Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC LƢƠNG

TÁC ĐỘNG CỦА CẤU TRÚC SỞ HỮU
ĐẾN HIỆU QUẢ HОẠT ĐỘNG
CỦА CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NАM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC LƢƠNG

TÁC ĐỘNG CỦА CẤU TRÚC SỞ HỮU
ĐẾN HIỆU QUẢ HОẠT ĐỘNG
CỦА CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NАM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 8 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN TRỌNG HUY

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của riêng tơi, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm về luận văn thạc sĩ của mình.

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Lƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Trọng Huy đã
hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ tơi về mặt chun mơn trong suốt thời gian làm luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Khoa Sau Đại học, quý thầy cơ Trƣờng Đại học Ngân
hàng Thành phố Hồ Chí Minh, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo cho tôi
những điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tại trƣờng cũng nhƣ quá trình
thực hiện luận văn này.

Mặc dù có sự cố gắng học tập, tìm hiểu, nghiên cứu và thu thập những thông tin
thực tế, nhƣng với sự hạn chế về kiến thức cũng nhƣ thời gian thực hiện có hạn nên đề
tài cũng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc đóng góp ý kiến
của các Q Thầy Cơ để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: “Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng thương mại Việt Nam”
Tóm tắt:
Sau khủng hoảng kinh tế năm 2007 - 2009, hệ thống ngân hàng Việt Nam bộc lộ
những yếu kém, dễ tổn thƣơng dồn tích từ lâu, đe dọa gây đổ vỡ hệ thống. Quyết định
số 254/QĐ-TTg cũng nhƣ quyết định 1382/QĐ-NHNN cấu trúc lại hệ thống các tổ
chức tín dụng đề cập một số nội dung cấu trúc sở hữu cần thay đổi đó là: ―Tiếp tục đẩy
mạnh cổ phần hóa các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc, trong đó Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đƣợc thực hiện cổ phần hóa vào thời điểm
thích hợp và bảo đảm Nhà nƣớc nắm giữ cổ phần chi phối tại các ngân hàng thƣơng
mại nhà nƣớc sau cổ phần hóa‖; ―Tăng vốn để bảo đảm đủ mức vốn tự có theo tiêu
chuẩn an toàn vốn của Basel II; Mua lại, sáp nhập tổ chức tín dụng; Mở rộng nguồn
vốn huy động‖. Thực trạng cho thấy cấu trúc sở hữu của NHTM có nhiều sự thay đổi.
Từ đó đặt ra yêu cầu phải làm rõ vai trò và tác động của cấu trúc sở hữu đối với hiệu
quả hoạt động trong hệ thống ngân hàng Việt Nam để từ đó từng bƣớc nâng cao tính
an tồn, lành mạnh và hiệu quả của hệ thống ngân hàng. Vì vậy, đề tài ―Tác động của
cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam‖ mang tính cấp
thiết.
Kết quả nghiên cứu đƣợc thực hiện cho 28 NHTM Việt Nam trong giai đoạn năm
2008 – 2021, tác giả đã đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu ban đầu đề ra là xác định

chiều hƣớng ảnh hƣởng của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam và hàm ý quản trị. Kết quả nghiên cứu của mơ hình tác động của cấu trúc sở
hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam đã làm rõ biến sở hữu nƣớc
ngồi có ý nghĩa thống kê 1% và có tác động cùng chiều, biến sở hữu nhà nƣớc có tác
động ngƣợc chiều đến ROA và ROE của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 –
2021. Các biến kiểm soát đa số là đúng với kỳ vọng ban đầu của tác giả và có ý nghĩa
thống kê 1%, 5% và 10%: Biến SIZE và LTA có tác động cùng chiều đến hiệu quả
hoạt động; các biến STATE, EQT, CTI, LDR, LITA, INF có tác động ngƣợc chiều đến
hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2021. Đây là cơ
sở để đề xuất các hàm ý quản trị.
Từ khóa: Cấu trúc sở hữu, sở hữu nƣớc ngoài, sở hữu nhà nƣớc, hiệu quả hoạt
động


iv

ABSTRACT
Thesis: “Impact of ownership structure on performance of Vietnamese
commercial banks”
Summary: After the economic crisis in 2007-2009, Vietnam's banking system
revealed its accumulated weaknesses and vulnerabilities, threatening to cause system
breakdown. Decision No. 254/QD-TTg on restructuring the system of credit
institutions for the period 2011 - 2015 mentions a number of contents in the ownership
structure that need to be changed: "Continue to promote the equitization of banks
State-owned commercial banks, in which the Bank for Agriculture and Rural
Development of Vietnam is equitized at an appropriate time and ensures that the State
holds a controlling stake in state-owned commercial banks after the equitization.
partization‖; ―Increasing capital to ensure sufficient equity in accordance with Basel II
capital adequacy standards by 2015 through additional share issuance and capital from
the Government; Acquisition and merger of credit institutions; Expanding mobilized

capital‖. The reality shows that the ownership structure of commercial banks has many
changes. Thereby, it is required to clarify the role and impact of ownership structure
on operational efficiency in the Vietnamese banking system in order to gradually
improve the safety, soundness and efficiency of the banking system. banking system.
Therefore, the topic "The impact of ownership structure on the performance of
Vietnamese commercial banks" is urgent.
The research results were carried out for 28 Vietnamese commercial banks in the
period of 2008 - 2021, the author has achieved the initial research objectives set out to
determine the direction of the influence of ownership structure on operational
efficiency. activities of Vietnamese commercial banks and governance implications.
The research results of the model of the impact of ownership structure on the
performance of Vietnamese commercial banks have clarified that the foreign
ownership variable has a statistical significance of 1% and has a positive impact, the
home ownership variable Water has a negative impact on ROA and ROE of
Vietnamese commercial banks in the period 2008 - 2021. The majority of control
variables are true to the author's initial expectation and have statistical significance of
1%, 5% and 10%: Variable SIZE and LTA have a positive impact on performance;
variables STATE, EQT, CTI, LDR, LITA, INF have a negative impact on the
performance of Vietnamese commercial banks in the period 2008 - 2021. This is the
basis for proposing governance implications.


v
Keywords: Ownership structure, foreign ownership, state ownership, bank
performance


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

TCTD

Tổ chức tín dụng

DTBB

Dự trữ bắt buộc

RRTK

Rủi ro thanh khoản

Từ viết tắt


Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

SIZE

Size

Quy mô ngân hàng

FOR

Foreign ownership ratio

Tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài

STATE

State ownership ratio

Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc

EQT

Equity growth

Tốc độ tăng trƣởng vốn chủ sở hữu

CTI


Cost to income ratio

Tỷ lệ thu nhập trên chi phí

LTA

Loan to total asset

Tỷ lệ cho vay trên tài sản

SIZE

Quy mô ngân hàng

Quy mô của ngân hàng

LDR

Loan – Deposit ratio

Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi

LITA

Liability to total asset

Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản

NPL


Non-performing Loan

Tỷ lệ nợ xấu

ROA

Return on asset

Lợi nhuận trên tài sản

ROE

Return on equity

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

FEM

Fix effect Model

Mơ hình tác động cố định

REM

Random effect Model

Mơ hình tác động ngẫu nhiên

SGMM


System
Moment Model

Generalizes

Mơ hình mô men tổng quát hệ thống


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
MỤC LỤC ................................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... xi
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................1
1.2. Tính cấр thiết củа đề tài...........................................................................................1
1.3. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
1.3.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................2
1.3.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................2
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................2
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3

1.7. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ..............................................................................4
1.8. Kết cấu khái quát của đề tài nghiên cứu ..................................................................4
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..................................................................................................7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ......8
2.1. Cơ sở lý thuyết về cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của NHTM ...................8
2.1.1. Cấu trúc sở hữu ..................................................................................................8
2.1.2. Cấu trúc sở hữu của ngân hàng thƣơng mại ......................................................9
2.1.3. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng.................................................10
2.1.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ..........................11
2.2. Các lý thuyết nền có liên quan ...............................................................................13


viii
2.2.1. Lý thuyết nền giải thích ảnh hƣởng của sở hữu nhà nƣớc đến hiệu quả hoạt
động ...........................................................................................................................14
2.2.2. Lý thuyết giải thích ảnh hƣởng của sở hữu nƣớc ngồi đến hiệu quả hoạt động
...................................................................................................................................16
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới .................................................................17
2.4. Các nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................................22
2.5. Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc và khoảng trống nghiên cứu ............................23
TĨM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................24
CHƢƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................25
3.1. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................25
3.1.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................25
3.1.2. Phƣơng pháp đo lƣờng các biến ......................................................................28
3.1.2.1. Biến phụ thuộc ..........................................................................................28
3.1.2.2. Biến độc lập ..............................................................................................29
3.1.2.3. Biến độc lập - Biến kiểm soát ...................................................................30
3.1.3. Giả thuyết nghiên cứu......................................................................................31
3.1.3.1. Giả thuyết 1 ..............................................................................................31

3.1.3.2. Giả thuyết 2 ..............................................................................................32
3.1.3.3. Giả thuyết nghiên cứu cho các biến kiểm soát .........................................34
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................34
3.2.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................34
3.2.2. Thu thập và xử lý số liệu .................................................................................35
3.2.3. Trình tự thực hiện nghiên cứu .........................................................................36
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................43
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................44
4.1. Kết quả nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................................44
4.1.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .....................................................................44
4.1.2. Sự tƣơng quan của các biến độc lập trong mơ hình ........................................48
4.2. Kết quả các mơ hình nghiên cứu và kiểm định kết quả nghiên cứu thực nghiệm .48
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................58


ix
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................................63
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................64
5.1. Kết luận kết quả nghiên cứu ...................................................................................64
5.2. Hàm ý quản trị ........................................................................................................64
5.2.1. Tăng tỷ lệ sở hữu cho các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam.............................................................................................................64
5.2.2. Giảm tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc tại các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc ............66
5.2.3. Tăng cƣờng Pháp chế ......................................................................................67
5.2.4. Áp dụng chuẩn mực Basel II, hƣớng tới Basel III ..........................................67
5.2.4. Nâng cao trình độ quản lý, công nghệ và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ .........68
5.3. Hạn chế của đề tài...................................................................................................68
5.4. Đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. i

PHỤ LỤC ..................................................................................................................... iv
Phụ lục 1: Kết quả mơ hình OLS1................................................................................. iv
Phụ lục 2: Kết quả mơ hình FEM1 ..................................................................................v
Phụ lục 3: Kết quả mơ hình REM1 ............................................................................... vi
Phụ lục 4: Kết quả mơ hình OLS2................................................................................ vii
Phụ lục 5: Kết quả mơ hình FEM2 .............................................................................. viii
Phụ lục 6: Kết quả mơ hình REM2 ............................................................................... ix


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ sở lựa chọn các biến trong mơ hình ........................................................25
Bảng 3.2: Đo lƣờng các biến và kỳ vọng dấu ...............................................................27
Bảng 3.3: Các ngân hàng thƣơng mại trong mẫu nghiên cứu .......................................35
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................44
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tƣơng quan của các biến độc lập trong mơ hình ....................48
Bảng 4.3: Hệ số VIF của mơ hình bình phƣơng bé nhất OLS 1 và OLS2 ....................49
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định White của mơ hình OLS1 và OLS2 ...............................49
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Wald mơ hình FEM 1, FEM2 ........................................50
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian của mơ hình REM1,
REM2.............................................................................................................................51
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Hausman .........................................................................52
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Wooldridge .....................................................................53
Bảng 4.9: Kết quả ƣớc lƣợng mơ hình bằng phƣơng pháp FGLS.................................54
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Hausman về nội sinh của mơ hình ...............................55
Bảng 4.11: Kết quả mơ hình GMM1 và GMM2 hệ thống ............................................56
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Sargan và Abond mơ hình GMM1 và GMM2 hệ thống
.......................................................................................................................................57
Bảng 4.13: Kết quả nghiên cứu và kỳ vọng của mơ hình GMM1 và GMM2 ...............58



xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................35
Hình 4.1: ROA trung bình của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 - 2021 ..............45
Hình 4.2: ROE trung bình của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 - 2021 ...............45
Hình 4.3: Tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài và tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc trung bình của các NHTM
Việt Nam giai đoạn 2008 - 2021 ...................................................................................46


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
Ngân hàng là trung gian tài chính trụ cột trong nền kinh tế. Sự phát triển của
ngành ngân hàng có vai trị quan trọng, đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế đất
nƣớc. Trong hơn 20 năm cải cách kinh tế, NHTM Việt Nam hiện nay có sự đa dạng
trong cấu trúc sở hữu. Ban đầu từ hệ thống ngân hàng một cấp chủ yếu phục vụ mục
tiêu kinh tế kế hoạch của chính phủ đến nay đã là một hệ thống hoạt động dựa trên
nguyên tắc thị trƣờng với nhiều loại hình cấu trúc sở hữu nhƣ: Ngân hàng thƣơng mại
nhà nƣớc, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100%
vốn nƣớc ngoài... Sự đa dạng về cấu trúc sở hữu góp phần tạo nên sự phát triển tích
cực trong hệ thống ngân hàng Việt Nam những năm qua. Khi một ngân hàng sở hữu và
áр dụng đƣợc một cơ cấu vốn tối ƣu thì sẽ làm chо ngân hàng đó lợi nhuận tăng lên,
chi рhí giảm và sẽ là một cơng cụ hỗ trợ chо ngân hàng khi хảу rа những biến động
lớn củа kinh tế thế giới nói chung và củа Việt Nаm nói riêng.
1.2. Tính cấр thiết củа đề tài
Sau khủng hoảng kinh tế năm 2007 - 2009, hệ thống ngân hàng Việt Nam bộc lộ

những yếu kém, dễ tổn thƣơng dồn tích từ lâu, đe dọa gây đổ vỡ hệ thống, dẫn tới yêu
cầu cấp thiết phải tiến hành tái cấu trúc NHTM. Tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín
dụng giai đoạn 2011 – 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01
tháng 3 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ cũng nhƣ quyết định 1382/QĐ-NHNN
ngày 02 tháng 8 năm 2022 đã nêu rõ mục tiêu là tập trung lành mạnh hóa tình trạng tài
chính và củng cố năng lực hoạt động của các tổ chức tín dụng; cải thiện mức độ an
tồn và hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng. Một trong các hoạt động tái cơ
cấu đã đƣợc thực hiện nhằm nỗ lực nâng cao hiệu quả của ngân hàng là hoạt động liên
quan đến cấu trúc sở hữu, đó là: ―Tiếp tục đẩy mạnh cổ phần hóa các ngân hàng
thƣơng mại nhà nƣớc, trong đó Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam đƣợc thực hiện cổ phần hóa vào thời điểm thích hợp và bảo đảm Nhà nƣớc nắm
giữ cổ phần chi phối tại các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc sau cổ phần hóa‖; ―Tăng
vốn để bảo đảm đủ mức vốn tự có theo tiêu chuẩn an tồn vốn của Basel II, tìm kiếm
nhà đầu tƣ nƣớc ngồi và trong nƣớc có uy tín, năng lực tài chính, kinh nghiệm quản


2
trị điều hành giúp nâng cao năng lực hoạt động.‖
Thực trạng cho thấy cấu trúc sở hữu của NHTM có nhiều sự thay đổi. Từ đó đặt
ra yêu cầu phải làm rõ vai trò và tác động của cấu trúc sở hữu đối với hiệu quả hoạt
động trong hệ thống ngân hàng Việt Nam để từ đó từng bƣớc nâng cao tính an tồn,
lành mạnh và hiệu quả của hệ thống ngân hàng. Vì vậy, đề tài ―Tác động của cấu trúc
sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam‖ mang tính cấp thiết.
1.3. Mục tiêu của đề tài
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định và đo lƣờng tác động của trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng thƣơng mại Việt nam. Từ đó đề xuất các hàm ý quản trị tác động đến cấu
trúc sở hữu để nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu này, đề tài đƣa ra các mục tiêu nghiên cứu cụ

thể nhƣ sau:
- Xác định tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam.
- Đo lƣờng mức độ tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam.
- Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM
Việt Nam
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu đƣợc xác định nhƣ trên, tác giả đƣa ra các câu hỏi
nghiên cứu nhƣ sau:
- Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam
nhƣ thế nào?
- Mức độ tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt nam
nhƣ thế nào?
- Các hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam?
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu


3
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả
hoạt động của NHTM Việt Nam.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2008 - 2021. Giai đoạn này đã đƣợc lựa chọn vì
năm 2008 các NHTM Việt Nam trải qua khủng hoảng kinh tế và cấu trúc sở hữu có
nhiều thay đổi từ đó. NHTM Việt Nam đã thay đổi cấu trúc sở hữu nên cần đánh giá
tác động đến hiệu quả hoạt động.
Về không gian
Dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính của 28 NHTM Việt Nam. Mẫu nghiên cứu

bao gồm các NHTM cổ phần niêm yết và các NHTM cổ phần chƣa niêm yết nhƣng có
số liệu trên các báo cáo tài chính đƣợc cơng bố đầy đủ, các NHTM không đủ số liệu
nghiên cứu đƣợc loại ra khỏi mẫu nghiên cứu. Số lƣợng NHTM trong mẫu nghiên cứu
có tính đại diện vì tổng tài sản có giá trị trên 90% giá trị tồn hệ thống NHTM.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu
định lƣợng nhằm thực hiện mục tiêu đề ra và trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích, đánh
giá dựa vào cơ sở lý thuyết, tài liệu và các nghiên cứu trƣớc về tác động của cấu trúc
sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM từ đó đề xuất mơ hình nghiên cứu tác
động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: đề tài sử dụng các mơ hình hồi quy trên dữ
liệu bảng - dữ liệu thứ cấp phản ánh kinh tế vĩ mô đƣợc thu thập từ Ngân hàng Thế
giới (World Bank) và Tổng cục Thống kê Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 – 2021. Số
liệu đƣợc xử lý qua phần mềm STATA 14.0 và đƣa ra kết quả để đánh giá tác động
của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam
Để phân tích dữ liệu bảng, nghiên cứu sử dụng ba phƣơng pháp ƣớc lƣợng khác
nhau bao gồm: Mơ hình bình phƣơng bé nhất Pooled OLS, mơ hình tác động cố định
FEM (Fix Effects Model) và mơ hình tác động ngẫu nhiên REM (Random Effects
Model). Để lựa chọn phƣơng pháp hồi quy nào nào phù hợp nhất trong ba phƣơng
pháp nêu trên là kiểm định F-test và kiểm định Breusch-Pagan lagrangian (Breuch và


4
Pagan, 1979). Kiểm định F-test để lựa chọn giữa mô hình Pooled OLS và mơ hình
FEM. Kiểm định Breusch-Pagan lagrangian để lựa chọn mơ hình Pooled OLS và mơ
hình REM. Để lựa chọn mơ hình FEM hay REM sử dụng kiểm định Hausman.
Sau khi lựa chọn mơ hình phù hợp, sẽ tiến hành kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng
quan và hiện tƣợng phƣơng sai của sai số thay đổi, nếu có hiện tƣợng tƣợng tự tƣơng
quan và/hoặc hiện tƣợng phƣơng sai của sai số thay đổi thì nghiên cứu sẽ sử dụng

phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu tổng quát khả thi (Feasible Generalized Least
Squares - FGLS) để khắc phục hiện tƣợng tƣợng tự tƣơng quan và/hoặc hiện tƣợng
phƣơng sai của sai số thay đổi.
Tuy nhiên, mơ hình định lƣợng dựa trên dữ liệu bảng có thể bị nội sinh do ảnh
hƣởng của biến trễ, các biến công cụ… nên tiếp theo luận văn thực hiện kiểm định nội
sinh, nếu có và sử dụng phƣơng pháp hồi quy mô ment tổng quát hệ thống (System
Generalize Moment Method) từ đó đƣa ra các kết luận về các nhân tố tác động đến khả
năng thanh khoản của các NHTM Việt Nam.
1.7. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Cơ quan quản lý nhà nƣớc có thể sử dụng các kết quả nghiên cứu để hiểu mức độ
chính sách ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động trong ngành ngân hàng từ đó xây dựng
các chiến lƣợc can thiệp và phối hợp nhằm tạo điều kiện cho cải thiện hiệu quả hoạt
động và tăng trƣởng trong các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Những kết quả của nghiên cứu này cũng có thể là có giá trị đối với các NHTM vì
qua đây có thể hiểu đƣợc tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của
ngân hàng. Các nhà quản trị NHTM có thể điều chỉnh chính sách cấu trúc sở hữu phù
hợp.
Các nhà đầu tƣ vào ngân hàng thƣờng quan tâm đến sự ổn định của các ngân
hàng có thể hiểu đƣợc những tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của
các ngân hàng. Điều này sẽ phục vụ cho việc ra các quyết định phù hợp của nhà đầu
tƣ.
1.8. Kết cấu khái quát của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các ảnh hƣởng của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của
các NHTM tại Việt Nam ngồi phần mở đầu và kết luận thì luận văn đƣợc kết cấu
thành 5 chƣơng:


5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đây là chƣơng tổng quan về đề tài nghiên cứu thể hiện tính cấp thiết của đề tài

qua đó xác định mục tiêu nghiên cứu tổng quát, mục tiêu nghiên cứu cụ thể và câu hỏi
nghiên cứu tƣơng ứng, trình bày đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Ngoài ra, chƣơng 1
cũng sẽ xác định ý nghĩa khoa học và đóng góp thực tiễn của đề tài và cuối chƣơng sẽ
trình bày kết cấu khái quát các chƣơng của đề tài.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
Trong phần này, tác giả sẽ thực hiện khảo lƣợc cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt
động, cấu trúc sở hữu và các nghiên cứu thực nghiệm tại các quốc gia trên thế giới và
tại Việt Nam về tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM,
qua đó chƣơng này sẽ thảo luận để xác định khoảng trống nghiên cứu.
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3 tác giả tiến hành đề xuất mơ hình nghiên cứu của đề tài với những giải
thích các biến cũng nhƣ đƣa ra các giả thuyết nghiên cứu. Sau đó, khái quát và mô tả
chi tiết các bƣớc của quy trình nghiên cứu đề tài. Sau khi mơ tả mẫu nghiên cứu và dữ
liệu nghiên cứu, phần cuối chƣơng này sẽ trình bày chi tiết về phƣơng pháp nghiên
cứu.
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chƣơng 4 sẽ trình bày và thảo luận kết quả nghiên cứu về tác động của cấu trúc
sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam theo phân tích thống kê mơ
tả, phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy dữ liệu bảng với các phƣơng pháp ƣớc
lƣợng khác nhau, từ đó thực hiện các kiểm định cần thiết nhằm lựa chọn kết quả hồi
quy phù hợp nhất.
Ngoài ra, sau khi kiểm định một số phạm vi cơ bản của mơ hình hồi quy nhƣ đa
cộng tuyến, phƣơng sai sai số thay đổi và sự tƣơng quan, nếu mơ hình có xảy ra hiện
tƣợng nội sinh thì kết quả hồi quy sẽ đƣợc xác định lại theo phƣơng pháp ƣớc lƣợng
phù hợp để khắc phục.
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, GỢI Ý VÀ KHUYẾN NGHỊ
Tác giả kết luận về tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các
NHTM tại Việt Nam, qua đó trả lời các câu hỏi nghiên cứu cũng nhƣ thực hiện mục
tiêu nghiên cứu đã đề ra. Và theo đó, chƣơng này sẽ đƣa ra các gợi ý, khuyến nghị



6
nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam thơng qua tác động cấu
trúc sở hữu. Ngồi ra, chƣơng này cũng sẽ trình bày những hạn chế của đề tài nghiên
cứu và đƣa ra gợi ý hƣớng nghiên cứu cho những đề tài tiếp theo trong tƣơng lai.


7

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Hiệu quả hoạt động là vấn đề hàng đầu mà các nhà quản trị NHTM quan tâm,
nên cần thiết có các giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động. Cấu trúc sở hữu nhƣ thế
nào phù hợp để mang lại hiệu quả hoạt động là vấn đề cấp thiết mà các NHTM hƣớng
đến; căn cứ cơ sở lý thuyết và lƣợc khảo các nghiên cứu thực nghiệm và bằng chứng
thực tiễn, đề tài đã khẳng định ý nghĩa khoa học và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, chƣơng này cũng đƣa các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể và sẽ đƣợc giải quyết thông qua các câu hỏi nghiên cứu tƣơng ứng. Bên
cạnh đó, đề tài cũng chỉ ra đối tƣợng nghiên cứu và giới hạn phạm vi nghiên cứu, thời
gian 14 năm kể từ năm 2008 đến năm 2021 và không gian 28 NHTM tại Việt Nam.
Sau khi khẳng định ý nghĩa khoa học và đóng góp thực tiễn của đề tài, cuối cùng
chƣơng này đã cung cấp thông tin khái quát cấu trúc đề tài bao gồm 5 chƣơng nội
dung chính.


8

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM
2.1. Cơ sở lý thuyết về cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của NHTM
2.1.1. Cấu trúc sở hữu

Cấu trúc sở hữu của ngân hàng liên quan đến vấn đề giá trị vốn chủ sở hữu đƣợc
hình thành từ đâu. Vì vậy, cấu trúc sở hữu của ngân hàng phản ánh các mối quan hệ
chiếm hữu đối với phần vốn của các chủ sở hữu, từ đó quyết định các vấn đề khác
trong hoạt động kinh doanh cũng nhƣ những lợi ích kinh tế của ngân hàng. Cấu trúc sở
hữu có thể đƣợc xác định theo mức độ tập trung của quyền sở hữu và đặc điểm của
quyền sở hữu.
Iannotta và cộng sự (2007) cho rằng cấu trúc sở hữu có thể đƣợc xác định trên
hai phƣơng diện. Thứ nhất, theo mức độ tập trung quyền sở hữu: có quyền sở hựu tập
trung hay quyền sở hữu phân tán.
Quyền sở hữu tập trung có đặc điểm chủ sở hữu là những cổ đông nắm giữ nhiều
cổ phiếu nhất, có quyền kiểm sốt và quyền biểu quyết cao nhất; đồng thời chịu ảnh
hƣởng nhiều nhất từ rủi ro và chi phí giám sát (Pedersen & Thomsen, 1999). Quyền sở
hữu tập trung thể hiện cả quyền sở hữu và quyền kiềm soát đơn vị thuộc về một số cá
nhân, gia đình, tổ chức. Bởi vậy, cấu trúc sở hữu tập trung thƣờng đƣợc xem là hệ
thống nội bộ. Những cổ đơng lớn kiểm sốt trực tiếp bằng cách tham gia hội đồng
quản trị và ban điều hành. Do nắm quyền sở hữu và quyền kiểm sốt lớn, những ngƣời
này có khuynh hƣớng giữ vốn đầu tƣ trong thời gian dài. Vì thế họ sẽ ủng hộ những
quyết định giúp tăng cƣờng hiệu quả hoạt động dài hạn hơn là những quyết định mang
lại lợi ích ngắn hạn.
Quyền sở hữu phân tán có đặc điểm có nhiều cổ đơng sở hữu một số ít cổ phần,
quyền kiểm sốt hoạt động do ban Giám đốc nắm giữ. Các cổ đơng nhỏ ít có động lực
để kiểm tra chặt chẽ hoạt động và không muốn tham gia điều hành công ty. Bởi vậy họ
đuợc gọi là nguời bên ngoài và cấu trúc phân tán cịn đuợc gọi là hệ thống bên ngồi.
Với hệ thống cấu trúc phân tán, nguời quản lý hoạt động khơng nhất thiết phải góp vốn
chủ sở hữu, nên việc quản lý đuợc phân tách tuơng đối rạch ròi với lợi ích kinh tế mà
họ nhận đuợc; đơn vị có nhiều cổ đơng địi hỏi q trình hoạt động phải công khai và


9
hoạt động giám sát phải đuợc tiến hành chặt chẽ. Tuy nhiên, hệ thống này lại có nhuợc

điểm là các cổ đơng nhỏ ít có động lực để tham gia quản lý cơng ty, dễ dàng thối vốn
và có khuynh huớng ủng hộ các quyết định mang lại lợi ích ngắn hạn .
Thứ hai, Iannotta và cộng sự (2007) cho rằng với cùng một mức độ tập trung cấu
trúc sở hữu của đơn vị có thể khác nhau vì đặc điểm của quyền sở hữu có thể là sở hữu
chính phủ hay sở hữu tƣ nhân; có thể là sở hữu trong nƣớc hay sở hữu nƣớc ngoài.
Ngoài ra, Iannotta và cộng sự (2007) đề cập đến vấn đề quyền sở hữu hỗn hợp: sở hữu
nƣớc ngoài, sở hữu tƣ nhân, sở hữu nhà nƣớc.
2.1.2. Cấu trúc sở hữu của ngân hàng thƣơng mại
Trong lĩnh vực ngân hàng, cấu trúc sở hữu quyết định chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động và việc tuân thủ quy định pháp luật của từng loại hình NHTM.
Ngân hàng thuộc sở hữu tƣ nhân: Là ngân hàng do cá thể thành lập bằng vốn của
cá nhân. Loại ngân hàng này thƣờng nhỏ, phạm vi hoạt động thƣờng là trong từng địa
phƣơng và thƣờng gắn liền với doanh nghiệp và cá nhân ở địa phƣơng.
Ngân hàng thuộc sở hữu của các cổ đông (Ngân hàng thƣơng mại cổ phần): Ngân
hàng này đƣợc thành lập thông qua phát hành cổ phiếu, việc nắm giữ các cổ phiếu cho
phép ngƣời sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt động của ngân hàng, tham
gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải chịu tổn thất có thể xảy ra.
Các ngân hàng cổ phần có khả năng huy động vốn nhanh, quy mơ lớn, vì vậy các
NHTMCP thƣờng là các ngân hàng lớn và có phạm vi hoạt động rộng, đa năng, có
nhiều chi nhánh hoặc công ty con.
Ngân hàng thuộc sở hữu Nhà nƣớc: Đây là loại hình ngân hàng mà vốn sở hữu
do nhà nƣớc cấp. Các ngân hàng này thƣờng đƣợc thành lập nhằm thực hiện một số
mục tiêu nhất định của chính phủ. Các NHTM thuộc sở hữu cơng thƣờng đƣợc nhà
nƣớc hỗ trợ về tài chính và bảo lãnh phát hành giấy nợ, do vậy rất ít khi bị phá sản.
Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp, các ngân hàng này phải thực hiện các chính sách
của nhà nƣớc có thể dẫn đến những bất lợi trong hoạt động kinh doanh của mình.
Ngân hàng liên doanh: Ngân hàng này đƣợc hình thành trên góp vốn của hai hay
nhiều bên, thƣờng là giữa ngân hàng trong nƣớc với ngân hàng nƣớc ngoài để tận dụng
lợi thế của nhau.



10
Nhƣ vậy, cấu trúc sở hữu của NHTM có thể hiểu là cơ cấu các loại cổ đông nắm
giữ cổ phần trong NHTM. Nó phản ánh các loại cổ đơng và tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của
từng loại cổ đông trong cùng một NHTM. Trong luận văn này, tác giả tiếp cận khái
niệm cấu trúc sở hữu theo hƣớng thứ hai, tức xem xét các loại hình sở hữu liên quan
đến đặc tính của cổ đơng. Do hạn chế về thời gian và dữ liệu, luận văn này tập trung
phân tích tác động của tỷ lệ sở hữu trong ngân hàng thƣơng mại của các nhóm cổ đơng
nhà nƣớc và nƣớc ngồi. Phần dƣới đây sẽ trình bày các lý thuyết và bằng chứng thực
nghiệm có liên quan đến hai loại hình sở hữu này.
2.1.3. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng
Các nhà kinh tế học cổ điển cho rằng, các doanh nghiệp đều hoạt động vì mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong điều kiện thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo. Trong điều
kiện thị trƣờng cạnh tranh độc quyền, các doanh nghiệp cũng hoạt động hƣớng đến tối
đa hóa doanh thu và tối thiểu hóa chi phí nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Do đó,
lợi nhuận là thƣớc đo hiệu quả hoạt động một doanh nghiệp.
Theo Ngân hàng trung ƣơng châu Âu (European Central Bank), hiệu quả hoạt
động là ―khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững, lợi nhuận thu đƣợc trƣớc tiên đƣợc dùng
để dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cƣờng vị thế vốn, cải thiện lợi nhuận thu
đƣợc trong tƣơng lai thông qua đầu tƣ và các khoản lợi nhuận giữ lại‖.
Farrell (1957) cho rằng hiệu quả hoạt động nhằm đánh giá khả năng một đơn vị
trong việc tối đa hóa doanh thu đầu ra với chi phí đầu vào cho trƣớc. Theo lý thuyết hệ
thống thì hiệu quả hoạt động có thể đƣợc hiểu ở hai khía cạnh: thứ nhất là khả năng
kiểm soát khả năng sinh lời hoặc giảm thiếu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với
các định chế tài chính khác, thứ hai là khả năng kết hợp tối ƣu các yếu tố đầu vào để
tạo ra một đơn vị đầu ra.
Theo Draft (2008) thì hiệu quả hoạt động là sự chuyển đổi các yếu tố đầu vào có
tính chất khan hiếm thành lợi nhuận cao hơn hoặc giảm thiểu chi phí so với các đối thủ
cạnh tranh.
Theo tự điển ―Toán kinh tế, thống kê, kinh tế lƣợng Anh - Việt‖ của Nguyễn

Khắc Minh, hiệu quả hoạt động là ―mối tƣơng quan giữa các yếu tố đầu vào khan hiếm
với đầu ra hàng hóa và dịch vụ‖, ―khái niệm hiệu quả dùng để xem xét các tài nguyên
đƣợc các thị trƣờng phân phối tốt nhƣ thế nào‖.


11
Nhìn chung, có nhiều quan điểm về hiệu quả hoạt động khác nhau, nhƣng chung
quy lại hiệu quả hoạt động là mức độ thành công mà các nhà đầu tƣ thu đƣợc trong
việc sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo các yếu tố đầu ra, đáp ứng mục tiêu đã định
trƣớc. Theo đó, xét ở góc độ kinh tế, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là lợi
nhuận thu đƣợc tƣơng ứng với tiền vốn đã bỏ ra đầu tƣ.
2.1.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động
Việc lựa chọn các chỉ tiêu chính yếu để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp phụ thuộc vào việc yếu tố nào là then chốt đối với sự thành cơng của doanh
nghiệp. Vì vậy, các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thƣờng
đƣợc chia làm nhiều nhóm khác nhau:
(1) Nhóm các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả sản xuất - kinh doanh: bao gồm các chỉ
tiêu nhƣ doanh thu, số lƣợng khách hàng mới, tình hình cơng nợ với khách hàng và
nhà cung cấp, mức sinh lời của từng phân khúc khách hàng...
(2) Nhóm các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả tài chính: là các chỉ tiêu tài chính đƣợc
tính tốn từ báo cáo tài chính, thể hiện khả năng sinh lời và vị thế tài chính của doanh
nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu nhƣ lợi nhuận ròng, các tỷ số thanh khoản, các tỷ số sinh
lời, tổng tài sản…
(3) Nhóm các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả xã hội và môi trƣờng: bao gồm các chỉ
tiêu nhƣ đầu tƣ vào hoạt động cộng đồng, cách thức xử lý rác thải và tái chế.
Mặc dù khác nhau về nội dung đo lƣờng, các chỉ tiêu này nhìn chung đều phải
đáp ứng các tiêu chí sau để đo lƣờng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một cách
chính xác nhất, bao gồm: có mục đích cụ thể, có thể đo lƣờng đƣợc, các tiêu chuẩn đặt
ra có thể đạt đƣợc, phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh, và giai đoạn hoạt động
kinh doanh.

Trong các chỉ tiêu nói trên thì chỉ tiêu tài chính có thể coi là chỉ tiêu phổ biến
nhất và thƣờng đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp. Phần lớn các nghiên cứu về tác động cấu trúc sở hữu tới hiêu quả hoạt
động của doanh nghiệp tiêu biểu nhƣ nghiên cứu của Short và Keasey (1999) đều cho
rằng để đánh giá hiệu quả hoạt động nên sử dụng các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh
lời nhƣ ROA, ROE, NIM. Trong khi đó, nghiên cứu của Morck, Shleifer và Vishny
(1988) lại cho rằng nên sử dụng chỉ số Tobin’s Q, bởi vì chỉ số này phản ánh giá trị thị


12
trƣờng của cổ phiếu và thể hiện đánh giá của thị trƣờng đối với hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Do vậy, trong các nghiên cứu để đánh giá tác động của cấu trúc sở hữu
tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, Demsetz và Lehn (1985) cho rằng nên sử
dụng tổng hợp các chỉ tiêu nhƣ ROA, ROE, NIM và Tobin’s Q.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

ROA là hệ số cung cấp cho nhà đầu tƣ thông tin về các khoản lợi nhuận sau thuế
đƣợc tạo ra từ lƣợng vốn đầu tƣ, tức là cứ một đồng đầu tƣ vào tổng tài sản thì tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tài sản của một doanh nghiệp đƣợc hình thành từ
nợ và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn này đƣợc sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của
doanh nghiệp. ROA càng cao càng tốt vì cho thấy doanh nghiệp đang kiếm đƣợc nhiều
lợi nhuận từ tổng tài sản.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Hệ số này là thƣớc đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ phân tích
để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trƣờng, từ đó tham khảo khi quyết
định mua cổ phiếu của công ty nào. Hầu hết các cổ đông hoặc các nhà đầu tƣ rất quan
tâm đến hệ số này bởi nó gắn với lợi nhuận mà họ có thể nhận đƣợc. Nếu tỷ số ROE
cao thì sẽ cho thấy hiệu quả sinh lời của doanh nghiệp là tốt bởi vốn chủ sở hữu bỏ ra

đã tạo ra đƣợc mức lợi nhuận sau thuế tốt. Ngân hàng thƣơng mại là loại hình doanh
nghiệp chuyên kinh doanh dịch vụ tài chính, hiệu quả hoạt động cũng đƣợc đo lƣờng
nhƣ doanh nghiệp thơng qua ROA và ROE. Ngồi ra, cịn có chỉ tiêu thu nhập lãi
thuần.

Tỷ lệ NIM thể hiện thu nhập lãi thuần mà NHTM thu đƣợc trên 1 đồng tài sản,
cho thấy hiệu quả từ hoạt động kinh doanh chính của NTHM (huy động vốn và cho
vay) trên tổng tài sản đầu tƣ.


×