Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Phân tích rủi ro danh mục cho vay khách hàng cá nhân trường hợp nghiên cứu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện phú giáo bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.19 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG ĐỨC

PHÂN TÍCH RỦI RO DANH MỤC CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ GIÁO BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG ĐỨC

PHÂN TÍCH RỦI RO DANH MỤC CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ GIÁO BÌNH DƯƠNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG ĐÌNH TÂN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Phân tích rủi ro danh mục cho vay khách hàng
cá nhân: trường hợp nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt nam Chi nhánh huyện Phú Giáo Bình Dương” là cơng trình nghiên cứu do
tơi thực hiện. Số liệu và kết quả nghiên cứu này chưa được công bố cho bất kỳ tổ chức
hay đơn vị nào và cũng chưa được sử dụng cho bất kỳ khóa đào tạo với hình thức bằng
cấp nào. Các thơng tin, dữ liệu mà tơi sử dụng trong nghiên cứu này hồn tồn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng./.
.
Tác giả

Nguyễn Hoàng Đức


ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Đặng Đình Tân vì đã hết lịng
giúp đỡ, định hướng cho tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này. Bên cạnh
đó, tơi cũng xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với tập thể giảng viên, cán bộ
Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM nói chung và Khoa Sau đại học nói riêng đã
tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học này.
Nhân đây, tơi cũng xin được bày tỏ lịng biết ơn đến Ban giám đốc Ngân hàng
Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Phú Giáo cũng như các
anh, chị đồng nghiệp và gia đình đã khơng ngừng động viên và hỗ trợ cả về tinh thần
và điều kiện giúp cho tơi hồn thành luận văn này.
Trân trọng !


iii

TĨM TẮT
Tên đề tài: Phân tích rủi ro danh mục cho vay khách hàng cá nhân: Trường
hợp nghiên cứu tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh huyện Phú Giáo Bình Dương.
Nội dung:
Các tiêu chuẩn của Basel II khuyến khích các ngân hàng cần tăng cường áp
dụng phương pháp quản lý rủi ro tín dụng tiếp cận từ tổng thể danh mục cho vay
khách hàng thay vì xem xét từng khoản cho vay riêng biệt. Các tiếp cận quản lý rủi
ro theo danh mục này không những phù hợp với quan điểm hiện đại về quản lý rủi
ro (cung cấp cảnh báo sớm, hướng về tương lai) mà cịn hữu ích cho người quản lý
trong cơng tác điều hành hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói
riêng. Nghiên cứu này dựa trên cách tiếp cận định tính nhằm mơ tả và giải thích quy
trình phân tích rủi ro danh mục cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện Phú Giáo, Bình Dương. Kết quả nghiên cứu cho thấy xét về tổng thể, phần lớn
danh mục cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh có biểu hiện tập trung vào một
số không nhiều (khoảng 5 – 6 ngành nghề cho vay, 3 – 5 địa bàn…) trong suốt giai

đoạn nghiên cứu từ 2015 đến 2021. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy
có những khác biệt trong ngành nghề cho vay, mức chuyển đổi xếp hạng tín dụng
nội bộ, tỷ lệ dư nợ một khách hàng so với toàn bộ danh mục giữa hai giai đoạn 2015
– 2019 (trước Covid-19) và 2020 – 2021 (Covid-19). Tuy vậy, cần kết hợp thêm các
yếu tố khác để có thể đánh giá dịch bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến rủi ro tín
dụng tại chi nhánh. Nghiên cứu cũng thảo luận một số trở ngại cần được Agribank
và chi nhánh nhận biết và khắc phục nhằm giúp các chi nhánh khai thác hiệu quả hơn
các kho dữ liệu tập trung cho các mục tiêu kinh doanh, điều hành và quản lý rủi ro.
Từ khóa: Rủi ro tín dụng, Xếp hạng tín dụng nội bộ, Rủi ro danh mục cho
vay, Phân tích theo nhóm, Rủi ro tập trung, Ma trận chuyển đổi xếp hạng tín dụng
nội bộ.


iv

ABSTRACT
Title: Risk analysis of personal loans porfolio: a case study at vietnam bank
for agriculture and rural development phu giao district Binh Duong branch.
Abstract:
Basel II standards encourage banks to increase the application of credit risk
management approaches from the entire customer loan portfolio rather than
considering each loan separately. These portfolio risk management approaches are
not only relevant to the modern view of risk management (providing early warning,
looking to the future) but are also useful to managers in operations. banking activities
in general and credit activities in particular. This study is based on a qualitative
approach to describe and explain the risk analysis process for individual customer
loan portfolios at Agribank branch, Phu Giao district, Binh Duong. The research
results show that in general, most of the branch's individual customer loan portfolio
has shown to focus on a small number (about 5-6 lending industries, 3-5 locations...
) during the research period from 2015 to 2021. Besides, the research results also

show that there are differences in lending industry, internal credit rating conversion
level, and outstanding loan ratio per customer. compared to the entire portfolio
between the two periods 2015 – 2019 (before Covid-19) and 2020 – 2021 (Covid19). Nervertheless, it is necessary to combine other factors to be able to assess how
the epidemic affects credit risk at the branch. The study also discusses a number of
obstacles that need to be identified and overcome by Agribank and its branches in
order to help branches more effectively exploit centralized data warehouses for
business, operational and risk management purposes.
Keywords: Credit risk, Internal credit rating, Loans porfolio risk,
Cohort/Vintage analysis, Concentration risk, Transition matrix.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
TÓM TẮT .........................................................................................................................iii
ABSTRACT...................................................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1) Đặt vấn đề..................................................................................................................... 1
2) Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................ 3
3) Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 4
4) Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu:.......................................................... 4
5) Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 5
6) Những đóng góp của nghiên cứu ............................................................................... 6
7) Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU .................................................. 8
1.1. Các nghiên cứu của nước ngoài ................................................................................. 8
1.1.1. Các nghiên cứu lý thuyết về các mơ hình đo lường RRTD danh mục cho
vay

....................................................................................................................................8

1.1.2. Các nghiên cứu ứng dụng dựa trên thực nghiệm về các dấu hiệu nhận biết
RRTD danh mục cho vay khách hàng ..........................................................................11
1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................................... 14
1.3. Kết quả đạt được của các nghiên cứu trước và khoảng trống nghiên cứu ......... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................ 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 20
2.1. Một số khái niệm ....................................................................................................... 20
2.1.1. Khái niệm RRTD..................................................................................................20


vi

2.1.2. Đo lường rủi ro RRTD ........................................................................................22
2.1.3. Yêu cầu đối với QLRRTD tiếp cận từ tổng thể danh mục cho vay của ngân
hàng ..................................................................................................................................23
2.2. Các lý thuyết nền tảng .............................................................................................. 24
2.2.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information Theory)........24
2.2.2. Lý thuyết quản lý danh mục đầu tư (Portfolio Management Theory) ........25
2.2.3. Quy luật hay nguyên lý Pareto (nguyên lý 80/20) .........................................25
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 27
2.3.1. Phân tích rủi ro tập trung danh mục cho vay...................................................28
2.3.2. Phân tích nhóm các khoản cho vay theo kỳ giải ngân...................................29
2.3.3. Phân tích chuyển đổi XHTD nội bộ (Credit Rating Transition Analysis).31

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................ 34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 35
3.1. Thông tin chung về địa bàn và Agribank chi nhánh huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương ............................................................................................................................... 35
3.1.1. Địa bàn huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.....................................................35
3.1.2. Agribank chi nhánh huyện Phú Giáo, Bình Dương: ......................................35
3.1.3. Hệ thống IPCAS ...................................................................................................36
3.2. Một số yêu cầu của Agribank liên quan QLRRTD danh mục cho vay khách hàng
cá nhân ............................................................................................................................... 38
3.2.1. Các yêu cầu của Agribank liên quan quy trình cho vay khách hàng cá nhân
và hệ thống thông tin hỗ trợ ............................................................................................38
3.2.2. Các yêu cầu của Agribank liên quan việc chấm điểm xếp hạng tín dụng nội
bộ khách hàng cá nhân.....................................................................................................39
3.3. Thực hiện phân tích rủi ro danh mục cho vay tại chi nhánh Agribank huyện Phú
Giáo, Bình Dương ............................................................................................................ 40
3.3.1. Xác định mục tiêu và nhiệm vụ .........................................................................40
3.3.2. Lựa chọn cơng cụ thực hiện phân tích..............................................................40
3.3.3. Thu thập dữ liệu và điều chỉnh mục tiêu phân tích ........................................41
3.4. Kết quả thực hiện phân tích rủi ro danh mục cho vay và thảo luận .................... 43


vii

3.4.1. Phân tích rủi ro tập trung ....................................................................................44
3.4.1.1. Phân tích danh mục cho vay theo đơn vị giao dịch .................................44
3.4.1.2. Phân tích danh mục cho vay theo loại thời hạn cho vay .........................44
3.4.1.3. Phân tích danh mục cho vay theo nhóm nợ .............................................45
3.4.1.4. Phân tích danh mục cho vay theo ngành nghề ........................................46
3.4.1.5. Phân tích danh mục cho vay theo địa bàn ...............................................47
3.4.1.6. Phân tích danh mục cho vay theo thời hạn .............................................49

3.4.1.7. Phân tích danh mục cho vay theo khách hàng ........................................50

3.4.2. Phân tích theo nhóm danh mục cho vay...........................................................52
3.4.2.1. Phân tích theo nhóm về tỷ lệ các khoản cho vay chưa thu hồi ................52
3.4.2.2. Phân tích theo nhóm về số lượng các khoản cho vay bị đánh giá suy giảm
chất lượng ..............................................................................................................53

3.4.3. Phân tích chuyển đổi XHTD nội bộ..................................................................54
3.4.4. Thảo luận về kết quả phân tích rủi ro danh mục cho vay khách hàng cá nhân
tại chi nhánh huyện Phú Giáo, Bình Dương ................................................................55
3.4.5. Thảo luận về những trở ngại trong quy trình phân tích rủi ro danh mục cho
vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh huyện Phú Giáo, Bình Dương ...................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................ 58
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................. 59
4.1. Kết luận....................................................................................................................... 59
4.2. Đề xuất giải pháp ....................................................................................................... 60
4.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 61
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... i
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... vi


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
NHNN


Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam

QLRR

Quản lý rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

XHTD

Xếp hạng tín dụng

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Minh họa phân tích theo nhóm về tỷ lệ mất vốn đối với các khoản cho vay
theo kỳ giải ngân hàng năm (Sageworks, 2016)........................................................... 30
Bảng 2.2 Minh họa tỷ lệ chuyển đổi cho trạng thái hiện tại (2) (Folpmers, 2021) .. 32
Bảng 3.1 Phân tích danh mục cho vay theo ngành nghề, 2015 – 2021 (Đơn vị tính: %) ..46
Bảng 3.2 Phân tích danh mục cho vay theo địa bàn, 2015 – 2021 (Đơn vị tính: %) .... 48
Bảng 3.3 Phân tích danh mục cho vay theo thời hạn, 2015 – 2021 (Đơn vị tính: %) .. 49


x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1-1 Mơ hình rủi ro hệ thống (Wilson, 1998) ......................................................... 9
Hình 1-2 Minh họa bảng phân tích cổ điển (cohort/vintage analysis) (Siarka, 2011) .. 10
Hình 1-3 Các nguồn rủi ro tập trung tín dụng (Skridulytė & Freitakas, 2012) ........ 13
Hình 2-1 Đường biểu diễn phân phối Pareto ............................................................... 26
Hình 3-1 Trích nội dung tập tin dữ liệu số dư khoản cho vay (hợp đồng tín dụng) sau
khi tổng hợp kết xuất từ hệ thống IPCAS ..................................................................... 42
Hình 3-2 Phân tích danh mục cho vay theo đơn vị giao dịch ..................................... 44
Hình 3-3 Phân tích thay đổi mức cơ cấu dư nợ theo đơn vị giao dịch ...................... 44
Hình 3-4 Phân tích danh mục cho vay theo loại thời hạn ........................................... 44
Hình 3-5 Phân tích mức thay đổi cơ cấu dư nợ theo loại thời hạn ............................. 45
Hình 3-6 Phân tích danh mục cho vay theo nhóm nợ .................................................. 45
Hình 3-7 Phân tích mức thay đổi cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ ................................... 45
Hình 3-8 So sánh tỷ lệ dư nợ theo ngành nghề cho vay 2015 – 2019 ....................... 46
Hình 3-9 So sánh tỷ lệ dư nợ theo ngành nghề cho vay 2020 – 2021 ....................... 47
Hình 3-10 So sánh tỷ lệ dư nợ theo địa bàn 2015 – 2019 ........................................... 48

Hình 3-11 So sánh tỷ lệ dư nợ theo địa bàn 2020 – 2021 ........................................... 48
Hình 3-12 So sánh tỷ lệ dư nợ theo các loại thời hạn cho vay 2015 – 2019............. 49
Hình 3-13 So sánh tỷ lệ dư nợ theo các loại thời hạn cho vay 2020 – 2021............. 50
Hình 3-14 So sánh tỷ lệ dư nợ theo khách hàng vay 2015 – 2019............................. 50
Hình 3-15 So sánh tỷ lệ dư nợ theo khách hàng vay 2020 – 2021............................. 51
Hình 3-16 Phân tích khách hàng vay theo ngành nghề và địa bàn 2015 - 2019 ...... 51
Hình 3-17 Phân tích khách hàng vay theo ngành nghề và địa bàn 20120- 2021 ..... 52
Hình 3-18 Phân tích tỷ lệ các khoản vay chưa thu hồi theo kỳ giải ngân quý.......... 53
Hình 3-19 Phân tích số lượng khoản cho vay suy giảm mức XHTD nội bộ theo kỳ
giải ngân quý ..................................................................................................................... 54
Hình 3-20 Ma trận chuyển đổi mức XHTD nội bộ 2015 – 2019 ............................... 55
Hình 3-21 Ma trận chuyển đổi mức XHTD nội bộ 2020 – 2021 ............................... 55


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1) Đặt vấn đề
Ngày vay, ngân hàng được xem là một bộ phận hữu cơ của nền kinh tế, điều này
càng được nhận thức rõ ràng hơn hết trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 đã và đang cịn
có những diễn biến phức tạp trên thế giới và Việt Nam trong thời gian gần đây. Sở dĩ
như vậy là vì các hoạt động kinh doanh ngân hàng là những hoạt động “thiết yếu”, đặc
biệt đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp nguồn lực tài chính cũng như hạ tầng
thanh toán cho các giao dịch trong “chuỗi cung ứng” trong nước và quốc tế.
Mặc dù mỗi ngân hàng hoặc hệ thống ngân hàng có những thế mạnh khác nhau
tùy thuộc vào chiến lược và định hướng hoạt động, nhưng nhìn chung các ngân hàng tại
Việt Nam hiện nay đều chú trọng thực hiện vai trò của một thể chế trung gian tài chính
với các hoạt động kinh doanh chủ yếu là huy động nguồn tiền gửi và cho vay khách
hàng cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế. Trong điều kiện dịch bệnh đã và đang cịn có
những tác động phức tạp nhất định, kết quả kinh doanh của các ngân hàng tại Việt Nam

đã đạt được trong năm 2021 được nhận định là khả quan tuy nhiên vẫn cần được xem
xét cẩn trọng về tính bền vững, đặc biệt là khi những ảnh hưởng của RRTD có “độ trễ”
nhất định so với thời điểm bùng phát dịch bệnh trong những năm vừa qua (Lê Phương,
2021).
Bối cảnh nêu trên đòi hỏi các ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động
QLRR nói chung và QLRRTD nói riêng. Một cách cụ thể, các ngân hàng cần xây dựng
và thực hiện lộ trình chuẩn hóa các quy trình và hoạt động QLRRTD chẳng những đáp
ứng được theo chuẩn Basel mà còn phải phù hợp với các điều kiện chuyển đổi số trong
các hoạt động ngân hàng nói chung (Experian, 2021).
Agribank Chi nhánh huyện Phú Giáo Bình Dương được thành lập từ năm 1999,
cho đến nay là một đơn vị ngân hàng dẫn đầu trên địa bàn trong việc cung ứng các dịch
vụ ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng nói riêng. Cụ thể, đối với hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân, dư nợ cho vay không ngừng tăng trưởng (từ 60.153
triệu đồng năm 2000 tăng lên 1.999 tỷ đồng cuối năm 2021), chiếm hơn 60% thị phần
dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của 7 tổ chức tín dụng ngân hàng trên địa bàn huyện
Phú Giáo. Để đáp ứng định hướng về tăng trưởng tín dụng, cơng tác QLRRTD nói chung


2
tại chi nhánh cần có sự cải thiện hơn nữa để một mặt phù hợp với các tiêu chuẩn QLRR
của Agirbank, mặt khác giúp chi nhánh hoạt động an toàn, hiệu quả trên cơ sở nhận biết
ngày cảng đầy đủ những rủi ro nhằm ứng phó ngày càng tốt hơn đối với những thay đổi
trong môi trường kinh tế, xã hội tại địa phương.
Mặc dù chủ đề liên quan đến hoạt động QLRRTD của các ngân hàng là một chủ
đề học thuật lớn trong đó nhiều nghiên cứu đã được cơng bố cả tại nước ngồi cũng như
tại Việt Nam nhưng trong phạm vi các nghiên cứu liên quan, đặc biệt là các nghiên cứu
tại Việt Nam, hầu hết các nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu như tìm hiểu quy
trình QLRRTD đối với từng khoản cho vay, nhận biết và đo lường các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hiệu quả của hoạt động QLRRTD hoặc mối quan hệ giữa hoạt động
QLRRTD với hiệu quả hoạt động của ngân hàng nói chung, kể cả đối với Agribank hoặc

các chi nhánh của ngân hàng này nói riêng. Những vấn đề nghiên cứu trên mặc dù cung
cấp thêm hiểu biết về hoạt động QLRRTD nói chung nhưng ít đề cập đến khả năng khai
thác dữ liệu từ các hệ thống nghiệp vụ ngân hàng lõi (Core Banking Systems) để phục
vụ cho hoạt động QLRRTD xét trên cấp độ tổng thể danh mục cho vay khách hàng tại
đơn vị. Bởi vì như các nghiên cứu trước đã chỉ ra, việc giám sát và đánh giá tổng thể
danh mục cho vay thường dẫn đến việc phát hiện các xu hướng rủi ro vốn không thể
hiện rõ ràng như khi giám sát từng khoản cho vay riêng biệt (Spuchľáková, et al., 2015).
Về mặt pháp lý, công tác QLRRTD tiếp cận từ phương diện tổng thể danh mục
cho vay còn là một yêu cầu bắt buộc đối với ngân hàng tại Việt Nam hiện nay. Cụ thể,
các ngân hàng cần phải thực hiện các yêu cầu sau liên quan đến việc đo lường, theo dõi
và kiểm sốt rủi ro tín dụng: (1) Phải sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, phương
pháp, mơ hình đo lường tổn thất để đo lường rủi ro tín dụng, và (2) Phải theo dõi, kiểm
sốt rủi ro tín dụng đối với từng khoản cấp tín dụng và tồn bộ danh mục cấp tín dụng
và có biện pháp xử lý khi chất lượng tín dụng bị suy giảm (NHNN, 2018). Hơn nữa, kể
từ sau giai đoạn nền kinh tế chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 như trong các năm
2020, 2021, chi nhánh huyện Phú Giáo nói riêng và Agribank đã có chủ trương đẩy
mạnh cơng tác QLRRTD, đặc biệt là ở cấp độ toàn danh mục cho vay nhằm sớm nhận
biết những rủi ro tiềm ẩn mà có thể khó phát triển nếu chỉ đơn thuần dựa trên đánh giá
rủi ro từng khoản cho vay một các riêng biệt.


3
Từ những lý do trên, luận văn với tên đề tài là “Phân tích rủi ro danh mục cho
vay khách hàng cá nhân: Trường hợp nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Phú Giáo Bình Dương” được thực
hiện nhằm góp phần khám phá dữ liệu và công cụ phù hợp trong việc phân tích RRTD
danh mục cho vay khách hàng cá nhân tại đơn vị. Kết quả nghiên cứu do đó sẽ cung cấp
cho đơn vị nói riêng và các đơn vị khác tương tự những hướng dẫn khả thi và thiết thực
trong việc phân tích sự thay đổi của RRTD đối với danh mục cho vay khách hàng cá
nhân, từ đó giúp đơn vị có những biện pháp ứng phó phù hợp, giảm thiểu rủi ro, nâng

cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cũng như hiệu quả hoạt động chung của đơn
vị chi nhánh ngân hàng.

2) Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là mô tả và giải thích cách thức áp dụng
quy trình phân tích dữ liệu từ hệ thống thơng tin giao dịch tín dụng của ngân hàng phục
vụ cho việc đo lường RRTD ở cấp độ toàn bộ danh mục cho vay khách hàng cá nhân,
đồng thời nghiên cứu cũng nhằm xác định những yếu tố trở ngại đối với việc áp dụng
các công cụ hiện đại trong công tác quản lý rủi ro ở cấp độ toàn bộ danh mục cho vay
tại một đơn vị chi nhánh ngân hàng.
Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên, đề tài xác định các mục tiêu cụ thể như
sau:
 Tổng hợp khung lý thuyết liên quan đến rủi ro danh mục cho vay và các yếu
tố ảnh hưởng đến rủi ro danh mục cho vay của ngân hàng thương mại.
 Xác định những yếu tố trở ngại đối với việc áp dụng các công cụ phân tích dữ
liệu trong cơng tác quản lý rủi ro ở cấp độ toàn bộ danh mục cho vay tại đơn vị chi nhánh
ngân hàng.
 Gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro theo danh
mục cho vay khách hàng cá nhân dựa trên áp dụng các cơng cụ phân tích dữ liệu.
Các câu hỏi nghiên cứu được xác lập tương ứng với các mục tiêu nghiên cứu cụ
thể như sau
Câu hỏi nghiên cứu 1: Dựa trên lý thuyết về rủi ro danh mục cho vay thì có
những yếu tố lý thuyết nào ảnh hưởng đến rủi ro danh mục cho vay tại các NHTM?


4
Câu hỏi nghiên cứu 2: Những yếu tố trở ngại đối với đơn vị chi nhánh ngân
hàng trong việc đo lường rủi ro danh mục cho vay khách hàng cá nhân dựa trên dữ liệu
là gì?
Câu hỏi nghiên cứu 3: Các giải pháp nào được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả

công tác quản lý rủi ro theo danh mục cho vay khách hàng cá nhân dựa trên áp dụng các
cơng cụ phân tích dữ liệu?

3) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu này là cơng tác phân tích định hướng theo dữ liệu đối
với rủi ro tín dụng tiếp cận từ góc độ tồn danh mục cho vay tại một đơn vị chi nhánh
ngân hàng.

4) Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu:
Về phạm vi không gian: nghiên cứu chỉ phân tích các dấu hiệu rủi ro danh mục
cho vay dựa trên dữ liệu số dư hàng tháng của các khoản cho vay khách hàng cá nhân
và dữ liệu kết quả đánh giá phân loại nợ theo định kỳ hàng quý của các khách hàng cá
nhân được lưu trữ trong hệ thống giao dịch (Core Banking System) của ngân hàng tại
Agribank Chi nhánh huyện Phú Giáo Bình Dương. Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu sơ cấp
được thu thập từ hệ thống giao dịch tại Agribank chi nhánh huyện Phú Giáo Bình Dương.
Huyện Phú Giáo là một huyện nơng nghiệp của tỉnh Bình Dương với hơn 70% dân số
sản xuất nông nghiệp. Các hộ dân vay vốn ngân hàng chủ yếu đầu tư vào sản xuất nông
nghiệp trồng cây cao su, mì, cây ăn trái và trang trại chăn ni heo, bị, gà… Ngồi ra,
như đã đề cập trên, đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, dư nợ cho vay của
đơn vị chiếm hơn 60% thị phần dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của 7 tổ chức tín
dụng ngân hàng trên địa bàn huyện Phú Giáo. Không gian nghiên cứu như vậy có thể
phù hợp với nhiều đơn vị ngân hàng khác trong hệ thống Agribank. Do đó, kết quả
nghiên cứu cũng khả năng được xem xét và áp dụng một cách phù hợp tại các đơn vị
trong hệ thống ngân hàng có quy mơ cũng như bản chất hoạt động tương tự.
Về phạm vi nội dung: đề tài giới hạn đối với các khoản cho vay khách hàng cá
nhân của đơn vị chi nhánh ngân hàng. Lý do là với đơn vị như Agribank chi nhánh huyện
Phú Giáo thì hầu hết các cấp tín dụng là dưới hình thức khoản cho vay khách hàng cá
nhân. Khái niệm cho vay được hiểu theo Luật các TCTD 2015 như sau: “Cho vay là
một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để



5
sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả
cả gốc và lãi.”
Về phạm vi thời gian, các dữ liệu trên được thu thập trong khoảng thời gian từ
năm 2015 đến năm 2021. Có hai lý do để giới hạn phạm vi trong khoảng thời gian này:
(1) Giai đoạn này các thông tin liên quan hoạt động cho vay khách hàng cá nhân bao
gồm cả thông tin về XHTD nội bộ tại đơn vị đã được cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính
xác, (2) Khoảng thời gian này bao gồm hai giai đoạn trước (2015 – 2019) và sau (2020
– 2021) thời gian nền kinh tế chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên phù hợp để
giúp trả lời câu hỏi nghiên cứu liệu dịch bệnh Covid-19 có ảnh hưởng đến dấu hiệu rủi
ro tín dụng trong danh mục cho vay khách hàng cá nhân của đơn vị chi nhánh ngân hàng
hay không.
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 03/2022 đến tháng 10/2022 bao gồm
thời gian thu thập, xử lý dữ liệu giao dịch tín dụng và phỏng vấn chuyên gia nội bộ về
những yếu tố trở ngại đối với cơng tác phân tích định hướng theo dữ liệu đối với rủi ro
danh mục cho vay.

5) Phương pháp nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra là mô tả và giải thích cách thức áp dụng các
thủ tục phân tích định hướng theo dữ liệu nhằm nhận biết các đặc điểm về danh mục
cho vay khách hàng cá nhân cũng như những thay đổi về RRTD ở cấp độ tổng thể danh
mục cho vay khách hàng cá nhân tại một đơn vị ngân hàng trước và sau thay đổi của
môi trường kinh doanh do yếu tố dịch bệnh, nghiên cứu trong luận văn này áp dụng cách
tiếp cận định tính với phương pháp thu thập dữ liệu dựa theo phương pháp nghiên cứu
trường hợp điển hình (case study method).
Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình là một trong các phương pháp
nghiên cứu theo cách tiếp cận định tính, nó cho phép nhà nghiên cứu khám phá, mơ tả,
giải thích và qua đó có được hiểu biết sâu sắc về một thực thể (quy trình, doanh nghiệp,
tổ chức...) phức tạp, đặc biệt là đối với các quy trình hoặc hoạt động còn trong giai đoạn

chưa được áp dụng phổ biến. Với phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, nhà
nghiên cứu có thể kết hợp phân tích dựa trên dữ liệu định lượng cũng như định tính, nhờ
đó nghiên cứu trường hợp điển hình có thể giúp giải thích cả quá trình và kết quả của


6
một hiện tượng thông qua quan sát, tái tạo và phân tích đầy đủ các trường hợp đang
được tìm hiểu (Zainal, 2007).
Do các dữ liệu thu thập trong trường hợp nghiên cứu điển hình này là dữ liệu
định lượng (dữ liệu liên quan danh mục cho vay khách hàng cá nhân), nên nghiên cứu
áp dụng các kỹ thuật phân tích định lượng như sau:
 Phân tích khám phá dữ liệu (Exploratory Data Analysis – EDA). Về cơ bản kỹ
thuật phân tích khám phá dữ liệu (Giudici, 2003) nhằm tóm tắt đặc điểm của tập dữ liệu
dựa trên các loại phân tích thống kê bao gồm phân tích đơn biến (xu hướng trung tâm,
xu hướng phân tán và phân phối...), phân tích nhị biến (tương quan) và phân tích xu
hướng nhằm khám phá đặc điểm của danh mục cho vay khách hàng cá nhân.
 Phân tích theo nhóm (Cohort Analysis). Đây là một kỹ thuật phân tích hành vi
của một nhóm đối tượng bằng cách chia dữ liệu trong tập dữ liệu thành các nhóm có liên
quan trước khi phân tích sự thay đổi theo thời gian của một đặc điểm nghiên cứu đối với
nhóm (Yang & Land, 2018). Phân tích theo nhóm được áp dụng trong nghiên cứu này
nhằm mơ tả và giải thích cách thức phân tích dữ liệu nhằm đo lường sự thay đổi của các
đặc điểm ảnh hưởng đến RRTD ở cấp độ tổng thể danh mục cho vay khách hàng trong
một khoảng thời gian nghiên cứu. Dựa trên hiểu biết này, đơn vị ngân hàng có thể thích
ứng và điều chỉnh hoạt động cho vay của mình cho phù hợp với các nhóm cụ thể đó
(Siarka, 2011).
 Phân tích ma trận chuyển đổi XHTD (Credit Transition Matrix Analysis). Đây
là kỹ thuật phân tích đối với danh mục cho vay nhằm giúp đo lường xác suất (khả năng)
chuyển đổi đối với mức xếp hạng rủi ro tín dụng trong những khoảng thời gian thường
là hàng quý hoặc năm và là một trong những công cụ quan trọng nhất mà nhà quản lý
rủi ro tín dụng xử lý để dự đoán xác suất vỡ nợ (Probability of Default - PD) (Loffler &

Posch, 2011; Folpmers, 2021).

6) Những đóng góp của nghiên cứu
Mặc dù có những đóng góp nhất định trên phương diện khoa học, kết quả nghiên
cứu của luận văn chủ yếu cung cấp những đóng góp trên phương diện thực tiễn như sau:
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu cung cấp cách thức thực hiện phân tích định hướng
theo dữ liệu đối với rủi ro tín dụng ở cấp độ toàn bộ danh mục cho vay tại một đơn vị
chi nhánh ngân hàng.


7
Thứ hai, kết quả nghiên cứu của luận văn này giúp gợi ý những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả cơng tác phân tích định hướng theo dữ liệu đối với rủi ro tín dụng tại
một đơn vị chi nhánh ngân hàng, qua đó giúp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý rủi ro
tín dụng nói riêng và hiệu quả hoạt động nói chung của các đơn vị ngân hàng.

7) Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm phần mở đầu và 5 chương, với các nội dung chính như sau:
 Phần mở đầu trình bày lý do thực hiện nghiên cứu, các mục tiêu và câu hỏi
nghiên cứu, phương pháp và thời gian nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, tóm
tắt những đóng góp của nghiên cứu.
 Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu
Tổng quan các nghiên cứu trước, trình bày các nghiên cứu trước tiêu biểu trong
dịng nghiên cứu về phân tích rủi ro danh mục cho vay của ngân hàng bao gồm các
nghiên cứu trên thế giới và các nghiên cứu tại Việt Nam. Kết quả phân tích tổng quan
giúp xác định khoảng trống trong nghiên cứu sẽ được giải quyết trong luận văn.
 Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày các khái niệm và lý thuyết nền tảng làm cơ sở cho việc
phân tích định hướng theo dữ liệu đối với rủi ro tín dụng ở cấp độ toàn bộ danh mục cho
vay. Tiếp theo, chương này giải thích về phương pháp nghiên cứu của luận văn, bao

gồm các phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình dựa trên phương pháp nghiên
cứu thực địa nhằm mô tả, giả thích q trình thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu để nhận
biết dấu hiệu rủi ro danh mục cho vay, qua đó xác định các yếu tố trở ngại trong việc
phân tích rủi ro danh mục cho vay dựa trên các phương pháp định hướng theo dữ liệu.
 Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày kết quả thực hiện quy trình thu thập và phân tích dữ liệu phục vụ
cho mục đích QLRRTD ở cấp độ toàn danh mục cho vay tại chi nhánh. Chương này
cũng đề cập những trở ngại cũng như thảo luận kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu
trước có liên quan.
 Chương 4: Kết luận và giải pháp
Nêu kết luận của nghiên cứu và những hàm ý quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
cơng tác quản lý rủi ro tín dụng ở cấp độ toàn danh mục cho vay dựa trên các phương
pháp định hướng theo dữ liệu. Phần cuối của chương sẽ đề cập những hạn chế của nghiên
cứu và những gợi ý về hướng nghiên cứu tiếp theo.


8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu của nước ngoài
Các ở nước ngoài liên quan đến QLRRTD danh mục cho vay được quan tâm nhiều
từ những năm 1990. Một cách khái quát, những nghiên cứu này có thể được chia thành
hai dòng nghiên cứu chủ yếu: (1) các nghiên cứu lý thuyết về mơ hình đo lường RRTD
danh mục cho vay của ngân hàng. Các nghiên cứu này có đặc điểm chung là gắn chặt
chẽ với các mơ hình lý thuyết tốn, xác suất thống kê phức tạp, và (2) các nghiên cứu
ứng dụng dựa trên thực nghiệm về các dấu hiệu nhận biết RRTD danh mục cho vay
khách hàng, mối quan hệ giữa RRTD theo danh mục cho vay với hiệu quả hoạt động
của ngân hàng, và khả năng áp dụng các công cụ trong QLRRTD danh mục cho vay
khách hàng.
1.1.1. Các nghiên cứu lý thuyết về các mơ hình đo lường RRTD danh mục cho

vay
Wilson (1998) là một trong những nghiên cứu sớm đề xuất mơ hình rủi ro hệ thống
(Systemic Risk Model) để đo lường RRTD theo danh mục cho vay của các ngân hàng.
Để thực hiện, trước hết cần xác định “tình trạng” (suy giảm, tăng trưởng,…) của môi
trường kinh tế vĩ mô mà ngân hàng đang hoạt động trong đó, sau đó xác định xác suất
vỡ nợ có điều kiện theo ngành kinh doanh dựa trên tình trạng của nền kinh tế vĩ mô, và
cuối cùng là xác định phân phối tổn thất cho các khách hàng thuộc danh mục cho vay
theo từng ngành kinh doanh hay mục đích sử dụng vốn của khách hàng vay (Hình 1-1).


9

Hình 1-1 Mơ hình rủi ro hệ thống (Wilson, 1998)
Cũng theo dòng nghiên cứu này, Siarka (2011) cung cấp một nghiên cứu tổng
quan về cơng cụ phân tích cổ điển (vintage analysis) danh mục cho vay khách hàng.
Phân tích cổ điển về cơ bản là thiết lập một ma trận các chỉ tiêu cấu thành tổng dư nợ
cho vay khách hàng tại thời điểm giải ngân và phân tích sự thay đổi của các chỉ tiêu đó
theo thời gian. Bản chất của phân tích này là việc trình bày một mức rủi ro danh mục
nhất định trong đó danh mục đầu tư được nhóm theo hai đặc điểm: (1) Đặc điểm đầu
tiên, cái gọi là bất biến, là một thuộc tính của người đi vay hoặc người cho vay, mà giá
trị của nó được biết đến tại thời điểm cho vay và không đổi trong hệ thống ngân hàng,
và (2) Đặc điểm thứ hai là một chỉ báo về rủi ro. Đối với lĩnh vực tài chính tiêu dùng,
chỉ tiêu rủi ro thường được xác định bằng số ngày chậm trả nợ. Tính năng cuối cùng này
tạo thành cơ sở để phân nhóm các khoản vay, từ đó thiết lập các cột của bảng (Hình 12).


10

Hình 1-2 Minh họa bảng phân tích cổ điển (cohort/vintage analysis) (Siarka,
2011)

Mục đích chính của phân tích cổ điển là trình bày sự phát triển rủi ro tín dụng
của một danh mục đầu tư nhất định để cho phép theo dõi xu hướng phát triển và dự đốn
thêm về nó. Do đó, phân tích khơng chỉ cung cấp thơng tin hiện tại mà cịn cung cấp
thơng tin lịch sử, cho phép xây dựng các dự báo dựa trên các mô hình của chuỗi thời
gian. Một đặc điểm quan trọng của các mơ hình thống kê được áp dụng là khả năng phân
tích so sánh mức độ rủi ro đối với các giá trị khác nhau của các đặc điểm cụ thể của một
khoản vay hoặc người đi vay. Một số ứng dụng phổ biến của phân tích cổ điển như là:
 So sánh mức độ rủi ro trong các tháng/quý/năm cụ thể;
 Phân tích ảnh hưởng của giá trị đặc trưng cụ thể đến rủi ro tín dụng;
 Phân tích ảnh hưởng của các thay đổi chính sách rủi ro nội bộ đối với rủi ro
danh mục đầu tư;
 Dự báo mức độ rủi ro trong tương lai (sử dụng như một hệ thống cảnh báo
sớm).
Agarana, et al. (2014) dựa trên lý thuyết của ngành vận trù học về hàm mục tiêu
để đề xuất mơ hình nhằm tối ưu hóa danh mục cho vay của ngân hàng. Các tác giả đã
xây dựng mơ hình để ra quyết định cho vay tối ưu (giảm thiểu rủi ro) dựa trên các biến
phụ thuộc gồm thời hạn cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, các tỷ lệ nợ quá hạn và nợ
xấu dựa trên phân tích theo nhóm (cohort analysis), cơ cấu dư nợ theo chi nhánh giao


11
dịch trong một hệ thống ngân hàng… Hàm mục tiêu được xây dựng dựa trên các ràng
buộc về thanh khoản dựa trên nhận tiền gửi, nợ xấu, cơ cấu danh mục cho vay theo các
tiêu chí khác nhau và được kiểm định dựa trên dữ liệu từ một ngân hàng tại Nigeria. Kết
quả nghiên cứu đã gợi ý những khoản cho vay quá mức đối với sản phẩm cho vay mua
nhà dài hạn, do đó cần phải tăng cường giám sát rủi ro nhằm giảm thiểu rủi ro cho tổng
thể danh mục cho vay của ngân hàng.
1.1.2. Các nghiên cứu ứng dụng dựa trên thực nghiệm về các dấu hiệu nhận biết
RRTD danh mục cho vay khách hàng
Theo dòng nghiên cứu này, Rosenberg (1999) chỉ ra tầm quan trọng và cung cấp

hướng dẫn cụ thể về các chỉ số đo lường RRTD danh mục cho vay khách hàng cá nhân
đối với các tổ chức tài chính vi mơ. Theo tác giả, các tổ chức tài chính vi mơ cũng như
các ngân hàng nói chung có thể và cần vận dụng hiệu quả các loại chỉ số giúp đo lường
về nợ trễ hạn (delinqency rate) bao gồm: tỷ lệ thu hồi nợ đúng hạn, tỷ lệ thu hồi nợ quá
hạn và các tỷ lệ rủi ro đối với toàn bộ danh mục cho vay. Trong số các chi số trên, nghiên
cứu này khuyến nghị các tổ chức cho vay nên chú trọng áp dụng một cách đúng đắn tỷ
lệ thu hồi nợ đúng hạn phân chia theo các nhóm khác nhau, phản ánh mức độ thành công
trong việc thu hồi các khoản trả nợ khi chúng đến hạn lần đầu. Tuy vậy, Rosenberg
(1999) cũng khuyến nghị các tổ chức cho vay khơng nên áp dụng máy móc mà cần xem
xét, điều chỉnh và vận dụng nhiều loại chỉ số khác nhau một cách phù hợp nhằm đo
lường hiệu quả về mức độ RRTD cấp độ danh mục cho vay tùy thuộc vào mục tiêu và
điều kiện hoạt động của mình.
Hauswald & Marquez (2004) chỉ ra để thực hiện hai trong ba trụ cột (pillars) của
Basel II là xác nhận giám sát các phương pháp đánh giá rủi ro của ngân hàng và công
bố thông tin công khai và kỷ luật thị trường, các cơ quan quản lý ngân hàng của các
quốc gia cần thực hiện tốt vai trò thúc đẩy ứng dụng tiến bộ công nghệ trong QLRRTD
cả ở cấp độ giao dịch cũng như danh mục cho vay tại các ngân hàng. Nghiên cứu này
khuyến nghị cơ quan chức năng cần định hướng công nghệ sử dụng đồng thời thiết lập
cơ chế công nhận và chia sẻ giải pháp công nghệ trong QLRRTD nói chung tại các ngân
hàng. Việc chia sẻ này khơng nên đặt từ góc độ cạnh tranh trong hoạt động giữa các
ngân hàng, mà nên xem xét từ góc độ an tồn hoạt động của hệ thống ngân hàng.


12
Balás (2009) nhận định rằng việc trích lập dự phịng rủi ro cho vay liên tục do
ảnh hưởng của suy thoái kinh tế làm giảm lợi nhuận của các ngân hàng, nên ngân hàng
ngày càng chú trọng đến các chỉ số chất lượng danh mục cho vay. Nghiên cứu này đã
khái quát các chỉ số chất lượng danh mục cho vay bao gồm: (1) Tỷ lệ nợ xấu hoặc tỷ lệ
nợ quá hạn, (2) Tỷ lệ phân loại nhóm nợ và (3) Tỷ lệ chi phí tổn thất dự kiến (trích lập
dự phịng RRTD). Kết quả nghiên cứu này cho thấy theo thực tiễn của Hungary, chi phí

trích lập dự phịng trên tổng dư nợ bình qn được coi là chỉ tiêu quan trọng nhất, vì nó
có mối quan hệ chặt chẽ nhất với RRTD (tổn thất cho vay) của danh mục cho vay.
Skridulytė & Freitakas (2012) nhận định rằng RRTD đối với danh mục cho vay
của các ngân hàng ngày càng gia tăng do những thay đổi nhanh chóng trong môi trường
kinh doanh cũng như nhu cầu, hành vi của khách hàng. Theo kết quả nghiên cứu, RRTD
đối với danh mục cho vay khách hàng thường có nguồn gốc từ rủi ro tập trung tín dụng
(credit concentration risk) quá mức, chẳng hạn, từ việc phân bổ tín dụng khơng đồng
đều giữa các lĩnh vực hoặc cung cấp các khoản vay lớn cho khách hàng vay cá nhân.
Nghiên cứu này đã tổng kết nguyên nhân và các phương pháp được áp dụng để đo lường
rủi ro tập trung tín dụng trong một danh mục cho vay của ngân hàng (Hình 1-3). Một
kết quả khác của nghiên cứu cũng chỉ ra sự thay đổi trong mức độ tập trung của danh
mục cho vay theo ngành kinh tế của các ngân hàng Lithuania giai đoạn 2004 – 2010,
theo đó trong giai đoạn tín dụng tăng trưởng nhanh thì danh mục cho vay của các ngân
hàng có khuynh hướng tập trung hơn.


13

Hình 1-3 Các nguồn rủi ro tập trung tín dụng (Skridulytė & Freitakas, 2012)
Nghiên cứu của Gavalas & Syriopoulos (2014) cung cấp bằng chứng thực nghiệm
cho mối liên hệ năng động giữa sự vận động của các yếu tố kinh tế vĩ mô theo chu kỳ
kinh tế với sự thay đổi trong RRTD của các ngân hàng tại Pháp. Dựa trên dữ liệu XHTD
nội bộ của các ngân hàng, các tác giả đã sử dụng mơ hình DTML (discrete-time
maximum likelihood) để kiểm định mối tương quan giữa thay đổi trong XHTD nội bộ
của ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô bao gồm GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp
nhằm phản ánh các trạng thái khác nhau của nền kinh tế thực. Hàm ý từ kết quả nghiên
cứu này củng cố nhận thức về tầm quan trọng của chất lượng của hệ thống XHTD nội
bộ của các ngân hàng, đồng thời khuyến nghị các ngân hàng cần cải thiện các điều kiện
về nguồn lực con người và công nghệ (dữ liệu) nhằm khai thác hiệu quả các công cụ ma
trận chuyển đổi xếp hạng trong công tác QLRRTD. Các phát hiện thực nghiệm từ nghiên

cứu rất hữu ích và quan trọng để các ngân hàng tuân thủ các hướng dẫn của Basel liên
quan đến các yêu cầu về vốn và tài sản có trọng số rủi ro trong danh mục cho vay.
Spuchľáková, et al. (2015) hệ thống các nghiên cứu liên quan và chỉ ra rằng để
QLRR hiệu quả, ngân hàng cần chú trọng vào cả các yếu tố bên ngồi và bên trong có
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của danh mục đầu tư của ngân hàng. Các yếu tố bên ngồi
là tình trạng của nền kinh tế, sự biến động lớn của giá hàng hóa / vốn cổ phần, tỷ giá hối
đối và lãi suất, các hạn chế thương mại, trừng phạt kinh tế, chính sách của Chính phủ,
v.v. Các yếu tố bên trong bao gồm hạn mức tập trung tín dụng, hạn mức cho vay được


×