Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích doanh thu và lợi nhuận xuất khẩu của công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu song minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.93 KB, 67 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI




HÀ PHƯƠNG DUY
MSSV: 0912050004
LỚP: 09 DTM


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI
NHUẬN XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
TNHH TM DV XNK SONG MINH

Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP


TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI






HÀ PHƯƠNG DUY
MSSV: 0912050004
LỚP: 09 DTM


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI
NHUẬN XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
TNHH TM DV XNK SONG MINH

Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GVHD: TS. NGUYỄN XUÂN HIỆP


TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm….

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….


TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm….
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 5

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại khoa Thương mại, Trường Đại học Tài Chính-
Marketing, em đã được học nhiều kiến thức dưới sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn Khoa Thương mại- Trường Đại học Tài
chính– Marketing đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đi thực tập. Qua lần thực tập
này em đã được tiếp cận với nhiều kiến thức thực tế và hình dung được những vấn
đề lý thuyết mình đã học.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Xuân Hiệp đã tận tình giúp đỡ
và hướng dẫn em thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Em cũng vô cùng cảm ơn các cô chú, anh chị trong Ban giám đốc cũng như
là tại phòng kế toán công ty Song Minh đã hỗ trợ em trong suốt quá trình thực tập
và làm chuyên đề tốt nghiệp này.
Em xin kính chúc các thầy cô, cô chú, anh chị luôn nhiều sức khỏe và thành
công trong công việc cũng như cuộc sống.


Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 6

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
TNHH TM DV XNK: Trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ xuất nhập khNu

DN: Doanh nghiệp

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
HĐBH & CCDV: Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
HĐTC: Hoạt động tài chính
QLDN: Quản lí doanh nghiệp
GVHB: Giá vốn hàng bán
XK: Xuất khNu
TS: Tài sản
VCSH: Vốn chủ sở hữu

Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 7

MỤC LỤC
Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP ………………………………………………………………12
1.1 Khái quát chung về doanh thu- lợi nhuận của doanh nghiệp ……… 12
1.1.1 Khái niệm về doanh thu- lợi nhuận ………………………………….12
1.1.2 Kết cấu của doanh thu- lợi nhuận ……………………………………13
1.1.3 Ý nghĩa của doanh thu- lợi nhuận ……………………………………14
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá doanh thu- lợi nhuận ………………………… 16
1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận- doanh thu …………………………………… 16
1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận- chi phí ……………………………………………16
1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận- tài sản …………………………………………….17
1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận- vốn chủ sở hữu ………………………………… 17
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu- lợi nhuận ……………………17
Chương 2: PHÂN TÍCH DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH
TM DV XNK SONG MINH
………………………………………… 19
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH TM DV XNK Song Minh …………………19

2.1.1 Thông tin chung về công ty Song Minh ……………………………… 19
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty……………………………………… 20
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ……………………………………20
2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ……………………………………21
2.1.5 Tình hình sử dụng vốn và chi phí của công ty ………………………….23
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khNu của công ty từ năm 2010 đến
năm 2012 …………………………………………………………………… 29
2.1.7 Định hướng phát triển của công ty đến năm 2015 …………………… 31
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 8

2.2 Phân tích thực trạng doanh thu, lợi nhuận xuất kh3u của công ty TNHH
TM DV XNK Song Minh …………………………………………………… 32
2.2.1 Phân tích thực trạng doanh thu, lợi nhuận xuất khNu của công ty ……32
2.2.2 Dự báo các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến doanh thu và lợi nhuận của
công ty giai đoạn 2013- 2015………………………………………… …….51
Chương 3: ĐNNH HƯỚNG GIA TĂNG DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2013- 201
…………………………………….59
3.1 Định hướng và mục tiêu của công ty giai đoạn 2013- 2015……… 59
3.1.1 Định hướng …………………………………………………………59
3.1.2 Mục tiêu …………………………………………………………….59
3.2 Một số giải pháp nhằm gia tăng doanh thu- lợi nhuận của công ty giai
đoạn 2013- 2015……………………………………………………………… 59
3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước ……………………………………………64

Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 9


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, chính sách phát triển kinh tế chung của các quốc gia là mở cửa
và hội nhập vào kinh tế khu vực và quốc tế. Vấn đề lớn nhất được đặt ra cho các
doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập hiện nay không chỉ dừng lại ở
sản xuất sản phNm phù hợp với nhu cầu mà còn là hoạch định chiến lược sản
xuất kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để làm sao không bị thua
trên chính sân nhà và ngày càng tiến xa hơn vào thị trường thế giới. Trong nền
kinh tế thị trường một khi không còn sự bảo hộ của Nhà nước, các doanh nghiệp
nước ta phải tự điều hành, quản lí các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
để đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Một doanh nghiệp muốn
đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển đó phải tạo ra doanh thu và
lợi nhuận bởi vì doanh thu và lợi nhuận không chỉ phản ánh kết quả sản xuất
kinh doanh mà còn là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh
giá đầy đủ hơn hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời
kỳ hoạt động. Như vậy, doanh thu và lợi nhuận chính là mối quan tâm hàng đầu
của doanh nghiệp. Chính vì thế, với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, phân
tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp là một yêu cầu không thể thiếu
được của các nhà quản lý doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích tình hình tiêu
thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh
giá được mức độ hoàn thành kế hoạch và mức độ tăng trưởng của doanh thu và
lợi nhuận nhằm tìm ra những nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp, chính sách
để phát huy nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, không
ngừng nâng cao lợi nhuận và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.Việc đánh
giá, xem xét một cách khoa học tình hình doanh thu và lợi nhuận của doanh
nghiệp giúp cho nhà quản trị tránh được những nhận định sai lầm về hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp


SVTH : Hà Phương Duy Trang 10

phát triển hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy, thường xuyên quan
tâm hiệu quả phân tích hiệu quả kinh doanh nói chung và phân tích doanh thu,
lợi nhuận nói riêng trở thành một nhu cầu thực tế cần thiết đối với bất kì doanh
nghiệp nào.
Nhận thấy được nhu cầu thực tế đó, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Phân
tích doanh thu và lợi nhuận xuất khu của công ty TNHH TM DV XNK Song
Minh”. Qua đề tài này em mong đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình
giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty gặt hái được kết quả tốt đẹp trong
lĩnh vực của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp nói
chung và lý thuyết về doanh thu và lợi nhuận xuất khNu nói riêng.
- Tìm hiểu về công ty TNHH TM DV XNK Song Minh.
- Phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận của công ty qua các năm 2010,
2011và 2012 đồng thời dự báo những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và
lợi nhuận của công ty.
- Đề ra những định hướng nhằm gia tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty
trong giai đoạn 2013 – 2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là doanh thu và lợi nhuận xuất khNu của
công ty TNHH TM DV XNK Song Minh trong thời gian từ năm 2010 đến năm
2012.
4. Kết cấu của báo cáo chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo chuyên đề được kết cấu làm ba chương:
Chương 1: Khái quát chung về doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp


SVTH : Hà Phương Duy Trang 11

Chương 2: Phân tích doanh thu, lợi nhuận xuất khNu của công ty TNHH TM DV
XNK Song Minh.
Chương 3: Định hướng gia tăng doanh thu, lợi nhuận của công ty giai đoạn
2013- 2015.
Do thời gian và năng lực có hạn nên báo cáo còn nhiều thiếu sót. Mong thầy cô
và các bạn bỏ qua và đóng góp ý kiến để bài được hoàn thiện lại tốt hơn.















Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 12

Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về doanh thu- lợi nhuận của doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm về doanh thu- lợi nhuận
Tiêu thụ sản phNm của doanh nghiệp (DN) được coi là hoạt động xuất
bán sản phNm cho đơn vị mua để nhận được số tiền về sản phNm đó. Quá trình
tiêu thụ sản phNm của DN được coi là hoàn thành khi DN được chấp nhận trả
tiền của bên mua hàng. Khi hoàn thành việc tiêu thụ sản phNm cũng có nghĩa là
DN có doanh thu tiêu thụ sản phNm. Như vậy:
Doanh thu của doanh nghiệp là tổng số tiền DN được khách hàng chấp
nhận thanh toán từ hoạt động của doanh nghiệp. Hay:
Doanh thu hay thu nhập của doanh nghiệp đó là toàn bộ số tiền sẽ thu
được do tiêu thụ sản phNm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác của DN.
Lợi nhuận của DN là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác mang lại, là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu
với chi phí với các khoản thuế có liên quan. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận đạt được trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu
nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 13

Khái niệm doanh thu- lợi nhuận xuất kh3u:
Xuất khNu là việc đưa hàng hóa, dịch vụ ra ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật (K1, Đ 28, Luật TM- 2005)

Doanh thu xuất khNu là doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ từ hoạt
động kinh doanh xuất khNu.
Lợi nhuận xuất khNu là phần chênh lệch giữa doanh thu xuất khNu và chi
phí xuất khNu.
1.1.2 Kết cấu của doanh thu- lợi nhuận
 Kết cấu của doanh thu bao gồm:
- Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán
sản phNm hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và
doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và
sản xuất kinh doanh của DN.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính:
+ Tiền lãi từ tiền gửi, tiền cho vay, bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp, lãi
đầu tư
+ Chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cổ tức, lợi nhuận được chia
+ Tiêu thụ từ cho thuê quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, đầu tư kinh
doanh bất động sản
+ Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá, chiết khấu thanh
toán được hưởng
+ Doanh thu khác liên quan đến hoạt động tài chính
- Doanh thu từ hoạt động khác
 Kết cấu của lợi nhuận bao gồm:
- Lợi nhuận hoạt động bán hàng: là lợi nhuận có được từ hoạt động bán hàng
của các hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 14

nghiệp. Là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và chi phí kinh doanh (chi
phí hàng hóa, chi phí bán hàng, chi phí quản lí).
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán ra
Lợi nhuận HĐBH = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – chi phí quản lí
- Lợi nhuận hoạt động tài chính: là các khoản thu về lài tiền gửi, thu lãi bán
ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, đầu tư trái phiếu, cổ phiếu. Là chênh
lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận HĐTC = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
- Lợi nhuận hoạt động khác: là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất
thường của DN. Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như thu
tiền phạt, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, khoản thuế được
nhà nước miễn trừ thuế TNDN, thu được từ các khoản nợ khó đòi đã xử lí
xóa sổ, thu từ quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật, thu từ các khoản nợ phải trả
không xác định được chủ, các khoản lợi nhuận bị bỏ sót không ghi nay phát
hiện ra, thu từ tiền thưởng của khách hàng không xác định trong doanh thu.
Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – chi phí hoạt động
khác
1.1.3 Ý nghĩa của doanh thu- lợi nhuận
 Ý nghĩa của doanh thu :
- Doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình
độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của DN. Có được doanh thu chứng tỏ
DN đã sản xuất sản phNm được người tiêu dùng chấp nhận về mặt khối
lượng, chất lượng, giá trị sử dụng, giá cả, phù hợp với thị hiếu của thị trường.
- Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để DN bù đắp, trang trải các chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh như: tiền nguyên vật liệu, tiền lương, nộp
thuế,
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 15

- Thực hiện được doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá
trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau (là

nguồn tích lũy để tái sản xuất mở rộng)
 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu: doanh thu phụ thuộc vào các nhân tố
khác nhau, do đó để có thể khai thác các tiềm năng nhằm tăng doanh thu cần
tiến hành phân tích thường xuyên. Việc đánh giá đúng tình hình doanh thu
tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng và mặt hàng giúp cho các nhà quản lí
thấy được các ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể
phát hiện các nhân tố làm tăng giảm doanh thu. Từ đó hạn chế các nhân tố
tiêu cực, đNy nhanh các nhân tố tích cực nhằm phát huy thế mạnh của DN.
 Ý nghĩa của lợi nhuận
- Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả hoạt động của DN. Nó
phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của DN, phản ánh
kết quả sử dụng các yếu tố sản xuất cơ bản như lao động, vật tư, tài sản,…
- Lợi nhuận có được giúp DN thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô
sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
- Lợi nhuận là đòn bNy tài chính hữu hiệu thúc đNy mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.
 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận: phân tích các nhân tố ảnh hưởng, mức
độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của các nhân tố đến lợi nhuận giúp
doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế, trên cơ sở
đó đề ra các quyết định đầu tư, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua
việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng chủ yếu
đến lợi nhuận của DN, từ đó có biện pháp khai thác được khả năng tiềm tàng
của DN trong việc phấn đấu nâng cao lợi nhuận. Phân tích lợi nhuận là một
việc làm rất cần thiết nhằm đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 16


 Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh
của DN. Doanh thu càng lớn lợi nhuận càng cao, bởi vậy chỉ tiêu này là cơ
sở để xác định lãi, lỗ sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, Dn muốn
tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là doanh thu.
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá doanh thu- lợi nhuận
Để đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN cần tính và phân
tích các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số của hai chỉ tiêu
tùy theo mối liên hệ giữa tổng mức lợi nhuận với một chỉ tiêu có liên quan.
Tổng doanh thu = Doanh thu từ HĐBH & CCDV + Doanh thu HĐTC +
Doanh thu từ HĐ khác

Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận HĐBH + Lợi nhuận HĐTC + Lợi nhuận HĐ
khác
1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận- doanh thu
- Suất sinh lợi của doanh thu: ROS
ROS = Pr (NPr) / R
Tong đó:
- Pr (NPr): lợi nhuận trước thuế và sau thuế của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN
- R: doanh thu của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN
- Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng doanh thu. Chỉ
tiêu này càng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN càng cao
1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận- chi phí
- Suất sinh lợi của chi phí: ROC
ROC = Pr (NPr) / C
Trong đó:
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 17

- Pr (NPr): lợi nhuận trước thuế và sau thuế của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN

- C: tổng chi phí hoặc chi phí bộ phận kết cấu của DN
- Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng chi phí.
1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận- tài sản
- Suất sinh lợi của tài sản: ROA
ROA = NPr / A
Trong đó:
- Pr (NPr): lợi nhuận trước thuế và sau thuế của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN
- A: tổng giá trị tài sản bình quan trong kì, hoặc của bộ phận kết cấu trong DN.
- Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng giá trị tài sản.
1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận- vốn chủ sở hữu
- Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu: ROE
ROE = NPr / E


Trong đó:
- Pr (NPr): lợi nhuận trước thuế và sau thuế của DN hoặc bộ phận kết cấu trong DN
- E

: tổng vốn chủ sở hữu bình quân trong kì kinh doanh của DN.
- Chỉ tiêu này phản ánh số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng vốn chủ sở hữu
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu- lợi nhuận
- Khối lượng sản phNm sản xuất và tiêu thụ: khối lượng sản phNm sản xuất,
dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy
nhiên khối lượng sản phNm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản
phNm mà còn phụ thuộc vào nhiều vấn đề trong quá trình tổ chức công tác
tiêu thụ như: việc kí kết hợp đồng với khách hàng, quảng cáo, tiếp thị, vận
chuyển, Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động nâng cao doanh thu
bán hàng. Việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ là nhân tố quan trọng quyết
định doanh thu bán hàng.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp


SVTH : Hà Phương Duy Trang 18

- Kết cấu mặt hàng, mẫu mã càng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì
doanh thu càng cao. Mỗi loại sản phNm đều có kết cấu đơn giản, phức tạp
khác nhau do đó việc thay đổi kết cấu sản phNm sản xuất cũng ảnh hưởng
nhiều đến doanh thu bán hàng.
- Chất lượng sản phNm: chất lượng sản phNm và chất lượng dịch vụ được nâng
cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tơi khối lượng
tiêu thụ. Sản phNm có chất lượng cao giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lượng
sản phNm và chất lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phNm và
giá trị dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán
hàng và tăng doanh thu bán hàng.
- Giá bán sản phNm: Nếu các nhân tố khác không đổi, thay đổi giá bán có ảnh
hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng. Vì thế khi định
giá bán sản phNm hoặc giá cung ứng dịch vụ phải cân nhắc sao cho giá bán
phải phù hợp để bù được các chi phí mà DN đã bỏ ra mà có lợi nhuận để
thực hiện tái sản xuất.
- Tất cả các nhân tố trên cũng là các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. Ngoài
ra Thuế suất cũng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận. Thuế suất do Nhà nước quy
định, những thay đổi trong chính sách thuế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời các sự thay đổi này để có
những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo được lợi nhuận, hạn chế tổn thất.
- Ngoài ra, chất lượng công tác tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
cũng ảnh hưởng đến việc tăng hay giảm doanh thu, lợi nhuận của DN. DN
nào có quá trình tổ chức tốt quá trình sản xuất kinh doanh thì DN đó sẽ tạo ra
lợi nhuận cao hơn.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD : TS Nguyễn Xuân Hiệp

SVTH : Hà Phương Duy Trang 19


Chương 2:

PHÂN TÍCH DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH
TM DV XNK SONG MINH
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH TM DV XNK Song Minh
2.1.1 Thông tin chung về công ty Song Minh
- Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI D6CH V7
XU8T NH9P KH:U SONG MINH
- Tên thng mi: SONG MINH IMPORT EXPORT TRADING SERVICE
COMPANY LIMITED
- Mã s thu: 0306487849
- a ch: Tòa nhà GreenPhil, phòng 2D, s 8/1- 8/3 Nguyn Huy T!ng, Phng 6,
Qun Bình Thnh, Thành ph H/ Chí Minh.
- in thoi: 08 62940850 Fax: 08 62942398
- Email:
- Website: songminhco.com
- Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty c cp giy phép kinh doanh vào n$m 2008. $ng kí thay %i
ln th 7 vào ngày 10/10/2012. Công ty chính thc hot ng vi xut kh u thy
sn là hot ng kinh doanh chính ca công ty. n n$m 2011, công ty xut
kh u thêm mt m)t hàng khác là s-t thép. Qua 5 n$m thành lp, Song Minh
không ch hot ng trong nc mà hin nay công ty ã thit lp thêm mng
li kinh doanh ! mt s nc khác.
- Ngi i din pháp lut ca công ty: Giám c Võ Minh Trit.
- Ngành, ngh kinh doanh ca công ty:
Chuyên  Tt Nghip GVHD : TS Nguyn Xuân Hip

SVTH : Hà Phng Duy Trang 20


• Bán buôn kim loi và qu)ng kim loi.
• Môi gii. Bán buôn thy sn, thc ph m, nông, lâm sn nguyên liu (tr' g,
tre, na). Ch bin, bo qun thy sn và sn ph m t' thy sn.
• Bán buôn / dùng khác cho gia ình (bán buôn hàng gm, s, thy tinh; /
in gia dng, ging, t,bàn gh và / dùng ni tht).
• Bán buôn vt liu, thit b l-p )t khác trong
• Cho thuê máy móc, thit b và / dùng hu hình khác
• Sn xut máy công c và máy to hình kim loi
• Sa cha máy móc, thit b
• L-p )t máy móc và thit b công nghip
• Bán buôn máy móc, thit b và ph tùng khác.
Nhng hot ng chính ca công ty là bán buôn kim loi và qu)ng kim loi và thy
hi sn.
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty
- Tm nhìn ca công ty: vi cam kt phát tri(n bn vng, công ty Song Minh phn
u ( t c nhng tiêu chu n quc t, cung cp nhiu sn ph m và dch v kinh
doanh ct lõi.
- S mnh ca công ty:
• Phát tri(n bn vng, ci tin liên tc.
• Cung cp dch v cht lng cao, t c s hài lòng ca khách hàng.
• Xây dng quan h i tác chin lc vi khách hàng và nhà cung cp.
• To môi trng làm vic thân thin, linh hot.
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chc n$ng ca công ty là t% chc thu mua các m)t hàng thy- hi sn, kim loi (s-t
thép) và t% chc xut kh u các m)t hàng này sang nc ngoài.
Chuyên  Tt Nghip GVHD : TS Nguyn Xuân Hip

SVTH : Hà Phng Duy Trang 21

( có thêm c nhiu khách hàng cng nh ( cnh tranh c vi các DN khác,

công ty ã áp ng ngày càng cao, càng nhiu v chng loi, s lng cng nh
cht lng hàng hóa phù hp vi th trng quc t. Và nhim v ca công ty là:
- Thu mua hàng hóa t tiêu chu n, có cht lng tt và giá c hp lí
- Công ty luôn chú trng n huy ng và s& dng có hiu qu các ngu/n lc u
vào (  y mnh hot ng kinh doanh ca công ty.
- Khai thác ti a th trng nc ngoài.
- Thông qua vic kinh doanh, công ty ch ng m! rng và phát tri(n chng loi và
nâng cao cht lng hàng hóa.
- Thc hin y  cam kt vi khách hàng v sn ph m là hàng hóa mà hai bên ã
tha thun trong hp /ng.
- Hot ng c ch th trng do vy vic nâng cao li nhun, bo toàn và phát tri(n
vn là yêu cu cn )c bit quan tâm chú trng hàng u.
- Phát huy mi ngu/n lc con ngi, xây dng, duy trì và phát huy n$ng lc và thúc
 y s óng góp ca toàn th( nhân viên vào vic t c mc tiêu chung ca công
ty.
- Chp hành y  ngh"a v i vi Nhà Nc.
2.1.4 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
B máy t% chc qun lý ca công ty Song Minh c thit k theo ki(u trc tuyn-
chc n$ng theo s / di ây:


Chuyên  Tt Nghip GVHD : TS Nguyn Xuân Hip

SVTH : Hà Phng Duy Trang 22









Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý công ty Song Minh
2.1.4.2 Chức năng của các phòng ban
Công ty Song Minh c t% chc bao g/m các phòng ban-b phn sau:
• Hội đồng thành viên: Hi /ng thc hin chc n$ng qun lý và ki(m tra
giám sát hot ng ca Công ty, to mi iu kin thun li cho Giám c
thc hin Ngh quyt, quyt nh ca Hi /ng qun tr.
• Ban giám đốc gồm có 1 giám đốc và 4 phó giám đốc
a) Giám Đốc : Là ngi iu hành, t% chc thc hin mi nhim v hot
ng sn xut kinh doanh, qung cáo, u t phát tri(n ca công ty trong
tng lai.Giám c có trách nhim pháp lý i vi mi hot ng ca công
ty trc pháp lut, là ngi i din theo pháp lut ca công ty.
b) Phó Giám Đốc: Là ngi c giám c y quyn, nh*m iu hành và
qun lý hot ng sn xut mt cách ch)t ch, và có hiu qu tt. Phó giám
c có nhim v ký hp /ng mua bán, )t mua nguyên vt liu, t% chc,
iu hành và qun lý ca công ty.S, chu trách nhim trc Giám c và
trc công ty kinh doanh mua bán.
• Phòng nhân sự-hành chính: Tham mu cho Giám c v t% chc b máy
qun lý công ty.Thc hin công tác qun lý nhân s, tuy(n dng, tip nhn,
H;I <NG
THÀNH VIÊN
BAN GIÁM =C
PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG NHÂN
S>
PHÒNG TÀI

CHÍNH
Chuyên  Tt Nghip GVHD : TS Nguyn Xuân Hip

SVTH : Hà Phng Duy Trang 23

iu /ng và ào to, xác minh lý lch ca công ty trc khi tuy(n dng. Xây
dng quy ch, ni quy lao ng ca công ty. Thc hin công tác tin lng,
BHXH, khen th!ng, k# lut theo úng quy ch ca công ty, phù hp vi ni
quy lao ng.
• Phòng kế toán-tài chính: tham mu cho Giám c v vic iu hành tài
chính ca công ty và xây dng k hoch tài chính hàng n$m. Cp nht ki(m
tra, i chiu chng t', nh khon các nghip v kinh t phát sinh. T% chc
công tác k toán, ghi chép, phn ánh trung thc, chính xác, kp thi mi
nghip v kinh t phát sinh trong quá trình sn xut kinh doanh ca công ty.
Thc hin y  các báo cáo tháng, quý, n$m, báo cáo thu theo quy nh
hin hành ca nhà nc, các báo cáo ni b v tình hình tài chính, kt qu
sn xut kinh doanh ca công ty theo nh k+ cho Ban Giám c. Cân i tài
chính thu – chi. Theo dõi tình hình bin ng ca toàn b tài sn, ngu/n
hình thành tài sn ca doanh nghip.
• Phòng kinh doanh: Tìm hi(u nghiên cu th trng. Lp k hoch kinh
doanh, giao tip khách hàng, thc hin các chng trình tip th, qung cáo
n$ng lc, sn ph m ca công ty. Tính giá, lp các báo giá sn ph m dch v
ca công ty n khách hàng. T vn thuyt phc khách hàng ký hp /ng
kinh t. Bo m tính bo mt tuyt i v i tác và giá c.
2.1.5 Tình hình sử dụng vốn và chi phí của công ty
2.1.5.1 Tình hình sử dụng chi phí của công ty năm 2010- 2012
Tình hình s& dng chi phí ca công ty qua 3 n$m 2010, 2011, 2012 c th( hin
qua bng sau:




Chuyên  Tt Nghip GVHD : TS Nguyn Xuân Hip

SVTH : Hà Phng Duy Trang 24

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng chi phí từ năm 2010 đến năm 2012
ĐVT: 1000 đồng
Ch tiêu N$m 2010 N$m 2011 N$m 2012
Chênh lch 2011/2010 Chênh lch 2012/2011
Giá tr % Giá tr %
GVHB 2.440.595 20.002.840 177.641.359 17.562.244 719,59 157.638.519 788,08
GVHB
XK
2.178.760 19.346.060 176.019.945

CP gián
tip
355.441 1.810.328 13.727.287
CP bán
hàng
25.264 821.256 10.306.742 795.991 3150,67 9.485.486 1155
CP qun
lí DN
330.177 989.072 3.420.545 658.895 199,56 2.431.473 245,83
T%ng 2.796.036 21.813.168 191.368.646
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Song Minh)
Nhận xét:
Qua bng 2.1 ta thy r*ng:
- Chi phí trc tip t$ng u qua các n$m. Giá vn hàng bán n$m 2011 t$ng
hn 8 ln so vi n$m 2010. Và giá vn hàng bán n$m 2012 thì t$ng gn 9 ln

so vi n$m 2011.
- Chi phí gián tip cng t$ng u qua các n$m. Chi phí gián tip bao g/m các
chi phí : chi phí bán hàng, chi phí qun lí.
Nguyên nhân :
- N$m 2010, công ty ch xut kh u mt m)t hàng là thy sn, n n$m 2011
công ty có xut kh u thêm mt m)t hàng na là s-t, thép.
- Qua các n$m 2012, 2012 công ty tìm c nhiu khách hàng hn nên có
nhiu n )t hàng hn.
Chuyên  Tt Nghip GVHD : TS Nguyn Xuân Hip

SVTH : Hà Phng Duy Trang 25

- Mi n$m chi phí nguyên liu u vào t$ng nên giá vn hàng bán b ra cao
hn.
- T' n$m 2011, vì xut kh u thêm mt m)t hàng na do ó công ty cn thêm
nhân viên ( hoàn thành úng tin  công vic và theo chính sách lng
ca công ty hàng n$m s, t$ng lên nên tin lng tr cho nhân viên t$ng lên.
- Giá c ngày càng t$ng vì th tin thuê v$n phòng ca công ty cng t$ng lên
qua các n$m.
- Công ty ngày càng phát tri(n, không ch hot ng trong nc công ty còn
m! rng thêm mng li kinh doanh ca mình ! nc ngoài.
 Cách phân bổ chi phí quản lí doanh nghiệp + chi phí bán hàng cho hoạt
động xuất kh3u
Các loi chi phí qun lý doanh nghip và chi phí bán hàng c phân b% theo giá
vn hàng bán. Theo h s k :
 = 
Tổng(chiphíbánhàng + chiphíquảnlíDN)
Tổnggiávốnhàngbán

Gii thích ý ngh"a h s k : 1 /ng giá vn hàng bán to ra k /ng chi phí qun lí

doanh nghip + chi phí bán hàng.
 (Chi phí bán hàng+ QLDN)xk = (GVHB)xk * k
 Chi phí XK = (GVHB)xk * (1 + k)
T' bng 2.1, ta tính c ln lt qua 3 n$m có k(2010)= 0,146; k(2011)= 0,09 ;
k(2012)= 0,077. Kt hp vi giá vn hàng bán xut khNu của 3 năm ta có bảng sau :





×