Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG TRUNG THÀNH

TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

DƯƠNG TRUNG THÀNH

TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐOÀN THANH HÀ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Dương Trung Thành
Hiện đang công tác tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh
Là học viên cao học khóa 22 Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Cam đoan đề tài “Tác Động Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của
Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán
Việt Nam”
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đồn Thanh Hà.
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập, khơng sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa từng được công bố nội dung ở bất
kỳ đâu. Các số liệu, trích dẫn minh bạch có nguồn trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Dương Trung Thành

năm 2023



ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Đoàn Thanh Hà đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi thực hiện hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn thầy cơ ở trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện.
Xin cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại NHTMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi hoàn thiện
luận văn này.
Trân trọng !


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Tác Động Của Cấu Trúc Vốn Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khốn Việt Nam
Tóm tắt:
Qua q trình thực hiện luận văn tác giả tổng hợp được những nội dung chính
như sau:
Thứ nhất: Nghiên cứu đã nêu được vấn đề, mục tiêu và những câu hỏi mà nghiên
cứu này cần đạt được. Đồng thời nghiên cứu đã xác định được phương pháp tổng
quát để thực hiện phân tích.
Thứ hai: Nghiên cứu này đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết liên quan đến ngân
hàng thương mại và các vấn đề liên quan đến cấu trúc vốn của các NHTM Việt
Nam. Đồng thời, nghiên cứu đã khảo lược các cơng trình nghiên cứu trước đây và
tiến hành lập được mơ hình hồi quy gồm các yếu tố sau: Quy mô ngân hàng, Tỷ lệ

tổng nợ trên tổng tài sản, Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu, Tỷ lệ tổng vốn chủ sở
hữu trên tổng tài sản, Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản, Tốc độ tăng trưởng GDP và
Tỷ lệ lạm phát. Trong đó ngoại trừ Tốc độ tăng trưởng GDP khơng có ý nghĩa
thống kê tác động, cịn lại các yếu tố đền có tác động đến hiệu quả hoạt động tại
các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy Quy mô ngân hàng, Tỷ lệ tiền
gửi trên tổng tài sản và Tốc độ tăng trưởng GDP có tác động tích cực đến hiệu quả
hoạt động. Cịn các yếu tố Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản, Tỷ lệ tổng nợ trên vốn
chủ sở hữu, Tỷ lệ tổng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản và Tỷ lệ lạm phát tác động
tiêu cực.
Thứ ba: Dựa vào kết quả nghiên cứu so sánh với các nghiên cứu trước và dựa vào
mức độ tác động của các yếu tố đưa ra những gợi ý chính sách cho từng yếu tố để
các NHTM Việt Nam nâng cao hiệu quả hoạt động trong tương lai.
Thứ tư: Dựa vào quá trình và kết quả nghiên cứu thì nhận thấy các hạn chế của
nghiên cứu và từ đó định hình cho những hướng nghiên cứu mới cho thời gian sắp
tới.
Từ khóa: Hiệu quả hoạt động, Quy mô ngân hàng, Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản,
Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu, Tỷ lệ tổng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, Tỷ
lệ tiền gửi trên tổng tài sản, Tốc độ tăng trưởng GDP và Tỷ lệ lạm phát.


iv

ABSTRACT
Thesis title: Factors affecting credit growth in joint-stock commercial banks in
Vietnam
Abstract:
Through the process of writing this thesis, the author has summarized the
following main contents:
Firstly: The research has stated the problem, objectives and questions that this
research needs to achieve. At the same time, the study has identified a general

method to perform the analysis.
Second: This study has systematized the theoretical basis related to commercial
banks and issues related to capital structure of Vietnamese commercial banks. At
the same time, the study has examined previous studies and conducted a regression
model including the following factors: Bank size, Debt to total assets ratio, Debt to
capital ratio Ownership, Total Ownership to Total Assets, Deposits to Total Assets,
GDP Growth Rate, and Distributed Utilization Rate. In which, except for GDP
growth rate which has no statistically significant impact, the remaining
compensatory factors have an impact on operational efficiency at Vietnamese
banks. The research results show that the size of goods, the ratio of deposits to total
assets and the GDP growth rate have a positive impact on the performance. The
remaining factors Debt-to-total assets ratio, Debt-to-equity ratio, Total debt-to-total
assets ratio and Utilization ratio have a negative impact.
Thirdly: Based on the research results compared with previous studies and based on
the impact of the factors, we provide policy suggestions for each factor for
Vietnamese commercial banks to improve their operational efficiency in the future.
Fourth: Based on the research process and results, the limitations of the research
are recognized and thereby shape new research directions for the coming time.
Keywords: Operating efficiency, Bank size, Total debt to total assets ratio, Total
debt to equity ratio, Total equity to total assets ratio, Deposit to total assets ratio,
GDP Growth Rate and Inflation Rate.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................. iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .....................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..............................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 3

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................4
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................4
1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI................................................................................5
1.7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN..............................................................................5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................8
2.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN ...............................................................8

2.1.1.

Khái niệm về cấu trúc vốn ................................................................... 8

2.1.2.

Vai trò của cấu trúc vốn đối với doanh nghiệp và nhà đầu tư. ............ 9


2.1.2.1.

Đối với doanh nghiệp .............................................................................................. 9

2.1.2.2.

Đối với nhà đầu tư, người cho vay ........................................................................ 10

2.1.3.

Thành phần của cấu trúc vốn .............................................................10

2.1.3.1.

Vốn chủ sở hữu ...................................................................................................... 10

2.1.3.2.

Nợ .......................................................................................................................... 12

2.1.4.

Chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn của doanh nghiệp .............................12

2.1.4.1. Hệ số nợ .................................................................................................................... 13
2.1.4.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu .................................................................................... 13
2.1.4.3. Hệ số tự tài trợ .......................................................................................................... 14


vi

2.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG ..................................................................................................14

2.2.1.

Lý thuyết của Modigliani và Miller (MM) ........................................15

2.2.2.

Lý thuyết cân bằng (Trade-off Theory) .............................................15

2.2.3.

Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking Order Theory) ........................16

2.2.4.

Lý thuyết chi phí trung gian (Agency Cost Theory) .........................17

2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN THEO CÁC HỌC
THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN ..............................................................................17

2.3.1.

Tỷ suất sinh lời ..................................................................................18

2.3.2.

Quy mô doanh nghiệp .......................................................................18


2.3.3.

Tài sản hữu hình ................................................................................19

2.3.4.

Tốc độ tăng trưởng ............................................................................19

2.3.5.

Thuế suất doanh nghiệp .....................................................................20

2.3.6.

Lá chắn thuế phi nợ ...........................................................................20

2.4. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................21

2.4.1.

Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................21

2.4.2.

Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .........22

2.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................23


2.5.1.

Các nghiên cứu nước ngoài ...............................................................23

2.5.2.

Các nghiên cứu trong nước................................................................26

2.5.3.

Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................32

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................33
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................34
3.1. MƠ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ..............................................34

3.1.1.

Mơ hình nghiên cứu...........................................................................34

3.1.2.

Giả thuyết nghiên cứu........................................................................36

3.1.2.1.

Đối với nhóm biến cấu trúc vốn ............................................................................ 36

3.1.2.2.


Đối với nhóm biến kiểm sốt ................................................................................. 37

3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................39


vii

3.2.1.

Quy trình nghiên cứu .........................................................................39

3.2.2.
Trình tự thực hiện nghiên cứu định lượng và phương pháp xử lý số
liệu....................................................................................................................41
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................47
4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU VÀ SỰ TƯƠNG QUAN CỦA
CÁC BIẾN TRONG MƠ HÌNH ...............................................................................47

4.1.1.

Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu .......................................................47

4.1.2.

Sự tương quan của các biến độc lập ..................................................48

4.2. KẾT QUẢ MƠ HÌNH HỒI QUY ....................................................................48

4.2.1.

So sánh sự phù hợp giữa mơ hình tác động cố định (FEM) và mơ
hình tác động ngẫu nhiên (REM) .....................................................................50
4.2.2.

Kiểm định các khuyết tật mơ hình tác động ngẫu nhiên REM .........51

4.2.2.1.

Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ........................................................... 51

4.2.2.2.

Kiểm định hiện tượng tự tương quan .................................................................... 51

4.2.2.3.

Khắc phục các khuyết tật trong mơ hình tác động ngẫu nhiên REM .................... 53

4.3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KẾT LUẬN GIẢ THUYẾT
NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................53
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..............................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................59
5.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................59
5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................................................................59

5.2.1.

Nâng cao năng lực tài chính và tăng cường huy động vốn ...............59

5.2.2.


Nâng cao năng lực quản trị vốn và quản lý rủi ro .............................60

5.2.3.

Đối với tăng trưởng quy mô ngân hàng ............................................62

5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI ...........63

5.3.1.

Hạn chế của đề tài..............................................................................63

5.3.2.

Hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................................................63

TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..............................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. i
PHỤ LỤC KẾT QUẢ TÍNH TỐN TỪ PHẦN MỀM THỐNG KÊ STATA 14 . iv


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
NHTMCP

Nguyên nghĩa
Ngân hàng thương mại cổ phần


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cân đối trong mệnh đề Modigliani và Miller 1 ..............................15
Bảng 2.2: Bảng tóm tắt sự ảnh hưởng của các yếu tố đến cấu trúc vốn trên quan
điểm các lý thuyết khác nhau ...................................................................................21
Bảng 2.3: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ............................................................29
Bảng 3.1: Bảng mô tả biến .......................................................................................34
Bảng 3.2: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ........................................................38
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................47
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan của các biến độc lập trong mơ hình ...............48
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM và REM...........................49

Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mơ hình FEM và REM ....................50
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi của mô hình tác động
ngẫu nhiên REM .......................................................................................................51
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ..........................................51
Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mơ hình bằng phương pháp FGLS ...........................53
Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả nghiên cứu .....................................................................53


x

DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Điểm kết hợp tối ưu theo lý thuyết cân bằng ...........................................16
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu................................................................................40


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Ngân hàng đang là những chủ thể tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, góp phần khơng nhỏ vào q trình hội nhập
và phát triển của đất nước. Một hệ thống ngân hàng hoạt động thông suốt và hiệu
quả sẽ giúp nền kinh tế phát triển bền vững. Ngược lại, một ngân hàng yếu kém,
nguy cơ thua lỗ, phá sản sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống ngân hàng, từ đó
ảnh hưởng đến tồn bộ nền kinh tế.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, các ngân hàng đang phải đối
mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt không chỉ đến từ các ngân hàng trong

nước mà cịn đến từ các ngân hàng nước ngồi. Chính vì vậy, các ngân hàng cần
phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh mới có thể tồn tại và phát triển bền
vững, đồng thời việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của ngân hàng là cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Hiện có rất nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, bao gồm
các yếu tố bên trong như quy mô, cấu trúc vốn, mức độ thanh khoản, rủi ro tín
dụng, v.v. và các yếu tố bên ngoài, bao gồm các yếu tố đặc trưng ngành và các yếu
tố kinh tế vĩ mô, như mức độ tập trung thị trường, tăng trưởng GDP, lạm phát
(Athanasoglou, 2008). Trong những yếu tố nêu trên, cấu trúc vốn của ngân hàng
được xem là một yếu tố quan trọng và có tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Một cấu trúc vốn bất hợp lý sẽ dẫn tới kết quả kinh
doanh kém hiệu quả của ngân hàng, từ đó có thể gây ảnh hưởng xấu đến toàn hệ
thống ngân hàng và sự bất ổn của nền kinh tế. Chính vì vậy, một cấu trúc vốn an
tồn, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của các ngân hàng được xem là một
trong những yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng hiện tồn tại nhiều
quan điểm trái chiều. Berger và Patti (2006) cho rằng cấu trúc vốn có tác động
ngược chiều đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, trong khi Bandt và cộng sự


2

(2014) ủng hộ quan điểm cấu trúc vốn có tác động cùng chiều lên hiệu quả hoạt
động của ngân hàng. Hoffmann (2010) lại tìm thấy mối quan hệ khơng đơn điệu
giữa cấu trúc vốn với hiệu quả hoạt động của ngân hàng, cụ thể tồn tại một ngưỡng
tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn, mà nếu dưới mức ngưỡng này, cấu trúc
vốn có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng và ngược lại,
nếu trên mức ngưỡng này, cấu trúc vốn có tác động cùng chiều. Tại Việt Nam,
Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013) tìm thấy cấu trúc vốn có tác động
cùng chiều đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, trong khi Hồ Thị Hồng Minh và

Nguyễn Thị Cành (2015) cho rằng tồn tại mối quan hệ ngược chiều giữa hai yếu tố
trên. Việc nghiên cứu trên cùng đối tượng là các ngân hàng TMCP niêm yết trên
sàn chứng khoán Việt Nam nhưng lại cho kết quả khác nhau đòi hỏi thêm nghiên
cứu bổ sung nhằm kiểm định lại tác động của cấu trúc vốn lên hiệu quả hoạt động
của ngân hàng.
Quá trình hội nhập và cạnh tranh trên quy mơ tồn cầu hiện nay làm cho số lượng
các NHTMCP tại Việt Nam đã gia tăng nhanh chóng. Sự tăng trưởng nhanh về số
lượng của hệ thống NHTMCP trong thời gian qua, cùng với sự phát triển của khối
các NHTM nước ngoài làm cho mức độ cạnh tranh đối với các NHTMCP Việt
Nam ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Các ngân hàng có khả năng cạnh tranh thấp
và khơng có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân hàng có hoạt động
hiệu hơn. Trước những thách thức lớn của thị trường, các NHTMCP Việt Nam đã
có nhiều động thái cũng như nỗ lực trong việc khai thác các nguồn lực khác của thị
trường để phát triển hoạt động của ngành và từng ngân hàng. Một trong những
nguồn lực đó là nguồn lực tài chính từ bên ngoài ngân hàng. Thực tế cho thấy, mỗi
một NHTMCP đều có chiến lược và mức độ khai thác các nguồn lực tài chính bên
ngồi khác nhau và dẫn đến những kết quả khác nhau, thậm chí nguợc chiều nhau.
Có ngân hàng thì khai thác có hiệu quả, bảo tồn được nguồn vốn chủ sở hữu và
ngày càng phát triển, ngược lại có ngân hàng hoạt động thua lỗ và ngày càng mất
dần vốn chủ sở hữu. Như vậy, việc đưa ra một quyết định tài chính và lựa chọn một
cấu trúc vốn hợp lý là cần thiết cho sự phát triển của các NHTMCP trong bối cảnh
nền kinh tế có nhiều biến động.


3

Từ thực tiễn nêu trên, vấn đề nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam thật sự cần thiết nhằm giúp cho các nhà quản trị ngân hàng hướng
đến một cấu trúc vốn hợp lý hơn. Một cấu trúc vốn hợp lý sẽ đảm bảo cho việc huy

động và sử dụng vốn của các ngân hàng có hiệu quả cao hơn, từ đó góp phần làm
gia tăng sức cạnh tranh của ngân hàng nhiều hơn. Chính vì điều này, tác giả đã
chọn đề tài “Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm
luận văn thạc sỹ.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nguyên cứu tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP
niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Từ đó, đề xuất các gợi ý chính
sách nâng cao hiệu quả hoạt động cho NHTMCP trên cơ sở quyết định cấu trúc
vốn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát nêu trên, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của
luận văn bao gồm:
Thứ nhất, xây dựng mơ hình tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của
NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thứ hai, đo lường mức độ tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của
NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Thứ ba, đề xuất các gợi ý chính sách lựa chọn trúc vốn nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động của các NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong
thời gian tới.
1.3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


4


Để đáp ứng được các mục tiêu cụ thể nêu trên thì tác giả đã đặt ra các câu hỏi
nghiên cứu như sau:
Thứ nhất, cấu trúc vốn ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động của các
NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
Thứ hai, mức độ tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của NHTMCP
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế nào ?
Thứ ba, những gợi ý chính sách nào được đề xuất nhằm lựa chọn cấu trúc vốn để
nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam trong thời gian tới ?
1.4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt
động của các NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Phạm vi về không gian và thời gian nghiên cứu: Luận văn sử dụng số liệu của 16
NHTMCP đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm
2016 – 2020. Nguyên nhân tác giả sử dụng số ngân hàng TMCP niêm yết này là vì
số ngân hàng này có số liệu trên BCTC rõ ràng đầy đủ trong giai đoạn này. Mặt
khác, giai đoạn này là giai đoạn mà các ngân hàng phải chịu khủng hoảng tài chính
năm 2018 và đại dịch Covid – 19 nên có rất nhiều sự thay đổi.
1.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá dựa vào tài liệu và các nghiên
cứu trước về tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP
nhằm đề xuất mơ hình nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt
động của các NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam. Bên cạnh

đó nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng phân tích hồi quy
đa biến trên cơ sở dữ liệu bảng cân đối để đánh giá mức độ tác động của cấu trúc
vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam. Để phân tích dữ liệu bảng, luận văn sử dụng ba phương pháp ước
lượng khác nhau bao gồm: mơ hình bình phương bé nhất Pooled OLS, mơ hình tác


5

động cố định FEM (Fix Effects Model) và mơ hình tác động ngẫu nhiên REM
(Random Effects Model). Để lựa chọn phương pháp hồi quy nào nào phù hợp nhất
trong ba phương pháp nêu trên là kiểm định F-test và kiểm định Breusch-Pagan
lagrangian (Breuch và Pagan, 1979). Kiểm định F-test để lựa chọn giữa mơ hình
Pooled OLS và mơ hình FEM. Kiểm định Breusch-Pagan lagrangian để lựa chọn
mơ hình Pooled OLS và mơ hình REM. Để lựa chọn mơ hình FEM hay REM sử
dụng kiểm định Hausman.
Sau khi lựa chọn mô hình phù hợp, sẽ tiến hạnh kiểm định hiện tượng tự tương
quan và hiện tượng phương sai của sai số thay đổi, nếu có hiện tượng tượng tự
tương quan và/hoặc hiện tượng phương sai của sai số thay đổi thì nghiên cứu sẽ sử
dụng phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát khả thi (Feasible Generalized
Least Squares - FGLS) để khắc phục hiện tượng tượng tự tương quan và/hoặc hiện
tượng phương sai của sai số thay đổi và so sánh các kết quả từ các mơ hình.
1.6.

ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI

Về mặt khoa học: Đề tài này đã tổng hợp các lý thuyết liên quan đến cấu trúc vốn
và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cùng như mối quan
hệ của hai vấn đề nay. Đồng thời, hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu về ảnh
hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp

trên thế giới và tại Việt Nam. Đề xuất mơ hình nghiên cứu về sự ảnh hưởng của cấu
trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tại Việt Nam.
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu cho thấy sự ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khốn Việt Nam.Từ đó, đề xuất các gợi ý chính sách liên quan đến
cấu trúc vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam..
1.7.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu


6

Trong chương này, tác giả sẽ trình bày khái quát về đề tài nghiên cứu. Bao gồm: sự
cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài, và những điểm mới,
đóng góp của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tình hình nghiên cứu
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày các có sở lý luận có liên quan được sử dụng
làm nền tảng cho bài nghiên cứu. Bao gồm: cơ sở lý luận về cấu trúc vốn, cơ sở lý
luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh, các mơ hình lý thuyết về cấu trúc vốn và
các mơ hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động
kinh doanh hiện có làm nền tảng cho đề xuất mơ hình nghiên cứu của đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận được đề cập trong chương 2, trong chương này, tác giả đề
xuất giả thiết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu. Đồng thời, tác giả cũng trình bày

quy trình và phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong bài nghiên cứu.
Đồng thời, chương này cũng nêu lên các vấn đề liên quan đến dữ liệu nghiên cứu
như: Cách thức thu thập dữ liệu, phương pháp phân tích dữ liệu và các vấn đề liên
quan đến mẫu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Dựa trên nội dung của các chương trước, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu, tính
tốn và phân tích dữ liệu, và trình bày kết quả nghiên cứu trong nội dung chương 4.
Cụ thể, trong chương này, tác giả sẽ tiến hành thống kê mơ tả tình hình mẫu nghiên
cứu. Tiếp theo, tác giả tiến hành phân tích tương quan, kiểm định giả thuyết, phân
tích hồi quy theo mơ hình nghiên cứu đã được đề xuất trước đó.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
Trong chương này, tác giả sẽ đưa ra các kết luận về vấn đề nghiên cứu, và đề xuất
đối với các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt nam dựa trên mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động. Cuối
cùng, tác giả cũng nêu ra một số hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.


7

TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Tóm lại, nội dung chương 1 đã trình bày chi tiết và rõ ràng về sự cần thiết của đề
tài nghiên cứu, theo đó tác giả khẳng định đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về mặt khoa
học và thực tiễn. Đồng thời, tác giả đã tiến hành phân tích tổng quan tình hình
nghiên cứu liên quan đến đề tài, nêu rõ mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng
và phạm vi nghiên cứu, trình bày các phương pháp nghiên cứu cơ bản được sử
dụng cho đề tài. Chương này cũng đã đưa ra được những ý nghĩa về mặt khoa học
và thực tiễn của đề tài, và cuối cùng là trình bày kết cấu nghiên cứu của đề tài bao
gồm 5 chương và mục tiêu chi tiết của từng chương nghiên cứu.



8

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN
CỨU
2.1.

TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN

2.1.1. Khái niệm về cấu trúc vốn
Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mơ tả nguồn gốc và phương pháp hình
thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện
vật chất và hoạt động kinh doanh. Các nhà nghiên cứu định nghĩa cấu trúc vốn là sự
kết hợp giữa nợ (debt) và vốn cổ phần (equity) trong tổng nguồn vốn dài hạn mà
doanh nghiệp có thể huy động được để tài trợ cho các dự án đầu tư. Ngoài ra, theo
Nguyễn Minh Kiều, cấu trúc vốn của doanh nghiệp còn được định nghĩa như là sự
kết hợp giữa nợ và vốn cổ phần trong tổng nguồn vốn dài hạn mà doanh nghiệp có
thể huy động được để tài trợ cho các hoạt động đầu tư và kinh doanh. Theo các
chuyên gia phân tích tài chính, trong thị trường hồn hảo, cấu trúc vốn khơng ảnh
hưởng đến giá trị doanh nghiệp.tuy nhiên, thị trường hoàn hảo chỉ là một khái niệm
rất lý tưởng nên trên thực tế có mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và giá trị doanh
nghiệp. Chính vì mối liên quan này, thuật ngữ địn bẩy nợ (hay địn bẩy tài chính)
cũng hàm ý cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Rajan và Zingales (1995) cho rằng định
nghĩa về cấu trúc vốn phụ thuộc vào mục tiêu phân tích. Có hai vấn đề thường quan
tâm khi đo lường cấu trúc vốn:
Thứ nhất, việc xác định giá trị của tài sản và các khoản nợ phải trả khi xem xét cấu
trúc vốn thìgiá trị thị trường hay giá trị sổ sách sẽ sử dụng?có hai trường phái đối
lập về vấn đề này. Theo lối sử dụng giá trị sổ sách (lấy sổ sách kế tốn), chi phí cơ
bản của các khoản vay là chi phí kỳ vọng của sự kiệt quệ về tài chính trong trường
hợp phá sản. Sự kiệt quệ tài chính ảnh hưởng đến chi phí vốn trung bình, tác động
kéo theo đến một cấu trúc vốn tối ưu. Theo đó, giá trị của một doanh nghiệp bị kiệt

quệ sẽ gần với giá trị sổ sách. Nếu việc phá sản xảy ra, việc đo lượng trách nhiệm
đối với các chủ nợ theo giá trị sổ sách kế tốn là chính xác nhất. Giá trị sổ sách còn
phù hợp khi xác định cấu trúc vốn đối với các công ty không yết giá hay các doanh


9

nghiệp nhỏ. Nếu sử dụng giá sổ sách, giá trị nợ và tài sản được sử dụng trên bảng
cân đối kế toán. Kiểu đo lường này được sử dụng trong nhiều nghiên cứu khác
nhau.
Theo trường phái giá trị thị trường, người ta cho rằng giá trị thị trường xác định
được giá trị thực của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có giá trị vốn chủ sở hữu âm
trên sổ kế toán nhưng lại có giá thị trường dương. Điều này có thể xảy ra nếu hoạt
động kinh doanh trước đây thua lỗ làm vốn chủ sở hữu có giá trị âm, nhưng giá thị
trường dương phản ánh các dòng tiền kỳ vọng tương lai của doanh nghiệp đó. Vì
thế, nhiều nghiên cứu sử dụng cả giá trị thị trường và giá trị sổ sách để đo lượng
cấu trúc vốn.
Thứ hai, loại nợ nào để xác định cấu trúc vốn? Có cần thiết đo lường cấu trúc vốn
theo từng loại nợ không? Nếu các dự đoán lý thuyết chủ yếu quan tâm ảnh hưởng
của các yếu tố đối với cấu trúc vốn ở góc độ chung thì các nghiên cứu thực nghiệm
thường đo lường cấu trúc vốn theo các khoản nợ vay ngắn hạn và dài hạn. Bennette
và Donnelly (1993) cho rằng nếu các doanh nghiệp có các chính sách tài trợ riêng
biệt với các khoản nợ vay ngắn hạn thì ở các doanh nghiệp đó thực sự có sự tương
tác giữa mức nợ vay ngắn hạn và dài hạn. Michaelas và cộng sự (1999) cho rằng
nếu các yếu tố ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn khác với các yếu tố ảnh hưởng đến nợ
dài hạn thì cần thiết sử dụng cả nợ vay ngắn và nợ dài để đo lường cấu trúc vốn.
Đây là quan điểm được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm: Nợ vay hay toàn bộ nợ
phải trả cũng là vấn đề cần xem xét khi đo lường cấu trúc vốn. Bởi vì, trong nợ phải
trả cịn có các khoản tín dụng thương mại và các nguồn vốn tạm thời khác mà
những nguồn vốn này cũng góp phần khơng nhỏ trong các khoản tài trợ ở doanh

nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ.
Tóm lại, chúng ta có thể đưa ra một vài chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn của doanh
nghiệp, bao gồm: Tỷ lệ nợ phải trả/ tổng tài sản; tỷ lệ nợ ngắn hạn/tổng tài sản; tỷ
lệ nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu; tỷ lệ nợ dài hạn/ vốn thường xuyên.
2.1.2. Vai trò của cấu trúc vốn đối với doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2.1.2.1. Đối với doanh nghiệp


10

Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không
chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới
doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định
này tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. Theo
Goyal (2013), quyết định về cấu trúc vốn có ý nghĩa quan trọng đối với giá trị của
doanh nghiệpvà chi phí vốn. Một cấu trúc vốn yếu kém có thể dẫn tới chi phí vốn
tăng lên làm giảm giá trị hiện tại thuần cả doanh nghiệp (NPV) từ đó các dự án đầu
tư của doanh nghiệp khơng thể chấp nhận được.
2.1.2.2. Đối với nhà đầu tư, người cho vay
Tỉ lệ nguồn hình thành trong cấu trúc vốn sẽ làm thay đổi nhận thức của giới đầu tư
về mức rủi ro của một doanh nghiệp. Chẳng hạn một doanh nghiệp có q ít vốn
chủ sở hữu và q nhiều vốn vay thì rủi ro thường sẽ cao hơn nhiều do giới kinh
doanh đánh giá về sức ép chi trả các trách nhiệm tài chính có thể có tác động tiêu
cực lên các quyết định quản lý của Ban giám đốc và tình trạng tài chính cơng ty.
Nếu tỷ lệ vay nợ của doanh nghiệp quá nhiều dẫn tới mức độ rủi ro phá sản doanh
nghiệp cao. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc doanh nghiệp có số nợ vay
tăng lên nhưng chi phí lãi vay lại giảm đi cho thấy doanh nghiệp đi vay nợ với lãi
suất ưu đãi những cũng có thể cho thấy tình trạng thiếu minh bách trong tài chính
của doanh nghiệp. Đối với người cho vay, trong trường hợp doanh nghiệp đi vay
quá nhiều và phải trả nợ nhiều, điều này làm gia tăng khả năng phá sản của doanh

nghiệp. Các chủ nợ sẽ nhìn vào thực trạng này của doanh nghiệp để quyết định có
nên tiếp tục cho con nợ vay hay khơng, bởi nếu tiếp tục cho vay thì sẽ đến lúc nào
đó, giá trị thị trường của tổng nợ sẽ vượt quá giá trị thị trường của tổng tài sản hay
cho dù có bán hến tài sản đi thì doanh nghiệp cũng không trả hết nợ và chủ nợ là
người sẽ gánh chịu rủi ro này.
2.1.3. Thành phần của cấu trúc vốn
Nói đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp là nói đến 2 thành tố chính, đó là vốn chủ
sở hữu và nợ.
2.1.3.1. Vốn chủ sở hữu


11

Khái niệm vốn chủ sở hữu: Theo Rajan và Zingales (1995) vốn chủ sở hữu là các
nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên
doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần. Có 3 nguồn tạo nên vốn chủ sở
hữu: số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, tổng số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh (lợi nhuận chưa phân phối) và chênh lệch đánh giá lại tài sản.Vốn
chủ sở hữu bao gồm: vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhuận chưa chia), chênh lệch
đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ
khen thưởng phúc lợi...
Huy động vốn chủ sở hữu: Các doanh nghiệp có thể huy động vốn chủ sở hữu
bằng nhiều cách: vốn góp ban đầu, tăng vốn góp, phát hành cổ phiếu ưu đãi, cổ
phiếu thường hay giữ lại lợi nhuận.
 Vốn góp ban đầu: Là một lượng vốn góp ban đầu nhất định do các cổ đông hay
chủ sở hữu góp vào các donh nghiệp khi mới thành lập. Tùy vào hình thức sở hữu
của doanh nghiệp sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản thân doanh
nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của
Nhà nước – chủ sở hữu vào doanh nghiệp. Quy mơ của vốn góp ban đầu vào doanh
nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đặc điểm ngành nghề kinh doanh, quy định

của pháp luật ở mỗi thời kỳ…
 Lợi nhuận không chia: Cổ tức sẽ được chia cho các cổ đông vào cuối năm tài
chính từ lợi nhuận sau thuế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp để tăng vốn chủ sở
hữu các cổ đông sẽ đồng ý cho doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư mà
không nhận hoặc nhận một phần cổ tức. Đây là nguồn vốn rất chủ động, doanh
nghiệp khơng bị rang buộc từ bên ngồi,tăng khả năng tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp và dễ dàng hơn trong các quan hệ tín dụng tại các ngân hang hay tổ
chức tín dụng khác từ đó tạo cơ hội cho công ty thu được lợi nhuận cao hơn trong
các giai đoạn phát triển sau này.
 Phát hành cổ phiếu: Cổ phiếu bao gồm cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường.
Phát hành cổ phiếu để huy động vốn là một nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng
của doanh nghiệp vì có thể huy động vốn nhanh và nguồn vốn huy động lớn.


12

2.1.3.2. Nợ
Khái niệm nợ: Các nhà nghiên cứu tài chính định nghĩa nợ như là các khoản mục
phải trả dài hạn với sự phân biệt phải trả tài chính (phải trả người bán dài hạn), vay
và nợ dài hạn (trái phiếu và trái phiếu chuyển đổi) và phải trả hoạt động (thuế thu
nhập phải trả được hỗn lại, dự phịng trợ cấp mất việc làm và các khoản dự phòng
phải trả dài hạn khác, quỹ lương hưu chưa đến thời hạn trả). Tuy cả 2 loại nợ đều
giúp doanh nghiệp tạo ra dòng tiền trong tương lai nhưng loại nợ phải trả hoạt động
không làm cho doanh nghiệp tốn chi phí cho các khoản vốn chiếm dụng hợp pháp
này.Với mục tiêu hướng cho doanh doanh nghiệp có cấu trúc vốn tối ưu thì khái
niệm nợ sẽ chỉ bao gồm các khoản phải trả có phát sinh chi phí, nó được coi là nợ
tài chính của doanh nghiệp.
Huy động nợ: Doanh nghiệp có thể huy động nợ dài hạn qua các trung gian tài
chính như ngân hàng, các cơng ty hay phát hành trái phiếu.



Vay dài hạn ngân hàng: Doanh nghiệp sẽ giảm được một phần rủi ro khi

vay vốn dài hạn từ ngân hàng, nhưng doanh nghiệp phải trả chi phí lãi vay cho
ngân hàng. Các khoản vay dài hạn này thường được doanh nghiệp sử dụng để tài
trợ cho các dự án dài hạn của mình.


Phát hành trái phiếu dài hạn: Trái phiếu rất phong phú và đang dạng, được

phân loại theo nhiều hình thức khác nhau: theo phương thức trả lãi (trái phiếu trả lãi
một lần và trái phiếu Coupon); theo lãi suất (trái phiếu có lãi suất thả nổi và trái
phiếu có lãi suất cố định). Phát hành trái phiếu dài hạn là một phương thức huy
động vốn dài hạn khá linh hoạt, nhất là đối với các doanh nghiệp uy tín trên thị
trường.
 Thuê tài sản: Đây là hình thức tài trợ của các cơng ty cho thuê đối với doanh
nghiệp bằng tài sản. Hình thức này dành cho có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh
doanh hay đầu tư mua sắm máy móc, cơng ty cho thuê sẽ mua tài sản cố định rồi
cho doanh nghiệp thuê lại.
2.1.4. Chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn của doanh nghiệp


13

Theo Stephen và cộng sự (2003) để đánh giá và đo lường cấu trúc tài chính của
doanh nghiệp, các nghiên cứu trước đây thường căn cứ vào các thước đo địn bẩy
tài chính của doanh nghiệp, gồm: Hệ số nợ; Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu; Hệ số tự
tài trợ.
2.1.4.1. Hệ số nợ
Hệ số nợ thể hiện mức độ sử dụng các nguồn vốn vay của doanh nghiệp, cho biết

tài sản của doanh nghiệp được đầu tư bởi bao nhiêu phần từ vốn vay. Hệ số này
giúp đánh giá về tình trạng tài chính, bao gồm khả năng đảm bảo trả nợ, rủi ro của
doanh nghiệp (Firer và cộng sự, 2004). Hệ số nợ phụ thuộc nhiều vào ngành nghề
kinh doanh, lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động, có thể được đo lường như sau:
Hệ số nợ tổng quát (D/C) = Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản.
Hệ số nợ ngắn hạn (SD/C) = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản.
Hệ số nợ dài hạn (LD/C) = Nợ dài hạn/Tổng tài sản.
Thông thường, nếu hệ số nợ tổng quát lớn hơn 50%, có nghĩa là tài sản của doanh
nghiệp được tài trợ bởi các khoản nợ nhiều hơn, còn ngược lại nếu hệ số nợ tổng
quát nhỏ hơn 50% thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn
chủ sở hữu. Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ thì doanh nghiệp càng ít gặp khó
khăn tài chính hơn vì doanh nghiệp ít phụ thuộc vào nợ vay để tài trợ cho hoạt động
kinh doanh. Hệ số nợ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực mà doanh
nghiệp hoạt động .
2.1.4.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho biết tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản (vốn nợ và
vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho hoạt động của mình. Hai
nguồn vốn này có những đặc tính riêng biệt và mối quan hệ giữa chúng được sử
dụng rộng rãi để đánh giá cấu trúc tài chính của doanh nghiệp (Macguigan và cộng
sự, 2006). Hệ số này được tính như sau:


×