Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Tác động của loại hình sở hữu, quy mô và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TƠ THỊ THANH THẢO

TÁC ĐỘNG CỦA LOẠI HÌNH SỞ HỮU, QUY MƠ
VÀ TẬP TRUNG THỊ TRƯỜNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TƠ THỊ THANH THẢO

TÁC ĐỘNG CỦA LOẠI HÌNH SỞ HỮU, QUY MƠ
VÀ TẬP TRUNG THỊ TRƯỜNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Diệu Anh

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Tô Thị Thanh Thảo, học viên lớp cao học CH22B1 của trường Đại

học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
Tơi cam đoan rằng luận văn với đề tài “Tác động của loại hình sở hữu, quy mô
và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt
Nam” chưa từng được trình nộp để lấy học vị tại bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Luận văn
này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của cô TS. Bùi Diệu Anh. Nội dung luận văn này do tôi thực hiện, tôi không sao
chép các cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố trước đây, ngoại trừ những nội dung
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn và được trình bày trong phần danh mục
tài liệu tham khảo.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2022
Người cam đoan

Tô Thị Thanh Thảo


ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy/ Cô, cán bộ, nhân viên của trường Đại
học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu ở bậc cao học. Đặc biệt tôi xin gửi lời tri ân
sâu sắc đến cô TS. Bùi Diệu Anh, người đã góp ý về nội dung, phương pháp nghiên
cứu để tơi có thể hồn thành tốt luận văn với đề tài “Tác động của loại hình sở hữu,
quy mô và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại
Việt Nam”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, những người luôn hỗ trợ, khích lệ tơi trong
việc học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình tơi,
trong suốt thời gian học cao học vừa qua, gia đình ln tạo điều kiện thuận lợi nhất
để tơi có thể hồn thành tốt việc học tập, nghiên cứu.
Người viết

Tô Thị Thanh Thảo


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đang trong quá trình triển khai
thực hiện các giải pháp theo như định hướng của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) Việt Nam nhằm đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động kinh doanh ngân
hàng, hoạt động quản trị rủi ro. Sự đổi mới này, không chỉ làm thay đổi loại hình sở
hữu, quy mơ ngân hàng, mà còn làm thay đổi mức độ tập trung thị trường của hệ
thông ngân hàng Việt Nam. Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đó là phân tích tác
động của loại hình sở hữu, quy mơ và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động
(HQHĐ) của các NHTM Việt Nam; trên cơ sở đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng
cao HQHĐ của các NHTM Việt Nam. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu này, học
viên đã chọn cách tiếp cận nghiên cứu định lượng dựa trên phương pháp hồi quy bằng

mơ hình tác động cố định (Fixed Effect Model/ FEM), mơ hình tác động ngẫu nhiên
(Random Effect Model/ REM), bình phương nhỏ nhất tổng quát khả thi (Feasible
generalized least square/ FGLS) với dữ liệu bảng không cân bằng. Kết quả nhiên cứu
cho thấy, loại hình sở hữu nhà nước có tác động nghịch chiều đến HQHĐ của các
NHTM Việt Nam, quy mơ có tác động thuận chiều đến HQHĐ của các NHTM Việt
Nam, và chưa có đủ bằng chứng để kết luận sự tác động của tập trung thị trường đến
HQHĐ của các NHTM Việt Nam. Bên cạnh kết quả nghiên cứu có được thơng qua
hồi quy bằng phương pháp FGLS, học viên cũng tiến hành thảo luận kết quả nghiên
cứu, đồng thời rút ra kết luận, hàm ý chính sách và kiến nghị đối với các NHTM Việt
Nam và NHNN Việt Nam.
Từ khóa: Loại hình sở hữu, Tập trung thị trường, Hiệu quả hoạt động.


iv

DISSERTATION SUMMARY
Vietnamese commercial banks are in the process of implementing solutions
according to the orientation of the Government and the State Bank of Vietnam (SBV)
in order to fundamentally and comprehensively innovate business activities banking,
risk management activities. This innovation not only changes the ownership and size
of banks, but also changes the level of market concentration of the Vietnamese
banking system. With the research objective of the topic, it is to analyze the impact
of ownership, size and market concentration on the operational efficiency of
Vietnamese commercial banks; on that basis, propose recommendations to improve
the operational efficiency of Vietnamese commercial banks. To achieve this research
goal, participants chose a quantitative research approach based on regression methods
using Fixed Effect Model (FEM) and Random Effect models (REM), Feasible
generalized least square (FGLS) with unbalanced panel data. Research results show
that the state ownership has a negative impact on the operational efficiency of
Vietnamese commercial banks, size has a positive effect on the operational efficiency

of Vietnamese commercial banks, and there is not enough evidence to conclude for
the impact of market concentration on the operational efficiency of Vietnamese
commercial banks. In addition to the research results obtained through regression by
the FGLS method, the participants also discussed the research results, and at the same
time drew conclusions, policy implications and recommendations for Vietnamese
commercial banks and State Bank of Vietnam.

Keywords: Ownership, Market concentration, Operational efficiency.


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thường niên

CSH

Chủ sở hữu

HQHĐ


Hiệu quả hoạt động

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTS

Tổng tài sản


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

Từ viết tắt


Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

Concentration
Cost on assets

Sự tập trung
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên TTS

EOA

Equity on assets

Tỷ lệ vốn CSH trên TTS

FEM

Fixed effect model

Mơ hình tác động cố định

FGLS

Feasible
square

GDP
GLS


Gross domestic product
Generalized leat square

CONC
COA

generalized

least Bình phương nhỏ nhất tổng quát khả
thi
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Bình phương nhỏ nhất tổng quát

INF
LOA

Generalized
method
moments
Inflationary
Loan on assets

LOD

Loan on deposits

Tỷ lệ dư nợ cho vay trên số dư tiền
gửi và vay các tổ chức tín dụng khác

M&A

NIM

Merger and acquisition
Net interest margin

Sáp nhập và mua lại
Biên lợi nhuận rịng

OLS

Ordinary least squares

Bình phương nhỏ nhất

POL

Provision expense for credit Tỷ lệ chi phí dự phịng rủi ro tín
risk on loan
dụng trên tổng dư nợ cho vay

REM
ROA

Random Effect Model
Return on assets

GMM

ROAA


Return on average assets

ROAE

Return on average equity

ROE

Return on equity

SCP

Structure

performance

conduct

of
Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản

Mơ hình tác động ngẫu nhiên
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình
quân
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
bình quân
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
-


Cấu trúc - hành vi - hiệu quả


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước ở nước ngoài và Việt Nam

5

Bảng 3.1. Mô tả các biến phụ thuộc và biến độc lập của mơ hình 1 và
mơ hình 2

36

Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến

48

Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan của mơ hình 1

52

Bảng 4.3. Ma trận hệ số tương quan của mơ hình 2


53

Bảng 4.4. Hệ số phóng đại phương sai
Bảng 4.5. Hệ số phóng đại phương sai sau khi đã loại bỏ biến LOD
Bảng 4.6. Kết quả hồi quy thông qua FEM và REM
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Hausman
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Wald

53
54
55
56
57

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Wooldridge

58

Bảng 4.10. Kết quả hồi quy thông qua phương pháp FGLS

59


viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii

DISSERTATION SUMMARY ................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ..............................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...............................................................1
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu .............................................................................1
1.1.1. Bối cảnh thực tiễn ................................................................................1
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu trước ..........................................................2
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu .....................................................................7
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................9
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ............................................................9
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ..................................................................9
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................9
1.3.1. Câu hỏi cho mục tiêu nghiên cứu thứ nhất ..........................................9
1.3.2. Câu hỏi cho mục tiêu nghiên cứu thứ hai ............................................9
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................9
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................9
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................9
1.5. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ..............................................................10
1.5.1. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................10
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................11
1.6. Đóng góp của nghiên cứu ..............................................................................11


ix
1.6.1. Đóng góp về lý luận ...........................................................................11
1.6.2. Đóng góp về thực tiễn ........................................................................11
1.7. Bố cục của luận văn .......................................................................................11
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA LOẠI HÌNH SỞ HỮU,
QUY MƠ VÀ TẬP TRUNG THỊ TRƯỜNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................13
2.1. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .............................................13
2.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại................13
2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
......................................................................................................................14
2.2. Sự tác động của loại hình sở hữu, quy mô và tập trung thị trường đến hiệu quả
hoạt động của ngân hàng thương mại ...................................................................16
2.2.1. Các lý thuyết nền tảng........................................................................16
2.2.1.1. Lý thuyết đại diện .............................................................................16
2.2.1.2. Lý thuyết kinh tế nhờ quy mô và lý thuyết kinh tế nhờ phạm vi .......17
2.2.1.3. Giả thuyết cấu trúc – hành vi – hiệu quả .........................................19
2.2.2. Loại hình sở hữu, quy mô, tập trung thị trường và hiệu quả hoạt động
của ngân hàng thương mại ...........................................................................21
2.2.2.1. Loại hình sở hữu và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
.......................................................................................................................21
2.2.2.2. Quy mô và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ............23
2.2.2.3. Tập trung thị trường và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương
mại .................................................................................................................26
CHƯƠNG 3. MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................30
3.1. Mơ hình nghiên cứu .......................................................................................30
3.1.1. Lựa chọn mơ hình nghiên cứu ...........................................................30
3.1.2. Lựa chọn các biến phụ thuộc và các biến độc lập..............................31


x
3.1.2.1. Các biến phụ thuộc ..........................................................................31
3.1.2.2. Các biến độc lập...............................................................................31
3.1.3. Thiết lập mơ hình hồi quy và phát triển giả thuyết nghiên cứu .........35
3.1.3.1. Thiết lập mơ hình hồi quy ................................................................35
3.1.3.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu ......................................................37

3.2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ..............................................................44
3.2.1. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................44
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................44
3.2.2.1. Phương pháp định tính ...................................................................44
3.2.2.2. Phương pháp định lượng ................................................................45
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................48
4.1. Thống kê mô tả các biến ................................................................................48
4.1.1. Thống kê mô tả các biến phụ thuộc ...................................................48
4.1.2. Thống kê mô tả các biến độc lập .......................................................49
4.2. Phân tích hiện tượng đa cộng tuyến ...............................................................52
4.2.1. Phân tích hiện tượng đa cộng tuyến bằng kiểm định hệ số tương quan
......................................................................................................................52
4.2.2. Phân tích hiện tượng đa cộng tuyến bằng kiểm định hệ số phóng đại
phương sai ....................................................................................................53
4.3. Phân tích hồi quy đối với mơ hình 1 và mơ hình 2 ........................................54
4.3.1. Phân tích hồi quy bằng mơ hình tác động cố định và mơ hình tác động
ngẫu nhiên ....................................................................................................54
4.3.2. Thực hiện các kiểm định để lựa chọn mơ hình hồi quy phù hợp và phát
hiện vi phạm điều kiện mơ hình hồi quy......................................................56
4.3.3. Khắc phục vi phạm điều kiện mơ hình hồi quy bằng phương pháp bình
phương nhỏ nhất tổng quát khả thi ..............................................................59


xi
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu về sự tác động của loại hình sở hữu, quy mơ và
tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt
Nam .......................................................................................................................60
4.4.1. Sự tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại Việt Nam ..........................................................................60
4.4.2. Sự tác động của quy mô đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng

thương mại Việt Nam...................................................................................62
4.4.3. Sự tác động tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại Việt Nam ..........................................................................64
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KIẾN NGHỊ ...................65
5.1. Kết luận ..........................................................................................................65
5.2. Hàm ý chính sách và kiến nghị ......................................................................66
5.2.1. Hàm ý chính sách và kiến nghị đối với các ngân hàng thương mại Việt
Nam ..............................................................................................................66
5.2.2. Hàm ý chính sách và kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
......................................................................................................................68
KẾT LUẬN ...............................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... i
Phụ lục 1. Danh sách 27 NHTM Việt Nam trong mẫu nghiên cứu ..................... vii
Phụ lục 2. Kết quả thống kê mô tả các biến của mơ hình 1 ................................ viii
Phụ lục 3. Kết quả thống kê mơ tả các biến của mơ hình 2 .................................. ix
Phụ lục 4. Kết quả kiểm định hệ số tương quan các biến của mơ hình 1 ...............x
Phụ lục 5. Kết quả kiểm định hệ số tương quan các biến của mơ hình 2 ............. xi
Phụ lục 6. Kết quả kiểm định hệ số phóng đại phương sai các biến độc lập của mơ
hình 1 và mơ hình 2 .............................................................................................. xii
Phụ lục 7. Kết quả kiểm định hệ số phóng đại phương sai các biến độc lập của mơ
hình 1 và mơ hình 2 đã loại biến LOD ................................................................ xiii
Phụ lục 8. Kết quả hồi quy mơ hình 1 bằng FEM ............................................... xiv


xii
Phụ lục 9. Kết quả hồi quy mơ hình 1 bằng REM ................................................xv
Phụ lục 10. Kết quả kiểm định Hausman đối với mơ hình 1 .............................. xvi
Phụ lục 11. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi (Wald test) mô hình 1 ...... xvii
Phụ lục 12. Kết quả kiểm định tự tương quan (Wooldridge test) mơ hình 1 ..... xvii
Phụ lục 13. Kết quả hồi quy bằng FGLS (khắc phục vi phạm điều kiện) của mơ

hình 1 ................................................................................................................. xviii
Phụ lục 14. Kết quả hồi quy mơ hình 2 bằng FEM ............................................. xix
Phụ lục 15. Kết quả hồi quy mơ hình 2 bằng REM ..............................................xx
Phụ lục 16. Kết quả kiểm định Hausman đối với mơ hình 2 .............................. xxi
Phụ lục 17. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi (Wald test) mơ hình 2 ...... xxii
Phụ lục 18. Kết quả kiểm định tự tương quan (Wooldridge test) mơ hình 2 ..... xxii
Phụ lục 19. Kết quả hồi quy bằng FGLS (khắc phục vi phạm điều kiện) của mơ
hình 2 ................................................................................................................. xxiii


1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
1.1.1. Bối cảnh thực tiễn
Trước bối cảnh các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đang trong tiến
trình đổi mới căn bản và toàn diện hoạt động kinh doanh ngân hàng nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh, năng lực tài chính, hoạt động động an tồn và hiệu quả. Sự đổi
mới này, không chỉ bắt nguồn từ nhu cầu thực tế của các NHTM Việt Nam, đây còn
là chủ trương của Quốc hội và Chính phủ Việt Nam – được thể hiện trong nội dung
của Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội Khóa 14 về việc
“Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 – 2020”; Quyết định số 1058/QĐTTg ngày 19/07/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống
các tổ chức tín dụng (TCTD) gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 – 2020”; Trước đó,
vào ngày 01/03/2012, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành Quyết định số 254/QĐTTg phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011 – 2015”. Trong
đó, một số giải pháp được đề án đưa ra, đó là: tiếp tục đẩy mạnh cổ phần hóa NHTM
nhà nước, tăng nhanh quy mơ và năng lực tài chính của các NHTM thông qua phát
hành cổ phần bổ sung; khuyến khích và tạo điều kiện để các NHTM sáp nhập, hợp
nhất, mua lại theo nguyên tắc tự nguyện; riêng đối với các TCTD yếu kém, nếu không
thể thực hiện một cách tự nguyện, NHNN Việt Nam sẽ áp dụng các biện pháp sáp
nhập, hợp nhất, mua lại trên cơ sở bắt buộc đối với các tổ chức này.
Như vậy, với việc triển khai những giải pháp theo như định hướng được đề ra

trong các đề án của Chính phủ Việt Nam, kết quả sẽ làm thay đổi loại hình sở hữu,
quy mô của một số NHTM Việt Nam, song song với đó cũng làm thay đổi mức độ
tập trung thị trường của hệ thống các NHTM Việt Nam. Vậy vấn đề đặt ra, đó là
những sự thay đổi này sẽ tác động như thế nào đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
Do đó, để các cơ quan Quản lý Nhà nước và các NHTM Việt Nam có cơ sở trong
việc đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các giải pháp theo như định
hướng của Chính phủ trong thời gian vừa qua, đồng thời để có cơ sở đưa ra các giải
pháp phù hợp hơn trong thời gian tới, rất cần có thêm những bằng chứng thực tế, cùng
với những luận giải khoa học về sự tác động của loại hình sở hữu, quy mơ và tập
trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam trong thời gian gần đây.


2
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu trước
▪ Các nghiên cứu ở nước ngoài
Athanasoglou và ctg (2006) đã nghiên cứu sự tác động của các nhân tố đặc
trưng riêng của ngân hàng, tập trung ngành và vĩ mô đến HQHĐ của các ngân hàng.
Bằng việc sử dụng phương pháp ước lượng thông qua FEM, REM, GLS, với dữ liệu
được thu thập từ các ngân hàng của các quốc gia thuộc khu vực Nam Đông Âu giai
đoạn 1998 – 2002; kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, loại hình sở hữu tư
nhân có tác động thuận chiều đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (return on assetsROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (return on equity-ROE) của các NHTM
được sử dụng trong nghiên cứu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu của các tác giả đã
khơng tìm thấy bằng chứng về sự tác động của tập trung thị trường đến ROA và ROE
của các NHTM được sử dụng trong nghiên cứu ở giai đoạn này.
Flamini và ctg (2009) nghiên cứu các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời
của các ngân hàng. Bằng việc sử dụng phương pháp ước lượng thông qua phương
pháp OLS và phương pháp GMM hai bước, với dữ liệu được sử dụng gồm 389 ngân
hàng ở 41 quốc gia Châu Phi cận Sahara trong giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2006;
kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, loại hình sở hữu tư nhân, sở hữu nước
ngồi và quy mơ tổng tài sản có tác động thuận chiều đến ROA của các NHTM tại

những quốc gia được sử dụng trong nghiên cứu giai đoạn 1995 – 2006. Tuy nhiên,
kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, chưa đủ bằng chứng về sự tác động của
tập trung thị trường đến ROA của các NHTM tại những quốc gia được sử dụng trong
nghiên cứu trong giai đoạn này.
Tecles và Tabak (2010) nghiên cứu hiệu quả trong lĩnh vực ngân hàng. Bằng
việc sử dụng phương pháp Bayesian stochastic frontier, với dữ liệu được thu thập từ
các NHTM tại Brazil trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2007; kết quả
nghiên cứu của các tác giả cho thấy, các NHTM nước ngoài đạt được kết quả hoạt
động tốt hơn thông qua việc thành lập các chi nhánh mới và mua lại các NHTM trong
nước, trong khi các NHTM đại chúng cịn lại mặc dù có những cải thiện về hiệu quả
sử dụng chi phí nhưng lại kém hiệu quả về mặt lợi nhuận. Ngoài ra, kết quả nghiên
cứu của các tác giả cho thấy, quy mô tài sản và tập trung thị trường có tác động thuận
chiều đến HQHĐ của các NHTM Brazil trong giai đoạn 2000 – 2007.


3
Dietrich và Wanzenried (2011) nghiên cứu tác động của các nhân tố đến hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng. Bằng việc sử dụng phương pháp GMM, với dữ liệu
được thu thập từ 372 ngân hàng Thụy Sĩ giai đoạn từ năm 1999 đến năm 2009; kết
quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, trước cuộc khủng hoảng các NHTM có quy
mơ lớn và quy mơ nhỏ có tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với ngân hàng có quy mơ trung
bình. Tuy nhiên, trong ba năm của cuộc khủng hoảng tài chính (2007 – 2009) các
NHTM lớn có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn so với các NHTM có quy mơ nhỏ và trung
bình. Ngồi ra, kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy trước giai đoạn khủng
hoảng, tập trung thị trường có tác động thuận chiều đối với tỷ suất lợi nhuận của
NHTM, nhưng sau giai đoạn khủng hoảng thì khơng.
Nouaili và ctg (2015) nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động
của các ngân hàng. Bằng việc sử dụng phương pháp ước lượng thông qua FEM và
REM, với dữ liệu được thu thập từ 17 NHTM và định chế tài chính phi ngân hàng ở
Tunisia trong khoảng thời gian từ năm 1997 đến năm 2012; kết quả nghiên cứu của

các tác giả cho thấy, cả quy mô tài sản và tập trung thị trường đều có tác động nghịch
chiều đến ROA và ROE của các NHTM và định chế tài chính phi ngân hàng tại
Tunisia giai đoạn 1997 – 2012.
Tan (2016) nghiên cứu tác động của cạnh tranh và rủi ro đến lợi nhuận trong
hoạt động ngân hàng ở Trung Quốc. Bằng việc sử dụng phương pháp ước lượng thông
qua FEM, REM, GMM, với dữ liệu gồm các NHTM Trung Quốc trong khoảng thời
gian từ năm 2003 đến năm 2013; kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, quy
mô tài sản có tác động nghịch chiều đến ROA của các NHTM Trung Quốc giai đoạn
2003 – 2013. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy, thị trường tiền gửi
cạnh tranh cao hơn thì có ROA thấp hơn trong giai đoạn 2003 – 2013.
▪ Các nghiên cứu ở trong nước
Lê Hải Trung (2014) nghiên cứu mức độ tập trung và cạnh tranh thị trường tại
hệ thống NHTM Việt Nam. Bằng việc sử dụng phương pháp tiếp cận cấu trúc và
phương pháp phi cấu trúc, với dữ liệu của 33 NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ
năm 2004 đến năm 2013; kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy, mức độ tập trung
của hệ thống NHTM Việt Nam là cao và có xu hướng giảm trong giai đoạn từ năm


4
2004 đến năm 2013, quy mơ tổng tài sản có tác động thuận chiều đến ROA của các
NHTM Việt Nam.
Nguyễn Thế Bính và ctg (2015) nghiên cứu về cấu trúc thị trường trong lĩnh
vực ngân hàng tại Việt Nam thông qua đo lường mức độ tập trung. Bằng việc sử dụng
phương pháp tiếp cận cấu trúc, với dữ liệu của hệ thống NHTM Việt Nam trong giai
đoạn từ năm 2008 đến năm 2014; kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, mức
độ tập trung thị trường đối với hệ thống NHTM Việt Nam có xu hướng giảm dần
trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2014 – ở cả ba phương diện là tổng tài sản, huy
động vốn và cho vay.
Hồ Thị Hồng Minh và Nguyễn Thị Cành (2015) nghiên cứu đa dạng hóa thu
nhập và các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. Bằng

việc sử dụng phương pháp ước lượng SGMM, với dữ liệu của 22 NHTM Việt Nam
trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2013; kết quả nghiên cứu của các tác giả cho
thấy, chưa đủ bằng chứng về sự tác động của quy mô tổng tài sản đến ROA và ROE
của các NHTM Việt Nam.
Trần Chí Chinh và Nguyễn Hữu Tiến (2016) nghiên cứu tác động của quy mô
và tập trung thị trường đến hiệu quả của các NHTM Việt Nam. Bằng việc sử dụng
phương pháp ước lượng thông qua FEM và REM, với dữ liệu của 20 NHTM Việt
Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2014; kết quả nghiên cứu của các tác giả
cho thấy, quy mô tổng tài sản và tập trung thị trường có tác động thuận chiều đến
ROA của các NHTM Việt Nam.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2017) nghiên cứu về các yếu tố đặc trưng xác định khả
năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. Bằng việc sử dụng phương pháp ước lượng
thông qua Pooled OLS, FEM, REM, với dữ liệu của 22 NHTM Việt Nam trong giai
đoạn từ năm 2006 đến năm 2015; kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, chưa
đủ bằng chứng về sự tác động của quy mô tổng tài sản đến ROA, cũng như ROE của
các NHTM Việt Nam.
Lê Đồng Duy Trung (2020) nghiên cứu về các nhân tố tác động đến khả năng
sinh lời của NHTM Việt Nam. Bằng việc sử dụng phương pháp ước lượng thông qua
GMM, với dữ liệu của 30 NHTM tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm
2017; kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, quy mơ tổng tài sản có tác động


5
thuận chiều đến ROA và tập trung thị trường có tác động nghịch chiều đến ROA của
các NHTM Việt Nam. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của các tác giả cho thấy, chưa
đủ bằng chứng về sự tác động của quy mô tổng tài sản và tập trung thị trường đến
ROE của các NHTM tại Việt Nam.
Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước ở nước ngoài và Việt Nam

Tác giả


Phạm vi
nghiên cứu về
không gian và
thời gian

Phương
pháp
nghiên
cứu

Kết quả nghiên cứu

Các nghiên cứu ở nước ngoài

Athanasoglou
và ctg (2006)

Các quốc gia
thuộc khu vực
Nam Đông Âu
trong giai đoạn
từ 1998 đến
2002

Phương
pháp ước
lượng
thông qua
FEM,

REM,
GLS

Flamini và
ctg (2009)

389 ngân hàng
tại 41 quốc gia
Châu Phi cận
Sahara trong
giai đoạn từ
1995 đến 2006

Phương
pháp OLS
và phương
pháp
GMM hai
bước

Các NHTM
Brazil trong
giai đoạn từ
2000 đến 2007

Phương
pháp
Bayesian
stochastic
frontier


Tecles và
Tabak (2010)

Dietrich và
Wanzenried
(2011)

372 ngân hàng
Thụy Sĩ trong
giai đoạn từ
1999 đến 2009

Phương
pháp
GMM

Loại hình sở hữu tư nhân có tác
động thuận chiều đến ROA và ROE
Khơng tìm thấy bằng chứng về sự
tác động của tập trung thị trường
đến ROA và ROE
Loại hình sở hữu tư nhân, sở hữu
nước ngồi và quy mơ tài sản có tác
động thuận chiều đến ROA
Chưa đủ bằng chứng về sự tác động
của tập trung thị trường đến ROA
Các NHTM nước ngoài đạt được
kết quả hoạt động tốt hơn các
NHTM trong nước

Quy mô tài sản và tập trung thị
trường có tác động thuận chiều đến
HQHĐ
Trước cuộc khủng hoảng các
NHTM có quy mơ lớn và quy mơ
nhỏ có tỷ suất lợi nhuận cao hơn so
với ngân hàng có quy mơ trung
bình
Trong ba năm của cuộc khủng
hoảng tài chính (2007 – 2009) các


6
NHTM lớn có tỷ suất lợi nhuận
thấp hơn so với các NHTM có quy
mơ nhỏ và trung bình
Trước giai đoạn khủng hoảng, tập
trung thị trường có tác động thuận
chiều đối với tỷ suất lợi nhuận của
NHTM, nhưng sau giai đoạn khủng
hoảng thì khơng

Nouaili và
ctg (2015)

Tan (2016)

17 NHTM và
định chế tài
chính phi ngân

hàng Tunisia
trong giai đoạn
từ 1997 đến
2012

Phương
pháp ước
lượng
thông qua
FEM và
REM

Các NHTM
Trung Quốc
trong giai đoạn
từ 2003 đến
2013

Phương
pháp ước
lượng
thông qua
FEM,
REM,
GMM

Quy mô tài sản và tập trung thị
trường đều có tác động nghịch
chiều đến ROA và ROE


Quy mơ tài sản có tác động nghịch
chiều đến ROA
Thị trường tiền gửi cạnh tranh cao
hơn thì có ROA thấp hơn

Các nghiên cứu ở Việt Nam
Phương
33 NHTM
pháp tiếp
Lê Hải Trung Việt Nam trong
cận cấu
(2014)
giai đoạn từ
trúc và phi
2004 đến 2013
cấu trúc

Mức độ tập trung của hệ thống
NHTM Việt Nam là cao và có xu
hướng giảm trong giai đoạn từ năm
2004 đến năm 2013
Quy mô tổng tài sản có tác động
thuận chiều đến ROA

Nguyễn Thế
Bính và ctg
(2015)

Hệ thống
NHTM Việt

Nam trong giai
đoạn từ 2008
đến 2014

Phương
pháp tiếp
cận cấu
trúc

Mức độ tập trung thị trường đối với
hệ thống NHTM Việt Nam có xu
hướng giảm dần trong giai đoạn từ
2008 đến 2014

Hồ Thị Hồng
Minh và

22 NHTM Việt
Nam trong giai

Phương
pháp ước

Chưa đủ bằng chứng về sự tác động
của quy mô tổng tài sản đến ROA
và ROE


7
Nguyễn Thị

Cành (2015)
Trần Chí
Chinh và
Nguyễn Hữu
Tiến (2016)

Nguyễn Thị
Thu Hiền
(2017)

đoạn từ 2007
đến 2013

lượng
SGMM

20 NHTM Việt
Nam trong giai
đoạn từ 2010
đến 2014

Phương
pháp ước
lượng
thông qua
FEM và
REM

Quy mô tổng tài sản và tập trung thị
trường có tác động thuận chiều đến

ROA

22 NHTM Việt
Nam trong giai
đoạn từ 2006
đến 2015

Phương
pháp ước
lượng
thông qua
Pooled
OLS,
FEM,
REM

Chưa đủ bằng chứng về sự tác động
của quy mô tổng tài sản đến ROA
và ROE

30 NHTM tại
Lê Đồng Duy Việt Nam trong
Trung (2020)
giai đoạn từ
2009 đến 2017

Phương
pháp ước
lượng
thơng qua

GMM

Quy mơ tổng tài sản có tác động
thuận chiều đến ROA
Tập trung thị trường có tác động
nghịch chiều đến ROA

Chưa đủ bằng chứng về sự tác động
của quy mô tổng tài sản và tập trung
thị trường đến ROE
Nguồn: Tổng hợp từ các nghiên cứu

1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Tác động của loại hình sở hữu, quy mơ và tập trung thị trường đến HQHĐ của
các NHTM, là chủ đề nghiên cứu luôn nhận được sự quan tâm rộng rãi bởi cả giới
học thuật lẫn giới thực hành quản trị tại các NHTM – cả ở các nước trên thế giới và
ở tại Việt Nam. Điều này là bởi việc xác định được các nhân tố này có tác động thuận
chiều hay nghịch chiều đến HQHĐ của các NHTM, khơng chỉ giúp các NHTM có
thêm cơ sở trong việc xây dựng các giải pháp phù hợp, mà điều này cịn giúp cho các
nhà hoạch định chính sách có thêm cơ sở trong việc đưa ra định hướng đối với những
hoạt động kinh doanh ngân hàng. Với tổng quan các nghiên cứu trước đã được đề cập
ở trên cho thấy, các nghiên cứu về sự tác động của loại hình sở hữu, quy mô và tập
trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM, mặc dù đã được nhiều tác giả trong và


8
ngồi nước thực hiện, nhưng vẫn có một khoảng trống nghiên cứu, cụ thể là:
- Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của các tác giả được thực hiện ở phạm vi không
gian, thời gian, quy mô mẫu quan sát khác nhau, đã cho thấy kết quả khác nhau về sự
tác động của loại hình sở hữu, quy mơ và tập trung thị trường đến HQHĐ của các

NHTM. Vì vậy, để giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước và các NHTM Việt Nam
có thêm cơ sở khoa học trong việc đưa ra những định hướng, giải pháp phù hợp hơn
trong thời gian tới, rất cần có thêm bằng chứng thực tế về sự tác động của loại hình
sở hữu, quy mô và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam trong
giai đoạn gần đây.
- Thứ hai, các nghiên cứu được thực hiện tại các NHTM Việt Nam trong thời
gian gần đây, mặc dù đã cho thấy bằng chứng thực tế, cũng như đã đưa ra được một
số luận giải về sự tác động của loại hình sở hữu, quy mô và tập trung thị trường đến
HQHĐ của các NHTM Việt Nam; nhưng sự luận giải bởi các tác giả đối với kết quả
nghiên cứu này, phần lớn chưa đi sâu vào việc phân tích những nguyên nhân dẫn đến
sự tác động thuận chiều hoặc nghịch chiều này. Do đó, để giúp cho các c ơ quan Quản
lý Nhà nước và các NHTM Việt Nam có thêm cơ sở để có thể đưa ra được những
định hướng, giải pháp phù hợp hơn trong thời gian tới; bên cạnh bằng chứng thực tế
về sự tác động của loại hình sở hữu, quy mơ và tập trung thị trường đến HQHĐ của
các NHTM Việt Nam, rất cần có thêm những luận giải sâu hơn, đặc biệt là những
luận giải được dựa trên sự kết hợp giữa nền tảng lý thuyết và tình hình thực tế hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam.
Xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu như đã đề cập ở trên, học viên đã chọn
đề tài luận văn “Tác động của loại hình sở hữu, quy mơ và tập trung thị trường đến
HQHĐ của các NHTM Việt Nam” nhằm phân tích tác động của loại hình sở hữu, quy
mô và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam. Trong đó, ngồi
việc sử dụng phương pháp định tính, học viên cịn sử dụng phương pháp định lượng
để kiểm định các giả thuyết có liên quan đến sự tác động của loại hình sở hữu, quy
mơ và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, dựa
trên sự kết hợp giữa nền tảng lý thuyết và thực tế hoạt động ngân hàng tại Việt Nam,
học viên sẽ luận giải sâu đối với kết quả nghiên cứu – thông qua việc phân tích các
nguyên nhân dẫn đến tác động thuận chiều hoặc nghịch chiều của loại hình sở hữu,


9

quy mô và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài, đó là phân tích tác động của loại
hình sở hữu, quy mô và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam;
trên cơ sở đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Với mục tiêu nghiên cứu tổng quát ở trên, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được
học viên xác lập như sau:
▪ Mục tiêu nghiên cứu thứ nhất: Phân tích tác động của loại hình sở hữu, quy
mơ và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
▪ Mục tiêu nghiên cứu thứ hai: Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao HQHĐ
của các NHTM Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi cho mục tiêu nghiên cứu thứ nhất
Với mục tiêu nghiên cứu thứ nhất: Phân tích tác động của loại hình sở hữu,
quy mơ và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam; câu hỏi nghiên
cứu đối với mục tiêu này là: Loại hình sở hữu của ngân hàng, quy mô của ngân hàng,
tập trung thị trường của hệ thống ngân hàng có tác động thuận chiều hay nghịch chiều
đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam?
1.3.2. Câu hỏi cho mục tiêu nghiên cứu thứ hai
Với mục tiêu nghiên cứu thứ hai: Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao HQHĐ
của các NHTM Việt Nam; các câu hỏi nghiên cứu đối với mục tiêu này là: Để nâng
cao HQHĐ của các NHTM Việt Nam, các NHTM và các Cơ quan Quản lý Nhà nước
của Việt Nam cần thực hiện những kiến nghị nào?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của loại hình sở hữu, quy mô và
tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu



10
▪ Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại các
NHTM Việt Nam – các NHTM nhà nước và các NHTM cổ phần của Việt Nam. Cụ
thể là dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính (BCTC) được kiểm tốn của 27
NHTM Việt Nam, báo cáo thường niên (BCTN) của NHNN Việt Nam và một số dữ
liệu được thu thập từ Tổng cục Thống kê Việt Nam.
▪ Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: Để phục vụ cho các nội dung nghiên
cứu của đề tài luận văn, học viên sử dụng số liệu thứ cấp trong khoảng thời gian từ
năm 2014 đến năm 2021.
▪ Phạm vi nghiên cứu về nội dung: HQHĐ của các NHTM thường được tiếp
cận dưới hai phương diện, đó là HQHĐ về mặt tài chính và HQHĐ về mặt xã hội.
Với HQHĐ về mặt tài chính, có thể được phản ánh thông qua nhiều chỉ tiêu như NIM,
ROA/ ROAA, ROE/ ROAE, hiệu quả chi phí (cost efficiency), hiệu quả lợi nhuận
(profit efficiency). Với HQHĐ về mặt xã hội, có thể được phản ánh thơng qua nhiều
chỉ tiêu như sự ảnh hưởng/ đóng góp của hoạt động ngân hàng đối với việc xóa đói,
giảm nghèo; phát triển kinh tế ở các lĩnh vực, khu vực khó khăn; phát triển tài chính
tồn diện. Tuy nhiên, trong phạm vi nội dung của đề tài luận văn này, khi đề cập đến
HQHĐ của các NHTM Việt Nam, học viên chỉ tập trung phân tích sự tác động của
loại hình sở hữu, quy mô và tập trung thị trường đến HQHĐ về mặt tài chính – được
đo lường thơng qua hai chỉ tiêu là ROAA và ROAE.
1.5. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu được sử dụng trong đề tài luận văn là dữ liệu thứ cấp – được thu thập
trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2021. Trong đó, dữ liệu phản ánh các
biến thuộc về đặc trưng riêng của từng NHTM và của ngành được lấy từ BCTC được
kiểm toán của 27 NHTM Việt Nam, BCTN của NHNN Việt Nam; dữ liệu phản ánh
các biến thuộc về môi trường vĩ mô lấy từ Tổng cục Thống kê. Mẫu có tính đại diện
cho tổng thể bởi tại thời điểm 31/12/2021 với số lượng 27 NHTM Việt Nam, chiếm

77,14% trong tổng số lượng các NHTM Việt Nam (tại thời điểm 31/12/2021 tổng số
lượng các NHTM Việt Nam là 35).
Các BCTC được kiểm toán của 27 NHTM Việt Nam, BCTN của NHNN Việt
Nam, dữ liệu được thu thập từ Tổng cục Thống kê; sau khi được thu thập, căn cứ vào


11
các biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu, học viên sử dụng
Ms-Excel và phần mềm Stata để xử lý thành những bảng số liệu.
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu
▪ Phương pháp định tính: Sử dụng nhằm tổng hợp các lý thuyết nền tảng và
các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến tác động của loại hình sở hữu, quy mơ
và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM; từ đó, hình thành khung lý luận,
thiết lập mơ hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết nghiên cứu.
▪ Phương pháp định lượng: Sử dụng nhằm phân tích tác động của loại hình sở
hữu, quy mô và tập trung thị trường đến HQHĐ của các NHTM Việt Nam. Để thực
hiện điều này này, học viên sử dụng phương pháp hồi quy thông qua FEM, REM,
FGLS với dữ liệu bảng khơng cân bằng.
1.6. Đóng góp của nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tác động của loại hình sở hữu,
quy mô và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam;
trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận văn có một số đóng góp về
mặt lý luận và thực tiễn.
1.6.1. Đóng góp về lý luận
Thơng qua việc hệ thống hóa các lý thuyết và thực tiễn có liên quan, kết quả
của luận văn đã đề xuất được mơ hình nghiên cứu để kiểm định sự tác động loại hình
sở hữu, quy mơ và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt
Nam – phù hợp tình hình thực tế hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
1.6.2. Đóng góp về thực tiễn

Kết quả luận văn đã cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về sự tác động
loại hình sở hữu, quy mô và tập trung thị trường đến hiệu quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2021. Bên cạnh đó, kết quả
luận văn cũng đề xuất được một số kiến nghị đối với các NHTM và NHNN Việt Nam.
1.7. Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn được bố cục thành 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu


×