Kiểm tra định kỳ - Môn Địa lý 12
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 213.
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm cơng nghiệp nào sau đây có luyện kim
màu?
A. Nam Định.
B. Thái Nguyên.
C. Việt Trì.
D. Cẩm Phả.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?
A. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
B. Hầu hết là địa hình núi cao.
C. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơ thị loại 1 nào sau đây của nước ta do Trung
ương quản lí?
A. Đà Nẵng, Huế.
B. Biên Hịa, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hải Phịng, Đà Nẵng.
Câu 4. Ý nào sau đây khơng phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
A. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức
B. Thực hiện chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
C. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
D. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
Câu 5. Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau
đây?
A. Tuổi thọ ngày càng cao.
B. Quy mô dân số lớn.
C. Xu hướng già hóa dân số.
D. Gia tăng cơ học cao.
Câu 6. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dơng xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là do ảnh hưởng của
A. gió mùa mùa hạ đến sớm.
B. tín Phong bán cầu Bắc
C. áp thấp nóng phía tây lấn sang.
D. tín Phong bán cầu Nam.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ
A. 9,8%.
B. 6,8%
C. 8,8%.
D. 7.8%.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn thô ở đại ôn đới gió mùa trên núi nước ta là do
A. sinh vật ít.
B. độ ẩm tăng.
C. nhiệt độ thấp.
D. địa hình dốc
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị
sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 – 2007?
A. Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
B. Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
C. Gia súc tăng, gia cầm tăng.
D. Gia súc tăng, gia cầm giảm.
Câu 10. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Mã.
B. Đồng bằng sông Cả.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
1
Câu 11. Vùng lãnh hải có đặc điểm nào dưới đây?
A. Vùng có độ sâu khoảng 200m.
B. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
C. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
D. Vùng biển rộng 200 hải lý.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình
các tháng ln trên 200C?
A. Sa Pa
B. Lạng Sơn.
C. Hà Nội.
D. Nha Trang.
Câu 13. : Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 –
2015
Năm
Tổng sản lượng
(nghìn tấn)
Sản lượng ni trồng
(nghìn tấn)
Giá trị xuất khẩu
(triệu đô la Mỹ)
2010
5143
2728
5018
2013
6020
3216
6693
2014
6333
3413
7825
2015
6582
3532
6569
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột ghép - đường.
B. Miền.
C. Cột - đường.
D. Cột chồng - đường.
Câu 14. Khu vực nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước sâu?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 15. Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của
A. Tin phong bán cầu Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc
C. gió mùa Đơng Nam.
D. gió mùa Tây Nam.
Câu 16. Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. tuyết rơi.
B. gió lạnh.
C. sương muối.
D. mưa phùn.
Câu 17. Nước ta có tài ngun khống sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khoáng
A. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
C. Địa Trung Hải và Bắc Băng Dương.
D. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
Câu 18. Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào dưới đây để phát
triển?
A. Nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản đang ngày càng phát triển của vùng.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ vùng Đồng bằng sơng Hồng.
C. Khí hậu thích hợp và điều kiện chăn thả trong rừng thuận lợi.
D. Có nguồn thức ăn từ các đồng cỏ và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo.
Câu 19. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam
chủ yếu do
2
A. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa
B. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đơng.
C. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đơng Bắc
D. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc
Câu 20. Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
B. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị tồn bộ và hàng tiêu dùng.
C. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
D. đa dạng hoá các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành sản xuất ô tô ở nước ta (năm 2007) mới
chỉ có ở các trung tâm cơng nghiệp nào sau đây?
A. TP. Hồ Chí Minh và Vũng Tàu.
B. Hà Nội và Đà Nẵng.
C. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội và Hải Phòng.
Câu 22. : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn
nhất nước ta?
A. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Cà Mau.
B. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Bình Định.
C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, An Giang, Đồng Tháp.
Câu 23. Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Triệu tấn.km)
Năm
2010
2014
2016
2017
Kinh tế nhà nước
157359,1
150189,1
152207,2
155746,9
Kinh tế ngồi Nhà
nước
57667,7
70484,2
86581,3
98756,3
Khu vực có vốn
đầu trực tiếp nước
ngoài
2740,3
2477,8
2588,4
2674,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh
tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Trịn.
B. Miền.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nơng thơn.
B. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
C. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.
D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
Câu 25. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng nghìn tấn
3
Đồng bằng sông Hồng
999,7
6 085,5
Trung du và miền núi Bắc Bộ
631,2
3 590,6
Tây Nguyên
245,4
1 375,6
Đông Nam Bộ
270,5
1 423,0
Đồng bằng sông Cửu Long
4 107,4
24 441,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn Tây Nguyên
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về mạng
lưới giao thông nước ta?
A. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng biển.
B. Mạng lưới đường sơng phân bố đều cả nước
C. Mạng lưới đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc
D. Mạng lưới đường ô tô phủ kín các vùng.
Câu 27. Nước ta phát triển đa dạng các loại hình du lịch do có
A. tài ngun du lịch phong phú và nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng.
B. nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng và điều kiện phục vụ ngày càng tốt hơn.
C. lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt.
D. định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
Câu 28. Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do
A. cơ sở hạ tầng cịn yếu.
B. sơng ngịi ngắn dốc
C. sự phân mùa của khí hậu.
D. nhu cầu sử dụng điện cao.
Câu 29. Bão ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX chủ yếu do ảnh
hưởng của
A. dải hội tụ nhiệt đới.
B. gió mùa Tây Nam.
C. gió mùa Đơng Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong
tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Vùng Bắc Trung Bộ.
----HẾT---
4