của
ngân hàng là phải duy trì tình trạng cân đối giữa nhu cầu và khả năng có đƣợc
nguồn vốn trong mọi điều kiện nhằm đảm bảo sự ổn định, vững chắc về tài chính
cho ngân hàng nên lực lƣợng lao động của ngân hàng là nguồn nhân lực chất lƣợng
cao, họ đƣợc trang bị kiến thức và kinh nghiệm cần thiết để xử lý các nghiệp vụ
phát sinh. Ngồi ra, các quy trình, thủ tục và cấu trúc nội bộ khác nhau trong các
ngân hàng cũng cung cấp môi trƣờng thuận lợi cho nhân viên làm việc để đạt đƣợc
giá trị đồng tiền. Bên cạnh đó, các ngân hàng cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng nên cần thiết lập mối quan hệ lành mạnh với khách hàng và đối
tác. Với sự hiện diện trong các hoạt động kinh doanh hàng ngày nhƣ vậy, liệu vốn
trí tuệ có tác động đến hiệu quả tài chính của các ngân hàng và mức độ tác động
nhƣ thế nào, có tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh hay không là chủ đề mà các nhà
nghiên cứu và nhà quản lý đang đi tìm lời giải đáp.
1
Với nhiều nguồn dữ liệu và áp dụng nhiều phƣơng pháp ƣớc lƣợng khác nhau,
kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây cũng cho thấy các kết quả khác
nhau về tác động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM. Điều này
khơng chỉ khiến việc cơng bố thơng tin về vốn trí tuệ hạn chế mà cịn khiến các nhà
quản lý thiếu quyết đốn về các khoản đầu tƣ của họ vào vốn trí tuệ. Hơn nữa, ít
nghiên cứu thực nghiệm tại các ngân hàng Việt Nam chỉ ra mối quan hệ giữa các
yếu tố cấu thành vốn trí tuệ và hiệu quả tài chính của ngân hàng. Ngồi ra, giai
đoạn năm 2019-2021 chứng kiến một nền kinh tế đầy biến động bởi sự ảnh hƣởng
của Covid-19 nhƣng cũng chƣa có nghiên cứu nào tại Việt Nam đƣợc cơng bố để
xác định vai trị của vốn trí tuệ đối với hiệu quả tài chính của các NHTM khi nền
kinh tế bị khủng hoảng.
Đánh giá đƣợc tầm quan trọng của vốn trí tuệ và những khoảng trống còn bỏ
ngỏ chƣa đƣợc làm rõ liên quan đến mối quan hệ giữa vốn trí tuệ và hiệu quả tài
chính của ngân hàng, tác giả luận văn lựa chọn đề tài “Tác động của vốn trí tuệ
đến hiệu quả tài chính tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” để nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu bằng chứng thực nghiệm sẽ cho chúng ta thấy liệu vốn trí
tuệ có tác động đến hiệu quả tài chính tại các NHTM Việt Nam và nếu có thì mức
độ tác động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM nhƣ thế nào, đồng
thời khi nền kinh tế biến động, vốn trí tuệ có vai trị nhƣ thế nào đối với hiệu quả
tài chính của các NHTM? Từ kết quả đó, tác giả sẽ đề xuất một số gợi ý chính sách
góp phần nâng cao cơng tác quản trị vốn trí tuệ tại các NHTM nói riêng và duy trì
lợi thế cạnh tranh bền vững giữa các NHTM để đảm bảo sự phát triển của hệ thống
ngân hàng Việt Nam nói chung.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá mức độ và chiều hƣớng tác động của các thành phần vốn trí tuệ và
vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất
một số hàm ý quản trị cho việc sử dụng và quản lý vốn trí tuệ để nâng cao hiệu quả
tài chính cho các NHTM Việt Nam.
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định các thành phần của vốn trí tuệ và vốn trí tuệ tác động đến hiệu
quả tài chính tại các NHTM tại Việt Nam.
- Đo lƣờng mức độ và chiều hƣớng tác động của các thành phần vốn trí tuệ
và vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM tại Việt Nam.
- Đề xuất hàm ý quản trị cho việc sử dụng và quản lý vốn trí tuệ.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết đƣợc các mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau đây:
- Các thành phần của vốn trí tuệ và vốn trí tuệ có tác động đến hiệu quả tài
chính tại các NHTM tại Việt Nam không?
- Mức độ và chiều hƣớng tác động của các thành phần vốn trí tuệ và vốn trí
tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM tại Việt Nam nhƣ thế nào?
- Hàm ý quản trị nào cho việc sử dụng và quản lý vốn trí tuệ để nâng cao
hiệu quả tài chính cho các NHTM Việt Nam?
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là phƣơng pháp định
lƣợng nhằm lƣợng hóa tác động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các
NHTM Việt Nam. Số liệu đƣợc thu thập từ 27 NHTM cổ phần Việt Nam thông qua
kênh Bankscope và báo cáo tài chính đã qua kiểm tốn của các ngân hàng giai đoạn
từ năm 2010-2021. Trên cơ sở dữ liệu bảng, luận văn sử dụng phƣơng pháp ƣớc
lƣợng cho mơ hình hồi quy bao gồm: mơ hình hồi quy gộp Pooled OLS, mơ hình
ảnh hƣởng cố định FEM và mơ hình ảnh hƣởng ngẫu nhiên REM, sau đó tiến hành
các kiểm định F-test, kiểm định Hausman và kiểm định Lagrange lựa chọn ra mơ
hình phù hợp, kiểm định và xử lý các khuyết tật trên mơ hình đƣợc lựa chọn.
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng một số phƣơng pháp sau:
3
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: sử dụng phƣơng pháp này nhằm kế thừa
những nghiên cứu trƣớc đây về mặt lý thuyết và thực tiễn về tác động của vốn trí
tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM Việt Nam, từ đó hình thành nên cơ sở lý
thuyết của luận văn.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: sử dụng phƣơng pháp này nhằm mô tả thực
trạng biến động của hiệu quả tài chính khi thay đổi việc quản lý và sử dụng vốn trí
tuệ trong việc tổ chức kinh doanh tại các NHTM, qua đó phân tích định tính về tác
động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM Việt Nam.
- Phƣơng pháp so sánh: sử dụng phƣơng pháp này nhằm so sánh số tuyệt đối
và số tƣơng đối, đánh giá xu hƣớng quản lý và sử dụng vốn trí tuệ trong việc tổ
chức kinh doanh theo thời gian và khơng gian, qua đó có thể phân tích thực trạng
về việc quản lý và sử dụng vốn trí tuệ tại NHTM Việt Nam.
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tác động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM Việt Nam
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi thời gian: Luận văn khai thác dữ liệu trong giai đoạn 20102021.
- Về phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu thực nghiệm tại 27 NHTM
CP Việt Nam. Danh sách 27 ngân hàng bao gồm: Công thƣơng Việt Nam, Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam, Ngoại thƣơng Việt Nam, Á Châu, An Bình, Bảo Việt, Bản
Việt, Bƣu điện Liên Việt, Đông Nam Á, Hàng Hải, Kiên Long, Kỹ thƣơng, Nam Á,
Phƣơng Đông, Quân Đội, Quốc tế, Quốc Dân, Sài Gịn, Sài Gịn Cơng Thƣơng, Sài
Gịn – Hà Nội, Sài Gịn Thƣơng Tín, Tiên Phong, Việt Nam Thịnh Vƣợng, Xăng
dầu Petrolimex, Xuất Nhập Khẩu, Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Á.
4
1.6. Đóng góp của luận văn
1.6.1. Về mặt lý thuyết
- Thứ nhất, luận văn tổng kết và khái quát hóa một cách có hệ thống cả trên
phƣơng diện về mặt lý luận và thực nghiệm các nghiên cứu về lý thuyết vốn trí tuệ,
các phƣơng pháp đo lƣờng vốn trí tuệ và đặc biệt là tác động của vốn trí tuệ đến
hiệu quả tài chính tại các NHTM.
- Thứ hai, luận văn là cơng trình nghiên cứu thực nghiệm kiểm định tác động
của của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM Việt Nam. Kết quả kiểm
định sẽ cung cấp một cái nhìn về mức độ tác động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài
chính trong hệ thống NHTM và có thể đƣợc dùng nhƣ một căn cứ tham khảo, giúp
cho các nghiên cứu phát triển sau có một bƣớc đệm trong việc nghiên cứu mối quan
hệ giữa vốn trí tuệ và hiệu quả tài chính của NHTM.
1.6.2. Về mặt thực tiễn
- Thứ nhất: ý tƣởng nghiên cứu luận văn xuất phát từ luận điểm vốn trí tuệ có
tác động tích cực về hiệu quả tài chính của các NHTM. Vì vậy, để nâng cao hiệu
quả tài chính của các NHTM và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, các NHTM cần
có cái nhìn sâu sắc, đầy đủ hơn về tầm quan trọng và tính thực tiễn của vốn trí tuệ
trong ngân hàng, từ đó cân nhắc hơn về vấn đề quản trị vốn trí tuệ tại các NHTM
Việt Nam trong thời gian tới.
- Thứ hai: luận văn cung cấp một thông tin khái quát hơn về tình hình quản
trị vốn trí tuệ, hạn chế của việc quản trị các yếu tố cấu thành vốn trí tuệ tại các
NHTM Việt Nam, và đề xuất cải thiện các thành phần của vốn trí tuệ để nâng cao
hiệu quả tài chính của ngân hàng.
- Thứ ba: luận văn sẽ đƣa ra một số quan điểm, hàm ý quản trị để hoạch định
chiến lƣợc, kế hoạch thực hiện nhằm sử dụng tối ƣu vốn trí tuệ từ đó tăng sức cạnh
tranh, nâng cao hiệu quả tài chính của các NHTM trong nƣớc sau khi cho thấy tác
động của vốn trí tuệ đến hiệu quả tài chính tại các NHTM Việt Nam.
5
1.7. Kết cấu của luận văn
Phần còn lại của luận văn có kết cấu nhƣ sau: Chƣơng 2 xem xét các tài liệu
liên quan để xây dựng khung lý thuyết của nghiên cứu. Chƣơng 3 giải thích phƣơng
pháp luận và dữ liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này. Chƣơng 4 trình bày và
thảo luận về các kết quả thực nghiệm. Cuối cùng, chƣơng 5 phân tích về những
phát hiện chính của nghiên cứu này, các hàm ý quản trị và đƣa ra các hƣớng cho
nghiên cứu trong tƣơng lai.
6
CHƢƠNG 2.
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG
CỦA VỐN TRÍ TUỆ ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
2.1. Vốn trí tuệ
2.1.1. Định nghĩa về vốn trí tuệ
Theo chuẩn mực kế tốn truyền thống, bảng cân đối kế toán tập trung chủ yếu
vào việc ghi nhận tài sản hữu hình, trong khi đó tài sản vơ hình thƣờng bị bỏ qua
hoặc bị hạn chế trong việc cơng bố. Vì vậy, các doanh nghiệp thƣờng chú trọng đầu
tƣ nguồn lực vào tài sản hữu hình vì nó thể hiện cụ thể giá trị của doanh nghiệp,
còn tài sản vơ hình thƣờng khơng đƣợc đầu tƣ một cách hợp lý. Tuy nhiên, cùng
với sự phát triển của công nghệ, thơng tin thì tài sản vơ hình đã dần khẳng định
đƣợc vai trị của mình trong việc tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
đã quan tâm hơn đến vấn đề làm sao phát triển “các nguồn lực q hiếm, có giá trị
và khơng thể bắt chƣớc để xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững”, qua đó nâng cao
hiệu quả tài chính của doanh nghiệp (Amit & Schoemaker, 1993).
Bên cạnh đó, Cibano (2000) nhận định phần lớn các nền kinh tế sản xuất
đang đƣợc thay thế bằng “nền kinh tế định hƣớng tri thức, thay đổi nhanh và thâm
dụng công nghệ”. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), khi việc sử
dụng kiến thức, kỹ năng, sản xuất và phân phối trở thành động lực chính thúc đẩy
tăng trƣởng của doanh nghiệp và khả năng sinh lời của doanh nghiệp trên toàn thị
trƣờng, nền kinh tế có thể đƣợc phân loại là nền kinh tế dựa trên tri thức.
Sự phát triển của tài sản vơ hình và sự chuyển dịch sang nền kinh tế tri thức là
một bƣớc đột phá hƣớng tới việc thừa nhận sự tồn tại và tầm quan trọng của vốn trí
tuệ. Vốn trí tuệ khơng chỉ là động lực thúc đẩy sự phát triển của một doanh nghiệp
mà còn cho phép một doanh nghiệp xây dựng lợi thế cạnh tranh của mình.
Là một chủ đề tƣơng đối mới đƣợc tập trung nghiên cứu trong những thập kỷ
gần đây, các học giả, nhà nghiên cứu đã nỗ lực đƣa ra khái niệm tổng quan về vốn
trí tuệ tuy nhiên chƣa có định nghĩa về vốn trí tuệ đƣợc chính thức công nhận rộng
7
rãi. Bảng 2.1 trình bày một số định nghĩa nổi bật về vốn trí tuệ của các học giả, nhà
nghiên cứu:
Bảng 2.1. Định nghĩa về vốn trí tuệ
Tác giả
Định nghĩa
Vốn trí tuệ đƣợc coi là tri thức có thể chuyển đổi thành
Edvinsson and Malone
(1997)
giá trị. Vốn trí tuệ là tổng hợp các kỹ năng, kinh
nghiệm, kiến thức, công nghệ, mối quan hệ với khách
hàng góp phần tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trƣờng.
Vốn trí tuệ bao gồm tất cả các loại tri thức và các thành
Bassi (1997)
phần của nó bao gồm vốn con ngƣời, vốn cấu trúc và
vốn khách hàng.
Các nhân viên của tổ chức, cơ cấu bên trong và cơ cấu
Sveiby (1997)
bên ngoài là những yếu tố rất quan trọng trong vốn trí
tuệ của bất kỳ doanh nghiệp nào.
Stewart and
Ruckdeschel (1998)
Vốn trí tuệ là tổng hợp kiến thức, tài sản trí tuệ, kỹ
năng và tài liệu có thể đƣợc sử dụng để tạo ra của cải
cho một tổ chức.
Vốn trí tuệ bao gồm những tài sản không đƣợc ghi
nhận đầy đủ trên bảng cân đối kế tốn của một doanh
Roos (1997)
nghiệp bao gồm những gì có trong đầu của nhân viên
và những gì đƣợc doanh nghiệp giữ lại khi nhân viên
nghỉ việc.
Brooking (1996)
Vốn trí tuệ là sự chênh lệch giữa giá trị sổ sách và giá
trị thị trƣờng của doanh nghiệp.
8
Tác giả
Booth (1998)
Ordóđez de Pablos
(2003)
Nikolaj (2005)
Choong (2008)
Định nghĩa
Vốn trí tuệ là khả năng của doanh nghiệp để chuyển
đổi những ý tƣởng mới thành một sản phẩm.
Vốn trí tuệ là tổng hợp các nguồn lực dựa trên kiến
thức mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên
thị trƣờng.
Vốn trí tuệ đƣợc hiểu là việc huy động nhân viên, tài
sản, công nghệ cùng nhau trong quá trình tạo ra giá trị.
Vốn trí tuệ đại diện cho tất cả các chi phí về nghiên
cứu và phát triển, đào tạo, vận hành, nhân viên, thƣơng
hiệu, bằng sáng chế, nhãn hiệu, quy trình và giấy phép.
Vốn trí tuệ là tổng tài sản vơ hình duy nhất bao gồm
Muhammad Nadeem
kiến thức và kỹ năng của nhân viên, quy trình khơng
(2016)
thể bắt chƣớc và mối quan hệ với khách hàng, góp
phần đáng kể vào sự giàu có của doanh nghiệp.
Từ những định nghĩa trên, có thể thấy vốn trí tuệ gồm một số đặc điểm chung
nhƣ sau: vốn trí tuệ đƣợc phân loại vào nhóm các tài sản vơ hình, là tổng hợp các
nguồn lực dựa trên kiến thức mà có thể chuyển đổi thành giá trị và bao gồm các
thành phần cơ bản là vốn con ngƣời, vốn cấu trúc và vốn quan hệ.
2.1.2. Các lý thuyết liên quan đến vốn trí tuệ
Sự phát triển của các lý thuyết khác nhau nhƣ Lý thuyết dựa trên nguồn lực,
Lý thuyết phụ thuộc vào nguồn lực và Lý thuyết tổ chức học tập đã làm tăng thêm
tầm quan trọng của tài sản vơ hình nói chung và của vốn trí tuệ nói riêng đối với
các doanh nghiệp.
- Lý thuyết dựa trên nguồn lực đƣợc coi là lý thuyết tiên phong tập trung vào
tầm quan trọng của tài sản vơ hình đối với doanh nghiệp (Barney, 1991). Lập luận
9
cơ bản trong lý thuyết này là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp hiện đại phải nằm
ở việc sử dụng tài sản hữu hình cũng nhƣ vơ hình. Các tài sản vơ hình đƣợc đƣa
vào lý thuyết này phải là tài sản duy nhất, không thể bắt chƣớc và có thể xây dựng
lợi thế cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp. Lý thuyết này cho rằng bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng là một tập hợp các nguồn lực hữu hình và vơ hình phụ thuộc vào
nhau. Điều này có nghĩa là hiệu quả hoạt động của tài sản hữu hình phụ thuộc vào
hiệu quả hoạt động của tài sản vơ hình và ngƣợc lại. Vì vậy, một doanh nghiệp nên
xây dựng lợi thế cạnh tranh của mình dựa trên các giá trị, kiến thức và kỹ năng độc
đáo của nhân viên và quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
- Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực có thể đƣợc phân tích từ hai quan điểm. Đầu
tiên, lý thuyết cho rằng mọi doanh nghiệp không thể nắm giữ tất cả các nguồn lực
chiến lƣợc vì vậy họ phải xây dựng mối quan hệ lâu dài với những bên liên quan có
thể hỗ trợ doanh nghiệp về các nguồn lực cần thiết. Thứ hai, tiếp tục lập luận đầu
tiên, lý thuyết này thừa nhận tầm quan trọng của nguồn nhân lực hiệu quả, có thể
giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu nêu trên, tức là xây dựng mối quan hệ với các
bên liên quan. Liên kết lý thuyết này với nguồn nhân lực của doanh nghiệp,
Abeysekera (2010) lập luận rằng sự tham gia hiệu quả của doanh nghiệp với mơi
trƣờng bên ngồi chỉ có thể thực hiện đƣợc khi doanh nghiệp nắm giữ các nguồn
lực bên trong hiệu quả nhƣ vốn nhân lực và môi trƣờng học tập. Trong luận văn
này, liên quan đến lý thuyết phụ thuộc nguồn lực là yếu tố vốn quan hệ và vốn con
ngƣời – những yếu tố của vốn trí tuệ sẽ đƣợc trình bày tại phần 2.1.2 của luận văn.
- Lý thuyết tổ chức học tập cho rằng doanh nghiệp nên tuân theo một quá
trình học hỏi liên tục để xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững. Thông qua việc học
hỏi không ngừng, doanh nghiệp có thể mang lại những đổi mới cần thiết trong các
sản phẩm và dịch vụ theo nhu cầu của thị trƣờng. Njuguna (2009) định nghĩa tổ
chức học tập là q trình mà nhờ đó doanh nghiệp thu đƣợc một lƣợng kiến thức
phong phú để chuyển hóa thành sự đổi mới và có thể hình thành dƣới dạng quy
trình, mơ hình và bản quyền. Những nguồn lực nhƣ quy trình sản xuất độc đáo của
một doanh nghiệp, mơ hình, bản quyền là nguồn lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh
10
nghiệp, đƣợc nhiều nghiên cứu gọi dƣới thuật ngữ vốn cấu trúc. Nhận thức đƣợc
tầm quan trọng của vốn cấu trúc đối với doanh nghiệp, luận văn sử dụng lý thuyết
tổ chức học tập để khám phá vai trò của vốn cấu trúc nhƣ một yếu tố quan trọng
của vốn trí tuệ.
2.1.3. Các thành phần của vốn trí tuệ
Việc phân tích các thành phần của vốn trí tuệ nhằm làm rõ rằng vốn trí tuệ là
một hiện tƣợng tƣơng tác và cộng hƣởng của kiến thức, kinh nghiệm, năng lực bên
trong và bên ngồi tổ chức, có nghĩa là năng suất của một nguồn lực có thể đƣợc
cải thiện thơng qua đầu tƣ vào các nguồn lực khác (Cabrita và Bontis, 2008).
2.1.3.1.
Vốn con ngƣời
Vốn con ngƣời đƣợc định nghĩa là sự kết hợp của kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm, chuyên môn và năng lực cá nhân của các nhân viên trong doanh nghiệp
(Edvinsson và Malone, 1997). Nguồn vốn này thuộc sở hữu của nhân viên và ra đi
cùng với nhân viên khi họ rời khỏi doanh nghiệp. Roos (2001) cho rằng giá trị của
vốn con ngƣời bắt nguồn từ thái độ, năng lực của nhân viên cũng nhƣ sự thông
minh, nhanh nhạy của họ, từ đó có khả năng lĩnh hội để thay đổi thực tiễn, tạo ra sự
đổi mới, ý tƣởng sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề. Wright (1994) nhận định
một doanh nghiệp có thể đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh thông qua nguồn vốn con
ngƣời và hơn nữa, các doanh nghiệp đánh giá các nguồn lực sẵn có của họ để hoạch
định chiến lƣợc kinh doanh phù hợp.
Lý thuyết vốn con ngƣời giải thích thêm tầm quan trọng của vốn con ngƣời
nhƣ một động lực chính thúc đẩy năng suất của doanh nghiệp và đánh giá việc nhân
viên sở hữu các kỹ năng và kiến thức cần thiết để đáp ứng các yêu cầu công việc
của họ. Vì sự trau dồi kiến thức nhằm nâng cao năng lực là không giới hạn nên vốn
con ngƣời của các doanh nghiệp khác nhau là khác nhau, không thể bắt chƣớc và
tạo ra giá trị riêng biệt của từng doanh nghiệp.
11
2.1.3.2.
Vốn cấu trúc
Vốn cấu trúc là một thành phần của vốn trí tuệ tồn tại với doanh nghiệp khi
ngƣời lao động rời bỏ doanh nghiệp. Theo Hobley và Kerrin (2004), vốn cấu trúc
bao gồm chính sách, thủ tục, quy trình, hệ thống, cơ sở dữ liệu, chiến lƣợc kinh
doanh, tổ chức quản lý và các cơ sở hạ tầng khác cho phép nguồn nhân lực hoạt
động hiệu quả bằng cách nhân viên sử dụng kiến thức và kỹ năng sẵn có của họ để
tạo ra của cải. Vốn cấu trúc tác động đến q trình mà một doanh nghiệp thơng qua
nghiên cứu và phát triển, chuyển đổi đầu vào của mình thành sản phẩm cuối cùng,
sau đó nó có thể đƣợc doanh nghiệp giữ lại và bảo vệ hợp pháp, chẳng hạn nhƣ
bằng sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu....
Các doanh nghiệp có vốn cấu trúc phù hợp sẽ tạo cơ hội cho nhân viên nâng
cao khả năng sáng tạo, khai thác kiến thức và kỹ năng để tạo ra lợi thế cạnh tranh
(Florin, 2002). Ngƣợc lại, một doanh nghiệp có vốn cấu trúc kém sẽ không đạt
đƣợc các mục tiêu hoạt động của mình (Widener, 2006). Trong các nền kinh tế dựa
trên tri thức ngày nay, các doanh nghiệp đang đấu tranh để tạo ra sự khác biệt trên
cơ sở chất lƣợng và sự đổi mới. Vì vậy, cần phải đầu tƣ vào vốn cấu trúc, điều này
cho phép vốn con ngƣời sử dụng đầy đủ các kỹ năng và sự sáng tạo, giúp tăng hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, giảm chi phí và nâng cao lợi nhuận.
2.1.3.3.
Vốn quan hệ
Vốn quan hệ đƣợc định nghĩa là các mối quan hệ của doanh nghiệp với các
bên liên quan nhƣ khách hàng, nhà cung cấp, đối tác, nhà đầu tƣ, nhà phân phối,
v.v. (Roos, 1997; Cabrita & Vaz, 2005; Hormiga, 2011). Vốn quan hệ không chỉ
tập hợp các mối quan hệ bên ngồi mà cịn bao gồm các khía cạnh khác nhƣ danh
tiếng và thƣơng hiệu (Bontis, 1999; Lowendahl, 2005; Sveiby, 1997; Urde, 1999;
Wong và Merrilees, 2008). Vốn quan hệ đƣợc coi là một thành phần của vốn trí tuệ
giúp tăng cƣờng các liên kết bên ngoài của doanh nghiệp; đầu tƣ quảng cáo, bán
hàng và tiếp thị là những nguồn chính để xây dựng nguồn vốn này. Nói cách khác,
vốn quan hệ có thể đƣợc mơ tả là tổng các nguồn lực tiềm ẩn của doanh nghiệp
12