Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Những yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HẬU

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THU HẬU

NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ VĂN HẢI

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Thị Thu Hậu
Hiện đang cơng tác tại Phịng khách hàng hộ sản xuất và cá nhân ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thông chi nhánh tỉnh Bình Dương
Là học viên cao học khóa 23 Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Cam đoan đề tài “Những yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam”.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Văn Hải.
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập, khơng sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa từng được công bố nội dung ở
bất kỳ đâu. Các số liệu, trích dẫn minh bạch có nguồn trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bình Dương, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hậu



ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Văn Hải đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi thực hiện hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cơ ở trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
và rèn luyện.
Xin cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại Agribank chi nhánh
tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi hồn thiện luận văn này.
Trân trọng !


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: “Những yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam”
Nội dung tóm tắt:
Bài nghiên cứu này phân tích số liệu của 19 ngân hàng thương mại cổ phần
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

niêm yết trên TTCK Việt Nam để đại diện cho 31 NHTM đang hoạt động tại Việt
a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

Nam trong giai đoạn 2011 - 2020 để kiểm định tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

và yếu tố vi mô đến tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Phương
pháp được sử dụng để ước lượng là phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu bảng
a

a

a

a

a

a

gồm mơ hình hồi quy gộp (Pooled OLS), mơ hình ảnh hưởng cố định (FEM) và mơ
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

hình các tác động ngẫu nhiên (REM). Bằng phương pháp bình phương tối thiểu tổng
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

quát khả thi (FGLS) với ưu điểm có thể khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

tự tương quan, bài nghiên cứu đã tìm thấy 5 trong 6 yếu tố vĩ mơ và yếu tố vi mơ có
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

Cụ thể, nhóm các yếu tố quy mơ ngân hàng, tỷ suất lợi nhuận, tỷ lệ dự phịng
rủi ro tín dụng, tốc độ tăng trưởng tín dụng có tương quan dương với nợ xấu. Trong
a

a

khi đó, tỷ lệ lạm phát lại có tương quan âm đến nợ xấu và tốc độ tăng trưởng kinh tế
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

khơng có ý nghĩa thống kê. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số khuyến
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

nghị dựa trên các yếu tố vĩ mô và yếu tố vi mơ có ý nghĩa trong nghiên cứu đối với
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

các nhà quản trị ngân hàng và cơ quan quản lý nhà nước nhằm góp phần hạn chế nợ
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

xấu và thúc đẩy ngành ngân hàng phát triển bền vững.
Từ khóa: Nợ xấu, ngân hàng thương mại Việt Nam, yếu tố tác động, REM,
FGLS.



iv

ABSTRACT
Thesis title: Factors affecting the bad debt of Vietnam's commercial banking
system
Summary content:
This study analyzes the data of 19 joint stock commercial banks listed on the
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

Vietnam stock market to represent 31 commercial banks operating in Vietnam in the

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

period of 2011 - 2020 to test the impact of economic factors. macroeconomic and
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

micro factors to the bad debt ratio of Vietnamese commercial banks. The method
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

used to estimate is a panel data regression analysis method including pooled
a

a

a

a


a

a

regression model (Pooled OLS), fixed effects model (FEM) and random effects
a

a

a

a

a

a

model (REM). By the method of feasible generalized least squares (FGLS) with the
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

advantage of being able to overcome the phenomenon of variable variance and
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

autocorrelation, the study found 5 out of 6 macro and micro factors. affect the bad
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

debt of Vietnamese commercial banks.
a

a

a

a

Specifically, the group of factors such as bank size, profit margin, credit risk
provision ratio, and credit growth rate are positively correlated with bad debt.
Meanwhile, the inflation rate is negatively related to bad debt and the economic
growth rate is not statistically significant. From the research results, the author has
a

a

a


proposed a number of recommendations based on the macro factors and the micro
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

factors that are significant in the research for bank administrators and state

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

management agencies in order to contribute limiting bad debt and promoting
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

sustainable development of the banking industry.
a

a

a

a

a

Keywords: Bad debt, Vietnamese commercial banks, influencing factors,
REM, FGLS.



v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... ix
DANH MỤC TỪ HÌNH VẼ SƠ ĐỒ ............................................................................x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................1
1.1.

Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................3
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3


1.5.

Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................4

1.6.

Đóng góp của nghiên cứu ......................................................................................5

1.7.

Kết cấu luận văn ....................................................................................................5

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..................................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................8
2.1.

Tổng quan về nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .............................................8

2.1.1. Khái niệm nợ xấu .............................................................................................8
2.1.2. Phân loại nợ xấu ............................................................................................9
2.1.3. Lý thuyết liên quan đến nợ xấu tại các NHTM ..............................................11
2.1.4. Nguyên nhân gây ra nợ xấu............................................................................12
2.1.4.1. Các yếu tố vĩ mô ......................................................................................12
2.1.4.2. Các yếu tố thuộc về ngân hàng ................................................................13


vi
2.1.4.3. Các yếu tố gây ra từ phía khách hàng .....................................................14
2.1.5. Những chỉ tiêu đo lường nợ xấu tại ngân hàng thương mại ..........................14

2.1.5.1. Tỷ lệ nợ xấu..............................................................................................14
2.1.5.2. Tỷ lệ nợ quá hạn ......................................................................................14
2.1.5.3. Hệ số rủi ro tín dụng ................................................................................15
2.2. Tổng quan nghiên cứu liên quan...........................................................................16
2.2.1. Nghiên cứu trên thế giới .................................................................................16
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................18
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................23
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................24
3.1. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ..........................................................................24
3.1.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................24
3.1.2. Phương pháp đo lường các biến .....................................................................26
3.1.2.1. Nợ xấu của NHTM (NPL) ........................................................................26
3.1.2.2. Quy mô ngân hàng (SIZE) .......................................................................27
3.1.2.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .........................................27
3.1.2.4. Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng .................................................................27
3.1.2.5. Tốc độ tăng trưởng tín dụng ....................................................................28
3.1.3. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................28
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................31

3.2.1. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu ........................................................................31
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..............................................................................32
3.2.3. Trình tự thực hiện nghiên cứu ........................................................................32
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................38
4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu và xem xét sự tương quan của các biến độc lập
trong mơ hình.................................................................................................................38
4.1.1. Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu .....................................................................38



vii
4.1.2. Sự tương quan của các biến độc lập ................................................................40
4.2. Kết quả mơ hình hồi quy ........................................................................................41
4.2.1. So sánh sự phù hợp giữa mơ hình tác động cố định (FEM) và mơ hình tác
động ngẫu nhiên (REM) ............................................................................................42
4.2.2. Kiểm định các khuyết tật mơ hình tác động ngẫu nhiên REM.....................42
4.2.2.1 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi .............................................42
4.2.2.2 Kiểm định hiện tượng tự tương quan .......................................................43
4.2.2.3 Khắc phục các khuyết tật trong mơ hình tác động ngẫu nhiên REM ......44
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................45
4.3.1. Kết quả mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM) sau khi khắc phục khuyết tật
mơ hình ......................................................................................................................45
4.3.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu .........................................................................46
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................50
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................51
5.1. Kết luận kết quả nghiên cứu ...................................................................................51
5.2.

Các khuyến nghị dành cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ......................51

5.2.1. Giải pháp liên quan đến các đặc thù của ngân hàng ......................................52
5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ từ các cơ quan quản lý ..............................................54
5.3.

Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu mở rộng ...........................................56

5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................................56
5.3.2. Hướng nghiên cứu mở rộng ...........................................................................56
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................57

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. i
PHỤ LỤC KẾT QUẢ TÍNH TỐN TỪ PHẦN MỀM STATA 14.0 ..................... iv
PHỤ LỤC DỮ LIỆU CỦA CÁC NGÂN HÀNG .................................................... viii


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
NH
NHTM
NHTMCP
TCTD
DN
NHNN

Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Doanh nghiệp
Ngân hàng Nhà nước



Quyết định

TT


Thông tư


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân loại nhóm nợ theo phương pháp định lượng ........................................10
Bảng 2.2: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan .................................................................20
Bảng 3.1: Tổng hợp các yếu tố tác động đến nợ xấu của NHTM Việt Nam ................25
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................38
Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan của các biến độc lập trong mơ hình ....................40
Bảnga 4.3:Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM và REM .....................41
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mơ hình FEM và REM .........................42
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi của mơ hình tác động
ngẫu nhiên REM ............................................................................................................43
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ...............................................43
Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mô hình bằng phương pháp FGLS.................................44
Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ..........................................................................45


x

DANH MỤC TỪ HÌNH VẼ SƠ ĐỒ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu................................................................................31


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là trung gian tài chính-huy động vốn từ các chủ thể có vốn tạm
thời nhàn rỗi và cung cấp vốn cho các chủ thể cần vốn; thông qua đó là sự an tồn
trong hoạt động của ngân hàng tác động tích cực đến phát triển của nền kinh tế. Các
khoản vay ngân hàng cung cấp cho khách hàng cũng đóng góp một phần lợi nhuận
khơng nhỏ cho các Ngân hàng thương mại ngày nay, tuy nhiên đây cũng chính là
nguyên nhân chính tạo nên nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Chủ đề nợ xấu đã thu hút được nhiều sự chú ý hơn trong những thập kỷ gần
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

đây. Một số nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ các NHTM ở Mỹ năm 1982 đến năm
a

a

a

a

a

a

a

a


1996, tác giả Keeton (1999) nghiên cứu về mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng
và nợ xấu, cho người đọc thấy được mối quan hệ chặt chẽ giữa các khoản nợ xấu và
tăng trưởng tín dụng. Đặc biệt, Keeton cho rằng tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng
tiêu chuẩn tín dụng thấp sẽ góp phần làm tăng nợ xấu ở một số bang ở Hoa Kỳ. Tỷ
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

lệ nợ xấu là một trong những ngun nhân chính của vấn đề trì trệ kinh tế. Mỗi một

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

khoản nợ xấu trong lĩnh vực tài chính làm tăng khả năng dẫn đến ngân hàng gặp khó
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

khăn và khơng có lợi nhuận.
a

a

a

a

a

Với mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng được an tồn, hiệu quả và một
a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


điều kiện tiên quyết để cải thiện tăng trưởng kinh tế, việc giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu là
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

một thành phần khơng thể thiếu trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu
a


a

a

cao sẽ ảnh hưởng đến các nguồn lực, kèm theo đó là việc kinh doanh thua lỗ của các
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

NHTM. Như vậy, tỷ lệ nợ xấu có khả năng cản trở tăng trưởng kinh tế và làm giảm
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

hiệu quả kinh tế (Hou, 2007). Một nghiên cứu thực nghiệm đã tìm thấy một sự kết
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

hợp ngược chiều giữa nợ xấu và tăng trưởng GDP thực tế (Salas và Saurina, 2002;
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

Fofack, 2005; Jimenez và Saurina, 2006; Khemraj và Pasha, 2009; Dash và Kabra,
2010). Sự chứng minh được cung cấp trong nghiên cứu thực nghiệm của hiệp hội
a


a

a

a

a

này là mức độ ảnh hưởng cùng chiều cao hơn tăng trưởng GDP thực tế có thói quen
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

địi hỏi một mức thu nhập cao hơn. Điều này cải thiện khả năng khách hàng vay để
a

a

a

a

a

a

a


trả nợ và góp phần giảm nợ xấu.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a


2
Xuất phát từ thực tế đầu năm 2020 đến nay nợ xấu tiềm ẩn đã và đang tăng
lên. Vào cuối năm 2019, tỷ lệ nợ xấu nội bảng ở mức 1,63% và đến 31/09/2020 là
1,96% và đến hết năm 2020 tăng lên trên 2%, nguyên nhân chính là do đại dịch
Covid-19 đã tác động tiêu cực đến năng lực trả nợ của doanh nghiệp và hộ gia đình
vay vốn. Ảnh hưởng của dịch bệnh khiến cho doanh nghiệp khó khăn trong việc trả
nợ TCTD nên nợ xấu thời gian tới sẽ tăng lên và ngành ngân hàng cần có giải pháp
ứng phó với tình hình nợ xấu hậu Covid-19. Hơn nữa những khó khăn trong lĩnh
a

a

a

vực tài chính thể hiện ở thực tế thời gian gần đây sự sáp nhập, hợp nhất và mua lại
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

với giá 0 đồng đã diễn ra ở một số ngân hàng thương mại Việt Nam. Một trong
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên xuất phát từ hậu quả của hoạt động tín
a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

dụng, việc quản lý và kiểm sốt hoạt động tín dụng khơng tốt đã làm cho nợ xấu tăng
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

lên, kéo theo sự suy giảm lợi nhuận của các ngân hàng, thậm chí là mất vốn. Nợ xấu
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


tại các NHTM Việt Nam không phải mới phát sinh trong những năm gần đây mà
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

thực chất đã tích tụ từ rất nhiều năm trước, với những biến động xấu của kinh tế vĩ
a

a

a

a

a

mô, hoạt động sản xuất kinh doanh trì trệ làm giảm khả năng trả nợ của người đi
vay thì nợ xấu càng trở thành vấn đề nóng bỏng của nền kinh tế. Để tạo nền tảng tài
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

chính cho các ngân hàng dần lành mạnh và phục hồi ổn định thì việc xem xét và
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng trở thành nhiệm vụ quan
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

trọng và cấp thiết. Chúng khơng chỉ làm tắc nghẽn dịng tín dụng trong nền kinh tế
a

a


a

a

a

mà ảnh hưởng khơng nhỏ đến uy tín, chất lượng cũng như hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

“Những yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

Nam” để làm đề tài nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và tìm ra
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

các yếu tố ảnh hưởng, tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

– 2020.
a

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các yếu tố và mức độ ảnh
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

hưởng của chúng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu tác
a

a

a

a


a

a

a


3
giả sẽ đề xuất một số hàm ý chính sách và khuyến nghị nhằm hạn chế nợ xấu tại hệ
thống NHTM Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, tác giả xác định các mục tiêu cụ thể như
sau.
Thứ nhất, xác định các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
a

a

a

a

Thứ hai, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến nợ xấu tại
a

a

a


a

a

a

a

a

các NHTM Việt Nam.
a

a

a

Thứ ba, đề xuất những hàm ý chính sách để hạn chế nợ xấu tại các NHTM
a

a

a

a

a

a


a

Việt Nam.
a

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thứ nhất, các yếu tố nào tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ?
a

a

a

a

a

a

a

a

a

Thứ hai, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM
a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

Việt Nam như thế nào ?
Thứ ba, những hàm ý chính sách nào được đưa ra để hạn chế nợ xấu tại các
a

a

a

a

a


NHTM Việt Nam ?
a

a

a

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Nợ xấu và những yếu tố tác động đện đến nợ xấu tại
hệ thống NHTM Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Bao gồm 19 NHTMCP niêm yết Việt Nam (trong
tổng số 31 NHTM Việt Nam). Nguyên nhân tác giả lựa chọn số NHTMCP niêm yết
trên TTCK Việt Nam là do các ngân hàng này có số liệu trên các báo cáo đầy đủ
qua các năm từ 2012 - 2020 thuận lợi cho việc thu thập các dữ liệu thứ cấp của
nguồn Workbank và cục Thống kê.

a


4
Thời gian nghiên cứu: Thời gian thu thập dữ liệu từ năm 2011 đến 2020. Tác
a

a

a

a


a

giả lựa chọn khoảng thời gian này là vì giai đoạn sau khủng hoảng tài chính năm
2008, nền kinh tế các quốc gia, trong đó có Việt Nam đang bắt đầu khơi phục lại do
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

đó các điều kiện và bối cảnh kinh tế vĩ mô sau khủng hoảng sẽ có tác động nhất định
a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

đến nợ xấu tại NHTM Việt Nam. Mặt khác, vào năm 2020 là thời điểm nổ ra đại
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


dịch Covid 19 nên ngành ngân hàng Việt Nam cũng có bị những tác động nhất định
bởi đại dịch này.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, đánh giá dựa vào tài liệu và các
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


nghiên cứu trước về nợ xấu tại các NHTM nhằm đề xuất mơ hình nghiên cứu các
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.
a

a

a

a

a

a

a

a

Bên cạnh đó nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
a

a

a

a


a

a

a

phân tích hồi quy đa biến trên cơ sở dữ liệu bảng cân đối để đánh giá mức độ ảnh
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

hưởng của các yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. Để phân tích dữ
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

liệu bảng, khóa luận sử dụng ba phương pháp ước lượng khác nhau bao gồm: mơ
a

a

a

a

hình bình phương bé nhất Pooled OLS, mơ hình tác động cố định FEM (Fix Effects
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

Model) và mơ hình tác động ngẫu nhiên REM (Rvàom Effects Model). Để lựa chọn
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

phương pháp hồi quy nào nào phù hợp nhất trong ba phương pháp nêu trên là kiểm
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

định F-test và kiểm định Breusch-Pagan lagrangian (Breuch và Pagan, 1979). Kiểm

a

a

a

a

a

a

a

a

a

định F-test để lựa chọn giữa mơ hình Pooled OLS và mơ hình FEM. Kiểm định
a

a

Breusch-Pagan lagrangian để lựa chọn mơ hình Pooled OLS và mơ hình REM. Để
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

lựa chọn mơ hình FEM hay REM sử dụng kiểm định Hausman.
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

Sau khi lựa chọn mơ hình phù hợp, sẽ tiến hành kiểm định hiện tượng tự tương
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

quan và hiện tượng phương sai của sai số thay đổi, nếu có hiện tượng tượng tự tương
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

quan và/hoặc hiện tượng phương sai của sai số thay đổi thì nghiên cứu sẽ sử dụng
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát khả thi (Feasible Generalized Least
Squares - FGLS) để khắc phục hiện tượng tượng tự tương quan và/hoặc hiện tượng

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

phương sai của sai số thay đổi và so sánh các kết quả từ các mơ hình.
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a



5
1.6. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần xác định các yếu tố tác động đến nợ xấu
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

tại các NHTM Việt Nam. Dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm
a


a

a

a

a

a

a

có liên quan, tác giả kế thừa và điều chỉnh mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng, tác động
a

a

a

a

của các yếu tố nội tại và các yếu tố vĩ mô đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam. Mặt
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

khác, kết quả của nghiên cứu này là cơ sở tiếp nối cho các nghiên cứu tiếp theo có
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

liên quan đến nợ xấu tại các NHTM trong thời gian sắp tới.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm
a

a

giúp các NHTM Việt Nam có thể lựa chọn các giải pháp thích hợp để hạn chế nợ
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

xấu, đồng thời kiến nghị với các cơ quan Nhà nước các chính sách nhằm kiểm soát
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

rủi ro nợ xấu và đảm bảo sự an tồn trong q trình hoạt động của các ngân hàng.
1.7. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn có kết cấu 5 chương và nội dung chính của mỗi chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành giới thiệu nêu tính cấp thiết của đề tài;
đặt ra mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và xác định phương pháp nghiên
a

a

a


a

a

a

cứu; đồng thời xác định được ý nghĩa của đề tài mình thực hiện.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tình hình nghiên cứu
Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành tổng hợp các lý thuyết liên quan đến
thu nhập lãi cận biên, các yếu tố tác động đến nợ xấu của NHTM. Đồng thời, tác
a

a

a

giả khảo lược các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước, xác định các khoảng
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

trống nghiên cứu và đề xuất các yếu tố đưa vào mơ hình nghiên cứu.
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

Chương 3: Mơ hình và phương pháp nghiên cứu
a

a


a

a

a

a

a

a

Trong chương này, tác giả sẽ đề xuất mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu.
Đồng thời trình bày quy trình nghiên cứu, thu thập và xử lý số liệu, phương pháp
tính tốn và ý nghĩa của các hệ số thể hiện ý nghĩa của kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


6
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày kết quả từ số liệu được thu thập thông
qua phần mềm thống kê STATA 14.0, ý nghĩa của các hệ số và kết quả mơ hình hồi
quy sau khi khắc phục các khuyết tật (nếu có), từ đó thảo luận kết quả nghiên cứu và
a

đưa ra kết luận với các giả thuyết.
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
Trong chương này, tác giả sẽ kết luận tổng hợp lại vấn đề và kết quả nghiên
cứu. Dựa vào kết quả đó đề xuất các khuyến nghị cho các tổ chức liên quan để hạn
a

chế nợ xấu.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a



7

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Tại chương này tác giả đã nêu lý do chọn đề tài, đề ra mục tiêu nghiên cứu và
câu hỏi nghiên cứu. Từ đó, xác định đối tượng phạm vi và phương pháp nghiên cứu
để giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tác giả đã tiến
hành đưa ra bố cục 5 chương của luận văn để hoàn thành được vấn đề nghiên cứu
của mình.


8

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
2.1.1. Khái niệm nợ xấu
Nợ xấu đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị, quản lý tại
ngân hàng, cũng như các nhà làm chính sách, nhà khoa học tại các quốc gia trên thế
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

giới. Thuật ngữ “nợ xấu” (Non-Performing loans) có thể được thay thế bằng nợ khó
a

a

a

a

a


a

địi theo như Fofack (2005), hoặc các khoản vay có vấn đề (Berger và De Young,
a

a

a

a

a

a

a

1997). Nợ xấu cũng có thể được định nghĩa là các khoản nợ khơng trả được
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

(defaulted loans) mà ngân hàng không thể thu lợi từ khoản vay đó.
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

Định nghĩa của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Liên hợp quốc (Nhóm chuyên gia
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

tư vấn – AEG) cho rằng “ một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

và/hoặc gốc trên 90 ngày hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh tốn
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

đã q hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản
vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Một số quốc gia trên thế giới (trong đó có Trung
a

a

a

a

Quốc) áp dung định nghĩa này của IMF.
a

a

a

a

a

a


a

Thực tế, khái niệm nợ xấu khơng hồn toàn đồng nhất ở các quốc gia khác
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

nhau. Hiện nay, ngoài quan niệm nợ xấu của các quốc gia, một số tổ chức quốc tế
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

cũng đã đề cập đến khái niệm này. Nợ xấu theo quan điểm của IMF được định nghĩa
a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

dựa trên hai yếu tố: (i): quá hạn trên 90 ngày, hoặc (ii): khả năng trả nợ bị nghi ngờ.
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


Với quan điểm này, nợ xấu được tiếp cận dựa trên thời gian quá hạn trả nợ và khả
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

năng trả nợ của khách hàng. Khả năng trả nợ ở đây có thể là khách hàng hồn tồn
khơng trả được nợ, hoặc việc trả nợ của khách hàng là không đầy đủ. Như vậy,
quan điểm về nợ xấu của IMF dựa trên kết quả thu hồi nợ của ngân hàng, nhưng có
a

a

a

a

a

a

a

bổ sung thêm yếu tố về thời gian quá hạn trả nợ. Đây cũng được xem là định nghĩa
a

a

a

a

a


phổ biến trên thế giới.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a


9
Chuẩn mực Kế toán quốc tế (IAS) về ngân hàng thường đề cập các khoản nợ bị
a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

giảm giá trị (Impaired) thay vì sử dụng thuật ngữ nợ xấu (nonperforming). Chuẩn
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

mực kế toán IAS 39 được khuyến cáo áp dụng ở một số nước phát triển vào đầu
năm 2005 chỉ ra rằng cần có bằng chứng khách quan (objective evidence) để xếp
a

a

a

a

a

a

a

một khoản vay có dấu hiệu bị giảm giá trị. Trong trường hợp nợ bị giảm giá trị thì tài
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

sản được ghi nhận sẽ bị giảm xuống vì những tổn thất do chất lượng nợ xấu gây ra.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

Về cơ bản IAS 39 chú trọng khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

hạn chưa tới 90 ngày hoặc chưa quá hạn. Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

khách hàng thường là phương pháp phân tích dòng tiền tương lai chiết khấu hoặc
xếp hạng khoản vay của khách hàng. Hệ thống này được coi là chính xác về mặt lý
a

a

a

a

a


a

a

a

a

thuyết, nhưng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

Tại Việt Nam, theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy định về

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro về việc sử
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

hàng nước ngoài quy định khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Nợ xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3 (nợ dưới tiêu
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu được
định nghĩa của thông tư cũng được xác định dựa trên 2 yếu tố là nợ đã quá hạn trên
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

90 ngày và khả năng trả nợ đáng lo ngại của người vay.
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

2.1.2. Phân loại nợ xấu
a

a

a

Nguyễn Kim Quốc Trung và Nguyễn Thị Phương Dung (2018) cho rằng phân
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

loại nợ được hiểu là quá trình các ngân hàng xem xét các danh mục cho vay của từng
a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

ngân hàng và đưa khoản vay vào các nhóm khác nhau dựa trên rủi ro và điểm tương
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

đồng giữa các khoản vay. Việc này giúp cho ngân hàng có thể kiểm sốt chất lượng
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

danh mục cho vay và trong trường hợp cần thiết sẽ có biện pháp xử lý các vấn đề
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

phát sinh trong chất lượng tín dụng các danh mục cho vay. Việc phân loại và lập dự

phịng gây nhiều khó khăn cả về mặt lý thuyết và thực tế, hiện nay các quốc gia
trên thế giới rất đa dạng về hệ thống phân loại và lập dự phòng. Nhằm mục tiêu
hướng tới sự thống nhất trong phân loại các khoản nợ và trích lập dự phòng rủi ro
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


10
tín dụng ở các quốc gia, ủy ban Basel đưa ra những hướng dẫn, nguyên tắc quan

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

trọng nhưng không đưa ra một hệ thống phân loại nợ thống nhất hay các quy trình
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

chuẩn hóa để đánh giá rủi ro tín dụng.
a

a

a

a

a

a

a

a

Tại Việt Nam ,quy định về phân loại nợ và trích lập dự phịng được thực hiện
a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và thông tư số 09/2014/TTa

a

a

a

a

a

a

NHNN ngày 18/03/2014 sửa đổi bổ sung 02/2013/TT-NHNN. Từ năm 2021, theo
a

a

a

a

a

a

a


thông tư 11/2021/TT-NHNN ngày 30/07/2021 thì đối với doanh nghiệp có từ hai
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

khoản nợ tại các TCTD, nếu có một khoản nợ nào bị phân loại vào nhóm có mức độ
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

rui ro cao hơn các khoản nợ thì các khoản nợ cịn lại ở các TCTD phải phân loại vào
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

nhóm có rủi ro cao nhất.
a

a

a

a

a

Bảng 2.1: Phân loại nhóm nợ theo phương pháp định lượng
Phân loại nợ theo phương pháp

Nhóm nợ

định lượng (số ngày quá hạn)

1


Dưới 10 ngày

2

Từ 10 ngày đến 90 ngày

3

Từ 91 ngày đến 180 ngày

4

Từ 181 ngày đến 360 ngày

5

Trên 360 ngày

Đối với phương pháp phân loại nợ định lượng thì các tổ chức tín dụng phân
loại nợ dựa trên tiêu chí thời gian quá hạn trả nợ của các khoản nợ, theo đó được
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

phân thành 05 nhóm 1, 2, 3, 4 và 5. Trong đó khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà một
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn; nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

và 5. Tuy nhiên, tổ chức tín dụng vẫn có quyền chủ động phân loại nợ vào nhóm nợ
a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

có rủi ro cao hơn nếu đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm.
a

a

a

a

a

Đối với phương pháp phân loại nợ định tính thì các tổ chức tín dụng vẫn phân
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a


11
loại nợ thành 5 nhóm dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ, chính sách dự
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

phịng rủi ro và chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mơ hình giám sát rủi ro tín dụng,
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

phương pháp xác định, đo lường rủi ro tín dụng và quản lý nợ được NHNN chấp
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

nhận. Hàng năm, tổ chức tín dụng phải đánh giá lại hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ, chính sách dự phịng rủi ro, chính sách quản lý rủi ro tín dụng phù hợp với tình
hình thực tế và quy định pháp luật. Trường hợp kết quả phân loại đối với một khoản
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

nợ theo phương pháp định tính và định lượng khác nhau thì khoản nợ được phân loại
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

và nhóm có mức độ rủi ro cao hơn. Như vậy cho dù phân loại nợ theo phương pháp
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

định lượng hay định tính thì các khoản nợ từ nhóm 3 tới nhóm 5 được xếp vào danh
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


mục nợ xấu của ngân hàng. Về cách xếp loại các nhóm nợ cho thấy Việt nam có sự
a

a

a

a

a

a

a

a

thống nhất với nhiều quốc gia trên thế giới như Mỹ, Nhật, Singapore, Hồng Kong,
a

a

a

a

a

a


a

Trung Quốc. Việc chia làm 5 nhóm và giải thích cơ bản từng nhóm là tương đồng với
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

các nhóm nợ ở nhiều quốc gia trên thế giới.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

2.1.3. Lý thuyết liên quan đến nợ xấu tại các NHTM

Lý thuyết về thông tin bất cân xứng: Lý thuyết thông tin bất cân xứng
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

(information ansymmetry) lần đầu tiên được đề cập bởi Akerlof (1970). Theo đó,
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

thơng tin bất cân xứng xảy ra khi các thành phần của thị trường không nắm giữ cùng
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

một lượng thông tin. Dẫn đến một bên tham gia giao dịch sẽ chiếm được lợi thế do
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

có nhiều thơng tin hơn các bên cịn lại. Bất cân xứng thơng tin sẽ dẫn đến hai hệ quả
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

phổ biến nhất, đó là sự lựa chọn nghịch (adverse selection) và rủi ro đạo đức (moral
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

hazard). Lựa chọn nghịch là hành động xảy ra trước khi ký kết hợp đồng của bên có
a

a

a

a

a


a

a

a

nhiều thơng tin có thể gây tổn hại cho bên ít thơng tin hơn. Rủi ro đạo đức là hành
động của bên có nhiều thông tin hơn thực hiện sau khi ký kết hợp đồng có thể gây
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

tổn hại cho bên có ít thơng tin hơn. Trong hoạt động cho vay, tình trạng thơng tin bất

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

cân xứng khiến các ngân hàng dễ rơi vào tình trạng cho vay các khách hàng xấu và
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

mất đi các khách hàng tốt vì ngân hàng là tổ chức có ít thơng tin về dự án, về mục
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

đích sử dụng khoản tín dụng được cấp hơn khách hàng.
Lý thuyết chu kỳ kinh doanh: Sherman (2014) cho rằng chu kỳ kinh doanh
là một dao động của tổng sản lượng quốc dân, của thu nhập và việc làm, thường kéo
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a


12
dài trong một giai đoạn từ 2 đến 10 năm, được đánh dấu bằng sự mở rộng hay thu
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

hẹp trên quy mô lớn trong hầu hết các khu vực của nền kinh tế. Chu kỳ kinh doanh
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

có 2 giai đoạn chính là suy thối và mở rộng. Các đỉnh và đáy là những điểm
a

a

a

a

a

a

a

chuyển hướng của chu kỳ. Một chu kỳ thường trải qua các giai đoạn là thu hẹp sản
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

lượng, suy thối, phục hồi và hưng thịnh. Thơng thường, chu kỳ kinh doanh được đo
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

lường bằng cách xem xét sự biến động của tăng trưởng GDP thực ( hay còn gọi là
a

a

a

a

a

a

a


tăng trưởng kinh tế ) xoay quanh xu hướng dài hạn của chính nó. Các ngân hàng
thường theo đuổi một chính sách tín dụng mở rộng trong giai đoạn kinh tế tăng
a

a

a

a

a

a

trưởng và một chính sách thu hẹp tín dụng trong giai đoạn kinh tế suy thối. Ở giai
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

đoạn kinh tế tăng trưởng GDP đồng nghĩa với thu nhập của người dân tăng lên, làm
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

tăng khả năng thanh toán nợ vay nên nợ xấu giảm và ngược lại khi kinh tế suy giảm
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

thì nợ xấu gia tăng.
2.1.4. Nguyên nhân gây ra nợ xấu

Theo Trầm Thị Xuân Hương (2013) thì nợ xấu tại các NHTM bao gồm các
nhóm yếu tố sau:
2.1.4.1. Các yếu tố vĩ mô
Biến động của môi trường tự nhiên: Những thay đổi lớn trong môi trường tự
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

nhiên như thiên tai, hạn hán, lũ lụt có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

người đi vay, đặc biệt đối với lĩnh vực nông nghiệp, một trong những lĩnh vực chiếm
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

tỷ trọng cao trong nền kinh tế Việt Nam. Khó khăn, thu lỗ trong kinh doanh làm cho
a

a

a

a

a

a

các doanh nghiệp khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng, dẫn đến sự gia tăng nợ
xấu.
Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội: Ngân hàng là trung gian tài chính, cũng
a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

là ngành nhạy cảm, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi sự phát triển của nền kinh tế, tình
a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

hình chính trị trong nước,…. Khi tình hình kinh tế khơng ổn định, bất ổn xã hội, hay
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

những tác động khủng hoảng kinh tế thế giới đều tác động trực tiếp đến hoạt động
a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt môi trường kinh doanh gặp nhiều khó khăn, tình
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp suy giảm, ảnh hưởng đặc biệt đến
a

a

a

a

a

a

a

a

a

lĩnh vực tín dụng của ngân hàng, nợ xấu tăng cao.
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


13

Môi trường pháp lý về hoạt động ngân hàng: Hệ thống văn bản pháp lý chưa
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

đồng bộ, chưa hoàn thiện đã cản trở nhiều hoạt động, gây ra rủi ro tiềm ẩn ngành
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

ngân hàng. Sự bất cập và chồng chéo của các văn bản luật sẽ khiến ngân hàng gặp
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

khó khăn trong quá trình xử lý và thu hồi nợ, đặc biệt đối với tài sản đảm bảo bất
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

động sản, theo quy định hiện hành thì khơng thể đổi tên bất động sản nếu chủ sở
a

a

a

a

a

hữu chưa đồng ý, nếu mang ra tịa thì thủ tục rườm rà, phức tạp, thời gian kéo dài,…
a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

ảnh hưởng đến chất lượng và giá trị của tài sản đảm bảo. Các quy định về kiểm toán
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

chưa đủ sức mạnh thực hiện khiến số liệu không đảm bảo đển thẩm định cho vay.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

2.1.4.2. Các yếu tố thuộc về ngân hàng
Năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng cịn kém: Việc xếp hạng tín dụng nội
a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

bộ khách hàng của các TCTD mang tín chất chủ quan. Một số ngân hàng chưa xây
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

dựng thước đo lượng hóa rủi ro, dẫn đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

hàng không đúng thực tế cũng như khơng có khả năng ngăn ngừa rủi ro thị trường.
a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp vay vốn đa phần là doanh nghiệp vừa và nhỏ, báo
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

cáo tài chính khơng được kiểm toán, nếu năng lực quản trị của ngân hàng yếu kém
a

a

a

a

a

a

a

dễ dẫn đến các khoản vay rủi ro cho ngân hàng.
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

Trình độ chun mơn nghiệp vụ yếu kém: Tín dụng lả lĩnh vực địi hỏi cán bộ
a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

khơng chỉ giỏi trong công tác tiếp thị mà phải đảm bảo vững vàng trong chun mơn
a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

nghiệp vụ, nắm bắt quy trình và nhạy bén trước diễn biến của nền kinh tế. Năng lực
a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý các khoản vay có vấn đề
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


của cán bộ tín dụng cịn yếu dễ dẫn đến rủi ro tín dụng tiềm ẩn.
Vấn đề đạo đức của đội ngũ cán bộ ngân hàng: Phẩm chất đạo đức của một
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

số cán bộ tín dụng chưa đủ, việc sử dụng và đãi ngộ nhân viên chưa thỏa đáng, một
a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

số cán bộ khơng chấp hành nghiêm túc chính sách tín dụng và các điều kiện cho vay,
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

cấu kết khách hàng làm sai quy định là nguyên nhân dẫn đến nợ xấu NHTM.
a

a

a

a

a

a

a

a

a

a


Thị trường mua bán nợ chưa phát triển: Mặc dù đã được triển khai trong
những năm gần đây nhưng thị trường mua bán nợ ở Việt Nam vẫn khá mới mẻ, cơ
a

a

a

a

a

chế, chính sách cho thị trường mua bán nợ ở Việt Nam cũng chưa hoàn chỉnh; chức
a

a

a

a

a

a

a

a


a

a

a

a

a

a

a

a

a


×