Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HCM

TRẦN HÀ MI

TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HCM

TRẦN HÀ MI

TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM



LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ HÀ DIỄM CHI

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung và số liệu nghiên cứu trong đề tài nghiên cứu này là kết
quả nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình khoa học nào. Các số liệu thu thập, kết quả nghiên cứu của luận văn mang
tính trung thực. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm nếu có bất kỳ sai sót nào trong luận
văn.
Người cam đoan

TRẦN HÀ MI


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Ngân
hàng TP. HCM - những người đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong

suốt thời gian em học tại Trường.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn cô Lê Hà Diễm Chi, người đã hướng
dẫn em trong suốt quá trình em làm luận văn tốt nghiệp. Cảm ơn cơ đã luôn dành
thời gian và tâm huyết để hướng dẫn em từng bước trên con đường. Có rất nhiều ý
kiến đóng góp có giá trị để cải thiện bài nghiên cứu của em.
Với kiến thức và điều kiện còn hạn chế, chắc chắn luận văn này không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các
thầy cơ để em có thể trau dồi thêm kiến thức phục vụ cho nghề nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.


iii

TÓM TẮT
1. Tiêu đề: “Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại các ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam”
2. Tóm tắt:
Luận văn nghiên cứu về tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Hệ thống hóa lý
thuyết liên quan đến đề tài như tổng quan về rủi ro thanh khoản, các chỉ số đánh giá
rủi ro thanh khoản, hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh và lược khảo các nghiên cứu trước đây giúp liên kết
và cung cấp mơ hình tìm hiểu về tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Nghiên cứu sử
dụng dữ liệu tài chính liên quan đến hiệu quả kinh doanh của 29 ngân hàng thương
mại cổ phần tại Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2021. Kết quả nghiên cứu chỉ ra
rằng rủi ro thanh khoản là rủi ro tồn tại nhiều trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
số ROA, ROE, NIM. Cuối cùng luận văn đưa ra các hàm ý chính sách nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP dựa trên kết quả nghiên cứu.

3. Từ khoá: Rủi ro thanh khoản, hiệu quả hoạt động kinh doanh, các ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam.


iv

ABSTRACT
1. Title: “Impact of liquidity risk on business performance at joint-stock
commercial banks in Vietnam”
2. Abstract:
Thesis research on the impact of liquidity risk on business performance in
joint stock commercial banks in Vietnam. Systematize theories related to topics
such as an overview of liquidity risk, liquidity risk assessment indicators, business
performance, and factors affecting business performance and strategy. References
to previous studies help link and provide a model for understanding the impact of
liquidity risk on business performance at Vietnamese joint stock commercial banks.
The study uses financial data related to the business performance of 29 joint-stock
commercial banks in Vietnam from 2011 to 2021. Research results show that
liquidity risk is a risk that exists many times. in the bank's business activities and
have a negative impact on business performance through ROA, ROE, and NIM
ratios. Finally, the thesis offers solutions to improve the business performance of
joint stock commercial banks based on research results.
3. Keywords: Liquidity risk, business performance, joint-stock commercial
banks in Vietnam


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

BCTC
DN
FGAP
GDP
HĐKD
NHNN
NHTW
NH
NHTM
NHTMCP
RRTK
TMCP

Cụm từ tiếng Việt
Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp
Khe hở tài trợ
Tổng sản phẩm quố c nội
Hoạt động kinh doanh
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Rủi ro thanh khoản
Thương mại cổ phần


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
CPI
INF
NIM
ROA

Cụm từ tiếng Anh
Consumer Price Index
Inflation
Net Interest Margin
Return on assets

ROE

Return on equity

Cụm từ tiếng Việt
Chỉ số giá tiêu dùng
Lạm phát
Tỷ lệ thu nhập lãi thuần
Tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tổng hợp các biến phụ thuộc và độc lập trong mơ hình hồi quy
nghiên cứu tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng ....................................................................................................................... 29
Bảng 3.1 Mô hình đề xuất .......................................................................... 32
Bảng 4.1 Thực trạng về hoạt động kinh doanh và rủi ro thanh khoản ...... 41
Bảng 4.2 Mô tả mẫu của dữ liệu ................................................................ 43
Bảng 4.3 Kết quả kiểm tra tương quan ....................................................... 45
Bảng 4.4 Kết quả mơ hình OLS đối với ROA ............................................ 46
Bảng 4.5 Kết quả mơ hình REM đối với ROA .......................................... 47
Bảng 4.6 Kết quả mơ hình FEM đối với ROA .......................................... 48
Bảng 4.7 Kết quả kiểm định F-test ............................................................ 50
Bảng 4.8 Kết quả kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian ................... 50
Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Hausman ...................................................... 51
Bảng 4.10 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến .............................................. 52
Bảng 4.11 Kết quả kiểm định phương sai không đổi ................................ 52
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan .......................... 53
Bảng 4.13 Kết quả khắc phục .................................................................... 53
Bảng 4.14 Bảng tổng hợp mơ hình OLS, FEM, REM .............................. 55
Bảng 4.15 Kết quả kiểm định F-test .......................................................... 56
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian ................. 57
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định Hausman .................................................... 57


viii
Bảng 4.18 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ............................................. 58
Bảng 4.19 Kết quả kiểm định phương sai không đổi ................................ 59
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan .......................... 59
Bảng 4.21 Kết quả khắc phục .................................................................... 60
Bảng 4.22 Bảng tổng hợp mơ hình OLS, FEM, REM .............................. 61
Bảng 4.23 Kết quả kiểm định F-test .......................................................... 62

Bảng 4.24 Kết quả kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian ................. 62
Bảng 4.25 Kết quả kiểm định Hausman ..................................................... 63
Bảng 4.26 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ............................................. 64
Bảng 4.27 Kết quả kiểm định phương sai không đổi ................................ 64
Bảng 4.28 Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan .......................... 65
Bảng 4.29 Kết quả khắc phục .................................................................... 65
Bảng 4.30 Tóm tắt kết quả phân tích hồi quy tác động của rủi ro thanh khoản
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2011 –
2021 ...................................................................................................................... 67


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ mối quan hệ giữa ROA và LGAP ............................ 69
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ mối quan hệ giữa ROE và LGAP ........................... 69
Biểu đồ 4.3. Biểu đồ mối quan hệ giữa NIM và LGAP ............................ 70


x
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................................................ iii
ABSTRACT ..................................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT............................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1

1.1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................ 4
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................................... 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................... 5
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................. 5
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................... 5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 5
1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 5
1.6. Đóng góp mới của đề tài.......................................................................................................... 6
1.6.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................................ 6
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................................. 6
1.7. Kết cấu luận văn ..................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TRƯỚC .......................................................................................................................................................... 8
2.1. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ........................................................................................... 8
2.1.1. Tổng quan về rủi ro thanh khoản ..................................................................................... 8
2.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại ......................................13
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây ......................................................................................22
2.2.1. Nghiên cứu của Chowdhury và các cộng sự (2018) .........................................................22


xi
2.2.2. Nghiên cứu của Ongore và các cộng sự (2013) ...............................................................23
2.2.3. Nghiên cứu của Fredrick Mwaura Mwangi (2014) ..........................................................25
2.2.4. Nghiên cứu của Anbar (2011).........................................................................................26
2.2.5. Nghiên cứu của Zaphaniah Akunga Maaka (2013) ..........................................................27
2.2.6. Nghiên cứu của Nguyễn Việt Hùng và cộng sự (2008) ....................................................28
2.3. Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................................28
CHƯƠNG 3. MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................32

3.1. Mơ hình .................................................................................................................................32
3.2. Quy trình thực hiện nghiên cứu ..............................................................................................37
3.2.1. Thống kê mơ tả dữ liệu...................................................................................................37
3.2.2. Phân tích ma trận hệ số tương quan ................................................................................37
3.2.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..............................................................................37
3.2.4. Phân tích kết quả hồi quy ...............................................................................................38
3.2.5. Kiểm định và xử lý các khiếm khuyết của mơ hình .........................................................39
3.3. Dữ liệu nghiên cứu.................................................................................................................40
3.4. Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................................40
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................................................41
4.1. Thực trạng về hoạt động kinh doanh và rủi ro thanh khoản tại các Ngân hàng thương mại cổ
phần tại Việt Nam ......................................................................................................................................41
4.2. Thống kê mô tả mẫu...............................................................................................................43
4.3. Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả kinh doanh của NHTM ....................................46
4.3.1. Phân tích mơ hình tác động đến ROA .............................................................................46
4.3.2. Phân tích mơ hình tác động đến ROE..............................................................................55
4.3.3. Phân tích mơ hình tác động đến NIM..............................................................................61
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................................................66
4.5. Tóm tắt chương 4 ...................................................................................................................72
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG
CỦA RỦI RO THANH KHOẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .....................................................................74
5.1. Kết luận .................................................................................................................................74
5.2. Một số hàm ý chính sách ........................................................................................................75
5.2.1. Nâng cao khả năng huy động vốn ...................................................................................75
5.2.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng ......................................................................76
5.2.3. Nâng cao năng lực tài chính ...........................................................................................77


xii

5.2.4. Nâng cao năng lực quản trị điều hành .............................................................................78
5.3. Tóm tắt chương......................................................................................................................79
KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. i
PHỤ LỤC .......................................................................................................................................... v


1

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam, theo luật tổ chức tín dụng năm 1997: “Ngân hàng thương
mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Với chức năng
là một tổ chức trung gian tài chính, trung gian thanh tốn và tạo tiền; các ngân hàng
đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá.
Sức mạnh của hệ thống ngân hàng là yêu cầu thiết yếu để đảm bảo cho sự ổn định
và phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng là bộ phận chủ chốt trong hệ thống tài
chính ở bất kì quốc gia nào (Arif & Anees, 2012). Với vai trị như một chất xúc tác
khơng thể thiếu trong nền kinh tế, ngân hàng đã giúp nền kinh tế tiết kiệm chi phí
lưu thơng; đảm bảo thanh tốn nhanh chóng, an tồn và hiệu quả; thúc đẩy lưu
thơng hàng hố; đẩy nhanh tốc độ lưu chuyển vốn; tạo vốn cho sự phát triển kinh
tế, biến tiết kiệm thành đầu tư; góp phần làm cho sản xuất kinh doanh diễn ra liên
tục không bị đứt quãng; cung cấp vốn đầu tư; là cầu nối đưa doanh nghiệp đến với
thị trường; điều tiết nền kinh tế vĩ mô và là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền
tài chính quốc tế.
Tại Việt Nam, hơn hai thập kỷ qua, kể từ khi thực hiện quá trình cải cách,
song song đó là q trình hội nhập nền kinh tế thế giới thì hệ thống ngân hàng Việt
Nam đã có bước phát triển mới cả về lượng và chất, đặc biệt sự đa dạng của các

cơng cụ tài chính. Các Ngân hàng tại Việt Nam ngày càng có nhiều cơ hội đa dạng
hóa hoạt động kinh doanh, nhằm hiện thực hóa mục tiêu gia tăng lợi nhuận của
mình với một mức rủi ro có thể chấp nhận được nhằm đảm bảo duy trì hoạt động
kinh doanh của mình. Hoạt động ngân hàng mang tính chất hệ thống, gắn bó mật
thiết với hệ thống lưu thông tiền tệ và hệ thống thanh toán của nền kinh tế. Nên khi
một ngân hàng gặp phải sự cố hoặc rủi ro thì sẽ ảnh hưởng gián tiếp lẫn trực tiếp
đến toàn bộ hệ thống, tác động mạnh đến sự phát triển ổn định của hệ thống
NHTM, tác động đến chính sách tiền tệ của NHTW và sự ổn định của nền kinh tế.


2
Trong hoạt động kinh doanh của mình, rủi ro ln luôn tồn tại và bản thân
mỗi ngân hàng không thể triệt tiêu rủi ro mà phải đương đầu với rủi ro, duy trì nó ở
mức có thể chấp nhận được. Những loại rủi ro mà các ngân hàng phải đối mặt gồm
có năm loại như rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt
động, rủi ro hệ thống. Trong đó, có thể thấy đối với Việt Nam – một nước có thị
trường vốn chưa phát triển so với các nước trong khu vực cũng như thế giới, thì hệ
thống NHTMCP chính là nơi cung cấp vốn chính cho nền kinh tế. Vì vậy, một vấn
đề vô cùng quan trọng đặt ra đối với các nhà quản trị, nhà lãnh đạo ngân hàng, nhà
hoạch định chính sách là quản trị rủi ro ngân hàng, trong đó đặc biệt là quản trị rủi
ro thanh khoản.
Thanh khoản là khả năng của ngân hàng đáp ứng cho việc tăng tài sản và
nhu cầu tiền mặt, kể cả những nghĩa vụ pháp lý khác với chi phí hợp lý và không
xảy ra tổn thất. Khi cung thanh khoản lớn hơn cầu thanh khoản, ngân hàng ở trong
trạng thái thặng dư thanh khoản, cho nên phải đối mặt với khó khăn trong việc giải
quyết đầu ra để vốn không bị dư thừa, ứ động và tăng hiệu quả kinh doanh. Ngược
lại, khi cung thanh khoản nhỏ hơn cầu thanh khoản, khi đó ngân hàng sẽ phải đối
mặt với rủi ro thanh khoản. Rủi ro thanh khoản mà ngân hàng phải đối mặt khi
ngân hàng không thể đáp ứng nghĩa vụ tiền của khách hàng trong thời gian
ngắn (Jenkinson, 2008). Nếu việc thiếu vốn kéo dài, có thể làm ảnh hưởng đến uy

tín của ngân hàng trên thị trường. Như chúng ta biết, một trong những nhiệm vụ
chính của ngân hàng là huy động vốn từ nền kinh tế để cung cấp tín dụng; nếu uy
tín bị ảnh hưởng, việc khách hàng kéo đến ngân hàng rút tiền ồ ạt, ngân hàng sẽ
gặp khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn, nguồn tiền gửi, từ đó làm ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của chính ngân hàng đó. Nếu khơng khắc phục,
điều này có thể đẩy NHTM đến bờ vực phá sản, bị bán hoặc sát nhập và cuối cùng
có thể dẫn đến sụp đổ hệ thống ngân hàng tài chính của một quốc gia. Cho nên
trong bất kỳ hồn cảnh nào, ngân hàng cũng phải duy trì một tỷ lệ thanh khoản phù
hợp, vừa đảm bảo đủ cho các hoạt động như cho vay, đầu tư vừa đảm bảo hiệu quả
kinh doanh.


3
Trên thế giới cũng như tại Việt Nam, đã có nhiều ngân hàng đứng trước
nguy cơ rủi ro thanh khoản rất lớn, thậm chí phải tuyên bố phá sản và các sự cố xảy
ra, làm người dân ồ ạt rút tiền. Điển hình, tại Anh: Barings là ngân hàng đầu tư lâu
đời, được thành lập năm 1762, rất nổi tiếng và có uy tín. Tuy nhiên, một sự việc
khơng mong đợi đã xảy ra khi Giám đốc chi nhánh Barings tại Singapore – Nick
Lesson đã lạm dụng chức quyền của mình, chiếm đoạt hơn 1,4 tỉ USD để mua cổ
phiếu bất động sản tại Tokyo. Nhưng bất ngờ xảy ra năm đó, trận động đất kinh
hồng đã xảy ra tại Thành phố Kobe, điều đó khiến cho tồn bộ số tiền 1,4 tỉ USD
của Nick tan biến. Sau đó, Nick đã bỏ trốn, 1,4 tỉ USD tương đương lợi nhuận mà
ngân hàng Barings tích lũy hằng năm biến mất. Sự việc bị bại lộ, hàng loạt khách
hàng của ngân hàng này đã đổ xơ đến rút tiền, và sau đó ngày 26/2/1995 Barings
tuyên bố phá sản.
Tại Việt Nam, gần đây nhất là vụ việc vào tháng 7/2020, hàng trăm khách
hàng đã đến các chi nhánh của Ngân hàng Phương Nam (PNB) trên địa bàn Hà Nội
để rút tiền trước thời hạn vì thơng tin là ngân hàng này có tên trong một số hồ sơ
cho vay tiêu dùng có dấu hiệu lừa đảo ở Sóc Sơn (Hà Nội). Với tâm lý “Đồng tiền
đi liền khúc ruột” của người dân Việt Nam ta, thì khi có bất kì biến cố nào ảnh

hưởng xấu đến uy tín của ngân hàng là việc khách hàng ồ ạt đến rút tiền gửi tại
ngân hàng đó là việc thường xuyên xảy ra, những hành động như vậy rất dễ làm tổn
thương, ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Đến tháng 6 năm 2020, dịch Covid gây tác động lớn đến ngành ngân hàng,
dẫn đến vốn cho vay tăng trưởng thấp. Theo số liệu của Ngân hàng nhà nước
(NHNN) tính đến 29/5/2020, dư nợ tín dụng của hệ thống ngân hàng đối với nền
kinh tế chỉ tăng 1,96% so với cuối năm 2019 (Đây là mức thấp nhất trong khoảng
15 năm gần đây). Nguyên nhân chính là do nhu cầu vay vốn của các DN và người
dân, hộ gia đình quá thấp (mặc dù các NHTM đã đồng loạt hạ lãi suất, đồng thời
tung ra các gói tín dụng ưu đãi). Thực tế này thể hiện hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và hộ kinh doanh đang gặp nhiều khó khăn, họ khơng có nhu cầu vay


4
vốn. Vốn tín dụng của NHTM chưa đạt được như kì vọng của bộ máy quản trị đặt
ra.
Thấy rõ được tính cấp thiết của việc đảm bảo duy trì rủi ro thanh khoản của
một NHTMCP ở một tỉ lệ phù hợp, nhằm ổn định nền kinh tế; đã có rất nhiều đề tài
nghiên cứu trên thế giới như Fredrick năm 2014, nghiên cứu về sự ảnh hưởng của
việc quản lý rủi ro thanh khoản đến hiệu quả kinh doanh của 43 NHTM tại Kenya
trong giai đoạn 2010 - 2013 hay nghiên cứu của Chowdhury năm 2018 về ảnh
hưởng của khả năng thanh khoản đến hoạt động của 6 ngân hàng tại Bangladesh từ
năm 2012 đến năm 2016. Tại Việt Nam, cũng đã có rất nhiều đề tài được đưa ra
nghiên cứu như Ha Vu và Daehoon Nam năm 2013, với dữ liệu của 140 quan sát từ
20 ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2014, đã tìm ra các yếu
tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của các ngân hàng tại Việt Nam…Tuy
nhiên, các nghiên cứu này chỉ mới dừng lại ở việc chọn mẫu một số ngân hàng và
khoảng thời gian năm 2018, trước khi xảy các cú sốc, các sự kiện lớn ảnh hưởng
đến hoạt động động của hệ thống NHTMCP tại Việt Nam. Chính vì vậy, bài nghiên
cứu sẽ góp phần lấp đầy khoảng trống này, đồng thời với những kết quả tìm được,

sẽ đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản, từ đó nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.
Trên cơ sở đó, luận văn đã chọn đề tài: "TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO
THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM" để nghiên cứu, sẽ góp
phần lấp đầy khoảng trống này, đồng thời với những kết quả tìm được, sẽ đưa ra
một giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại các NHTMCP Việt Nam, từ đó đề ra các biện pháp hạn chế rủi ro này.


5
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Sử dụng mơ hình hồi quy để xem xét tác động của rủi ro thanh khoản đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam.
+ Dựa vào các kết quả nghiên cứu, đưa ra những hàm ý chính sách hạn chế
rủi ro thanh khoản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP
Việt Nam.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
+ Rủi ro thanh khoản có tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại các NHTMCP Việt Nam?
+ Để hạn chế rủi ro thanh khoản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh thì các NHTMCP ở Việt Nam cần có các giải pháp như thế nào?

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTMCP Việt Nam.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2011 đến năm 2021, thời gian nghiên cứu là
10 năm, khoảng thời gian đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu
- Không gian nghiên cứu: 29 NHTMCP Việt Nam (đính kèm phụ lục), vì
một số ngân hàng khơng có dữ liệu đầy đủ từ năm 2011 đến năm 2021, để đảm bảo
dữ liệu được đồng bộ thì tác giả đã chọn 29 ngân hàng có dữ liệu trong khoảng thời
gian trên.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu việc tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam, sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng.


6
Dữ liệu thu thập được là dữ liệu bảng sẽ được thống kê sau đó được tổng
hợp, phân tích, so sánh, xử lý bằng phần mềm Stata và dùng mô hình hồi quy đa
biến để phân tích tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại các NHTMCP Việt Nam.

1.6. Đóng góp mới của đề tài
1.6.1. Ý nghĩa khoa học:
Về mặt lý thuyết, trên cơ sở nghiên cứu lý luận, được tiếp cận một cách khoa
học, đề tài này góp phần tổng kết các kiến thức có liên quan đến thanh khoản, rủi ro
thanh khoản, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP và các nghiên cứu
về tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTMCP Việt Nam, nhằm đem lại cái nhìn tồn diện hơn về rủi ro thanh khoản tại

các NHTMCP Việt Nam.
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài cũng đưa ra những lập luận, phân tích, đánh giá về tình hình rủi ro
thanh khoản và hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số NHTMCP Việt Nam
phù hợp với thực tiễn hiện nay. Đồng thời với cơ sở khoa học từ những kết quả rút
ra từ mơ hình hồi quy đa biến kiểm định tác động của rủi ro thanh khoản đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của một số NHTMCP tại Việt Nam, đề tài cũng tổng
hợp, so sánh, đánh giá để làm rõ những ưu điểm, hạn chế, từ đó đề xuất các phương
án hỗ trợ các NTHMCP nói riêng và NHNN nói chung trong việc đưa ra các giải
pháp hạn chế rủi ro thanh khoản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong giai đoạn hiện nay.

1.7. Kết cấu luận văn
Luận văn được chia thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Nội dung chính của chương này nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vị nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết
cấu của luận văn và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.


7
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
Nội dung chương này sẽ đưa ra tổng quan về lý thuyết, cụ thể là tổng quan
về rủi ro thanh khoản. Trong đó làm rõ các khái niệm cơ bản về rủi ro, rủi ro thanh
khoản, nguyên nhân của rủi ro thanh khoản. Đưa ra các chỉ số đánh giá rủi ro thanh
khoản.
Nêu tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTMCP
tại Việt Nam thông qua một số chỉ tiêu xác định (ROE, ROA, NIM).
Cụ thể hóa tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lời của các
ngân hàng thương mại thông qua lược khảo các nghiên cứu trước đây.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này nói về mơ hình nghiên cứu, dạng của mơ hình nghiên cứu và
các phương pháp để xử lý dữ liệu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Nội dung chủ yếu là trình bày mơ hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
kết quả mơ hình: thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu, phân tích tương quan mơ hình
nghiên cứu, kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, kiểm định hiện tượng phương sai
thay đổi, kiểm định hiện tượng tự tương quan.
Từ đó, thảo luận kết quả nghiên cứu nêu ra những mặt đạt được và hạn chế
trong công tác hạn chế tác động của rủi ro thanh khoản đến khả năng sinh lời của
các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách nhằm hạn chế tác động của rủi ro
thanh khoản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam.


8

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
2.1.1. Tổng quan về rủi ro thanh khoản
Rủi ro là một yếu tố không may xảy ra trong tương lai, luôn gắn liền với mọi
hoạt động của cuộc sống và cộng đồng (Alshatti, 2015). Rủi ro trong hoạt động
động kinh doanh là những điều khơng như kì vọng xảy ra trong tương lai, kết quả
có thể gây tổn thất về giá trị tài sản, sự giảm sút tỷ suất sinh lời, ảnh hưởng tới mục
tiêu tài chính thực tế so với dự kiến.
Thanh khoản là khả năng chuyển đổi nhanh và rẻ các tài sản sang tiền mặt
(Vento & LaGanga, 2009). Một tài sản có tính thanh khoản cao nếu tổ chức sở hữu
có thể nhanh chóng chuyển đổi nó sang tiền mặt với một chi phí thấp. Như vậy, nếu

thời gian chuyển sang tiền mặt nhanh nhưng đánh đổi với chi phí lớn thì tính thanh
khoản của tài sản khơng cao.
Tính thanh khoản của ngân hàng thương mại được xem như khả năng đáp
ứng những nhu cầu tức thời về tiền của NHTM như rút tiền gửi và giải ngân các
khoản tín dụng đã cam kết, chi trả chi phí hoạt động hay những nhu cầu cần phải
thanh tốn bằng tiền khác (Amengor, 2010).
Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, thanh khoản là một thuật ngữ chuyên
ngành được dùng để nói về khả năng đáp ứng các nhu cầu về vốn khả dụng phục vụ
cho hoạt động kinh doanh tại mọi thời điểm như chi trả tiền gửi, giải ngân cho vay,
thực hiện chuyển khoản thanh toán… Nếu một NHTM mất khả năng hoặc đáp ứng
không kịp thời các nhu cầu này thì có thể nói NHTM sẽ phải chịu tổn thất cũng như
chi phí cao, từ đó dễ dẫn đến rủi ro thanh khoản.
Theo sách Commercial banking – the management of risk, Benton E.Gup
thì: Rủi ro thanh khoản là rủi ro về tổn thất phát sinh từ trạng thái thiếu hụt tiền mặt
hoặc tài sản tương đương tiền, hay đặc biệt hơn là rủi ro về tổn thất phát sinh từ
trạng thái thiếu khả năng thu xếp được nguồn tài trợ với mức độ hợp lý về chi phí,


9
bán hay thu xếp một tài sản với mức giá hợp lý, nhằm trang trải một nghĩa vụ đã
được dự định hoặc bất định.
Cung thanh khoản bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các
TCTD khác, thu nhận tiền gửi từ khách hàng, khách hàng vay hoàn trả các khoản
gốc và lãi, vay từ thị trường liên ngân hàng, thu từ các khoản nợ phải thu khác. Cầu
thanh khoản bao gồm: Hoàn trả tiền gửi cho khách hàng, giải ngân các khoản tín
dụng cho khách hàng, hồn trả các khoản đi vay, chuyển tiền thanh toán theo yêu
cầu của khách hàng, chi các khoản chi phí hoạt động, chi trả các khoản nộp Ngân
sách Nhà nước (Thuế, phí, lệ phí…), trả cổ tức (NHTM cổ phần), chi trả các khoản
nợ khác. Nếu cung thanh khoản > Cầu thanh khoản thì NHTM đang ở trạng thái
thặng dư thanh khoản. Nếu cung thanh khoản < Cầu thanh khoản thì NHTM đang ở

trạng thái thâm hụt thanh khoản và đang phải đối mặt với nguy cơ xảy ra rủi ro
thanh khoản.
Theo Uỷ ban giám sát các ngân hàng Châu Âu (2007) thì rủi ro thanh khoản
là sức ép tăng vốn bằng tiền với một chi phí hợp lý (cung thanh khoản) đối trọng lại
với cầu thanh khoản.
Rủi ro thanh khoản là rủi ro xuất hiện khi ngân hàng khơng có đủ các nguồn
tài chính để thanh tốn các nghĩa vụ nợ vào thời điểm đến hạn hoặc là phải sử dụng
những nguồn tài chính với chi phí cao mặc dù ngân hàng vẫn có khả năng thanh
tốn (Vento & LaGanga, 2009).
Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (2000) đơn giản định nghĩa tính thanh
khoản là khả năng tài trợ cho sự gia tăng tài sản và đáp ứng các nghĩa vụ khi chúng
đến hạn..
Theo TT13/2018/TT-NHNN định nghĩa Rủi ro thanh khoản là rủi ro do: Ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng có khả năng thực hiện các
nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn; hoặc Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn nhưng phải trả chi phí cao


10
hơn mức chi phí bình qn của thị trường theo quy định nội bộ của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Như vậy, cho dù là khái niệm chung hay chi tiết về từng loại thì rủi ro thanh
khoản là rủi ro mà một tổ chức tài chính nói chung và ngân hàng nói riêng khơng
có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện thanh tốn theo các cam kết khi cần. Hoặc tổ
chức tài chính này có thể xoay sở đủ nguồn lực tài chính cần thiết nhưng phải đánh
đổi một chi phí hay khoản lỗ lớn khi bán các tài sản.
Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch vụ tài
chính, các ngân hàng thương mại chịu áp lực rất lớn trong việc quản lý thanh khoản
nhằm đảm bảo mục tiêu lợi nhuận và tự bảo vệ mình trước các rủi ro, đặc biệt là rủi

ro thanh khoản - vốn là nguyên nhân chính dẫn đến phá sản hàng loạt của ngân
hàng tại nhiều quốc gia trên thế giới. Một ngân hàng hoạt động bình thường phải
đảm bảo được khả năng thanh toán, tức là phải đáp ứng được các nhu cầu thanh
toán trong hiện tại, tương lai và các nhu cầu thanh toán đột xuất. Một khi rủi ro
thanh khoản xuất hiện thì khơng chỉ nó ảnh hưởng đến bản thân NHTM mà còn ảnh
hưởng đến cả một nền kinh tế - xã hội.
2.1.1.1. Nguyên nhân của rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản có thể bắt nguồn từ 2 phía: các yếu tố vĩ mơ tồn tại bên
ngồi và chính sách điều hành – nội sinh (Alshatti1, 2015)
Như chúng ta đã biết, NHTM là một định chế tài chính trung gian huy động
nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng chúng để cấp tín dụng cho các tổ chức
kinh tế và cá nhân với mục đích phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, trên thực tế,
không phải lúc nào NHTM cũng huy động được nguồn vốn có kỳ hạn dài mà chủ
yếu chỉ là nguồn vốn ngắn hạn hoặc khơng kỳ hạn. Trong khi đó, phần lớn những
khoản cho vay hay đầu tư lại có kỳ hạn dài hơn. Đây là nguyên nhân dẫn đến sự bất
cân xứng về ngày đáo hạn của các tài sản nợ và tài sản có, khiến cho các NHTM
ln phải đối mặt với tình trạng thâm hụt. Tình trạng này xảy ra khi dòng tiền thu
hồi từ các khoản đầu tư không đủ để chi trả cho các khoản tiền gửi đến hạn. Rủi ro


11
thanh khoản cũng có thể xảy ra do sự chuyển hóa tiền gửi ngắn hạn thành những
khoản cho vay dài hạn (Basel Committee on Banking Supervision, 2008)
Bên cạnh đó, nguồn tiền gửi từ các khách hàng gửi rất nhạy cảm với sự thay
đổi lãi suất trên thị trường tài chính. Khách hàng gửi tiền có xu hướng rút tiền gửi
của họ ở NHTM có lãi suất thấp và tìm kiếm NHTM khác có lãi suất huy động cao
hơn. Trong khi đó, những khách hàng có nhu cầu tín dụng sẽ tìm cách trì hỗn việc
hồn trả các khoản nợ đã đáo hạn có lãi suất thấp, tìm cách trả trước hạn hoặc trì
hỗn việc rút vốn vay với mức lãi suất đã thỏa thuận với NHTM có lãi suất cao.
Như vậy, biến động lãi suất không chỉ ảnh hưởng đến cả người gửi tiền và người

vay tiền tức dòng tiền vào, dịng tiền ra và sau đó là đến thanh khoản của NHTM.
Bên cạnh việc ảnh hưởng đến xu hướng hành động của người gửi tiền, người vay
tiền, lãi suất đầu tư còn ảnh hưởng đến giá thị trường của các tài sản mà ngân hàng
có thể bán để tăng cung thanh khoản và trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vay mượn
trên thị trường tiền tệ.
Sự gia tăng nhu cầu của người gửi tiền có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản và
gây ra tổn hại cho ngân hàng và thậm chí là cả hệ thống ngân hàng do hiệu ứng dây
chuyền (Diamond & Rajan, 2005). NHTM kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ hết sức
nhạy cảm và kinh doanh dựa trên niềm tin của khách hàng. Nếu niềm tin của công
chúng bị lung lay, họ sợ rằng, ngân hàng nơi mình gửi tiền cũng có thể phá sản nên
tìm mọi cách để rút tiền khỏi ngân hàng đó thì có thể dẫn đến việc ngân hàng mất
khả năng thanh toán chỉ trong một thời gian ngắn và khiến cả hệ thống ngân hàng
rơi vào tình trạng hỗn loạn.
Quy mơ ngân hàng, tín nhiệm của ngân hàng cũng là một trong những
nguyên nhân gây ra mức độ tác động nặng hay nhẹ của rủi ro thanh khoản (Allen,
Peristiani & Saunders,1989). Nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiếp cận 4
nguồn mà ngân hàng có thể huy động: nguồn vốn huy động từ người gửi; nguồn
vốn vay trên thị trường liên ngân hàng và vay NHTW; nguồn vốn huy động trên thị
trường tài sản.


×