BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THI THU THỦY
NÂNG CAO TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG
CHO CÁC HỘ NƠNG DÂN TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ GIÁOTỈNH BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NÂNG CAO TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNGCHO
CÁC HỘ NƠNG DÂN TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ GIÁO
TỈNH BÌNH DƢƠNG
Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN HỒNG THU
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................vi
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... vii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ix
THESIS SUMMARY ................................................................................................. x
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
1.1.
Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
1.5.
Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
1.5.1. Cách tiếp cận ........................................................................................... 4
1.5.2. Phƣơng pháp phân tích nghiên cứu ......................................................... 4
1.5.3. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ....................................................................... 5
1.6.
Đóng góp của đề tài .................................................................................... 5
1.7.
Kết cấu của đề tài ........................................................................................ 6
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA NƠNG HỘ
.................................................................................................................................... 7
2.1.
Lý thuyết về tín dụng .................................................................................. 7
2.1.1. Khái niệm tín dụng .................................................................................. 7
2.1.2. Phân loại tín dụng.................................................................................... 7
2.1.3. Chức năng của tín dụng........................................................................... 8
2.1.4. Vai trị của tín dụng ................................................................................. 9
ii
2.1.5. Vai trị của tín dụng hộ nơng dân đối với phát triển nông nghiệp, nông
thôn
2.2.
10
Lý thuyết về tiếp cận vốn vay của hộ nông dân........................................ 13
2.2.1. Khái niệm hộ nông dân ......................................................................... 13
2.2.2. Vốn trong sản xuất nông thôn ............................................................... 13
2.2.3. Khả năng tiếp cận tín dụng ................................................................... 14
2.2.4. Lý thuyết về khả năng tiếp cận tiếp cận tín dụng ................................. 14
2.3.
Tình hình nghiên cứu ................................................................................ 22
2.3.1. Các nghiên cứu trong nƣớc ................................................................... 22
2.3.2. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................... 25
2.4.
Xác định khoảng trống nghiên cứu .......................................................... 32
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 33
3.1.
Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 33
3.2.
Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 34
3.3.
Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết ...................................................... 35
3.4.
Phƣơng pháp thực hiện phân tích số liệu .................................................. 41
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 44
4.1.
Giới thiệu về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 44
4.1.1. Giới thiệu khái quát về huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dƣơng ................... 44
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế của Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng ... 44
4.2.
Thực trạng cho vay hộ nông dân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng . 49
4.3.
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc tiếp cận vốn vay của hộ nơng
dân tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dƣơng ............................................................ 53
4.3.1. Thống kê mô tả...................................................................................... 53
4.3.2. Kiểm định độ phù hợp tổng quát........................................................... 56
4.3.3. Kiếm định sự phù hợp của mô hình ...................................................... 57
4.3.4. Kiểm định mức độ giải thích của mơ hình ............................................ 58
4.3.5. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp cận vốn vay của
hộ nơng dân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng ......................................... 58
4.4.
Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................... 61
iii
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................... 66
5.1.
Kết luận ..................................................................................................... 66
5.2.
Hàm ý quản trị........................................................................................... 66
5.2.1. Đối với nơng hộ..................................................................................... 66
5.2.2. Đối với các tổ chức tín dụng ................................................................. 68
5.2.3. Đối với UBND Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng ............................. 71
5.2.4. Đối với Nhà nƣớc ................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... x
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU ........................................xvi
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................... xviii
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Từ viết tắt
Agribank
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
KNTCTD
Khả năng tiếp cận tín dụng
KT-XH
KH
Kinh tế xã hội
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
KH-KT
Khoa học kỹ thuật
LĐTBXH
Lao động thƣơng binh xã hội
NHCSXH
Ngân hàng chính sách xã hội
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
SPDV
Sản phẩm dịch vụ
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SXNN
Sản xuất nơng nghiệp
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDCT
Tín dụng chính thức
TDPCT
Tín dụng phi chính thức
VCĐ
Vốn cố định
VLĐ
Vốn lƣu động
VXH
Vốn xã hội
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Tóm tắt các nghiên cứu ............................................................................. 30
Bảng 3.1. Thang đo nghiên cứu................................................................................ 39
Bảng 4.2. Tình hình nơng hộ vay vốn tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng giai
đoạn 2017- 2021 ....................................................................................................... 50
Bảng 4.3. Dƣ nợ cho vay nông hộ tại các TCTD trên địa bàn huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dƣơng .............................................................................................................. 51
Bảng 4.4. Cơ cấu dƣ nợ cho vay nông hộ theo kỳ hạn tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dƣơng ....................................................................................................................... 51
Bảng 4.5. Tỷ lệ nợ xấu cho vay nơng hộ tại Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng .... 53
Bảng 4.5. Thống kê mô tả biến định tính ................................................................. 53
Bảng 4.6. Thống kê mơ tả biến định lƣợng .............................................................. 55
Bảng 4.7. Thống kê mô tả KNTCTD của nơng hộ tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dƣơng ....................................................................................................................... 56
Bảng 4.8. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình tổng quát ......................................... 57
Bảng 4.9. Kiểm định phù hợp của mô hình .............................................................. 57
Bảng 4.10. Kiểm định Hosmer and Lemeshow ....................................................... 57
Bảng 4.11. Mức độ giải thích của mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp cận vốn
vay của nông hộ tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng........................................... 58
Bảng 4.12. Kết quả hồi quy mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến tiếp cận vốn vay
của nông hộ tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng ................................................. 59
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu ...................................................................... 33
Hình 3.2. Mơ hình nghiên cứu.................................................................................. 35
Hình 4.1. Bản đồ hành chính Huyện Phú Giáo, tỉnh Bình DƣơngError! Bookmark
not defined.
Hình 4.2. Cơ cấu dƣ nợ cho vay nơng hộ theo kỳ hạn tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dƣơng ....................................................................................................................... 52
vii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Thị Thu Thủy là học viên cao học lớp CH23C2 chuyên
ngành Tài chính-ngân hàng tại trƣờng Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Tơi xin cam đoan Luận văn với đề tài “Nâng cao tiếp cận vốn tín dụng cho
các hộ nơng dân tại địa bàn huyện Phú Giáo – tỉnh Bình Dương” là cơng trình
nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tơi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS.
Nguyễn Hồng Thu. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Luận văn kế thừa các cơng trình nghiên cứu của
những ngƣời đi trƣớc. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn chƣa từng
đƣợc cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thu Thủy
viii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tôi theo học tại Trƣờng Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ
Chí Minh, tơi rất biết ơn vì đã nhận đƣợc mn vàng sự quan tâm và hỗ trợ từ các
giảng viên và bạn bè cùng khóa học. Các giảng viên yêu quý và các bạn bè thân
thƣơng khơng những đã giúp đỡ mà cịn chia sẻ rất nhiều kiến thức bổ ích trong q
trình học tập, tôi thật sự rất trân trọng những điều q giá này.
Bằng cả tấm lịng, tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các giảng viên Khoa
sau Đại Học trƣờng Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh, các giảng viên
đã góp phần vào việc truyền tải kiến thức trong suốt khóa học. Cảm ơn vì sự nhiệt
tình mang đến học viên những kiến thức quý báu và luôn sẵn sàng giúp đỡ mỗi khi
học viên cần trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Xin cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Hồng Thu đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt
chặn đƣờng dài, cùng trải qua khó khăn, góp ý chỉnh sửa trong suốt q trình
nghiên cứu đề tài. Thật vô giá cho những thời gian Tiến sĩ Nguyễn Hồng Thu đã
dành cho tơi và nhiệt tình đồng hành cùng tơi, giúp tơi hồn thành nghiên cứu.
Tất nhiên rằng, bài nghiên cứu sẽ xuất hiện những thiếu sót, vì thế tơi rất
mong nhận đƣợc các ý kiến góp ý quý báu đến từ phía Hội đồng chấm luận văn để
giúp tơi có cơ sở hồn thiện nghiên cứu một cách tốt nhất.
Cuối cùng, tôi xin chúc tất cả giảng viên ln có nhiều sức khỏe, nhiều niềm
tin để ngày một dẫn đƣờng cho nhiều học viên trƣởng thành.
ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: “Nâng cao tiếp cận vốn tín dụng cho các hộ nơng dân tại địa
bàn huyện Phú Giáo – tỉnh Bình Dương”
Mục đích chính của nghiên cứu này là xác định các nhân tố và mức độ ảnh
hƣởng của chúng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ nơng dân tại huyện
Phú Giáo – tỉnh Bình Dƣơng . Nghiên cứu tìm hiểu và phân tích nguồn dữ liệu thứ
cấp từ huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng và hoạt động cho vay vốn của các tổ chức
tín dụng trên địa bàn giai đoạn 2017 – 2021 và thực hiện khảo sát các hộ nơng dân
có hồ sơ vay vốn tại các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dƣơng từ tháng 02 đến tháng 05 năm 2022. Đề tài ứng dụng mơ hình Binary
Logistic nhị phân để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng của các hộ nơng dân. Kết quả cho thấy nhân tố tác động tích cực đến khả
năng tiếp cận tín dụng của hộ nơng dân tại các tổ chức tín dụng theo thứ tự về mức
độ quan trọng bao gồm: tiết kiệm, mục đích vay vốn, thủ tục, quan hệ tín dụng, chi
phí giao dịch, tập huấn và chuyển giao khoa học cơng nghệ, số lƣợng lao động,
trình độ học vấn, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp và diện tích đất. Lãi suất cho vay
và tuổi của chủ hộ tác động tiêu cực đến xác suất tiếp cận khoản vay tín dụng của
hộ nơng dân. Từ kết quả nghiên cứu sẽ đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm giúp
cho các hộ nơng dân trên địa bàn có thể thuận lợi tiếp cận nguồn vốn này để mở
rộng hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
Từ khố: Tiếp cận tín dụng, hộ nơng dân, huyện Phú Giáo.
x
THESIS SUMMARY
Name of the thesis “Improving appoach capacity to credit loan for farmer
households in Phu Giao district – Binh Dương province.”
The primary goal of this research is to identify the factors and their
influences on the appoach capacity to credit loan of farmer households in Phu Giao
district – Binh Duong province. The resersearch is conducted through Binary
Logistic Regression by the process of studying and analysing the secondary data,
lending operations of credit institutions from 2017 to 2021 and the survey of their
famer’s household customers in Phu Giao from February to May, 2022.
The reseserch indicates the factors that positively affect the appoach capacity to
credit loan of farmer households – according to the levels of importance including:
savings, loan purposes, procedures, transaction costs, training and handing over
technology, the numbers of labourers,culture levels, incomes, the asset value of
collateral property and land areas. On the contrary, loan interest rates and ages of
the borrowers negatively influence on the access to the loan capital.
From the results of this research, some suggestions and proposals about the policy
made to facilitate the farmer households appoach capacity to credit loan for
expanding their businesses and inprove the living standards.
Keywords: appoach capacity to credit loan, the farmer households, Phu
Giao district
1
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã và đang tiến hành cơng nghiệp hố – hiện đại hố nơng
nghiệp nơng thơn ở hầu hết các địa phƣơng trên cả nƣớc và hƣớng tới trở thành
một nƣớc công nghiệp hiện đại. Nhƣng nếu chỉ chú trọng đến việc phát triển
kinh tế thành thị mà khơng có sự đầu tƣ đối với nền kinh tế nông thôn thì nƣớc ta
khó có thể thực hiện đƣợc cơng cuộc cơng nghiệp hố – hiện đại hố. Để phát
triển song song với kinh tế thành thị thì việc chú trọng đầu tƣ đến kinh tế nông
thôn là hết sức cần thiết đặc biệt là vấn đề tín dụng nơng thơn.
Theo NHCSXH (2019), Việt Nam đang có khoản 15 triệu hộ nông dân
(chiếm xấp xỉ 80% dân số) với hơn 6,7 triệu hộ nơng dân có mức thu nhập thấp,
có 47% hộ nơng dân vay vốn từ các tổ chức tín dụng chính thức (TDCT). Thị
trƣờng tín dụng nơng thơn ở Việt Nam còn quá bỏ ngỏ so với gần 80% dân số
hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
Việt Nam rõ ràng cần có hệ thống tín dụng nơng thơn vững mạnh để cải thiện
kinh tế xã hội, đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh tế nhằm nâng cao đời
sống ở nông thôn. Quyết định 67/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 1999 của
Thủ tƣớng Chính Phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp
nơng thơn có đề cập “Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn Việt
Nam và các tổ chức tín dụng (TCTD) tăng cƣờng huy động và cân đối đủ vốn
đáp ứng tăng khối lƣợng tín dụng cho nhu cầu phát triển nông nghiệp và nông
thôn, phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”. Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn đề cập “khuyến khích các TCTD cho vay, đầu tƣ
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
nông nghiệp, nơng thơn, xây dựng cơ sở hạ tầng, xố đói giảm nghèo và từng
2
bƣớc nâng cao đời sống của nhân dân”. Điều này cho thấy sự quan tâm Nhà
nƣớc đối với khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của các hộ nơng dân nói
riêng và cơng cuộc phát triển nơng nghiệp, nơng thơn nói chung.
Thực tế cho thấy tình hình tín dụng tại huyện Phú Giáo trong năm 2020 có
nhiều chuyển biến tích cực: các TCTD đầu tƣ cho 25.650 hộ vay, số tiền 409,55
tỷ đồng, đạt 204,7% kế hoạch, tổng dƣ nợ 184,61 tỷ đồng, so cùng kì tăng 17,2
tỷ đồng. NHCSXH đầu tƣ 42,45 tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 21,8 tỷ đồng. Thu nợ
15,7 tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 6,2 tỷ đồng. Tổng dƣ nợ 69 tỷ đồng, so cùng kỳ
tăng 26,7 tỷ đồng (Theo cổng thông tin điện tử Phú Giáo, 2020). Ngƣời dân tại
huyện Phú Giáo vẫn cịn rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận TDCT của hộ
nơng dân, ngun nhân chính là do những hộ này cịn nghèo khơng đáp ứng đủ
các u cầu cơ bản của TCTD khi cho vay nhƣ: tài sản thế chấp, mục đích sử
dụng vốn vay,…Quy mơ vốn vay từ các TCTD cịn bị hạn chế khơng đủ để phục
vụ sản xuất. Với mục đích phân tích hiện trạng tiếp cận TDCT và phân tích các
yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận nguồn TDCT nhằm đề xuất một số giải
pháp nâng cao khả năng tiếp cận TDCT để phát huy hiệu quả SXKD ở khu vực
nông nghiệp, nơng thơn, để đồng vốn tín dụng trở thành địn bẩy kinh tế với các
hộ nơng dân, để ngân hàng gắn bó với nhà nơng thì đề tài “Nâng cao tiếp cận
vốn tín dụng cho các hộ nơng dân tại địa bàn huyện Phú Giáo tỉnh Bình
Dương” thực sự cấp thiết để tiến hành nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng tình hình tiếp cận vốn tín dụng của các hộ nơng dân
tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng. Xác định các nhân tố và mức độ ảnh
hƣởng của chúng đến khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ nơng dân tại huyện
Phú Giáo, từ đó đề xuất các hàm ý quản trị cho các các nhà quản lý địa phƣơng
và các TCTD để gia tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn này cho hộ nông dân tại
3
địa phƣơng để gia tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn này cho hộ nông dân tại địa
phƣơng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để hồn thành đƣợc mục tiêu tổng qt thì cần phải đạt đƣợc ba mục tiêu
cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn tín
dụng của các hộ nơng dân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng.
Thứ hai, đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng
của các hộ nơng dân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng.
Thứ ba, đề xuất các hàm ý quản trị cho các nhà quản lý tại địa phƣơng và
các TCTD để nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ nông dân tại
huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng.
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu
Để hồn thành đƣợc mục tiêu nghiên cứu thì tác giả phải hồn thành đƣợc
ba câu hỏi nghiên cứu tƣơng ứng nhƣ sau:
Thứ nhất, các nhân tố nào ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng
của các hộ nơng dân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng ?
Thứ hai, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến khả năng tiếp cận vốn tín
dụng của các hộ nông dân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng nhƣ thế nào ?
Thứ ba, các hàm ý chính sách nào đƣợc đề xuất cho các nhà quản lý tại
địa phƣơng và các TCTD để nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ
nơng dân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng ?
1.4.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố và mức độ ảnh hƣởng đến khả năng
tiếp cận vốn tín dụng của các khách hàng cá nhân tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dƣơng.
Đối tƣợng khảo sát: Các hộ nơng dân trong khu vực và ngƣời khảo sát là
ngƣời quyết định chính hoặc là chủ hộ trong gia đình.
Phạm vi nghiên cứu:
4
Phạm vi không gian: Các hộ nông dân vay vốn tại Huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dƣơng
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tìm hiểu và phân tích nguồn dữ liệu thứ
cấp từ huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng và hoạt động cho vay vốn của các
TCTD (Agribank, NHCSXH, Quỹ tín dụng nhân dân) trên địa bàn giai đoạn
2017 - 2021. Nghiên cứu thực hiện khảo sát các nơng hộ có hồ sơ vay vốn tại các
TCTD (Agribank, NHCSXH, Quỹ tín dụng nhân dân) trên địa bàn huyện Phú
Giáo, tỉnh Bình Dƣơng, tỉnh Bình Dƣơng từ tháng 02 đến tháng 05 năm 2022.
1.5.
Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1. Cách tiếp cận
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống: Phƣơng pháp này
nhằm làm rõ các khái niệm, phân tích thực trạng và xác định các nhân tố tác
động đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ nơng dân tại huyện Phú
Giáo, tỉnh Bình Dƣơng thơng qua các kiểm định thống kê của mơ hình nghiên
cứu.
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định
lƣợng. Phƣơng pháp định tính tìm ra các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận
vốn tín dụng của các hộ nơng dân. Phƣơng pháp định lƣợng nhằm kiểm định lại
các giả thuyết đã đặt ra trong nghiên cứu, từ đó, đề ra các hàm ý chính sách phù
hợp cho nghiên cứu.
1.5.2. Phƣơng pháp phân tích nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích các dữ liệu sơ cấp
và thứ cấp có liên quan. Mơ tả thực trạng khu vực nghiên cứu, phân tích các khó
khăn và tồn tại về hoạt động tín dụng nơng nghiệp nơng thơn trên địa bàn nghiên
cứu.
Phƣơng pháp phỏng vấn 15 chuyên gia là các cán bộ tại Phòng lao động
thƣơng binh xã hội (LĐTBXH) huyện Phú Giáo, các cán bộ xã, phƣờng và các
TCTD. Với bảng câu hỏi đƣợc thiết lập sẵn dựa trên nền tảng lý thuyết và các
5
nghiên cứu thực nghiệm có liên quan, nghiên cứu đã thu thập thông tin và bổ
sung vào thực trạng cũng nhƣ các giải pháp trong nghiên cứu.
Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi bán cấu trúc với đối tƣợng khảo
sát là hộ nông dân tại khu vực, với bộ câu hỏi này thông tin thu thập đƣợc nhằm
làm rõ mục tiêu và trả lời các câu hỏi đặt ra cho nghiên cứu này.
1.5.3. Nguồn dữ liệu nghiên cứu
Nguồn dữ liệu thứ cấp: Nghiên cứu tìm hiểu và phân tích nguồn dữ liệu
thứ cấp từ huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dƣơng và tình hình cho vay vốn đối với
khách hàng tại khu vực nông thôn tại các TCTD (Agribank, NHCSXH, Quỹ tín
dụng nhân dân,…) giai đoạn 2017 - 2021.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập từ việc thực hiện khảo sát các hộ
nơng dân có hồ sơ vay vốn tại các TCTD trên địa bàn huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dƣơng, từ tháng 02 đến tháng 05 năm 2022, phỏng vấn 15 chuyên gia tại Phòng
LĐTBXH, xã, phƣờng và các TCTD.
1.6.
Đóng góp của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Góp phần tổng luận các cơ sở lý thuyết có liên quan,
việc tổng hợp này có ý nghĩa giúp cho các nhà nghiên cứu tiếp theo tiếp cận lý
thuyết tín dụng, lý thuyết về tiếp cận tín dụng và khẳng định về mặt thống kê có
sự tác động của vốn xã hội, đặc điểm hộ nơng dân và các chính sách có sự ảnh
hƣởng đến việc tiếp cận vốn tín dụng của hộ nơng dân. nghiên cứu này cịn tập
trung tổng hợp khung lý thuyết liên quan về tín dụng hộ nơng dân và các yếu tố
lý thuyết ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của các hộ nơng dân. Từ
khung lý thuyết đó sẽ tiến hành lƣợc khảo các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
trong giai đoạn gần đây để tìm ra các khoảng trống nghiên cứu và đề xuất các
yếu tố để lấp đầy, đồng thời xây dựng mơ hình và giả thuyết nghiên cứu.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu sẽ đánh giá đƣợc tình hình về các hộ nông
dân trên địa bàn tỉnh đã tiếp cận tín dụng trong thời gian vừa qua nhƣ thế nào.
Nghiên cứu sẽ đề xuất một số hàm ý chính sách cho lãnh đạo địa phƣơng và
TCTD nhằm giúp cho các nơng dân trên địa bàn có thể thuận lợi tiếp cận nguồn
6
vốn này để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lƣợng cuộc
sống. Khi cả nƣớc ta vừa thực hiện đánh giá lại công tác giảm nghèo, gia tăng
sản xuất của các hộ nông dân, phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn. Đồng
thời, nghiên cứu xác định các nhân tố và mức độ tác động của chúng đến khả
năng tiếp cận nguồn TDCT của các hộ nơng dân ở huyện Phú Giáo tỉnh Bình
Dƣơng. Từ kết quả nghiên cứu sẽ đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm giúp
cho các nơng dân trên địa bàn có thể thuận lợi tiếp cận nguồn vốn này để mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Ngoài ra,
nghiên cứu này là tài liệu làm cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo cùng lĩnh
vực và mở rộng trên phạm vi cả nƣớc.
1.7.
Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài nghiên cứu bao gồm 05 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về tiếp cận tín dụng của nơng hộ.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
7
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIẾP CẬN TÍN DỤNG
CỦA NƠNG HỘ
2.1.
Lý thuyết về tín dụng
2.1.1. Khái niệm tín dụng
Khái niệm tín dụng đã đƣợc các dịng nghiên cứu đề xuất với các ý nghĩa
khác nhau, một số nghiên cứu gọi nó là 'vay mƣợn' trong khi những ngƣời khác
sử dụng thuật ngữ 'vay mƣợn' là điều kiện tín dụng. Theo Herath (1996), tín
dụng đƣợc định nghĩa là cung cầu tín dụng để có nguồn tiền, mua các dịch vụ
hoặc hàng hóa trong hiện tại, dựa trên lời hứa trả tiền trong khoảng thời gian
nào đó trong tƣơng lai. Từ đó có thể suy ra rằng tín dụng cung cấp các phƣơng
tiện cho việc chuyển giao tạm thời tài sản hoặc việc sử dụng tài sản đó từ một
ngƣời khác hay tổ chức khác đến ngƣời có nhu cầu. Baker và Hopkins (1979)
phân biệt rõ ràng giữa tín dụng và cho vay. Ơng nhắc đến tín dụng nhƣ một tài
sản hoặc dự phịng tài chính mà nơng dân có thể kêu gọi khi cần thiết để đƣợc
cung cấp, ông đã khơng đƣợc sử dụng tín dụng 'tài sản' nhƣ một khoản vay.
Olajide (1981) định nghĩa tín dụng nhƣ 'tiền tệ' hoặc khía cạnh tài chính
của nguồn vốn: nguồn vốn đƣợc xác định một cách rộng rãi nhƣ hàng hóa đƣợc
sử dụng nhƣng nhất thiết phải sử dụng hết quá trình sản xuất.
Có nhiều loại tín dụng, nhƣ là tín dụng nhà nƣớc, tín dụng doanh nghiệp,
tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Nguyễn Văn Tiến (2010) đã đƣa ra
khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử
dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hồn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo
lãnh và các nghiệp vụ khác”.
2.1.2. Phân loại tín dụng
Phân loại theo hình thức
8
- Tín dụng chính thức: là hình thức tín dụng hợp pháp, đƣợc sự cho phép
của Nhà nƣớc. Các tổ chức TDCT hoạt động dƣới sự giám sát và chi phối của
NHNN bao gồm các NHCSXH, QTDND, các chƣơng trình trợ giúp của Chính
phủ…
- Tín dụng phi chính thức: là hoạt động tín dụng nằm ngồi sự quản lý
Nhà nƣớc. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn nhƣ
từ ngƣời thân, từ bạn bè, họ hàng, thƣơng lái, từ ngƣời cho vay nặng lãi…. Lãi
suất cho vay và những quy định trên thị trƣờng này do ngƣời cho vay và ngƣời
đi vay quyết định.
Phân loại theo kỳ hạn
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn dƣới 12 tháng. Đây là loại tín dụng phổ
biến trong cho vay hộ nông dân ở nông thôn, các tổ chức TDCT cũng thƣờng
cho vay loại này thƣơng ứng với nguồn vốn huy động là các khoản tiền gửi ngắn
hạn.
- Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 12 đến 60 tháng dùng để cho vay vốn
mở rộng sản xuất, đầu tƣ phát triển nông nghiệp nhƣ mua giống vật nuôi, cây
trồng lâu năm và xây dựng các cơng trình nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng đƣợc sử dụng để cấp vốn các
đối tƣợng hộ nông dân cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn, kế hoạch sản
xuất khả thi. Cho vay theo hình thức này rất ít ở thị trƣờng nơng thơn và rủi ro
cao.
2.1.3. Chức năng của tín dụng
Tập trung phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là chức năng cơ bản nhất của tín
dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội
đƣợc điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều đƣợc thực hiện theo ngun tắc
hồn trả vì vậy tín dụng có ƣu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn nhàn rỗi
bằng huy động và thúc đẩy cho các nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho hiệu
quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
9
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thơng cho xã hội: Hoạt động
tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời các cơng cụ lƣu thơng tín dụng nhƣ kỳ
phiếu, séc, thẻ thanh toán,...thay thế sự lƣu thơng tiền mặt và làm giảm chi phí in
tiền, vận chuyển bảo quản tiền. Thông qua ngân hàng các khách hàng có thể giao
dịch với nhau bằng hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ và cũng nhờ hoạt động
tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội đƣợc huy động để sử dụng
cho sản xuất và lƣu thông hàng hóa, làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong phạm
vi tồn xã hội tăng lên.
Kiểm sốt các hoạt động kinh tế: Thơng qua tín dụng, Nhà nƣớc có thể
kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn qua mục
đích vay của họ và giám sát việc sử dụng vốn. Từ đó, có thể theo sát tình hình
phát triển của nơng thơn và có những điều chỉnh thích hợp khi cần thiết.
2.1.4. Vai trị của tín dụng
Thứ nhất, Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất đƣợc liên
tục, đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế. Trong nền kinh tế sản xuất
hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn lƣu động và vốn cố
định, tín dụng đã góp phần động viên vật tƣ hàng hóa đi vào sản xuất thúc đẩy
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Đồng thời thơng qua đầu tƣ tín dụng Nhà nƣớc sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức
lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý, sử dụng nguồn lao động, cải thiện
tình trạng mất cân đối trong cơ cấu các ngành kinh tế, kìm hãm lạm phát.
Thứ hai, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hoạt động của các trung gian tài
chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chƣa sử dụng của các cá nhân, doanh
nghiệp, và đơn vị nhà nƣớc sau đó tiến hành cho vay lại cho các cá nhân và
doanh nghiệp đang có nhu cầu về vốn.
Thứ ba, tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn. Trong điều kiện nƣớc ta hiện nay, nông nghiệp là ngành
sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội, đang trong q trình cơng nghiệp
hóa và ngành chịu tác động nhiều nhất của điều kiện tự nhiên vì vậy Nhà nƣớc
10
luôn tập trung đầu tƣ phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối
thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác.
Thứ tƣ, hoạt động của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có
lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả. Khi sử dụng vốn vay, các cá nhân hay doanh nghiệp đi vay sẽ phải tơn trọng
hợp đồng tín dụng, tức là phải bảo đảm hoàn trả nợ vay đúng hạn và và tuân thủ
theo các điều khoản khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng; bằng các tác động nhƣ
vậy địi hỏi cá nhân và các doanh nghiệp hay các tổ chức đi vay phải quan tâm
đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vịng quay
vốn, tạo điều kiện để nâng cao doanh lợi của bản thân hay doanh nghiệp mình.
Thứ năm, tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.
Trong điều kiện kinh tế ngày nay, “mở cửa” để hội nhập đang là vấn đề sống còn
đối với vận mệnh của đất nƣớc. Tín dụng đã trở thành một trong những phƣơng
tiện trực tiếp và gián tiếp góp phần nối liền các nền kinh tế các nƣớc với nhau.
Đối với các nƣớc phát triển nhƣ nƣớc ta thì tín dụng có vai trị rất quan trọng
trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là các hàng hóa thuộc lĩnh vực
nông – lâm – ngƣ nghiệp đang là thế mạnh của nƣớc ta.
2.1.5. Vai trị của tín dụng hộ nông dân đối với phát triển nông nghiệp,
nông thôn
Trƣớc yêu cầu phát triển ngày càng tăng, lĩnh vực nông nghiệp cần phải
đƣợc đầu tƣ lâu dài qua các dự án chiến lƣợc và chính sách tín dụng cho đối
tƣợng là nông dân ở khu vực nông thôn để hỗ trợ sản xuất đƣợc xem là phù hợp
với mục tiêu trƣớc mắt và phục vụ cho mục tiêu lâu dài là ổn định nền nông
nghiệp đất nƣớc và phát triển kinh tế nơng thơn.
Vai trị của tín dụng trƣớc hết là cầu nối giữa ngƣời cần vốn và ngƣời
thiếu vốn trong xã hội. Vai trò này trƣớc hết đƣợc thấy rõ nhất thông qua giá trị
bằng tiền mặt hay bằng các phƣơng tiện phục vụ cho sản xuất và tái sản xuất
nhƣ: con giống, cây trồng, máy móc, phân bón, đất canh tác. Để nền nông nghiệp
11
thực sự bền vững thì tín dụng khơng chỉ đơn thuần đóng vai trị hỗ trợ về mặt tài
chính để phục vụ cho nhu cầu trƣớc mắt là trang trải chí phí cho sản xuất mà nó
cịn là cơng cụ gián tiếp giúp cho việc tái sản xuất, mở rộng quy mô canh tác,
chủ động trong áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, gia tăng giá trị cho hàng hóa
đƣợc tạo ra và mở ra cơ hội giao lƣu hợp tác với thế giới.
Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp cũng nhƣ trong công nghiệp hay
trong các ngành nghề khác, việc sản xuất nơng nghiệp cũng mang tính chu kì và
có chu trình tuần hồn vốn cũng khá khác nhau. Do đặc thù của ngành chịu ảnh
hƣởng nhiều bởi điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí, mỗi loại đất phù hợp với từng
loại giống cây trồng, vật nuôi và tập quán sản xuất cũng khác nhau nên nhu cầu
về vốn đối với từng đối tƣợng khác nhau cũng rất khác nhau. Từ đó, tín dụng
nơng thơn ra đời nhằm khắc phục sự khác nhau đó: sau mỗi vụ sản xuất, sau khi
trừ các khoản chi phí, nơng dân thƣờng còn thừa ra một số tiền nhàn rỗi chƣa
dùng đến. Trong khoản thời gian này một bộ phận nông dân khác lại trong tình
trạng thếu vốn để đầu tƣ cho sản xuất hay trang trải các chi phí phát sinh khác.
Do đó, những nơng dân này có nhu cầu đi vay để trang trải khác khoản trên.
Thêm vào đó những ngƣời nơng dân có đồng vốn nhàn rỗi lại muốn có thêm thu
nhập trên đồng vốn của mình. Thế là tín dụng nơng nghiệp ra đời. Loại hình tín
dụng này một mặt giải quyết nhu cầu thiếu vốn một mặt lại tạo ra khoản lợi tức
cho những ngƣời thừa vốn.
Thế nhƣng trên thực tế ở nƣớc ta tín dụng nơng thơn khơng mang ý nghĩa
nhƣ vậy. Tín dụng nơng thôn vừa mang ý nghĩa xã hội vừa mang ý nghĩa kinh tế.
Tín dụng nơng thơn khơng phải đƣợc tập hợp duy nhất từ nguồn tiết kiệm của
dân cƣ mà là của toàn xã hội bao gồm các tổ chức kinh tế, của Chính phủ, và của
các tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Tín dụng nơng nghiệp có ý nghĩa trong việc
phát triển kinh tế vì thơng qua hợp đồng tín dụng, với giá trị pháp lí trên hợp
đồng, ngƣời nhận tín dụng sẽ phải chỉ ra cụ thể kế hoạch sản xuất kinh doanh
của bản thân, nỗ lực sản xuất và kinh doanh, tìm tịi và chủ động tiếp cận với
khoa học kỹ thuật sao cho đạt lợi nhuận. Sau đây là một số vai trò chủ yếu của
12
tín dụng đối với nền nền kinh tế nơng thơn nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói
chung:
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao
trong sản xuất nơng nghiệp.
- Góp phần nâng cao thu nhập và đời sống nông dân, thu hẹp sự cách biệt
khoảng cách giữ nông thôn và thành thị.
- Thúc đẩy sự xây dựng kết cấu hạ tầng ở nơng thơn, đảm bảo cho ngƣời
dân có điều kiện áp dụng các kỹ thuật công nghệ vào sản xuất kinh doanh tiến
bộ.
Tín dụng nơng nghiệp thúc đẩy sản xuất ở nơng thơn: SXNN chỉ có thể
phát triển khi nào nó đƣợc chuyển qua sản xuất hàng hóa. Sản phẩm nông nghiệp
đƣợc sản xuất ra đƣợc trao đổi với các ngành sản xuất khác phục vụ cho sản xuất
công nghiệp, tiêu dùng ở các đô thị và xuất khẩu ra nƣớc ngồi. Muốn thực hiện
một mơ hình sản xuất nhƣ trên nó địi hỏi phải có sự chun mơn hóa sản xuất và
tập trung hóa sản xuất với trình độ công nghệ sản xuất tiên tiến hiệu quả. Muốn
làm điều đó cần phải có vốn và cốt lõi của nguồn vốn là từ sự tài trợ của hệ
thống ngân hàng. Nói cách khác, nhờ vào tín dụng nơng nghiệp mà nền kinh tế
nông nghiệp sẽ đƣợc tổ chức lại theo hƣớng sản xuất hàng hóa chun mơn hóa
với quy mơ sản xuất lớn. Sản xuất hàng hóa vừa là mục tiêu vừa là điều kiện của
tín dụng. Nhờ sản xuất hàng hóa mà tín dụng đƣợc thu hồi nhanh chóng và khả
năng thu hồi tín dụng hồn tồn phụ thuộc và khả năng tiêu thụ sản phẩm và
hàng hóa.
Tóm lại, có thể nói rằng tín dụng khơng phải là thiết yếu để thúc đẩy phát
triển kinh tế nông thôn nhƣng hệ thống tài chính có thể hoạt động nhƣ một sức
mạnh. Hệ thống tài chính có ảnh hƣởng đến phần vốn cho mục đích phát triển
trong ba mặt chính. Đầu tiên, các tổ chức tài chính có thể ủng hộ các quy định
hiệu quả về tài sản hữu hình bằng cách thực hiện những thay đổi trong chính
ngân hàng và điều chỉnh thông qua các trung gian nắm giữ tài sản đa dạng. Thứ
13
hai, các tổ chức tài chính có thể thực hiện các quy định trong lĩnh vực đầu tƣ mới
có hiệu quả bằng cách làm trung gian giữa ngƣời tiết kiệm và những ngƣời phụ
trách đầu tƣ. Ba là, các ngân hàng có thể kích hoạt sự tăng trƣởng tỷ lệ tích lũy
vốn bằng cách ra các khuyến khích nhằm tăng cƣờng tiết kiệm, đầu tƣ và kinh
doanh.
2.2. Lý thuyết về tiếp cận vốn vay của hộ nông dân
2.2.1. Khái niệm hộ nông dân
Theo Wolf (2000), nông dân đƣợc định nghĩa là những ngƣời trồng trọt ở
nông thôn và họ không phải là nông gia (chủ các nông trại). Nông trại về cơ bản
là một doanh nghiệp, ở đó các yếu tố đầu vào của sản xuất đƣợc kết hợp lại, sau
đó các sản phẩm của nơng trại sẽ đƣợc bán ra ngồi thị trƣờng với giá cao hơn.
Cịn ngƣời nơng dân, xét về phƣơng diện kinh tế lại không điều hành doanh
nghiệp, mà quản lý nền kinh tế gia đình.
Nơng dân một mặt tiến hành các hoạt động kinh tế tự túc, nhằm vào tiêu
dùng bản thân và gia đình, mặt khác, họ đƣợc coi là những đơn vị sản xuất của
hệ thống kinh tế nói chung và do đó họ phụ thuộc vào một hệ thống quan hệ bóc
lột (Roseberry, 2000). Nghiên cứu đã cố gắng tìm cách thay thế cho khái niệm
nông dân bị phê phán là quá trừu tƣợng và đề nghị thay bằng một khái niệm mới
về “những ngƣời sản xuất hàng hóa giản đơn”. Nhƣ vậy, nông dân đƣợc coi nhƣ
đơn vị sản xuất HGĐ, chỉ liên kết phần nào với thị trƣờng, còn ngƣời sản xuất
giản đơn lại liên kết hoàn toàn với thị trƣờng.
2.2.2. Vốn trong sản xuất nông thôn
Theo Schrieder và Theesfeld (2000), vốn là của cải mang lại của cải, là tài
sản, là biểu hiện bằng phƣơng tiện vào sản xuất kinhh doanh nhằm mục đích
cuối cùng mang lại lợi nhuận.
Vốn cố định: là hình thức vốn chuyển dịch dần dần vào từng bộ phận giá
trị sản phẩm và hoàn thành trong vịng tuần hồn khi tài sản cố định hết thời hạn
sử dụng. Giá trị của vốn cố định đƣợc dịch chuyển dần dần vào giá trị sản phẩm