Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ KIM CHUNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Nguyễn Thị Kim Chung
Sinh ngày: 06/10/1978.

Quê qn: Đức Hịa, Long An

Nơi cơng tác: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Phú Giáo-Bình Dương
Là học viên cao học khóa 23 ngành Tài chính-Ngân hàng, lớp CH23C2, mã số
8.34.02. 01 của Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
Mã số học viên: 020123210019
Sau thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu đến nay tơi đã hồn thành
xong luận văn thạc sĩ với đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt


tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình
Dương”
Tơi cam đoan rằng luận văn này là kết quả học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm
túc của tôi dưới sự hỗ trợ tận tình của người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị
Mai Hương.
Tôi xin cam đoan sẵn sàng chịu tồn bộ trách nhiệm nếu có sự thiếu trung thực về
thông tin hay kết quả sử dụng trong cơng trình nghiên cứu này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng……năm 2022
Tác giả

Nguyễn Thị Kim Chung

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài luận văn thạc sĩ này, tơi xin bày tỏ sự cảm kích đặc
biệt tới người hướng dẫn của tôi là TS. Nguyễn Thị Mai Hương - Người đã định
hướng, trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học. Cô đã tận tâm định hướng đề tài, hướng dẫn và động viên tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài để có thể hồn thành luận văn cho kịp tiến độ.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô Trường Đại học
Ngân hàng đã truyền đạt cho tôi những kiến thức từ lúc bắt đầu học cao học cho
đến ngày hôm nay.
Sau cùng, tơi xin tỏ lịng biết ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn
bên cạnh ủng hộ, động viên tơi để tơi có thể hồn thành chương trình học cao học
tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
TP. HCM, ngày …… tháng ….. năm 2022
Tác giả


Nguyễn Thị Kim Chung

ii


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: Phát triển dich vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Dương.
Tóm tắt:
Chuyển đổi số, thanh tốn khơng dùng tiền mặt là xu thuế tất yếu trong cuộc
CMCN 4.0. Đối với ngành ngân hàng thì chuyển đổi số khơng cịn là sự lựa chọn
mà là yêu cầu bắt buộc, thời gian qua, thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM)
tại Việt Nam đã phát triển mạnh cả về chất và lượng, điều này vừa là cơ hội cũng là
thách thức đối với Agribank nói chung và Agribank Bình Dương nói riêng.
Xuất phát từ u cầu đó, tơi đã quyết định lựa chọn đề tài : “Phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Bình Dương” làm luận văn nghiên cứu thạc sĩ của mình.
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu; phương
pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu.
Luận văn trình bày được cơ sở khoa học của nghiên cứu; Đánh giá thực trạng cơng
tác phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thơn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Dương, từ đó rút ra được những ưu
điểm, tồn tại và hạn chế; Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm
hồn thiện và phát triển thanh tốn không dùng mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Dương.
Từ khóa: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

iii



SUBJECT BRIEFS
Subject Name: Development of non-cash payment services at Vietnam bank for
Agriculture and Rural Development branch in Binh Duong province.
Briefs:
Digital transformation, non-cash payment is a tendency in Industry 4.0. For the
banking industry, digital transformation is no longer a choice but a mandatory
requirement, during the last time, non-cash payment (TTKDTM) in Vietnam has
thrived in both quality and quantity, this is both an opportunity and a challenge for
Agribank in general and Agribank Binh Duong in particular.
From that request, I decided to choose the subject: "Development of non-cash
payments Vietnam bank for Agriculture and Rural Development branch in Binh
Duong province " as my master's research thesis.
The thesis uses the following methods: Data collection methods; data aggregation,
analyzing and processing methods.
The thesis presents of scientific establishment study; Assessing the current situation
of non-cash payment development at Vietnam bank for Agriculture and Rural
Development branch in Binh Duong province, thereby deriving pros; cons and
limitations;
On that basis, the thesis proposed solutions to improve and develop non-cash
payment at the Vietnam bank for Agriculture and Rural Development branch in
Binh Duong province.
Keyword:

Non-Cash payments

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

NHTW

Ngân hàng trung ương

TMCP

Thương mại cổ phần

TTKDTM

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

DVTT


Dịch vụ thanh tốn

Agribank chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

tỉnh Bình Dương

chi nhánh tỉnh Bình Dương

NSNN

Ngân sách nhà nước

UNT

Ủy nhiệm thu

UNC

Ủy nhiệm chi

CNTT

Công nghệ thông tin

NHĐT

Ngân hàng điện tử


TCTD

Tổ chức tín dụng

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng

PGD

Phòng giao dịch

v



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................... 1
2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU ............................................................... 3
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 7
3.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 7
3.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 7
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 7
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................... 7
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 8
7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 9
8. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 9
9. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN ................................................................ 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................11
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT ....11
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................11
1.1.3. Vai trị thanh tốn khơng dùng tiền mặt .........................................................13
1.1.3.1. Đối với ngân hàng ....................................................................................... 13
1.1.3.2. Đối với khách hàng ..................................................................................... 14
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế ...................................................................................... 14
1.2. CÁC DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT ......................15
1.2.1.Dịch vụ thanh toán bằng Séc (Cheque - check) ..............................................15
1.2.2. Dịch vụ thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (UNC) - hoặc lệnh chi ......................16
1.2.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (UNT) – hoặc nhờ thu ..................................17
vi



1.2.4.

Dịch vụ thu hộ và dịch vụ chi hộ ..........................................................17

1.2.5.

Dịch vụ thanh toán bằng thẻ ngân hàng ...............................................18

1.2.6.

Các dịch vụ ngân hàng điện tử khác .....................................................20

1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................22
1.3.1. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................22
1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................................22
1.3.2.1. Số lượng khách hàng mở tài khoản ............................................................. 23
1.3.2.2. Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán ..................................................... 23
1.3.2.3. Tỷ trọng TTKDTM trong hoạt động thanh toán ......................................... 24
1.3.2.4. Mạng lưới phục vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt .................................. 24
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................26
1.4.1.Các nhân tố khách quan...................................................................................26
1.4.2.Những nhân tố chủ quan .................................................................................29
1.5. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT ...............................................................................................................31
1.5.1.Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ TTKDTM tại các NHTM Việt Nam .......31
1.5.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thanh tốn rút ra cho Agribank chi
nhánh tỉnh Bình Dương ............................................................................................34

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BÌNH DƯƠNG ....................................36
2.1.TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH
TỈNH BÌNH DƯƠNG ..............................................................................................36
2.1.1.Q trình hình thành và phát triển ...................................................................36
2.1.2.Đặc điểm tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương .........................37
2.1.3.Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2017-2021Error!
not defined.

vii

Bookmark


2.2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2017-2021 ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1.Cơ sở phát triển dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương
44
2.2.2.Tình hình mở và sử dụng tài khoản thanh toán ...............................................45
2.2.3.Doanh số thanh tốn ........................................................................................47
2.2.4. Tỷ trọng thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong hoạt động thanh toán ..........49
2.2.5. Mạng lưới phục vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt .....................................52
2.2.6. Chất lượng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt .....................................53
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH TỈNH BÌNH DƯƠNG.......................................................................59
2.3.1.Mặt tích cực, tiềm năng và xu thế phát triển ...................................................59
2.3.2.Mặt hạn chế .....................................................................................................62
2.3.3.Nguyên nhân....................................................................................................64

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM CỦA AGRIBANK
CHI NHÁNH TỈNH BÌNH DƯƠNG............................................................................68
3.1.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM TẠI VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2025 ................................................................................................................68
3.1.1.Xu hướng phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong thương mại điện tử
tại Việt Nam .............................................................................................................68
3.1.2.Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bình Dương .......69
3.2.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BÌNH
DƯƠNG ...................................................................................................................70
3.2.1.Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng cao tiện ích của dịch vụ TTKDTM .....71
3.2.2.Tăng cường việc quảng cáo sản phẩm ............................................................73
3.2.3.Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng .......................................................75
3.2.4.Phát triển hạ tầng cơ sở, đầu tư công nghệ hiện đại ........................................77
viii


3.2.5.Phát triển nguồn nhân lực ................................................................................78
3.2.6.Quản trị rủi ro trong phát triển dịch vụ TTKDTM..........................................79
3.2.7.Thủ tục đơn giản, mức phí hợp lý, cạnh tranh ................................................80
3.3.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TTKDTM
..................................................................................................................................80
3.3.1.Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam tỉnh Bình Dương .............................80
3.3.2.Đối với Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam ............81
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................82
KẾT LUẬN ...................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... I
PHỤ LỤC 01 .................................................................................................................. V


ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh Agribank Bình Dương (2017 - 2021) ......................41
Bảng 2.2. Số lượng tài khoản Agribank Bình Dương (2017 - 2021) .......................45
Bảng 2.3. Doanh số TTKDTM Agribank Bình Dương (2017 - 2021) ....................47
Bảng 2.4. Tỷ trọng doanh số TTKDTM Agribank Bình Dương (2017 - 2021) ......50
Bảng 2.5. Mạng lưới hoạt động Agribank Bình Dương (2017 - 2021) ...................52
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát chất lượng dịch vụ tại Agribank...................................56
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Lợi nhuận trước thuế của Agribank Bình Dương (2017-2021).......... 43
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu các phương tiện TTKDTM (2017-2021)................................ 43
HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động Agribank Bình Dương ...................................... 37

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Một điều mà nhiều người dễ nhận thấy trong 2 năm qua là đại dịch COVID-19
xuất hiện đã làm gia tăng nhu cầu tiêu dùng các dịch vụ trực tuyến gắn với thanh toán
điện tử trực tuyến. Việc sử dụng các dịch vụ trực tuyến gắn với thanh tốn khơng
dùng tiền mặt như gọi xe công nghệ, gọi đồ ăn/ giao hàng qua app, mua hàng hóa,
thanh tốn khơng tiếp xúc tại các điểm bán lẻ, cửa hiệu tạp hóa... đã quá quen
thuộc. Bởi tiêu dùng trực tuyến gắn với thanh toán khơng dùng tiền mặt (TTKDTM)
khơng chỉ hạn chế, phịng ngừa dịch bệnh mà còn quá thuận tiện cho người tiêu dùng.

Do đó, việc sử dụng tiền mặt trong hoạt động chi tiêu thường nhật giảm đáng kể.
Tại Hội thảo “Tiến tới quốc gia không tiền mặt” được tổ chức ngày 19.11.2021
trong khn khổ Chương trình “Ngày khơng tiền mặt”, theo thống kê của Ngân
hàng Nhà nước (NHNN) trong 9 tháng đầu năm 2021, so với cùng kỳ năm 2020,
giao dịch thanh toán qua điện tử liên ngân hàng tăng 41,4% về giá trị và qua hệ
thống chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử tăng 99% về số lượng và 139,8% về
giá trị.
TTKDTM là phương thức thanh toán được sử dụng rộng rãi và phổ biến ở
nhiều quốc gia do tính hiệu quả và thuận tiện. Đối với khách hàng, TTKDTM là
một phương thức thanh toán đơn giản, an toàn, tiết kiệm, thuận lợi cho sự trao đổi,
tiết kiệm chi phí, đặc biệt là chi phí thời gian. Đối với ngân hàng, TTKDTM có vai
trị quan trọng trong việc tích tụ các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng,
đồng thời tạo ra một khoản thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ tài chính phi tín dụng
mà không phải đối mặt với các loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất... Bên
cạnh đó, TTKDTM cịn có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm khối lượng tiền
mặt trong lưu thơng, từ đó giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan
đến phát hành và lưu thông tiền. Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là
công nghệ thơng tin đã giúp Ngân hàng thương (NHTM) có thể đa dạng hóa các
dịch vụ TTKDTM, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, từ đó mở ra cơ hội nâng cao
năng lực cạnh tranh và gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, chất lượng dịch vụ mới là
1


yếu tố quyết định sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng đối với loại hình
dịch vụ này (Trần Đức Thắng, 2016).
Hiện nay, phương thức thanh toán tự động chiếm khoảng 81% tổng số giao
dịch thanh toán của khách hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam (Agribank). Tuy nhiên, TTKDTM mới chỉ tập trung phát triển ở
những thành phố lớn. Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương đã khơng ngừng mở
rộng hoạt động TTKDTM đến khách hàng gồm khách hàng cá nhân, tổ chức và

doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế triển khai TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh
Bình Dương vẫn cịn nhiều hạn chế như số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ
TTKDTM chưa nhiều, thẻ vẫn chủ yếu để dùng rút tiền mặt thay vì là phương tiện
thanh tốn, chất lượng dịch vụ TTKDTM chưa thực sự đáp ứng mức độ hài lòng
của khách hàng… chẳng hạn, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet
Banking và Emobile Banking năm 2021 giảm 18% so với năm 2019, thu nhập từ
việc thu phí sử dụng của khách hàng năm 2021 giảm 21% so với năm 2019 (Báo
cáo tài chính Agribank Bình Dương, 2021). Mặt khác, theo các nghiên cứu sơ bộ
thì lượng khách hàng rời bỏ Agribank Bình Dương lại chuyển qua sử dụng dịch vụ
này tại các NHTM tư nhân vì các ưu đãi về dịch vụ và có các khoản phí cạnh tranh
hơn. Do đó, việc nghiên cứu về phát triển dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi
nhánh tỉnh Bình Dương là cần thiết để phát triển dịch vụ này tại chi nhánh trong
thời gian tới.
Tuy nhiên, tình trạng chậm phát triển của dịch vụ TTKDTM trong nền kinh tế
tại nước ta được nhìn nhận có nhiều ngun nhân nhưng một trong những nguyên
nhân chủ yếu là sự yếu kém của hệ thống cơ sở hạ tầng thanh tốn nói riêng và hệ
thống NHTM nói chung dẫn đến tiền mặt đã trở thành sự lựa chọn chủ yếu của
người dân. Ngay cả đến thời điểm này, một số nghiên cứu của các tác giả khác đã
cơng bố vẫn nhìn nhận một thực tế là cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển dịch vụ
TTKDTM cũng như chất lượng dịch vụ TTKDTM phục vụ người dân vẫn còn
nhiều vấn đề cần cải thiện. Quy trình cung cấp dịch vụ chưa thật sự thuận tiện, còn
rườm rà, thái độ phục vụ chưa chuyên nghiệp nên chưa tạo ra sự yên tâm cho người
2


dân khi lựa chọn sử dụng dịch vụ này. Theo kết quả khảo lược nghiên cứu tác giả
nhận thấy chưa có nghiên cứu nào thực hiện về TTKDTM tại Agribank chi nhánh
tỉnh Bình Dương, đặc biệt trước áp lực chuyển đổi số của xã hội. Từ những lý do
trên, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bình

Dương” làm chủ đề nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.

2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU
Tại Việt Nam, từ khi Chính phủ ban hành Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg
ngày 29/12/2006 phê duyệt “Đề án phát triển TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn
2006-2010. Đến ngày 31/12/2016 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số
2545/QĐ-TTg phê duyệt đề án phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt
Nam giai đoạn 2016-2020 và hiện nay là Quyết định số 1813/QĐ-TTg về việc phê
duyệt đề án phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021
– 2025. Chính vì vậy vấn đề TTKDTM đang là ngày càng được quan tâm và chú
trọng, cụ thể là các nghiên cứu điển hình như sau:
Lê Đình Hạc (2020) nghiên cứu xu hướng phát triển TTKDTM tại Việt Nam.
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh thì việc thanh tốn bằng tiền mặt khơng
thể đáp ứng được nhu cầu thanh tốn của tồn bộ nền kinh tế. Vì vậy, việc ứng
dụng một hình thức thanh tốn mới thuận tiện hơn, an tồn hơn là điều mà bất cứ
quốc gia nào cũng quan tâm, đó là TTKDTM. Bài viết phân tích, đánh giá thực
trạng việc TTKDTM tại Việt Nam với những kết quả đạt được, xu hướng phát triển
cũng như những thách thức đặt ra, từ đó đề xuất một số giải pháp,… Một số thách
thức trong phát triển TTKDTM được đặt ra bao gồm các giao dịch TTKDTM có
thể thực hiện khơng qua ngân hàng mà sẽ thực hiện giữa các khách hàng trực tiếp
thông qua tài khoản của họ tại các tổ chức cung ứng dịch vụ hoặc mạng xã hội; mỗi
giao dịch qua ngân hàng đều mất một khoản phí nhất định; với phí giao dịch qua
các ngân hàng tại Việt Nam như hiện nay, thì tiền mặt vẫn có những tiện lợi và tiết
kiệm cho người dân. Một số giải pháp TTKDTM trong thời gian tới được tác giả đề
xuất bao gồm dưới góc độ Nhà nước Việt Nam tiếp tục chỉ đạo các tổ chức cung
3


ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh tốn nghiên
cứu, ứng dụng các cơng nghệ mới, hiện đại vào các sản phẩm, dịch vụ thanh tốn

đảm bảo tiện ích, an tồn, bảo mật, chi phí hợp lý; tiếp tục đẩy mạnh hoạt động
truyền thơng đồng bộ và có hiệu quả trong việc phổ biến kiến thức, nâng cao nhận
thức, thay đổi hành vi và cách thức thanh toán tiêu dùng của người dân; các bộ,
ngành cần có những giải pháp cụ thể chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thúc đẩy việc
phối hợp với các ngân hàng thương mại để triển khai thanh toán qua ngân hàng đối
với việc thu phí các dịch vụ cơng; tiếp tục rà sốt, nghiên cứu khung pháp lý để
thừa nhận sự tồn tại và phát triển đồng tiền kỹ thuật số. nghiên cứu cho ra đời tiền
điện tử do Ngân hàng Nhà nước phát hành. Dưới góc độ các ngân hàng thương mại,
các ngân hàng thương mại cần tăng cường các hoạt động marketing; Chủ động liên
kết với nhà mạng để thực hiện các giao dịch; Nghiên cứu điều chỉnh mức phí hợp
lý cho những khách hàng có nhiều giao dịch; cần tiếp tục ứng dụng mạnh mẽ cơng
nghệ hiện đại vào hoạt động thanh tốn. Đối với các tổ chức cung ứng hàng hóa,
dịch vụ, các tổ chức này cần tăng cường liên kết với nhau, với các ngân hàng trong
việc kết nối giao dịch qua ví điện tử để người mua hàng có thể mua hàng qua ví
điện tử.
Nguyễn Đại Lai (2020) đã nghiên cứu về thực trạng, xu hướng và đề xuất phát
triển phương thức TTKDTM. Trong nghiên cứu này, tác giả đã tổng quan lại cơ sở
lý thuyết, nêu lên bản chất của hoạt động TTKDTM, thực trạng hoạt động
TTKDTM tại một số nước trên thế giới và Việt Nam. Bên cạnh việc nêu lên những
thành công, tác giả cũng tổng kết lại những hạn chế của hoạt động TTKDTM tại
Việt Nam bao gồm ba vấn đề chính là các giao dịch TTKDTM có thể thực hiện
không qua ngân hàng mà qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc qua
mạng xã hội; giao dịch TTKDTM qua ngân hàng cịn mất phí, tùy theo chính sách
của từng ngân hàng gây tâm lý đắn đo cho người sử dụng. Đồng thời, tác giả cũng
đã đưa ra nhận định về xu hướng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt
động TTKDTM tại Việt Nam trong thời gian tới như đối với hệ thống các NHTM
và tổ chức thanh tốn thì cần tăng cường các hoạt động marketing, chủ động liên
4



kết với chủ ví, tiếp tục ứng dụng mạnh mẽ cơng nghệ hiện đại vào hoạt động thanh
tốn. Đối với các tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ thì nên tăng cường liên kết
với nhau, với trung tâm thanh toán của ngành ngân hàng trong việc kết nối giao
dịch qua tiền ghi sổ, ví điện tử; Nâng cấp, số hóa và mở rộng hệ thống thanh tốn
điện tử liên ngân hàng, mở rộng ra toàn quốc từ việc chi tiêu Chính phủ, dịch vụ
hành chính cơng.
Trần Thị Thanh Hương (2020) nghiên cứu TTKDTM tại Việt Nam – Thực
trạng và giải pháp. Trong nghiên cứu, tác giả đã phân tích thực trạng ứng dụng
TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2019. Theo thống kê của cơ quan nhà
nước tính đến cuối năm 2019, có 78 tổ chức đã được cấp phép thực hiện chức năng
thanh toán qua internet, trong đó có 47 đơn vị triển khai dịch vụ thanh tốn qua
điện thoại di động. Cả nước đang có trên 19.000 máy ATM, 278.440 máy POS và
50.000 điểm chấp nhận thanh toán qua mã QR Code. Dựa trên thực trạng
TTKDTM tại Việt Nam, tác giả đề xuất một số giải pháp thúc đẩy TTKDTM bao
gồm tiếp tục đẩy mạnh hoạt động truyền thơng đồng bộ và có hiệu quả trong việc
phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và cách thức thanh toán
tiêu dùng của người dân; Hệ thống các ngân hàng, tổ chức tín dụng cần tích hợp
các loại thẻ với các thẻ thanh tốn mà người dân đang sử dụng phổ biến để giảm
thủ tục đăng ký mở thẻ và thẻ này có thể sử dụng trong nhiều hệ thống ngân hàng;
Đối với các chính sách vĩ mơ, cần có sự hài hịa giữa các chính sách khuyến khích
phát triển cơng nghệ tài chính và chính sách quản lý, giám sát các dịch vụ tài chính
hiện đại; đối với ngành Ngân hàng cần tiếp tục cập nhật và áp dụng các biện pháp
tiên tiến bảo đảm an ninh, an toàn cho các hệ thống thanh toán, các sản phẩm dịch
vụ thanh toán; tăng cường các hoạt động marketing hướng dẫn khách hàng mở tài
khoản, giao dịch thanh toán qua các phương tiện điện tử; Nghiên cứu điều chỉnh
mức phí hợp lý cho những khách hàng có nhiều giao dịch trong một ngày, hay
những giao dịch nhỏ; Đối với các tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Cần tăng
cường liên kết với nhau, với các ngân hàng trong việc kết nối giao dịch qua ví điện
tử để người mua hàng có thể mua q ví điện tử; Đối với người tiêu dùng khi thực
5



hiện TTKDTM cần nâng cao cảnh giác, đảm bảo tính bảo mật thông tin ở mức cao
nhất, tránh để lộ thông tin cá nhân và nên sử dụng phương thức xác thực 2 lớp để
đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Đặng Cơng Hồn (2021) đã thực hiện nghiên cứu chọn mẫu và khảo sát điều
tra 100 chuyên gia kinh tế, nhà quản lý theo từng giai đoạn vào các năm 2015,
2018, 2020 để đánh giá về tính hiệu quả, lợi ích của TTKDTM cho nền kinh tế
cũng như những tác động cộng hưởng của TTKDTM trong việc xác định vai trị
điều tiết quan trọng của Chính phủ đối với hoạt động cung ứng dịch vụ TTKDTM.
Kết quả thu được cho thấy có 81% số chuyên gia đồng ý cho rằng TTKDTM có
lợi/hiệu quả cho nền kinh tế, 80.2% chuyên gia cho rằng TTKDTM sẽ giúp người
dân hiệu quả khi thanh tốn chi trả hàng hóa dịch vụ nhờ tiết kiệm chi phí so với
giao dịch bằng tiền mặt. Về khuyến nghị giải pháp thúc đẩy dịch vụ TTKDTM tại
Việt Nam: 64.2% số chuyên gia tham gia phỏng vấn đề xuất nhà nước nên bắt buộc
triển khai TTKDTM theo một lộ trình, phạm vi và hạn mức giao dịch cụ thể; giải
pháp khuyến khích TTKDTM thơng qua các chính sách ưu đãi chiếm tỷ lệ 46.9%.
Ngoài ra, tác giả cũng đã đề xuất thêm một số giải pháp như: (i) Nhà nước cần
nhanh chóng sửa đổi một số quy định hiện hành để tăng cường việc áp dụng công
nghệ, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận dịch vụ ngân hàng dễ dàng nhất, như
triển khai eKYC; (ii) yêu cầu các loại hình dịch vụ cơng do nhà nước quản lý như
phí, lệ phí, thuế phải thanh tốn bằng thẻ/các cơng cụ thanh toán điện tử khác hoặc
chuyển khoản qua ngân hàng; (iii) áp dụng quy định một số loại hình kinh doanh
phải thực hiện thanh toán bằng thẻ qua POS, hoặc sử dụng QR code hay EMerchant...; (iv) hoàn thiện khung pháp lý để triển khai thí điểm các loại hình
thanh tốn khơng qua tài khoản và các loại hình thanh tốn ứng dụng cơng nghệ
mới như thanh tốn qua viễn thông Mobile Money, dịch vụ scan and go,...
Các nghiên cứu trên đã góp phần hồn thiện hệ thống lý thuyết về phát triển
TTKDTM tại ngân hàng. Các tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng TTKDTM
tại Việt Nam nói chung và tại các NHTM nói riêng, đã đưa ra những mặt được và
hạn chế của dịch vụ này đồng thời đưa ra các giải pháp phù hợp để phát triển dịch

6


vụ TTKDTM. Hiện nay để phát triển dịch vụ TTKDTM phù hợp với yêu cầu phát
triển và cạnh tranh của ngành ngân hàng. Với đề tài “ Phát triển dịch vụ TTKDTM
tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương “ bằng những số liệu thực tế về dịch vụ
TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương để tìm những mặt tích cực,
những hạn chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra các giải pháp mới, thực tế phù hợp
với sự phát của ngành ngân hàng trong tương lai.

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài được thực hiện nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương, từ đó, đề ra giải pháp nhằm
phát triển dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình
Dương;
Đánh giá những mặt đạt được, xác định những hạn chế và nguyên nhân gây ra
hạn chế của dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương;
Đề xuất các giải pháp và một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh
Bình Dương và Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương hiện
nay như thế nào ?
Những giải pháp nào được đưa ra nhằm phát triển dịch vụ TTKDTM tại
Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương trong thời gian tới?

5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ TTKDTM bao gồm các phương tiện thanh toán
đang được áp dụng như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh tốn, các dịch
vụ NHĐT tại Agribank chi nhánh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu:

7


Về không gian nghiên cứu: Do giới hạn về thời gian và khả năng nghiên cứu
và dịch vụ TTKDTM có thể được thực hiện thông qua các phương tiện thanh tốn
thủ cơng như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,…đây là phương tiện TTKDTM xuất
hiện khá sớm và trong xu hướng công nghệ thông tin phát triển như hiện nay thì
các phương tiện này khơng phải là ưu tiên lựa chọn của khách hàng nên đề tài chỉ
tập trung nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ TTKDTM thơng qua
phương tiện thanh tốn hiện đại theo xu hướng chung của các nước trên thế giới
như thẻ thanh toán, dịch vụ các NHĐT phục vụ cho khách hàng giao dịch tại
Agribank chi nhánh Bình Dương.
Về thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ TTKDTM tại
Agribank chi nhánh Bình Dương thơng qua bộ dữ liệu thứ cấp dự kiến thu thập
trong giai đoạn năm 2017-2021.

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn tiếp cận và giải quyết mục tiêu nghiên cứu theo hướng định tính,
trong đó sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, đối sánh các số liệu từ
năm 2017 đến năm 2021 cụ thể như sau:
6.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu được thu thập từ báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh
doanh, báo cáo doanh số thanh toán, báo cáo kết quả dịch vụ TTKDTM từ năm
2017 – 2021. Dựa vào số liệu sẽ đánh giá được tình hình hoạt động của dịch vụ
TTKDTM, tình hình sử dụng các hình thức thanh tốn và sử dụng dịch vụ tiện ích

đi kèm tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương hiện nay.
6.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu
Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu được áp dụng: Dựa trên các số liệu
thu thập được, tiến hành tổng hợp, phân tích và so sánh số tương đối, số tuyệt đối
của các chỉ tiêu qua các năm. Từ các số liệu phân tính tiến hành đánh giá hiệu quả
dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương. Qua đó, luận văn sẽ
đánh giá những mặt tích cực và tìm ra những ngun nhân của hạn chế nhằm đưa ra

8


giải pháp có thể áp dụng trong thực tiễn để phát triển và kích thích khách hàng đến
với dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương.

7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong
ngân hàng thương mại
Chương này sẽ tập trung tổng hợp khung lý thuyết liên quan đến dịch vụ
TTKDTM của NHTM. Từ đó, hệ thống hóa một số chỉ tiêu đánh giá về hoạt động
dịch vụ TTKDTM của NHTM;
Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh
tỉnh Bình Dương
Chương này sẽ phân tích và đánh gia thực trạng về hoạt động dịch vụ
TTKDTM tại Agibank Bình Dương qua bộ dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2017 - 2021.
Từ đó nhận dạng những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động dịch vụ
TTKDTM tại Agribank Bình Dương;
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị về hoạt động dịch vụ TTKDTM tại
Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương
Nội dung của chương này sẽ tập trung đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ
TTKDTM tại Agribank Bình Dương trong thời gian tới.


8. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về TTKDTM và mở rộng
TTKDTM tại NHTM. Đồng thời dựa trên kết quả phân tích và đánh giá thực trạng
về dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương giai đoạn năm 2017
- 2021. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ TTKDTM cho
Agribank chi nhánh tỉnh Bình Dương trong thời gian tới.

9. BỐ CỤC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo luận văn dự kiến được
trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong ngân
hàng thương mại
9


Chương 2: Thực trạng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank chi
nhánh tỉnh Bình Dương
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ TTKDTM của Agribank chi nhánh tỉnh
Bình Dương

10


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT
1.1.1. Khái niệm

Khái niệm về thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) hiện là một phương thức thanh
toán mới dựa trên nền tảng sự phát triển của thương mại điện tử và Internet, là xu
hướng mới trong công cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, và là một
trong những đề án chung của Chính phủ nằm trong chuỗi đề án phát triển kinh tế xã
hội hiện nay.
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Tác giả Đặng Cơng Hồn (2015) cho rằng: “TTKDTM là một hoạt động dịch
vụ thanh toán được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương thức thanh
toán để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của
người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng dịch vụ
thanh toán”.
Theo tác giả Trịnh Thanh Huyền (2012): “TTKDTM là việc thực hiện chức
năng thanh toán của tiền tệ, bằng cách trích chuyển trên tài khoản hoặc bù trừ qua
ngân hàng mà không phải sử dụng trực tiếp tiền mặt trong tài khoản thanh tốn
đó”.
Nguyễn Thị Thùy Linh (2019) cho rằng thanh tốn khơng dùng tiền
(TTKDTM) là sự trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của người chi trả sang tài
khoản của người được hưởng, hoặc bù trừ các khoản thanh toán giữa các đơn vị, cá
nhân tham gia thanh tốn với nhau thơng qua ngân hàng, đảm bảo được tổ chức
nhanh, chính xác thì luân chuyển vốn của mỗi tổ chức kinh tế nhanh, vốn được tận
dụng cho sản xuất và lưu thông hàng hố. Từ đó thúc đẩy sản xuất và lưu thơng
hàng hóa phát triển.
11


Các quan điểm trên cho thấy thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một hình
thức vận động của tiền tệ, do ngân hàng cung ứng với vai trò đáp ứng nhu cầu
thanh toán, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền... của khách hàng mà không dùng đến tiền
mặt.

Khái niệm về dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Dịch vụ thanh tốn là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện giao
dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ
khác của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng
dịch vụ thanh toán.
Theo quan điểm của cơ quan QLNN quy định tại Nghị định số
101/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2012 đưa ra cách nhìn: “Dịch vụ
TTKDTM là dịch vụ thanh toán qua tài khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác
thực hiện thanh tốn khơng qua tài khoản ngân hàng”. Hay theo cách hiểu của tác
giả Nguyễn Hoài Linh (2018): “Dịch vụ TTKDTM là loại hình dịch vụ được các
ngân hàng thương mại cung cấp để khách hàng thanh tốn hàng hóa và dịch vụ
qua tài khoản của khách hàng mở tại ngân hàng mà khơng sử dụng đến tiền mặt”.
Như vậy, có thể hiểu, dịch vụ TTKDTM là hình thức thanh tốn sản phẩm, dịch vụ,
hàng hóa khơng có sự tham gia của tiền mặt mà được thực hiện thông qua việc trích
tiền từ tài khoản của bên chi trả sang tài khoản của bên thụ hưởng hoặc bằng cách
thực hiện thanh toán bù trừ với sự tham gia của bên thứ ba trung gian là các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh tốn và đây là hình thức thanh tốn dần được ưa chuộng
bởi tính thuận tiện, an tồn, chính xác và nhanh chóng đem lại hiệu quả cao cả
trong việc tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế mà cịn đẩy mạnh tốc độ
phát triển lưu thơng hàng hóa và giảm khối lượng tiền mặt lưu thơng trên thị
trường; và cũng là yếu tố cần thiết căn bản để ổn định tiền tệ, chống và kiềm chế
lạm phát, để đảm bảo hơn tính minh bạch và giảm tham nhũng.
Đứng trước thực tế những đòi hỏi phát triển nền kinh tế hướng tới sự phát
triển bền vững, hiệu quả, minh bạch và tuân theo các chuẩn mực hội nhập quốc tế.
Việc phát triển dịch vụ TTKDTM nói chung và Dịch vụ TTKDTM cho đối tượng
12


dân cư là yêu cầu tất yếu để đưa nền kinh tế hướng tới nền kinh tế thị trường hiện
đại, tạo ra sự thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của người

dân. Theo tác giả, phát triển dịch vụ TTKDTM cho khách hàng dân cư cần phải có
sự cải thiện, đổi mới, tập trung vào phân khúc khách hàng phù hợp để hạn chế sự
bất cập, đơn điệu, hình thức hướng tới việc tạo thuận lợi thực sự cho người dân
trong quá trình sử dụng dịch vụ.
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng thương
mại
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một sản phẩm phát triển tất yếu cho nền
kinh tế hiện đại. Về cơ bản, TTKDTM có những đặc điểm như sau:
Thứ nhất, không sử dụng tiền mặt để thanh tốn hàng hóa và dịch vụ mà thực
hiện thanh tốn thơng qua các phương thức thanh tốn khác thông qua dịch vụ của
NHTM.
Thứ hai, sự vận động của tiền tệ có thể tách rời hoặc độc lập tương đối với sự
vận động của hàng hóa và dịch vụ cả về không gian và thời gian.
Thứ ba, trong TTKDTM, tiền tệ xuất hiện khơng dưới vai trị là trung gian
trao đổi, mà xuất hiện dưới vai trò là tiền ghi sổ (tiền ngân hàng) và được ghi chép
trên các chứng từ sổ sách. Do đó TTKDTM yêu cầu mỗi bên tham gia phải có tài
khoản tại các ngân hàng.
Thứ tư, trong TTKDTM, vai trò của ngân hàng là đặc biệt quan trọng và
không thể thiếu trong phương thức thanh toán này. Nếu như thanh toán bằng tiền
mặt được thực hiện bằng mối quan hệ trực tiếp giữa người mua và người bán thì
TTKDTM được thực hiện thơng qua sự tham gia của ít nhất một ngân hàng. Do đó,
ngân hàng đóng vai trị khơng thể thiếu trong thanh tốn chuyển khoản, và trở
thành trung tâm thanh tốn cho tồn xã hội.
1.1.3. Vai trị thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.3.1. Đối với ngân hàng
TTKDTM góp phần tăng nhanh nguồn vốn của ngân hàng, mở rộng nghiệp
vụ kinh doanh và các tổ chức tín dụng tập trung được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân
13



cư để mở rộng việc cấp tín dụng ngân hàng. Ngân hàng có thể sử dụng một phần
nguồn vốn từ tài khoản tiền gửi thanh toán để cho vay, mở rộng việc cấp tín dụng
cho nền kinh tế.
Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng không chỉ để hưởng lãi mà còn mua
các dịch vụ ngân hàng và sử dụng các dịch vụ để phục vụ yêu cầu thanh toán của
chính khách hàng. Vì vậy sức mạnh và khả năng cạnh tranh của các ngân hàng
được đo bằng số lượng và chất lượng các dịch vụ ngân hàng trong đó có dịch vụ
thanh tốn. Cung cấp dịch vụ TTKDTM cho khách hàng và nền kinh tế tạo điều
kiện cho các ngân hàng tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ, nâng cao khả năng cạnh
tranh và tạo sự phát triển bền vững. Ngoài ra, dựa vào nền tảng TTKDTM, ngân
hàng sẽ kích thích các hoạt động dịch vụ ngân hàng liên quan phát triển như: dịch
vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử, thanh toán trực tuyến… (Lê Thị Tuyết Hoa và
cộng sự, 2010)
1.1.3.2. Đối với khách hàng
TTKDTM giúp người sử dụng giao dịch, thanh toán dễ dàng, tiện lợi. Các
cá nhân và các tổ chức doanh nghiệp có thể sử dụng séc hoặc thẻ thanh toán khi họ
mua hàng từ món hàng nhỏ nhất cho tới những món hàng có giá trị lớn mà khơng
cần lúc nào cũng phải mang lượng tiền mặt lớn theo người. Ngoài ra, TTKDTM
mang đến sự an toàn cho người sử dụng. Hạn chế được rất nhiều rủi ro có thể gặp
phải như bị cướp, hoặc các mất mát khác do thiên tai, tai nạn… khi phải vận
chuyển một lượng tiền lớn để thanh toán ở những nơi xa. Mặt khác khi mở một tài
khoản và sử dụng các hình thức TTKDTM qua ngân hàng, chủ tài khoản có thể yêu
cầu cung cấp được bảng kê về thu nhập và chi tiêu của họ theo định kỳ hoặc theo
yêu cầu, điều này đặc biệt hữu ích với cá nhân và đặc biệt với doanh nghiệp trong
quản lý luồng tài chính vào ra của họ. Từ đó, người sử dụng có khả năng quản lý tài
chính các khoản thu, khoản chi của mình (Lê Thị Tuyết Hoa và cộng sự, 2010)
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế
TTKDTM góp phần làm giảm lượng tiền mặt trên thị trường, thúc đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn và tiết kiệm được chi phí xã hội gắn liền
14



×