Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Kiểm tra định kỳ môn địa lý mã đề 038

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.7 KB, 5 trang )

Kiểm tra định kỳ - Môn Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 038.
Câu 1. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
B. hai mùa khác nhau rõ rệt.
C. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
D. mưa nhiều vào thu đông.
Câu 2. Trong phát triển các ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào dưới đây?
A. Xây dựng vùng nguyên liệu khoáng sản và nông-lâm-thủy sản vững chắc
B. Phát triển cơ sở năng lượng (điện).
C. Phịng chống và ứng phó tốt với các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán.
D. Thu hút nguồn lao động có chất lượng
Câu 3. Cho bảng số liệu: 
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm

1989

1999

2009

2014

2019

Dân số (triệu
người) 



64,4

76,3

86,0

90,7

96,2

Tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên
(%)

2,1

1,51

1,06

1,08

0,9

(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.

C. Kết hợp.
D. Trịn.
Câu 4. Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hố, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp là đặc điểm sản
xuất của vùng nông nghiệp
A. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
B. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nơng thơn.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
D. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.
Câu 6. Loại gió nào sau đây là ngun nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ nước ta?
A. Gió phơn Tây Nam.
B. Gió mùa Đơng Bắc
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc
1


Câu 7. Bão ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX chủ yếu do ảnh hưởng
của
A. gió mùa Tây Nam.
B. dải hội tụ nhiệt đới.
C. Tín phong bán cầu Bắc
D. gió mùa Đông Nam.
Câu 8. Đất feralit nâu đỏ ở đai nhiệt đới gió mùa của nước ta phát triển trên
A. đá phiến và đá axit.
B. đá mẹ badan và đá axit.

C. đá mẹ ba dan và đá vôi.
D. đá vôi và đá phiến.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và 17, hãy cho biết nhóm ngơn ngữ nào là   chủ yếu của vùng
Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ?
A. Tày - Thái.
B. Ngôn ngữ đan xen.
C. Môn - Khơ Me.
D. Việt - Mường.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây thuộc vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vân Đồn.
B. Hòn La
C. Vũng Áng.
D. Định An.
Câu 11. Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Đồng bằng sơng Hồng

99,7

6085,5

Trung du và miền núi Bắc Bộ


631,2

3590,6

Tây Nguyên

245,4

1375,6

Đông Nam Bộ

270,5

1422,0

Đồng bằng sông Cửu Long

4107,4

24441,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu nhận xét nào sau đây không đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
A. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng cao nhất, Đông Nam Bộ thấp nhất.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 12. Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017

Quốc gia

Inđơnêxia

Malaixia

Philippin

Thái Lan

Diện tích (nghìn
km2)

1910,9

330,8

300,0

513,1

Dân
người)

264,0

31,6

105,0


66,1

số

(triệu

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017?
A. Inđônêxia thấp hơn Thái Lan.
B. Malaixia cao hơn Thái Lan.
C. Philippin thấp hơn Malaixia
D. Inđônêxia thấp hơn Philippin.
2


Câu 13.
Cho biểu đồ: 

TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
A. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
B. Việt Nam luôn là nước xuất siêu.
C. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
D. Việt Nam luôn là nước nhập siêu.
Câu 14. Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế?
A. Có quy mơ, diện tích và dân số không lớn.
B. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
C. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
D. Phân bố tản mạn về khơng gian địa lí.

Câu 15. Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng
A. phòng hộ.
B. sản xuất.
C. đặc dụng.
D. đầu nguồn.
Câu 16. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo,
nhiều cát, ít phù sa sơng là do
A. biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
B. các sơng miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trơi sơng.
D. bị xói mịn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh
tổng hợp kinh tế biển?
A. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường.
C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm.
D. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng.
Câu 18. Cho bảng số liệu: 
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
Năm

2010

2014

2015

2016

Vải (triệu m2)


1 176,9

1 346,5

1 525,6

1 700,7

Giày, dép da (triệu
đôi)

192,2

246,5

253,0

257,6
3


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Kết hợp.
C. Tròn.
D. Miền.
Câu 19. Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do sự

kết hợp của
A. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm.
B. dãy núi Trường Sơn và các gió hướng Tây Nam, gió hướng Đơng Bắc
C. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đơng Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.
D. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao ngun, đồng bằng.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta đổ ra
biển qua cửa Hội?
A. Sông Ba (Đà Rằng).
B. Sông Cả
C. Sông Cửu Long.
D. Sông Thái Bình.
Câu 21. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho
A. đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp.
B. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
C. phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới.
D. đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã
trở vào)?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C
B. Phân hóa hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
C. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
Câu 23.
Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018 

(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
B. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
C. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.

D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta?
A. Vũng Tàu, Playku, Bn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
B. Thái Ngun, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
C. Nam Định, Vinh, Bn Ma Thuột, Nha Trang, Quy Nhơn
D. Biên Hồ, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
4


Câu 25. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm.
B. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
C. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa
D. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao.
Câu 26.
Cho biểu đồ: 

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?
A. Mưa tập trung từ tháng IV đến tháng XII, biên độ nhiệt trung bình năm là 9,90C.
B. Tháng 1 có lượng mưa và nhiệt độ thấp nhất trong năm.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm là 11,50C, mưa nhiều từ tháng V đến tháng X
D. Tháng VII có lượng mưa và nhiệt độ cao nhất trong năm.
Câu 27. Kĩ thuật nuôi tôm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là
A. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp.
B. quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh.
C. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh.
D. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
Câu 28. Hệ quả của q trình xâm thực, bào mịn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
A. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi.

B. hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
C. hình thành các vùng đồi núi thấp.
D. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 29. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước   ta thuộc loại thấp
so với thế giới?
A. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.
B. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
C. Tỉ lệ lao động nơng nghiệp cịn lớn.
D. Năng suất lao động chưa cao.
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng
sông Hồng chủ yếu là
A. đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
B. đất phi nông nghiệp.
C. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
D. đất lâm nghiệp có rừng.
----HẾT---

5



×