Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh nam sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN DUY VŨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN DUY VŨ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN THẾ BÍNH



Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Nam sài
Gịn” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong nghiên cứu đều được trích dẫn đúng nguồn.
Các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ nghiên
cứu nào khác.
Học viên thực hiện

Nguyễn Duy vũ


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thế Bính
đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện. Cảm ơn những nhận xét, góp
ý quý báu từ thầy trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Thầy Cô trong Trường đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh, các bạn trong lớp cao học, các anh chị em đồng nghiệp tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Sài Gịn đã
tận tình giúp đỡ và góp ý giúp tơi hồn thiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng
góp của mọi người, tham khảo nhiều tài liệu khác nhau song cũng khơng thể tránh

khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thơng tin đóng góp, phản hồi q báu để luận
văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2023
Học viên thực hiện

Nguyễn Duy vũ


iii

TĨM TẮT
1. Tiêu đề
Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương maị cổ phần
Công Thương Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gịn.
2. Tóm tắt
Xuất phát từ thực trạng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn
(VietinBank CN Nam Sài Gòn) ngày càng tăng trong những năm gần đây và nhận thức
đươc tầm quan trọng trong công tác quản trị rủi ro rín dụng (RRTD) KHDN. Luận văn
nghiên cứu công tác quản trị RRTD KHDN hiện nay của VietinBank CN Nam Sài
Gịn, qua đó chỉ ra những ngun nhân và hạn chế, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản trị RRTD KHDN tại chi nhánh (CN).
Để thực hiện đề tài, tác giả nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, hoạt động quản
trị RRTD trong cho vay KHDN. Sau đó căn cứ trên các báo cáo của Vietinbank CN
Nam Sài Gịn, bằng các phương pháp thống kê mơ tả, phân tích so sánh, tác giả đã chỉ
ra đuợc thực trạng công tác quản trị RRTD trong hoạt động cho vay KHDN tại
VietinBank CN Nam Sài Gòn giai đoạn 2017-2021, đồng thời đánh giá được những
kết quả, hạn chế và nguyên nhân tồn tại những hạn chế trong công tác quản trị RRTD
tại VietinBank CN Nam Sài Gòn.
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản trị RRTD trong hoạt động cho vay KHDN tại

VietinBank CN Nam Sài Gòn, tác giả đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản trị RRTD trong hoạt động cho vay KHDN tại CN.
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng với VietinBank CN Nam Sài Gịn nói riêng
và các ngân hàng thương mại (NHTM) khác nói chung, góp phần hồn thiện cơng tác
quản trị RRTD KHDN tại ngân hàng từ đó giảm thiểu RRTD, đảm bảo hoạt động kinh
doanh của hệ thống ngân hàng hiệu quả.
3. Từ khóa: Rủi ro tín dụng, Quản trị rủi ro tín dụng, Khách hàng doanh
nghiệp.


iv

ABSTRACT
1. Title
Coporate credit risk management in Vietnam Joint Stock Commercial Bank For
Industry And Trade, Nam Sai Gon Branch.
2. Abstract
Coming from the increasing of corporate loans’ balance in VietinBank – Nam Sai Gon
Branch recent years, and the credit risk management has been paid great attention.
This research analyzes the current situation of corporate credit risk management of
bank, its causes and limits, from which proposing solutions to improve corporate credit
risk management.
To carry out the topic, the author studies the theoretical basis of credit risk, credit risk
management activities in lending to corporate customers. Then, based on the reports of
VietinBank – Nam Sai Gon Branch Branch, by descriptive statistical methods,
comparative analysis, the author has shown the actual situation credit risk management
in corporate lending activities at VietinBank – Nam Sai Gon Branch in the period
2017-2021, and at the same time evaluate the results, limitations and causes of existing
limitations in credit risk management at VietinBank – Nam Sai Gon Branch Branch.
On the basis of analyzing the current situation of credit risk management in corporate

lending activities at VietinBank – Nam Sai Gon Branch, the author proposes specific
measures to improve the efficiency of credit risk management in corporate lending
activities in the branch.
The results of thesis have important implications for VietinBank – Nam Sai Gon
Branch Branch in particular and other commercial banks in general, contributing to
perfecting the credit risk management of corporate customers at the bank, thereby
minimizing credit risk, ensuring ensure the efficient operation of the banking system.
3. Key words: credit risk, Credit risk management, Corporate


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm Thơng tin Tín dụng

CN


Chi nhánh

ĐCTC

Định chế tài chính

DN

Doanh nghiệp

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

QLRR

Quản lý rủi ro


RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VietinBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ...............................................................v
MỤC LỤC ..................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1
2. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
3.1.Mục tiêu tổng quát .............................................................................................3
3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3
4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
5.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
5.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
6.1. Dữ liệu nghiên cứu và nguồn dữ liệu ............................................................... 4
6.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ............................................................... 4
7. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................4
8. Đóng góp của đề tài ................................................................................................. 5
9. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn .................................................... 5
10. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ............................................................................................................10
1.1. Rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............. 10
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................ 10



vii
1.1.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp ................................... 11
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng khách hàng doang nghiệp ....................................12
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại . 13
1.2.1. Khái niệm .....................................................................................................13
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại .................................................................................................... 14
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng KHDN tại một số ngân hàng thương
mại và bài học kinh nghiệm cho VietinBank Chi nhánh Nam Sài Gòn ....................21
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại một số
ngân hàng thương mại ........................................................................................... 21
1.3.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp cho
VietinBank Chi nhánh Nam Sài Gòn .................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK – CHI NHÁNH NAM SÀI
GÒN .............................................................................................................................. 25
2.1 Tổng quan về VietinBank – Chi nhánh Nam Sài Gòn ........................................ 25
2.1.1. Giới thiệu về VietinBank – Chi nhánh Nam Sài Gòn ................................. 25
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2021 .................................. 27
2.1.3. Tín dụng khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2017-2021 .......................... 31
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank – Chi
nhánh Nam Sài Gịn ...................................................................................................35
2.2.1. Tình hình phân loại nợ .................................................................................35
2.2.2. Tình hình nợ xấu theo đối tượng KH .......................................................... 37
2.2.3. Tình hình nợ xấu theo kỳ hạn vay ............................................................... 38
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank
– Chi nhánh Nam Sài Gòn ......................................................................................... 39
2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng .............................................................................39
2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ..............................................................................42
2.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng .............................................................................46

2.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng .................................................................................... 50


viii
2.4. Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng Khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank – Chi nhánh Nam Sài Gòn ..................................................................... 53
2.4.1. Kết quả đạt được ..........................................................................................54
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................................ 56
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................61
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GĨP PHẦN HỒN THIỆN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH NAM SÀI GỊN ........................................................ 65
3.1. Quan điểm, mục tiêu hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại VietinBank – Chi nhánh Nam Sài Gòn .................................65
3.1.1. Quan điểm ....................................................................................................65
3.1.2. Mục tiêu ....................................................................................................... 66
3.2. Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp
tại VietinBank – Chi nhánh Nam Sài Gòn ................................................................ 66
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank – Chi nhánh Nam Sài Gòn ................................................................. 66
3.2.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 73
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. i


ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Vốn huy động của VietinBank CN Nam Sài Gòn giai đoạn 2017-2021 27
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của VietinBank CN Nam Sài Gịn giai đoạn 2017-202129
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của VietinBank CN Nam Sài Gịn 2017-2021 ........31

Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng theo loại quy mô doanh nghiệp .....................................31
Bảng 2.5: Cơ cấu tín dụng KHDN theo thời hạn cho vay giai đoạn 2017-2021 ..... 33
Bảng 2.6: Thông tin TSBĐ các khoản cấp tín dụng KHDN giai đoạn 2017-2021 . 34
Bảng 2.7: Tình hình các nhóm nợ KHDN ............................................................... 36
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu theo đối tượng KH giai đoạn 2017-2021 .................... 37
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu theo kỳ hạn vay giai đoạn 2017-2021 .........................38
Bảng 2.10: Phân loại nợ theo XHTDNB của VietinBank đối với KHDN .............. 44
Bảng 2.11: Các biện pháp xử lý nợ giai đoạn 2017-2021 ........................................52
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tín dụng theo nhóm khách hàng .............................................. 32
Biểu đồ 2.2:Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn .................................................................33
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ các nhóm nợ 2017-2021 .............................................................36
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ xấu theo nhóm khách hàng ............................................ 37
Biểu đồ 2.5: Tình hình nợ xấu theo kỳ hạn ..............................................................38


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong những vấn
đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại (NHTM) là khả
năng quản trị rủi ro, đặc biệt là RRTD một cách toàn diện và hệ thống. RRTD
thường khó kiểm sốt và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập của
ngân hàng. Hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt sẽ đem lại
những lợi ích cho ngân hàng như: giảm chi phí, nâng cao được thu nhập, bảo toàn
vốn cho NHTM, tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu tư, tạo tiền đề mở
rộng thị trường, tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho ngân hàng. Đây chính là
lý do quản trị RRTD luôn là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM hiện nay.
Bên cạnh đó, trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh
tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các NHTM trong nước với các

NHTM nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã
trở nên cấp thiết. Mặt khác, hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, bởi vậy
các ngân hàng muốn tồn tại, phát triển thì cần phải có những giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng công tác quản trị RRTD thích hợp.
Hiện nay, Các NHTM Việt Nam từng bước triển khai, áp dụng chuẩn an
toàn vốn Basel II theo đúng lộ trình. Tuy nhiên, hệ thống các NHTM tại Việt Nam
đang gánh số nợ xấu cao hơn so với chuẩn quốc tế, RRTD vẫn là vấn đề cần đặc
biệt chú trọng của các NHTM Việt Nam. Do vậy việc quản trị RRTD đang được
thực hiện chặt chẽ hơn bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) nói chung và
NHTM nói riêng bằng nhiều chính sách, quy định cụ thể nằm nâng cao chất lượng
tín dụng cho tồn hệ thống NH Việt Nam hiện nay.

2. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) trong
thời gian vừa qua có tốc độ tăng trưởng tín dụng không ngừng tăng cao. Tuy nhiên
một trong những hệ lụy đi theo đó chính là tình trạng nợ xấu tăng cao do các khoản
vay lớn của các DN tới thời kỳ thanh tốn khơng thực hiện đúng kỳ hạn đã cam kết


2
với NH. Nợ xấu khơng cịn đơn thuần là một khoản RRTD mà NHTM phải gánh
chịu trong quá trình cho vay, điều này cịn trì hỗn sự hồi phục của nền kinh tế Việt
Nam. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác quản trị rủi ro, VietinBank đã
có sự quan tâm và chú trọng hoạt động quản trị rủi ro nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh trong xu thế mở cửa thị trường dịch vụ tài chính theo cam kết quốc tế, giảm
thiểu những thiệt hại, hạn chế rủi ro cho KH và cho NH.
VietinBank CN Nam Sài Gòn là một trong những CN lớn của VietinBank,
hoạt động cho vay KHDN chiếm hơn 70% tổng dư nợ đem lại nguồn lợi nhuận chủ
yếu cho CN. Hoạt động cho vay đối với KHDN tại VietinBank CN Nam Sài Gịn
có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược kinh doanh, nhưng đồng thời cũng là

hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất cho CN. Do đó, cơng tác quản trị RRTD nói
chung và quản trị RRTD trong hoạt động cho vay KHDN nói riêng đóng vai trị
quan trọng trong hoạt động kinh doanh của CN. Tuy nhiên trên thực tế, nợ quá hạn
có xu hướng tăng cao qua các năm và đang ở mức báo động với tỷ lệ trên 3% hàng
năm, các khoản nợ xấu cũng tăng lên đáng kể, cơng tác quản trị RRTD vẫn cịn
nhiều thiếu sót, hạn chế và chưa đem lại hiệu quả như kỳ vọng. Một trong những
vấn đề trọng tâm tại VietinBank CN Nam Sài Gịn trong giai đoạn hiện nay là tìm
ra giải pháp để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro nói chung, quản trị RRTD nói
riêng. Vì vậy việc nghiên cứu về quản trị RRTD trong hoạt động cho vay KHDN
tại VietinBank CN Nam Sài Gòn là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển ổn định bền vững giữ vững thương hiệu,
nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của CN trên thị trường.
Nhìn chung, thời gian qua đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về cơng tác quản
trị RRTD tại các NHTM Việt Nam nhưng vẫn chưa có một nghiên cứu tồn diện và
chun sâu nào về phân tích đánh giá thực trạng RRTD và quản trị RRTD KHDN
tại VietinBank CN Nam Sài Gịn.
Do đó cần thiết có một nghiên cứu làm rõ thực trạng quản trị RRTD KHDN,
những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản trị
RRTD KHDN tại VietinBank CN Nam Sài Gòn. Xuất phát từ những vấn đề trên,
việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị RRTD là


3
hết sức cần thiết. Do vậy, tôi quyết định thực hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.


Mục tiêu tổng quát

Luận văn xác định mục tiêu tổng quát là phân tích, đánh giá thực trạng quản
trị RRTD KHDN tại VietinBank CN Nam Sài Gòn hiện nay, làm rõ những hạn chế
và nguyên nhân của công tác quản trị RRTD KHDN, từ đó đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị RRTD KHDN tại CN hiện nay.

3.2.

Mục tiêu cụ thể

Từ mục tiêu tổng quát, đề tài sẽ thực hiện chi tiết theo các mục tiêu cụ thể
sau:
- Phân tích, đánh giá một cách có hệ thống về thực trạng quản trị RRTD và
tại VietinBank CN Nam Sài Gòn,
- Làm rõ các hạn chế và nguyên nhân chủ yếu trong công tác quản trị RRTD
trong cho vay KHDN tại VietinBank CN Nam Sài Gòn hiện nay;
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị
RRTD trong hoạt động cho vay KHDN tại VietinBank CN Nam Sài Gòn.

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Công tác quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại Ngân hàng
VietinBank CN Nam Sài Gòn giai đoạn 2017-2021 được thực hiện như thế nào?
- Câu hỏi 2: Những nguyên nhân nào dẫn đến công tác quản trị RRTD trong
cho vay KHDN tại VietinBank- CN Nam Sài Gòn chưa hiệu quả trong thời gian
qua?
- Câu hỏi 3: Những giải pháp và chính sách nào để hồn thiện công tác quản
trị RRTD trong cho vay KHDN tại VietinBank - CN Nam Sài Gòn?

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

5.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị RRTD KHDN tại VietinBank
CN Nam Sài Gòn.


4

5.2.

Phạm vi nghiên cứu

Không gian nghiên cứu: VietinBank CN Nam Sài Gòn.
Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2017 đến 2021. Các giải pháp được
đề xuất dựa trên các mục tiêu và dự báo trung hạn.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1.

Dữ liệu nghiên cứu và nguồn dữ liệu

Dữ liệu thứ cấp: bao gồm dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính (BCTC)
của VietinBank CN Nam Sài Gịn, các thông tin từ tài liệu liên quan đến công tác
quản trị RRTD trong cho vay KHDN, các số liệu từ NHNN, tổ chức quốc tế, các
văn bản pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động cho vay, DN. Dữ liệu
được tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh, đối chiếu nhằm đánh giá thực trạng
công tác quản trị RRTD KHDN tại VietinBank CN Nam Sài Gòn.


6.2.

Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

Luận văn sử dụng phương pháp so sánh, thông kê mô tả.
Phương pháp so sánh: xem xét chỉ tiêu kỳ phân tích dựa trên việc so sánh với
một chỉ tiêu kỳ gốc nhằm xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu.
Và đây cũng là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động
kinh tế.
Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kê được sử dụng chính để phân

tích nguồn dữ liệu. Các bảng số liệu thống kê về kết quả kinh doanh, tín dụng,
nguồn vốn, chất lượng tín dụng, nợ q hạn, nợ xấu, trích lập dự phịng. RRTD của
VietinBank CN Nam Sài Gòn qua các năm đã được thống kê nhằm cung cấp cho
việc phân tích, so sánh trong các nội dung quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại
ngân hàng.

7. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, đề tài cần tập trung vào các nội dung
chủ yếu sau:
1). Tổng hợp khung lý thuyết về quản trị RRTD KHDN của NHTM;
2). Phân tích, đánh giá thực trạng RRTD và quản trị RRTD KHDN tại
VietinBank CN Nam Sài Gòn giai đoạn từ năm 2017 –2021;


5
3). Tìm ra những hạn chế và phân tích những nguyên nhân dẫn đến hoạt
động quản trị RRTD KHDN chưa hiệu quả của CN;
4). Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị
RRTD KHDN đối với VietinBank CN Nam Sài Gịn.


8. Đóng góp của đề tài
Kết quả nhiên cứu sẽ giúp CN phát hiện các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến
tồn tại những hạn chế trong cơng tác quản trị RRTD KHDN của mình, đề tài cũng
đề xuất một hệ thống giải pháp có tính khả thi, phù hợp với đặc thù VietinBank CN
Nam Sài Gòn nhằm tăng cường quản trị RRTD trong cho vay KHDN tại
VietinBank CN Nam Sài Gòn, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro, nâng cao hiệu quả
kinh doanh. do đó đề tài có đóng góp về mặt thực tiễn giúp VietinBank CN Nam
Sài Gòn và các CN NHTM khác hồn thiện cơng tác quản trị RRTD KHDN.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tư liệu để Nhà nước
hồn thiện hơn các Chính sách, các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động tín
dụng KHDN của các NHTM và có những biện pháp giám sát thích hợp đối với
NHTM về hoạt động tín dụng và quản trị RRTD.

9. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn
Các nghiên cứu nước ngoài
Kolapo, T.Funso; Ayeni, R.Kolade; Oke, M.Ojo (2010) –“Credit risk to
indivaidual commercial banSDV’ performance in Nigeria: A Panel model
approach”. Đềtài tập trung để đánh giá các tác động của RRTD CVKHCN của các
NH Nigeria khoảng thời gian 11 năm (2000-2010). Sau khi đưa sốliệu vào mơ hình
bài nghiên cứu rút ra kết luận như sau: Các biến ngành nghề kinh doanh, tài sản
đảm bảo nợ vay, sử dụng vốn của khách hàng có tác động cùng chiếu đến rủi ro tín
dụng cho vay KHCN; các biến như khả năng tài chính của người vay, kinh nghiệm
của khách hàng vay, kinh nghiệm cán bộ tín dụng , kiểm tra giám sát nợ vay có tác
động ngược chiều. Điều này có ý nghĩa là tăng trưởng tín dụng nhanh hơm nay,
chất lượng tín dụng sẽ bị giảm sút và có khảnăng xảy ra rủi ro tín dụng trong 4 năm
nữa.


6

Rajan & Dhal (2013), phân tích nợ xấu của ngân hàng thương mại ở Ấn Độ
với kết quả nghiên cứu quy mơ ngân hàng có ýnghĩa thống kê và tác động ngược
chiều đến nợ xấu, tăng trưởng GDP cao phản ánh điều kiện kinh tế vĩ mô thuận lợi
và môi trường kinh doanh tốt thì nợ xấu có xu hướng giảm. Fofack (2015), nghiên
cứu rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ xấu vùng tiểu bang châu phi Sahara trong năm 1990.
Kết quả cho thấy yếu tố vĩ mô GDP tác động ngược chiều lên nợ xấu, một cuộc suy
thoái kinh tế kéo dài làm tăng nợ xấu. Những thay đổi lãi suất có dấu hiệu tích cực
với nợ xấu, và tỷ lệ lạm phát làm tăng tỷ lệ nợ xấu.
Berge và Boye (2007), nghiên cứu về hệ thống ngân hàng Bắc Âu trong giai
đoạn 1993-2005, kết luận rằng các khoản cho vay có vấn đề có liên quan đáng kể
đến mức lãi suất thực và tỷ lệ thất nghiệp.Festic et al. (2011), nghiên cứu một dữ
liệu bảng cho 5 nước thành viên mới của EU (Bulgaria, Romania, Estonia, Latvia
vàLithuania). Họ phân tích các mối quan hệ giữa tỷ lệ của các khoản nợ xấu và các
biến kinh tế vĩ mô. Họ nhận ra rằng sự suy giảm trong hoạt động kinh tế, tăng
trưởng tín dụng và tài chính, và thiếu sự giám sát gây ra một sự suy giảm trong việc
xử lýnợ xấu.Kester Guy và Shane Lowe (2011), nghiên cứu về nợ xấu và sự bền
vững ngân hàng tại Barbados từ 1996 –2010. Tăng trưởng GDP với việc mở rộng
kinh tế sẽ giảm nợ xấu. Khi lạm phát tăng dẫn đến giảm tỷ lệ nợ xấu; phát hiện thấy
lãi suất có tác động nghịch chiều liên quan đến nợ xấu, giải thích cho điều này là
khi nền kinh tế tăng trưởng và mở rộng tín dụng, lãi suất trong hệ thống ngân hàng
có xu hướng di chuyển lên cùng lúc.
Tehulu và cộng sự (2014), nghiên cứu được thực hiện để kiểm tra các yếu tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Ethiopia. Phương pháp
nghiên cứu định lượng được áp dụng cho nghiên cứu này với dữ liệu bảng được thu
thập từ 10 NHTM nhà nước và tư nhân từ năm 2007 đến năm 2011. Phân tích sử
dụng hiệu ứng ngẫu nhiên GLS hồi quy với kết quả hồi quy cho thấy tăng trưởng
tín dụng và quy mơ của ngân hàng có tác động ngược chiều và có ý nghĩa thống kê
đến rủi ro tín dụng. Trong khi đó, hoạt động kém hiệu quả và tỷ lệ sở hữu có tác
động tích cực và có ý nghĩa thống kê đến rủi ro tín dụng. Cuối cùng, kết quả cho



7
thấy lợi nhuận, an toàn vốn và thanh khoản ngân hàng có mối quan hệ ngược chiều
nhưng khơng đáng kể về mặt thống kê đối với RRTD.
Các nghiên cứu trong nước
Ngơ Thị Thùy Giang (2018) “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Quảng
Trị”. Luận văn trên cơ sở lý luận cơ bản vềrủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
đã đánh giá giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DN tại
CN Quảng Trị nhằm nhận diện, phân tích rủi ro và những yếu tốảnh hưởng tới
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại CN Quảng Trị. Qua đó, tác giả đã đề xuất
những giải pháp nhằm hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro, hệt hống kiểm soát nội bộ,
nâng cao chất lượng cán bộ quản lý. Cuối cùng tác giả đã đề xuất những kiến nghị
đối với Chính phủ, NHNN và Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng về công
tác quản trị rủi ro tín dụng cho vay DN.
Nguyễn Thị Nhung (2018) “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam-Chi
nhánh sở giao dịch 2”. Luận văn nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam- Chi nhánh sở giao dịch 2 giai đoạn năm 2013-tháng 06/2018. Tác giả
tập trung đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cơng tác: nhận diện rủi
ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, kiểm sốt rủi ro tín dụng, xử lý rủi ro tín
dụng. Từ đó đánh giá kết quả đạt được, những mặt hạn chế và phân tích
nguyên nhân dẫn đến hạn chế, đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam-Chi nhánh sở giao dịch 2.
Nguyễn Quang Hiện (2016) sử dụng dữ liệu về quản trị RRTD tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Quân Đội giai đoạn 2011-2015 để đánh giá
thực trạng quản trị RRTD tại NH. Nghiên cứu đã hệ thống hóa những cơ sở lí luận
về RRTD, quản trị RRTD tại NHTM có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân

hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel II; Hệ thống hóa
các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị RRTD của NHTM trên thế giới từ


8
đó đúc rút các bài học kinh nghiệm trong quản trị RRTD đối với NHTM Việt Nam.
Đánh giá thực trạng RRTD, quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai
đoạn 2011-2015, đưa ra nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị
RRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội. Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp chung
và giải pháp cụ thể nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Qn đội. Trong đó, có các giải pháp chính như: Xây dựng chiến lược quản trị rủi
ro toàn diện, hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro, xây dựng và hoàn thiện hệ
thống văn bản, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ứng dụng CNTT trong quản trị
rủi ro, hoàn thiện hệ thống thông tin ứng dụng.
Nguyễn Hùng Tiến (2016) trong nghiên cứu “Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, nghiên cứu sử dụng
phương pháp định tính để làm sáng tỏ mục đích nghiên cứu là tăng cường quản lý
rủi ro tín dụng tại RRTD Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam trong giai đoạn từ 2009-2014. Nghiên cứu đã hệ thống hoá những vấn đề cơ
bản về quản lý RRTD của NHTM trong nền kinh tế thị trường, luận án đã làm rõ
nội dung quản lý RRTD, các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng tới quản
lý RRTD, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý RRTD. Đưa ra một số mơ hình
quản lý RRTD của Basel II, của một số ngân hàng tại Thailand, ANZ và một số mơ
hình khác có liên quan. Trên cơ sở đó luận án rút ra một số bài học kinh nghiệm về
quản lý RRTD đối với các NHTM Việt Nam. Nghiên cứu phân tích thực trạng quản
lý RRTD của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên các
góc độ: Mơ hình quản lý tín dụng, các cơ chế chính sách quản lý tín dụng, phân loại
nợ và trích lập dự phịng rủi ro, một số bài học cụ thể về nguyên nhân RRTD, đánh
giá rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân từ chính ngân hàng, từ khách hàng,
từ mơi trường kinh tế vĩ mơ, một số nội dung khác có liên quan. Tác giả nghiên cứu

đề xuất các giải pháp khắc phục những hạn chế trong quản lý RRTD Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam, trong đó tập trung vào quản trị,
điều hành, vào cán bộ, vào công nghệ, tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ,…
Nguyễn Như Dương (2018) sử dụng phương pháp định tính nhằm phân tích
đánh giá thực trạng RRTD và quản trị RRTD tại VietinBank trong giai đoạn từ


9
2011-2017. Nghiên cứu đánh giá thực trạng quản trị RRTD về các vấn đề: chiến
lược và khẩu vị RRTD, tổ chức bộ máy quản trị RRTD, chính sách quản trị RRTD,
qui trình, mơ hình và thủ tục quản trị RRTD. Từ đó đánh giá các kết quả đạt được,
các hạn chế và nguyên nhân các hạn chế. Kết quả nghiên cứu cho thấy để tăng
cường quản trị RRTD tại VietinBank cần: Hồn thiện mơ hình quản trị RRTD, ứng
dụng cơng nghệ thơng tin trong quản trị rủi ro tín dụng và xây dựng hệ thống cảnh
báo sớm, thiết lập mô hình đo lường rủi ro tín dụng,...
Võ Thị Thanh Thủy (2017) sử dụng phương pháp định tính nhằm đánh giá
thực trạng quản trị rủi ro trong cho vay DN tại VietinBank – CN Bắc Đà Nẵng từ
năm 2013-2015. Nghiên cứu nêu những mặt đạt được, tồn tại và đưa ra một số
nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó. Trên cơ sở phân tích thực trạng đó, đưa ra
một số giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro trong cho vay DN tại CN và
một số kiến nghị đối với ngân hàng VietinBank.
Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về quản trị rủi ro tại một ngân hàng hoặc
CN ngân hàng, nhưng chưa có nghiên cứu thực hiện tại VietinBank – CN Nam Sài
Gòn, do vậy đây là khoảng trống để tác giả có thể lựa chọn để thực hiện luận văn.

10.Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

VietinBank Chi nhánh Nam Sài Gịn.
Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị góp phần hồn thiện cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank Chi nhánh Nam Sài Gòn.


10

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động tín dụng, là hoạt động cơ bản của
ngân hàng và đem lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng hiện nay, có thể gây tổn
thất về tài chính, về kinh tế mà tác động trực tiếp là làm giảm lãi, giảm giá trị thị
trường về vốn, trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm hoạt động kinh
doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng. Rủi ro tín dụng
ln gắn liền với hoạt động tín dụng, đồng thời rất đa dạng, phức tạp, khó kiểm
soát và gây ra những thiệt hại, thất thoát về vốn và doanh thu của ngân hàng.
Có nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng được ghi nhận trong các tài liệu
nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nước, có thể dẫn ra như sau:
Theo Joel Bessis (1988) đưa ra khái niệm về rủi ro tín dụng trong cuốn Quản
trị rủi ro trong ngân hàng: “Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong ngân
hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Theo các quy định, rủi ro tín
dụng chia thành một vài thành phần rủi ro tín dụng: rủi ro vỡ nợ; rủi ro giảm uy tín;
rủi ro nguy cơ nguy cơ, tức là sự bất trắc về giá trị tương lai của khoản tiền có thể
thua lỗ vào thời điểm vỡ nợ chưa biết; thua lỗ do vỡ nợ thường ít hơn lượng tiền
phải trả bởi vì sự hồi phục nhờ đảm bảo hay thế chấp của bên thứ ba; rủi ro đối tác
là hình thức rủi ro tín dụng cụ thể xuất phát từ phái sinh, có thể chuyển đổi từ đối
tác này sang đối tác khác”

Theo định nghĩa của Ủy ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh tốn Quốc tế
(2004): “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không
thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”.
Quan điểm của Timmothy W.Koch (2012): “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi
tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay khơng được
thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn”.


11
Tại Điều 3, Thông tư số 11/2021/TT-NHNN ngày 30/7/2021 của NHNN nêu
rõ: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất đối với
nợ của tổ chức tín dụng, CN ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng có khả
năng trả được một phần hoặc tồn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc thỏa thuận
với tổ chức tín dụng, CN ngân hàng nước ngồi.
Như vậy, đứng trên nhiều góc độ khác nhau để nhìn nhận thì rủi ro tín dụng
có thể được diễn đạt dưới các hình thức khác nhau, song các khái niệm, các quan
điểm đều tựu chung về bản chất của rủi ro tín dụng đó là: Rủi ro tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất, thiệt hại về kinh tế mà tổ chức tín dụng phải gánh chịu do
khách hàng vay vốn khơng thực hiện nghĩa vụ hồn trả nợ gốc, lãi hoặc hồn trả
khơng đúng hạn.

1.1.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Xem xét những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của NHTM có ý nghĩa vơ cùng to lớn trong việc xác định, đo lường, và đề ra
những biện pháp để hạn chế và quản lý nó. Theo Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn
Lộc (2012), rủi ro tín dụng có 03 đặc điểm:
- RRTD mang tính chất gián tiếp : Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất định,
chính vì thế trong khoảng thời gian này ngân hàng thường khơng cập nhật kịp thời
những khó khăn và vấn đề … mà khách hàng vay vốn đang gặp phải. Do đó, có thể

làm cho ngân hàng bị tổn thất về vốn vay do không thu được nợ vay hay ngân hàng
gặp rủi ro về tín dụng.
- RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp : Đây là đặc điểm tất yếu của rủi ro
tín dụng do đặc trưng của ngân hàng là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ. Đặc
điểm này được biểu hiện ở sự đa dạng phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu
quả của rủi ro tín dụng. Ngồi ra, đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc điểm thứ
nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự đa dạng và phức tạp của
rủi ro tín dụng đối với NHTM càng thể hiện rõ nét.
- RRTD có tính tất yếu nghĩa là ln gắn liền với hoạt động tín dụng của
NHTM: Thơng tin bất cân xứng là nguyên nhân khiến các nhà kinh tế cũng như các


12
ngân hàng cho rằng kinh doanh ngân hàng thực chất là QLRR ở mức độ phù hợp và
đạt được lợi nhuận tương ứng. Do khơng thể có được thơng tin cân xứng về việc sử
dụng vốn vay của khách hàng vay vốn, do đó với bất kỳ một khoản cho vay nào
của ngân hàng cũng tiềm ẩn những rủi ro.

1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng khách hàng doang nghiệp
Theo Benton E. Gup và James W. Kolari (2007), rủi ro tín dụng được chia
thành hai nhóm là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục tín dụng:
- Rủi ro giao dịch: phát sinh do những bất cập trong quá trình giao dịch và
xét duyệt cho vay, gồm 3 loại là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro xuất phát từ những hạn chế trong quá trình đánh
giá và phân tích tín dụng khi những khoản vay có hiệu quả cao lại khơng được ngân
hàng lựa chọn.
+ Rủi ro đảm bảo: xuất phát từ các điều khoản để bảo đảm cho quyền lợi của
người cho vay như TSBĐ, chủ thể bảo đảm, các hình thức bảo đảm và giá trị khoản
vay được cấp trên giá trị của TSBĐ.
+ Rủi ro nghiệp vụ: xuất phát từ hoạt động trong quá trình cho vay và sau

cho vay.
- Rủi ro danh mục: xuất phát từ những hạn chế trong việc quản lý danh mục
cho vay của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các đặc trưng của mỗi người đi vay hoặc các
ngành, lĩnh vực kinh tế. Rủi ro nội tại giải quyết sự nhạy cảm đối với những nhân
tố lịch sử, dự đoán và cho vay làm nên đặc trưng của một ngành kinh doanh cụ thể.
Yếu tố lịch sử giải quyết hiệu quả kinh doanh và sự ổn định trong quá khứ của
ngành kinh doanh. Yếu tố dự đoán tập trung vào những đặc điểm chịu tác động từ
sự thay đổi và ảnh hướng tích cực hoặc tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh trong
tương lai. Yếu tố cho vay tập trung vào vào việc làm thế nào TSBĐ và các điều
khoản trong hợp đồng vay của ngành nghề ảnh hưởng đến rủi ro nội tại.
+ Rủi ro tập trung: là loại rủi ro xuất phát từ việc ngân hàng tập trung cho
vay quá nhiều đối với một số khách hàng hoạt động trong cùng một lĩnh vực kinh tế,


13
cùng một khu vực địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cấp tín dụng có độ rủi
ro giống nhau.

1.2. Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm
Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng được phát triển từ khái niệm gốc về quản
trị rủi ro “Quản trị rủi ro là một trong những nội dung quản lý của NHTM bao gồm:
Nhận biết và đánh giá mức độ rủi ro, thực thi các biện pháp hạn chế khả năng xảy
ra rủi ro và giảm thiểu tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra” (Peter S.Rose, 2001).
Theo Ủy ban Basel (2000): “Quản trị rủi ro là một quá trình liên tục, cần
được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là yêu cầu bắt buộc để
các tổ chức tài chính có thể đạt được các mục tiêu đềra và duy trì khả năng tồn tại
và sự minh bạch về tài chính”.

Theo NHNN tại Thơng tu số 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 quy định
về hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM, CN Ngân hàng Nước ngồi thì “ Quản lý
rủi ro là việc nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro trong hoạt động của
NHTM”
Quản trị RRTD được hiểu là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro,
đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý
các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.
Theo Hồ Diệu (2002): "Quản trị RRTD là quá trình xem xét, xác định các
nguy cơ tiềm ẩn và khả năng xảy ra nguy cơ từ các hoạt động liên quan đến tín
dụng, từ đó có những hành động thích hợp để hạn chế các rủi ro đó ở mức thấp nhất
các rủi ro và tìm cách quản lý, hạn chế các rủi ro đó".
Theo Nguyễn Minh Kiều (2011) “Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây
dựng và thực hiện các chính sách cơng cụ nhằm nhận diện, ngăn chặn, giảm thiểu
rủi ro tín dụng và xử lý hậu quả khi xảy ra rủi ro”
Theo Bùi Diệu Anh (2013): “Quản trị rủi ro tín dụng là dự kiến, ngăn ngừa
và đề xuất biện pháp kiểm soát các rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ hoặc chuyển


14
chúng sang một tác nhân khác tạo điều kiện sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh
nghiệp”.
Như vậy, quản trị RRTD trong hoạt động NHTM có thể hiểu là quá trình
ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng thơng qua bộ máy và công cụ quản lý
để nhận diện, phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức
tối đa việc các nguy cơ tiềm ẩn và khả năng xảy ra các nguy cơ đó đối với các
khoản cấp tín dụng của ngân hàng.
Cụ thể hơn, Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN là quá trình nhà
Quản trị sử dụng nguồn lực của NHTM để xây dựng và thực hiện các chiến lược,
chính sách rủi ro tín dụng, sử dụng các cơng cụ, mơ hình một cách có hiệu quả và
hệ thống để nhận diện, đo lường, kiểm soát/xử lý và giám sát rủi ro tín dụng trong

hoạt động cho vay KHDN để tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi
ro nhằm tối đa hóa lợi ích ở mức rủi ro mà NHTM có thể chấp nhận được.
Mục đích cuối cùng của quản trị RRTD và đặc biệt là RRTD cho vay KHDN
là tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo sự cân bằng giữa rủi ro có thể chấp nhận được với
lợi nhuận mang lại. Nếu NHTM quá thận trọng trong hoạt động tín dụng, quá chú
trọng đến quản trị rủi ro tín dụng, dẫn tới khơng mở rộng được quy mô kinh doanh,
NHTM không phát triển được. Ngược lại, nếu NHTM quá chú trọng đến lợi nhuận,
đến phát triển kinh doanh mà coi nhẹ quản trị rủi ro, sẽ dẫn đến các khoản thất
thoát, mất vốn ngày càng tăng, có thể dẫn NHTM đến nguy cơ thu lỗ kéo dài, thậm
chí là phá sản.
Như vây Quản trị RRTD KHDN tại NHTM là một quá trình xây dựng các
chiến lược, chính sách, quy trình cho vay đối với KHDN và tổ chức điều hành thực
thi các chiến lược, chính sách và quy trình cho vay đối với KHDN nhằm đảm bảo
an tồn, tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi hạn chế rủi ro ở mức tối thiểu mà ngân
hàng chấp nhận được.

1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại
Ủy ban Basel đã đưa ra một số nguyên tắc trong quản trị RRTD trong hiệp
ước Basel nhằm đảm bảo tính hiệu quả và an tồn trong hoạt động cấp tín dụng, các


×