BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN MINH DŨNG
TÁC ĐỘNG CỦA VỐN FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á – NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỒI
QUY BAYES
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN MINH DŨNG
TÁC ĐỘNG CỦA VỐN FDI ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á – NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG
HỒI QUY BAYES
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1:PGS. TSKH NGUYỄN NGỌC THẠCH
Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “TÁC ĐỘNG CỦA VỐN FDI ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á – NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG
HỒI QUY BAYES” là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của Thầy NGUYỄN NGỌC THẠCH.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách hồn tồn
trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép
của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng
trình nghiên cứu nào khác trước đây.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về pháp lí trong quá trình nghiên cứu khoa
học của luận văn này.
TP, HCM ngày…. tháng 10 năm 2022
Người viết
TRẦN MINH DŨNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại học Ngân
hàngđã trang bị cho tôi kiến thức và truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm quý báu
làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy NGUYỄN NGỌC THẠCH đã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo để tơi có thể hồn thành luận văn cao học này.
Cuối cùng Tơi gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân đã luôn
tin tưởng, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập.
TP, HCM ngày…. tháng 10 năm 2022
Người viết
TRẦN MINH DŨNG
iii
TÓM TẮT
1.1 Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến vồn FDI vào tăng trưởng kinh tế các nước
Đông Nam Á trong giai đoạn 10 năm từ năm 2011 đến 2020.
1.2 Tóm tắt: Bài nghiên cứu đã làm rõ hơn về đặc điểm, những tác động tích cực
và tiêu cực của vốn FDI. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng nêu ra được tổng quan
lý thuyết những nhân tố quyết định thu hút vốn FDI như địa điểm, đặc điểm
vụng kinh tế, lao động…Ngồi ra nghiên cứu đã đề xuất mơ hình phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn FDI và ứng dụng phương pháp hồi quy
tuyến tính Bayes để xác định các nhân tố ảnh hưởng quan trọng trong vệc thúc
đẩy vốn FDI, từ đó làm tăng thêm cơ sở khoa học về các nhận định và đóng
góp có ích cho các nhà nghiên cứu. Thơng qua việc thu thập nguồn số liệu
nghiên cứu cập nhật mới nhất và có chọn lọc, luận văn đã đưa ra được cụ thể
những đặc điểm của FDI, vai trò của nó đối với việc phát triển KT- XH ở các
nước Đông Nam Á nhằm chứng minh được sự cần thiết nguồn vốn FDI. Khái
quát được thực trạng các yếu tố tác động đến nguồn vốn FDI, từ đó giúp chính
phủ các nước có kế hoạch và chinh sách để thu hút FDI tại đất nước mình. Trên
cơ sở kết quả của việc phân tích định lượng về tầm quan trọng của các yếu tố
ảnh hưởng đến vốn FDI, bài luận văn đã gợi ý và đề xuất những chính sách
nhằm tăng cường việc thu hút vốn FDI vào các nước.
1.3 Từ khóa: đầu tư trực tiếp từ nước ngồi FDI, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ
lạm phát INF, chi phí nhân cơng trong ngành sản xuất Lncost, tiêu thụ điện
bình quân đầu người Lnelectric, thuế thu nhập doanh nghiệp tax.
iv
ABSTRACT
1.1 Title: Factors affecting FDI inflows into the economic growth of Southeast
Asian countries in the 10-year period from 2011 to 2020.
1.2 Summary: The study has clarified the characteristics and positive and negative
impacts of FDI inflows. Besides, the study also provides a theoretical overview
of the factors that determine the attraction of FDI inflows such as location,
characteristics of economic regions, labor, etc. In addition, the study has
proposed a model to analyze factors affecting the attraction of FDI capital and
applying Bayesian linear regression method to identify important influencing
factors in promoting FDI, thereby increasing the scientific basis of judgments
and contributions to researchers. Through the collection of the latest and
selective research data sources, the thesis has given specific characteristics of
FDI, its role in socio-economic development in Southeast countries. Asia to
demonstrate the need for FDI capital. Overview of the current situation of
factors affecting FDI capital, thereby helping governments plan and policies
to attract FDI in their countries. On the basis of the results of quantitative
analysis on the importance of factors affecting FDI, the thesis has suggested
and proposed policies to enhance the attraction of FDI into countries.
1.3 Keywords: foreign direct investment FDI, GDP growth rate, INF inflation rate,
labor cost in manufacturing industry Lncost, electricity consumption per capita
Lnelectric, corporate income tax.
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên Tiếng Anh
Tên Tiếng Việt
NHNN
Ngân hàng nhà nước
TCTD
Tổ chức tín dụng
KT - XH
Kinh tế xã hội
FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
WB
Ngân hàng thế giới
INF
Inflation rate
Tỷ lệ lạm phát
IMF
International Monetary
Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
Pooled OLS
Pooled Ordinary least
squares
Phương pháp hồi quy gộp
OECD
Organization for Economic
Cooperation and
Development
Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế
TTKT
Trung tâm kinh tế
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3-1: Bảng mô tả và kỳ vọng về dấu của các biến .............................. 27
Bảng 4.2: Mô tả các biến trong mơ hình.................................................... 34
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy theo phương pháp Pooled OLS ....................... 36
Bảng 4.4: Mô phỏng thông tin tiên nghiệm ................................................ 38
Bảng 4.5: Kết quả ước lượng mơ hình 1 .................................................... 39
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng mơ hình 2 .................................................... 39
Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mơ hình 3 .................................................... 40
Bảng 4.8: Kết quả so sánh theo tiêu chuẩn thông tin Bayes ....................... 40
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định xác suất hậu nghiệm .................................... 41
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định cỡ mẫu hiệu quả......................................... 48
Bảng 4.11: Kết quả mơ hình MCMC =50000 ............................................ 49
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định cỡ mẫu hiệu quả của MCMC = 50000 ...... 55
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định xác suất các khoảng tin cậy ....................... 56
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Kết quả kiểm định hội tụ thông qua biểu đồ vết ..........................................42
Biểu đồ 4.2 Kết quả kiểm định hội tụ thông qua biểu đồ sự tương quan ........................45
Biểu đồ 4.3 Kết quả kiểm định hội tụ thông qua biểu đồ vết ..........................................50
Biểu đồ 4.4 Kết quả kiểm định sự tự tương quan ............................................................52
viii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii
ABSTRACT .......................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ vii
MỤC LỤC ........................................................................................................... viii
CHƯƠNG 11.GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3
1.6. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................5
1.7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................5
1.8. Kết cấu của bài luận văn .................................................................................6
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................7
CHƯƠNG 2.FDI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC
NƯỚC ĐÔNG NAM Á ............................................................................................8
2.1. LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TỪ NƯỚC NGỒI......................8
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................8
2.1.2. Vai trị của FDI ...................................................................................10
2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................11
2.2.1 Lý thuyết về vòng đời sản phẩm của Raymond Vernon (1966)..................12
2.3. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM..................................................................13
2.4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN FDI ĐẾN NỀN KINH TẾ.................19
ix
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................22
CHƯƠNG 3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................23
3.1. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ...........................................................................23
3.2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIẾN VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ........24
3.2.1. Biến phụ thuộc Growth – tốc độ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người
..............................................................................................................................24
3.2.2. Biến độc lập ..........................................................................................24
3.3 Phương Pháp Kỹ Thuật ....................................................................................28
3.3.1
Các phân phối Bayes (Posterior distribution) ...........................................28
3.3.2
Thiết lập mơ hình hậu nghiệm .................................................................30
3.3.3
Phương pháp kiểm định mơ hình để chọn mơ hình hồi quy phù hợp ..........31
3.3.4
Thực hiện mơ phỏng, phân tích chuỗi MCMC bằng các phương pháp kiểm
định sự hội tụ của chuỗi MCMC (Markov Chain Monte Carlo) qua mô hình hồi quy tối
ưu được chọn. .........................................................................................................31
+ Kiểm định bằng xác suất (interval test) ..................................................................31
3.4
Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................31
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................33
CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................34
4.1. Thống kê mô tả ............................................................................................34
4.2. Kết quả hồi quy theo phương pháp Pooled OLS .............................................36
4.3. Hồi quy mô phỏng thông tin tiên nghiệm .......................................................37
4.4 Lựa chọn mô hình .........................................................................................40
4.4.1. Tiêu chuẩn thơng tin Bayes ....................................................................40
4.4.2. Kiểm định mơ hình Bayes......................................................................41
4.4.3. Kiểm định hội tụ của chuỗi MCMC và kiểm tra sự tương quan đối với mơ
hình 1 .....................................................................................................................41
4.4.4. Kiểm định cỡ mẫu hiệu quả ...................................................................48
4.4.5. Ước lượng mơ hình MCMC (50000). .....................................................48
4.5 Thảo luận về mặt kỹ thuật ..............................................................................57
4.6 Thảo luận kết quả ..........................................................................................58
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................60
x
CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................61
5.1 Kết luận ...........................................................................................................61
5.2 Hàm ý chính sách ..............................................................................................62
5.2.1 Hàm ý chính sách yếu tố đầu tư trực tiếp từ nước ngoài ...............................62
5.2.2 Hàm ý chính sách yếu tố sự gia nhập WTO .................................................63
5.2.3 Hàm ý chính sách yếu tố tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ..........................64
5.2.4 Hàm ý chính sách yếu tố tỷ lệ tín dụng trên GDP thực .................................65
5.2.5 Hàm ý chính sách yếu tố độ mở nền kinh tế ................................................66
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................67
KẾT LUẬN ...........................................................................................................68
Danh mục TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... i
PHỤ LỤC 1: BẢNG DỮ LIỆU .............................................................................. iv
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đầu tư trực tiếp từ nước ngồi (FDI) là một hình thức đầu tư quốc tế đây là một trong những hoạt động đầu tư kinh tế đang phát triển mạnh mẽ trên
toàn cầu. nhất là đối với các nước đang phát triển. FDI giữ vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước đang phát triển do liên
quan đến ứng dụng các công nghệ mới, kỹ thuật phát triển, thêm vào đó khi
tăng vốn sẽ giúp gia tăng nguồn nhân lực, thúc đẩy xuất khẩu tăng mạnh. Vì
vậy, việc thu hút vốn FDI ln là vấn đề quan tâm hàng đầu của Chính phủ các
quốc gia. Tuy nhiên, để thu hút được vốn FDI còn liên quan đến nhiều yếu tố
phụ thuộc khác nhau như: quy mô thị trường, kinh tế các nước, nhân lực quốc
gia….
Báo cáo “Xu hướng FDI Nhật Bản tại các nước Đông Nam Á” của GS.
Yasuhiro Yamada, Đại diện Viện Nghiên cứu Hội nhập Đông Á (ASEAN Japan) đã chỉ ra Đông Nam Á là khu vực dẫn đầu thế giới về sự tăng trưởng
kinh tế bền vững trong 3 thập kỷ qua nhờ những cải cách mạnh mẽ về môi
trường kinh doanh cũng như hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Điển
hình như Việt Nam là thu nhập bình quân đầu người từ 1.120 USD năm 2009
đã lên mức 1.990 USD năm 2015. Mức thu nhập này được đánh giá là ở ngưỡng
các nước trung lưu và trong tương lai sẽ là nước có mức thu nhập trung bình
đầu người cao tầm 12.745 USD. Theo báo cáo tình hình đầu tư của các quốc
gia Đơng Nam Á, các dự án đầu tư mới đều tập trung ở các thành phố lớn, đông
dân cư mà quên mất các vùng lân cận đang có rất nhiều tiềm lực cần được khai
thác.
Đề tại “Tác động của vốn FDI đến tăng trưởng kinh tế các nước Đông
Nam Á” không phải là một đề tài mới, trước đây có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu đã được cơng nhận như Fayyaz Hussain và Constance Kabibi Kimuli,2012;
Paulo Elicha Tembe trên tạp chí quốc tế về nghiên cứu tài chính số 3…. Song
2
“Tác động của vốn FDI đến tăng trưởng kinh tế các nước Đông Nam Á” vẫn
chưa thật sự được cập nhật. Vì vậy bài luận văn nghiên cứu về đề tài “Tác động
của vốn FDI đến tăng trưởng kinh tế các nước Đông Nam Á giai đoạn năm 2011
đến năm 2020” để hiểu thêm được các yếu tố tác động đến dòng vốn đầu tư trực
tiếp vào các quốc gia từ đó đưa ra những khuyến nghị và một số giải pháp nhắm
nâng cao khả năng thu hút FDI chất lượng phụ vụ cho việc phát triển kinh tế
các nước.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của luận văn là xác định mối quan hệ và đo lường mức độ tác
động của FDI đến sự tăng trưởng kinh tế các nước Đơng Nam Á. Từ đó đưa ra
các gợi ý chính sách cho các nước Đơng Á có chính sách phù hợp để thu hút
vốn FDI nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đầu tiên, xây dựng mơ hình nghiên cứu về mối quan hệ của các biến đầu
tư trực tiếp từ nước ngoài ròng FDI, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động LABOR
của quốc gia, tỷ lệ tín dụng trên GDP thực – đại diện cho biến sự phát triển tài
chính CREDIT, độ mở nền kinh tế tính bằng tổng xuát khẩu và nhập khẩu danh
nghĩa chia cho GDP danh nghĩa OP, biến đại diện cho sự gia nhập DWTO đến
tốc độ tăng trưởng GDP các nước Đông Nam Á.
Thứ hai, đo lường mức độ tác động của các biến trên đến tốc độ tăng
trưởng của các nước Đông Nam Á.
Cuối cùng, đưa ra các gợi ý chính sách phù hợp để các nước Đơng Nam
Á có thể thu hút vốn FDI nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ các mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên
cứu sau:
Mối quan hệ của các biến số như FDI, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
LABOR của quốc gia, tỷ lệ tín dụng trên GDP thực, độ mở nền kinh tế, biến đại
3
diện cho sự gia nhập DWTO có ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng GDP các
nước khơng? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào?
Mức độ tác động của các biến trên cụ thể ra sao?
Cuối cùng, các gợi ý chính sách nào được đưa ra để các nước Đơng Nam
Á có thể thu hút được dịng vốn FDI về cho nước mình một cách hiệu quả nhất?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các yếu tố tác động đến vốn
FDI đến nền kinh tế các nước Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái
Lan, Myanmar, Malaysia, Singapore, Indonesia, Brunei, Phillipines trong thời
gian 10 năm từ 2011 đến 2020.
Bài luận văn sử dụng các biến:
Biến phụ thuộc: biến Growth tốc độ tăng trưởng GDP bình quân theo đầu
người.
Biến độc lập: biến đầu tư trực tiếp từ nước ngồi rịng FDI, tỷ lệ tham
gia lực lượng lao động LABOR của quốc gia, tỷ lệ tín dụng trên GDP thực –
đại diện cho biến sự phát triển tài chính CREDIT, độ mở nền kinh tế tính bằng
tổng xuát khẩu và nhập khẩu danh nghĩa chia cho GDP danh nghĩa OP, biến đại
diện cho sự gia nhập DWTO (DWTO = 0 trước khi gia nhập, DWTO = 1 sau
khi gia nhập).
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào các nghiên cứu trước đây, tác giả đưa ra mơ hình nghiên cứu có
dạng như sau:
GROWTH = β + β1FDI + β2LABOR+ β3CREDIT+ β4TRADE +
β5DWTO
Trong đó:
Biến Growth: tốc độ tăng trưởng GDP bình quân theo đầu người.
Biến FDI: biến đầu tư trực tiếp từ nước ngồi rịng.
Biến LABOR: tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
4
Biến CREDIT: tỷ lệ tín dụng trên GDP thực – đại diện cho biến sự phát
triển tài chính.
Biến TRADE: độ mở nền kinh tế tính bằng tổng xuát khẩu và nhập khẩu
danh nghĩa chia cho GDP danh nghĩa OP.
Biến DWTO: biến đại diện cho sự gia nhập WTO (DWTO = 0 trước khi
gia nhập, DWTO = 1 sau khi gia nhập)
Trong khoa học, có hai trường phái thống kê học: trường phái tần suất
hay cổ điển (frequentist, hay classical statistics) và trường phái Bayes (Bayesian
statistics). Hai trường phái thống kê học này khác nhau về triết lí khoa học và
nhất là cách hiểu khái niệm xác suất.
Trường phái tần suất frequentist định nghĩa xác suất như sau: chỉ những
sự kiện ngẫu nhiên lặp đi lặp lại mới có xác suất, xác suất này bằng với tần suất
xuất hiện trong dài hạn của chúng. Ngược lại Bayes xem xác suất là một khái
niệm tổng quát hơn, trường phái này hoàn toàn chấp nhận việc gắn xác suất cho
các sự kiện không lặp lại(dựa trên các tiên nghiệm). Ý tưởng căn bản của trường
phái thống kê Bayes là các thông số như trung bình, tỉ lệ, độ lệch chuẩn, v.v…
có những luật phân phối riêng. Các luật phân phối này chẳng những thể hiện
tình trạng bất định của các thơng số, mà cịn phản ảnh kiến thức của chúng ta
về các thơng số đó…. Đây chính là điểm khác biệt cơ bản mang tính tốn học
giữa hai trường phái thống kê.
Đã có nhiều các nghiên cứu trước đây bằng định tính và định lượng
nhưng hầu hết đều dùng phương pháp cũ là phương pháp tần suất frequentist,
phương pháp này hoàn toàn phụ thuộc vào dữ liệu. Ưu điểm của Phương pháp
hồi qui tuyến tính Bayes là chúng ta có thể đánh giá xác suất tác động (bao
nhiêu phần trăm) của biến đốc lập tới biến phụ thuộc, vì vậy kết quả nghiên cứu
có tính vững, căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể đưa ra hàm ý chính sách một
cách chính xác hơn.
Bài nghiên cứu sử dụng Phương pháp hồi quy tuyến tính Bayes Bayesian
normal regression) thơng qua thuật tốn mẫu MCMC (Markov Chain Monte
5
Carlo) để đánh giá các yếu tố tác động đển vốn FDI đến nền kinh tế các nước
Đông Nam Á trong giai đoạn 2011 đến năm 2020.
1.6. Nội dung nghiên cứu
Tổng hợp lại các lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến sự
tác động của vốn FDI đến nền kinh tế các nước Đông Nam Á.
Xây dựng mô hình nghiên cứu để đánh giá cụ thể các tác động của vốn
FDI dựa trên các yếu tố: đầu tư trực tiếp từ nước ngoài FDI, tốc độ tăng trưởng
GDP, tỷ lệ lạm phát INF, chi phí nhân cơng trong ngành sản xuất Lncost, tiêu
thụ điện bình quân đầu người Lnelectric, thuế thu nhập doanh nghiệp tax, biến
đại diện cho sự gia nhập DWTO.
Từ kết quả nghiên cứu thực tế, giải thích kết quả tìm được tương ứng, từ
đó đưa ra kết luận, hàm ý chính sách và kiến nghị nhằm thúc đẩy việc tăng
trưởng thu hút vốn FDI.
1.7. Đóng góp của đề tài
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nghiên cứu trước,
bài luận văn nghiên cứu về đề tài: “Tác động của vốn FDI đến nền kinh tế các
nước Đơng Nam Á” có nhiều ý nghĩa về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn:
Cơ sở lý thuyết: bài nghiên cứu đã làm rõ hơn về đặc điểm, những tác
động tích cực và tiêu cực của vốn FDI. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng nêu ra
được tổng quan lý thuyết những nhân tố quyết định thu hút vốn FDI như địa
điểm, đặc điểm vụng kinh tế, lao động…Ngoài ra nghiên cứu đã đề xuất mơ
hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn FDI và ứng dụng
phương pháp hồi quy tuyến tính Bayes để xác định các nhân tố ảnh hưởng quan
trọng trong vệc thúc đẩy vốn FDI, từ đó làm tăng thêm cơ sở khoa học về các
nhận định và đóng góp có ích cho các nhà nghiên cứu.
Về mặt thực tiễn: thông qua việc thu thập nguồn số liệu nghiên cứu cập nhật
mới nhất và có chọn lọc, luận văn đã đưa ra được cụ thể những đặc điểm của
FDI, vai trị của nó đối với việc phát triển KT- XH ở các nước Đông Nam Á
nhằm chứng minh được sự cần thiết nguồn vốn FDI. Bên cạnh đó bài nghiên
6
cứu cũng khái quát được thực trạng các yếu tố tác động đến nguồn vốn FDI, từ
đó giúp chính phủ các nước có kế hoạch và chinh sách để thu hút FDI tại đất
nước mình. Ngồi ra, trên cơ sở kết quả của việc phân tích định lượng về tầm
quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến vốn FDI, bài luận văn đã gợi ý và đề
xuất những chính sách nhằm tăng cường việc thu hút vốn FDI vào các nước.
1.8. Kết cấu của bài luận văn
Kết cấu bài luận văn bao gồm 5 chương:
Chương I: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương II: FDI và tác động của FDI đến sự phát triển của các nước Đông
Nam Á.
Chương III: Phương pháp nghiên cứu.
Chương IV: Kết quả và thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương V: Kết luận và hàm ý chính sách.
7
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Tác giả đã trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu đề tài và đặt ra các
câu hỏi nghiên cứu, xác định phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và trình
bày sơ lược bố cục của bài luận văn.
8
CHƯƠNG 2
FDI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC
NƯỚC ĐÔNG NAM Á
2.1. LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP TỪ NƯỚC NGOÀI
2.1.1. KHÁI NIỆM
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI)
là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác
bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngồi
đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Có rất nhiều khái niệm
về đầu tư trực tiếp từ nước ngoài:
Theo luật đầu tư Việt Nam (2005): Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư
do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư tham gia quản lý hoạt động đầu tư (Mục 2 – Điều
3). Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn vào Việt
Nam bằng tiền mặt hoặc bất cứ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư
theo quy định của luật này.
Theo WTO: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu
tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước
thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ
để phân biệt FDI với các cơng cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp,
cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngồi là các cơ sở kinh
doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công
ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".
Theo Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), FDI là một hoạt động đầu tư được thực
hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động
trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích
của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp.
Theo Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) thì FDI được thực
hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp, đặc
biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản
9
lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: (i) Thành lập hoặc mở rộng một doanh
nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; (ii) Mua
lại tồn bộ doanh nghiệp đã có; (iii) Tham gia vào một doanh nghiệp mới; và
(iv) cấp tín dụng dài hạn (>5 năm).
UNCTAD xác định, FDI là một hoạt động đầu tư mang tính dài hạn
nhằm thu về những lợi ích và sự kiểm soát lâu dài bởi một thực thể (nhà đầu tư
trực tiếp nước ngoài hoặc doanh nghiệp mẹ) của một đất nước trong một doanh
nghiệp (chi nhánh ở nước ngồi) ở một nước khác. Mục đích của nhà đầu tư
trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại
nền kinh tế ấy. Định nghĩa này khơng cho chúng ta biết chính xác một việc đầu
tư là gì.
Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài được thực hiện theo hai kênh: đầu tư mới
(Greenfield investment) và kênh mua lại sáp nhập (Mergers and Acquisitions).
Đầu tư mới là việc các chủ đầu tư thực hiện đầu tư ở nước ngoài bằng việc xây
dựng thành lập doanh nghiệp mới – đây là kênh đầu tư truyền thống của các
nhà đầu tư ở các nước phát triển đầu tư và các nước đang phát triển. Ngược lại,
đầu tư M&A là kênh đầu tư mà nhà đầu tư tiến hành mua lại hoạc sáp nhập vào
các công ty đã có sẵn ở nước ngồi – kênh đầu tư thường được thực hiện ở các
nước phát triển, các nước đang cơng nghiệp hóa và đang phổ biến trong thời
gian gần đây.
Xét về mục đích đầu tư thì FDI có 2 hình thức đầu tư là đầu tư theo chiều
dọc và đầu tư theo chiều ngang. Đầu tư theo chiều dọc (Vertical intergration) là
hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư đi chuyên sâu và một hay vài mặt hàng –
những mặt hàng này nhà đầu tư sản xuất từ A đến Z, hình thức này được đầu tư
nhằm vào việc khai thác nguồn nguyên liệu tự nhiên và đánh vào các yếu tố đầu
vào giá rẻ (như nhân cơng, mặt bằng, đất đai…), ưu điểm của hình thức này là
lợi nhuận cao nhưng rủi ro cũng khá cao và thị trường không rộng. Đầu tư theo
chiều ngang (Horizontal Intergration) là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư mở
rộng và thơn tính thị trường nước ngồi cùng một loại sản phẩm cạnh tranh ở
10
nước ngoài dẫn đến độc quyền sản phẩm, ưu điểm của hình thức này là nhà đầu
tư đánh được trên diện rông, rủi ro thấp nhưng lợi nhuận không cao.
2.1.2. Vai trò của FDI
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, FDI đóng vai trị trên cở sở đem lại lợi
ích cho cả 2 bên đó là nước đầu tư và nước nhận đầu tư. Sau đây là những phân
tích vai trò đối xứng của cả hai bên.
Đối với nước đi đầu tư
Đầu tiên, các nước đi đầu tư có thể tận dụng được lợi thế của các nước
nhận đầu tư. Bằng việc đầu tư ra nước ngoài họ nhận về được tỷ suất lợi nhuận
cao hơn trong nước thông qua việc tận dụng lợi thế về chi phí sản xuất thấp
(nguồn nhân công giá rẻ, nguyên vật liệu rẻ do khai thác tại chỗ do các nước
nhận đầu tư đề là các nước có nguồn nhiên liệu dồi dào nhưng do các hạn chế
về trình độ kỹ thuật nên khơng được khai thác hết) từ đó giá thành sản phẩm hạ,
giảm chi phí vận chuyển.
Thứ hai, thơng qua việc chuyển giao công nghệ kéo dài được tuổi thọ sản
phẩm. Thông qua việc đầu tư sang nước ngồi, các cơng ty ở các nước phát
triển chuyển giao được một số lượng lớn máy móc, thiết bị ở giai đoạn cuối chu
kỳ sang các nước được đầu tư để tiếp tục sử dụng chúng như thiết bị mới nhờ
đó mà duy trì được việc sử dụng các sản phẩm này đem lại thêm phần lợi nhuận
cho nhà đầu tư.
Điều thứ ba, thông qua đầu tư sang nước ngoài các nhà đầu tư có thể mở
rộng thị trường. Thêm nữa các nhà đầu tư cịn có thể tránh được hàng rào mậu
dịch của các nước nhận đầu tư do xuát khẩu phần lớn thiết bị máy móc sang
đây và do chính sách ưu đãi của các nước đang phát triển có chính sách ưu đãi
để khuyến khích đầu tư trực tiếp từ nước ngoài nên việc xuất khẩu sản phẩm từ
các nước này, nhờ đó mà giá thành sản phẩm được giảm, tăng thêm sức cạnh
tranh với các nước khác.
11
Cuối cùng, với việc đi đầu tư vào các nước đang phát triển và nhập khẩu
sản phẩm đó về nước với số lượng lớn sẽ làm cho đồng nội tệ tăng. Điều này
ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
Đối với nước nhận đầu tư
FDI là nguồn vốn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt vốn đầu tư, góp phần
làm tăng trưởng và phát triển kinh tế.Đối với các nước đang phát triển việc tiếp
nhận vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài làm tăng cả lượng cung và lượng cầu
trong nước. Sản xuất phát triển là nguồn gốc cơ bản để tăng thu nhập, trình độ
cho người lao động, phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống cộng đồng cư
dân sinh sống tại quốc gia đó.
Đầu tư nước ngoài sẽ làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đầu tư sẽ góp phần
giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đưa những
nước kém phát triển thốt khỏi nghèo đói. Nhờ vào FDI mà các nước đang phát
triển có thể phát huy tối đa lợi thế về tài nguyên môi trường, địa lý, kinh tế…Cơ
cấu ngành, cơ cấu công nghệ, cơ cấu lao động, cơ cấu lãnh thổ sẽ thay đổi theo
chiều hướng tốt đẹp góp phần đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Cuối cùng, đầu tư sẽ làm tăng cường khả năng khoa học công nghệ của
quốc gia. Thơng qua đầu tư nước ngồi các nước đi đầu tư đã chuyển giao cơng
nghệ của nước mình hoặc của nước khác sang các nước nhận đầu tư. Mặc dù
còn nhiều hạn chế khách quan và chủ quan nhưng chúng ta không thể phủ nhận
rằng nhờ sự chuyển giao này mà các nước nhận đầu tư đã nhận được công nghệ
tiên tiến, cùng theo đó là trình độ quản lý, kinh nghiệm lao động được đào tạo,
rèn luyện được nhiều mặt.
2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
FDI có thể ra đời từ rất lâu nhưng từ sau thế chiến thứ II thì các nhà
nghiên cứu mới đi vào nghiên cứu sâu lý thuyết về loại hình đầu tư này khi mà
vai trị của các nhà đầu tư trở nên mạnh mẽ trong những giai đoạn năm 1950,
1960. Các thuyết khá nổi bật được kể đến là: thuyết vòng đời sản phẩm của
Vernon, lý thuyết nội bộ hóa và lý thuyết chiết trung của Dunning về FDI.
12
2.2.1 Lý thuyết về vòng đời sản phẩm của Raymond Vernon (1966)
Năm 1966 Raymond Vernon là người đầu tiên đưa ra lý thuyết về vòng
đời sản phẩm. Vernon chia vòng đời sản phẩm ra thành 4 giai đoạn: đổi mới
(Innovation), phát triển (Growth), bão hòa (maturity) và cuối cùng là suy thối
(decline). Lý thuyết của ơng dựa trên những quan sát thực tế là trong suốt thế
kỷ XX một tỷ lệ rất lớn các sản phẩm mới của thế giới đã được phát triển bởi
các công ty Hoa Kỳ và được tiêu thụ ban đầu tại thị trường Hoa Kỳ (ví dụ như
sản xuất ơ tơ ở quy mơ cơng nghiệp, máy thu hình, máy ảnh chụp lấy ngay, máy
photocopy, máy tính cá nhân, và các chíp bán dẫn). Để giải thích thực tế này,
Vernon lập luận rằng sự thịnh vượng và quy mô của thị trường Hoa Kỳ đã mang
lại cho các công ty Hoa Kỳ một động lực rất lớn đề phát triển các sản phẩm tiêu
dùng mới. Thêm vào đó, chi phí nhân cơng cao ở Hoa Kỳ cũng khiến cho các
cơng ty Hoa Kỳ có lý do để sáng chế ra các quy trình cơng nghệ tiết kiệm chi
phí sản xuất.
Lý thuyết nội bộ hóa (Internalisation theory)
Lý thuyết nội bộ hoá do Buckley và Casson đưa ra năm 1976, lý thuyết
này dựa trên lý thuyết công ty của Coase (1937) theo lý thuyết nội bộ hóa thì
giao dịch bên trong cơng ty (Internal Transaction - IT) tốt hơn giao dịch bên
ngồi cơng ty (Market Transaction - MT). Khi thị trường khơng hồn hảo:
khơng hồn hảo tự nhiên (khoảng cách giữa các quốc gia làm tăng chi phí vận
tải), khơng hồn hảo mang tính cơ cấu (rào cản thương mại như các tiêu chuẩn
về sản phẩm, về môi trường; các yêu cầu liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ,
cơng nghệ). Khi thị trường khơng hồn hảo như vậy, công ty phải tự tạo ra thị
trường bằng cách tạo ra Internal Market, sử dụng tài sản trong nội bộ công ty
mẹ – con, con – con. Lợi ích của việc nội bộ hoá là tránh được độ trễ về thời
gian, việc mặc cả khi mua bán và tình trạng thiếu thốn người mua. Nội bộ hố
phải có những lợi ích lớn hơn chi phí phát sinh khi thành lập mạng lưới cơng ty
mẹ – con thì mới được sử dụng. Tuy nhiên lý thuyết này không giải thích lợi
ích của nội bộ hố là gì (là lợi thế độc quyền), nó rất chung chung, khơng đưa
13
ra được các bằng chứng cụ thể và rất khó kiểm chứng. Lý thuyết nội bộ hoá cho
rằng FDI thường có khả năng xảy ra - việc sản xuất quốc tế được nội bộ hóa
trong cơng ty - khi chi phí đàm phán, quan sát và củng cố hợp đồng với một
công ty thứ 2 rất cao. Ngược lại, lý thuyết nội bộ hóa nói rằng khi chi phí giao
dịch thấp, các cơng ty thường kí hợp đồng với những người ngồi và quốc tế
hóa (internationalization) bằng việc nhượng quyền thương hiệu hay cấp phép
kinh doanh cho việc quản trị công ty.
Lý thuyết chiết trung của Dunning (1973)
Theo Dunning một công ty dự định tham gia vào các hoạt động FDI cần
có 3 lợi thế: (1) Lợi thế về sở hữu (Ownership advantages - viết tắt là lợi thế O
- bao gồm lợi thế về tài sản, lợi thế về tối thiểu hố chi phí giao dịch); (2) Lợi
thế về khu vực (Locational advantages - viết tắt là lợi thế L - bao gồm: tài
nguyên của đất nước, qui mô và sự tăng trưởng của thị trường, sự phát triển của
cơ sở hạ tầng, chính sách của Chính phủ) và (3) Lợi thế về nội hoá
(Internalisation advantages - viết tắt là lợi thế I - bao gồm: giảm chi phí ký kết,
kiểm soát và thực hiện hợp đồng; tránh được sự thiếu thơng tin dẫn đến chi phí
cao cho các cơng ty; tránh được chi phí thực hiện các bản quyền phát minh,
sáng chế).
Theo lý thuyết chiết trung thì cả 3 điều kiện kể trên đều phải được thoả mãn
trước khi có FDI. Lý thuyết cho rằng: những nhân tố “đẩy” bắt nguồn từ lợi thế
O và I, còn lợi thế L tạo ra nhân tố “kéo” đối với FDI. Những lợi thế này không
cố định mà biến đổi theo thời gian, không gian và sự phát triển nên luồng vào
FDI ở từng nước, từng khu vực, từng thời kỳ khác nhau. Sự khác nhau này còn
bắt nguồn từ việc các nước này đang ở bước nào của quá trình phát triển và
được Dunning phát hiện vào năm 1979.
2.3. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
Hiện tại, có nhiều nghiên cứu về tác động của FDI đến tăng trưởng với
nhiều phương pháp và mẫu nghiên cứu khác nhau. Các nghiên cứu cho thấy vai
trò quan trọng của FDI đến tăng trưởng kinh tế, mối quan hệ giữa FDI và tăng